Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại công ty TNHH MTV cao su kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.86 KB, 83 trang )

U



Lời cảmơn
giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.

-H

Để thực hiện và hoàn thành đề tài này, em đã nhận được sự quan tâm

TẾ

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các thầy cô giáo
trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Tài chính

H

đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em kiến thức quý báu trong suốt khóa học.

IN

Đặc biệt, cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.S Hồ Phan

K

Minh Đức, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt

C

quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.





Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cô, các chú, các anh chị ở Công ty

IH

TNHH MTV Cao su Kon Tum đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi,
cung cấp số liệu tài liệu cần thiết cho em trong suốt quá trình thực tập tại



Công ty.

Đ

Cuối cùng, em muốn bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã cổ vũ,

G

động viên tinh thần cho em trong suốt thời gian qua.

N

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân có

Ư


hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không tránh khỏi những sai sót.

Kính mong nhận được những đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô và các bạn

TR

để khoá luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Ngoan Thoa

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v



DANH MỤC BẢNG, BIỂU.......................................................................................... vi

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................................... vii

-H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1


TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

H

3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2

IN

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3

K

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

C

5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4



PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5

IH

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................5
1.1 Các khái niệm cơ bản ................................................................................................5




1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí...............................................................................5

Đ

1.1.1.1 Khái niệm chi phí ................................................................................................5

G

1.1.1.2 Phân loại chi phí ..................................................................................................5

N

1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành ...........................................................................9

Ư


1.1.2.1 Khái niệm giá thành.............................................................................................9
1.1.2.2 Phân loại giá thành ..............................................................................................9

TR

1.1.3 Khái niệm và vai trò của kế toán quản trị chi phí, giá thành................................11
1.1.3.1 Khái niệm ..........................................................................................................11
1.1.3.2 Vai trò ................................................................................................................11
1.2 Các nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí và giá thành...............................13
1.2.1 Xây dựng định mức chi phí (chi phí chuẩn).........................................................13

1.2.2 Lập dự toán chi phí ...............................................................................................14

ii


1.2.3 Tổ chức phương pháp kế toán chi phí và tính giá thành ......................................15
1.2.3.1 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo công việc ................................15
1.2.3.2 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo quy trình .................................16
1.2.3.3 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo kết hợp....................................17
1.2.3.4 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo hoạt động (ABC)....................18



1.2.3.5 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo biến phí...................................19

U

1.2.4 Kiểm soát chi phí và giá thành .............................................................................20

-H

1.2.5 Tổ chức cung cấp thông tin chi phí và giá thành cho hoạt động quản lý .............22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN

TẾ

XUẤT VÀ GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KON TUM ..........24

H


2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum............................................24

IN

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................24
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................25

K

2.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh.......................................................................................26

C

2.1.4 Nguồn lực .............................................................................................................26



2.1.4.1 Tình hình lao động của công ty .........................................................................26

IH

2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................27



2.1.4.3 Kết quả SXKD của công ty ...............................................................................31

Đ

2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................................31


G

2.1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán......................................................................35

N

2.2 Thực trạng công tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại Công ty TNHH MTV

Ư


Cao su Kon Tum............................................................................................................39
2.2.1 Tổ chức phân loại chi phí sản xuất phục vụ cho công tác quản lý .......................39

TR

2.2.2 Công tác xây dựng định mức và lập dự toán chi phí............................................40
2.2.3 Phương pháp kế toán chi phí và tính giá thành ....................................................45
2.2.3.1 Kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................45
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................................48
2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................50
2.2.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................53
2.2.4 Phân tích tình hình thực hiện định mức và biến động chi phí..............................57

iii


2.2.5 Tổ chức cung cấp thông tin chi phí và giá thành cho hoạt động quản lý .............62
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN................63
3.1 Đánh giá công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành của công ty........63
3.1.1 Những kết quả đã đạt được...................................................................................63



3.1.2 Những điểm hạn chế, thiếu sót còn tồn tại ...........................................................65

U

3.2 Các giải pháp hoàn thiện .........................................................................................67

-H

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................74
3.1 Kết luận....................................................................................................................74

TẾ

3.2 Kiến nghị .................................................................................................................75

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………...xxx

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

KTQT

Kế toán quản trị

KTTC


Kế toán tài chính

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

U

-H

TẾ

H

IN

Sản xuất kinh doanh

K

SXKD

Nợ phải trả

C

NPT

TSNH
TSDH

Đ


HĐKD



BH&CCDV

IH



VCSH

Vốn chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hoạt động kinh doanh
Thu thập doanh nghiệp

HĐTV

Hội đồng thành viên

TGĐ

Tổng giám đốc

XDCB


Xây dựng cơ bản

KH

Khấu hao

TSCĐ

Tài sản cố định

TM, TGNH

Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

CTGS

Chứng từ ghi sổ

PXK, HĐBH

Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng

CCDC

Công cụ dụng cụ

N

G


TNDN

Ư

TR



TNHH MTV

v


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2010-2011 ...................................27
Bảng 2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2009-2011) ..........29



Bảng 3: Kết quả hoạt động SXKD của Công ty qua 3 năm (2009-2011) .....................30

-H

U

Bảng 4: Định mức chi phí NVLTT cao su Đại điền năm 2012.....................................42
Bảng 5: Định mức chi phí NCTT cao su Đại điền 2012 ...............................................43

TẾ


Bảng 6: Định mức chi phí SXC cao su Đại điền 2012..................................................44

H

Bảng 7: Giá thành sản phẩm kế hoạch Cao su Đại điền 2012.......................................45

IN

Bảng 8: Sổ Cái TK 621 - Chi phí NVLTT ......................................................................47

K

Bảng 9: Sổ Cái TK 622 - Chi phí NCTT.......................................................................50

C

Bảng 10: Bảng quy định tỷ lệ khấu hao vườn cây cao su .............................................51



Bảng 11: Sổ cái TK 627 - Chi phí SXC ........................................................................52

IH

Bảng 12: Bảng giá thành mủ cao su sơ chế 2011..........................................................55



Bảng 13: So sánh chi phí sản xuất và giá thành giữa thực hiện với kế hoạch 2011 .....57


Đ

Bảng 14: So sánh chi phí NVLTT giữa thực hiện và kế hoạch 2011............................58

N

G

Bảng 15: So sánh chi phí NCTT giữa thực hiện và kế hoạch năm 2011 ......................60

Ư


Bảng 16: So sánh chi phí SXC giữa thực hiện và kế hoạch năm 2011 .........................61

TR

Bảng 17: Phân tích tình hình thực hiện chi phí sản xuất ...............................................70

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Tập hợp chi phí và tính giá thành theo công việc (Đơn đặt hàng)..................16
Sơ đồ 2: Tập hợp chi phí và tính giá thành theo quy trình sản xuất..............................17



Sơ đồ 3: Tập hợp chi phí và tính giá thành theo phương pháp kết hợp ........................18


-H

U

Sơ đồ 4: Tập hợp chi phí và tính giá thành theo phương pháp ABC ............................19
Sơ đồ 5: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum ..................32

TẾ

Sơ đồ 6: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ...............................................................35

H

Sơ đồ 7: Hình thức kế toán trên máy vi tính .................................................................38

IN

Sơ đồ 8: Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành bán thành phẩm................................53

K

Sơ đồ 9: Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..........................................55

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

Sơ đồ 10: Hoàn thiện quy trình lập dự toán chi phí và giá thành..................................69

vii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được thành lập nhằm
sản xuất kinh doanh, cung ứng sản phẩm hàng hóa dịch vụ với mục đích sinh lời. Vì vậy,



mục tiêu của mỗi doanh nghiệp khi bỏ vốn ra đầu tư là tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa

U

lợi nhuận. Để đạt được điều đó, mỗi doanh nghiệp chọn cho mình một bước đi khác nhau


-H

và sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. Song một trong những biện pháp cơ bản được
nhiều doanh nghiệp quan tâm là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ

TẾ

giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả sử dụng trên một đồng vốn bỏ ra. Việc giảm được chi
phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm trong khi doanh thu không đổi hoặc tăng

H

lên thì lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được cũng sẽ tăng lên. Do đó, nhiều doanh nghiệp

IN

đã rất chú trọng đến công tác KTQT chi phí sản xuất, giá thành nhằm không ngừng nâng

K

cao chất lượng sản phẩm và tạo chỗ đứng của mình trên thị trường.

C

Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum là một doanh nghiệp Nhà nước, hạch toán



kinh tế độc lập, với nhiệm vụ là trồng, chăm sóc, khai thác và sơ chế mủ cao su. Trong


IH

điều kiện hiện nay, do ảnh hưởng của các cuộc khủng hoàng kinh tế, nhu cầu về các sản



phẩm sản xuất từ cao su trên thế giới ngày càng giảm sẽ kéo theo giá mủ cao su thiên

Đ

nhiên trên thị trường cũng ngày càng giảm xuống. Bên cạnh đó, việc xuất khẩu mủ cao

G

su thiên nhiên và các sản phẩm từ mủ cao su cũng chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các

N

nước có ngành công nghiệp cao su phát triển như Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ… Do đó

Ư


để tồn tại và phát triển chỉ có những sản phẩm có sức cạnh tranh cao, giá cả phù hợp mới

TR

có cơ may chiếm lĩnh được thị trường.
Vấn đề trước mắt cần đặt ra cho công ty là kiểm soát tốt chi phí, tiết kiệm chi phí


sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Chính vì lẽ đó mà trong thời gian gần đây, qua thời
gian nghiên cứu sơ bộ tại công ty, tôi nhận thấy công ty cũng đã chú trọng tổ chức công
tác KTQT chi phí sản xuất và giá thành, đồng thời thực hiện các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm như: Xây dựng định mức chi phí,
lập kế hoạch chi phí sản xuất và giá thành, phân tích biến động chi phí…

1


Tuy nhiên trên thực tế từ trong phương hướng xây dựng đến tổ chức thực hiện thì
việc áp dụng KTQT chi phí sản xuất và giá thành ở công ty vẫn chưa được tổ chức
khoa học, quy củ và vẫn còn mang nặng nội dung của kế toán tài chính, hay nói cách
khác là nó chưa được vận dụng và tổ chức thực hiện tại công ty với tư cách là một
công cụ quản lý kinh tế và cung cấp thông tin kinh tế tài chính. Các nội dung của



KTQT chi phí sản xuất và giá thành được thực hiện đan xen giữa nhiều bộ phận và

-H

U

chưa có bộ phận chuyên trách.

Như vậy làm thế nào để việc tổ chức KTQT chi phí sản xuất và giá thành tại công

TẾ

ty được tốt hơn? Làm thế nào để cho những thông tin về chi phí và giá thành của công ty

luôn được cung cấp đầy đủ, kịp thời, đáp ứng yêu cầu quản trị?. Xuất phát từ nhận thức

H

về tầm quan trọng của KTQT chi phí sản xuất và giá thành, với mong muốn góp phần

IN

nâng cao hiệu quả công tác quản trị chi phí sản xuất và giá thành của công ty, tôi quyết

K

định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành tại



2. Mục tiêu nghiên cứu

C

Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu của mình.

IH

- Mục tiêu nghiên cứu trong ngắn hạn là thông qua việc nghiên cứu thực trạng công



tác KTQT chi phí, giá thành tại Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum để có những


Đ

phân tích, đánh giá chính xác và nhận diện được những ưu điểm cũng như những mặt
hạn chế còn tồn tại để từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác KTQT

N

G

chi phí và giá thành tại Công ty.

Ư


- Mục tiêu trong dài hạn là giúp cho các nhà quản lý công ty có những thông tin
chính xác, thích hợp về tình hình thực hiện chi phí sản xuất và giá thành tại công ty để

TR

phục vụ cho việc ra quyết định trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài là kế toán quản trị chi phí sản xuất, giá thành
tại Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum

2


3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum

+ Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 01/02/2012 đến ngày
05/05/2012 và số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong phạm vi 3 năm 2009 -



2011 và kế hoạch năm 2012.

U

+ Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu việc xây dựng định mức chi phí;

-H

lập kế hoạch chi phí sản xuất, giá thành; tổ chức phương pháp kế toán chi phí và tính

TẾ

giá thành; tình hình thực hiện định mức và biến động chi phí sản xuất tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu

H

+ Phương pháp thu thập dữ liệu

IN

Dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính, các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành,

K


các sổ sách trực tiếp tại công ty, thông tin cần thiết từ sách báo, tạp chí và những văn

C

bản liên quan.



Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn, thu thập ý kiến trực tiếp của các anh chị, cô chú tại

IH

Phòng Tài chính - Kế toán cũng như các bộ phận trong Công ty.



+ Phương pháp xử lý dữ liệu

Đ

Đối với các dữ liệu thu thập được, dùng các phương pháp như phương pháp so

G

sánh, phương pháp cân đối, thống kê mô tả… để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về

N

lý luận, tình hình thực trạng cũng như đề xuất các giải pháp cụ thể:


Ư


- Phương pháp so sánh: Sử dụng kết hợp hai phương pháp so sánh tương đối và

TR

so sánh tuyệt đối để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn, tình
hình kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2009 - 2011 và phân tích tình hình biến
động giữa thực hiện và kế hoạch của chi phí sản xuất năm 2011.
- Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào phương pháp này để mô tả việc lập kế
hoạch chi phí, giá thành; việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty...
- Phương pháp xử lý số liệu thống kê: Toàn bộ việc xử lý số liệu được tiến hành
trên chương trình Excel.

3


- Phương pháp phân tích số liệu thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống
kê để phân tích những ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm ra những nguyên nhân và giải
pháp khắc phục.
- Phương pháp cân đối: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí sản xuất trong
kỳ từ đó có sự điều chỉnh kịp thời những ảnh hưởng xấu, lập lại sự cân đối trong sự

U



phát triển chung.


-H

5. Kết cấu của đề tài

TẾ

Phần I. Đặt vấn đề
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu

H

Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

IN

Chương 1 của đề tài đề cập đến những vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến chi phí,

K

giá thành và những nội dung chính của KTQT chi phí sản xuất và giá thành.



IH

TNHH MTV Cao su Kon Tum

C

Chương 2. Thực trạng công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại Công ty


Chương 2 giới thiệu tổng quát chung về Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum;



tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm

Đ

2009 - 2011; phân loại chi phí và giá thành; công tác lập kế hoạch, xây dựng định mức

G

chi phí; tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành; phân tích tình hình thực hiện định

N

mức và biến động chi phí sản xuất tại công ty.

Ư


Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí và giá

TR

thành tại Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum
Căn cứ vào chương 2 để rút ra những ưu điểm, nhược điểm, tìm ra nguyên nhân,

từ đó có những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác

KTQT chi phí sản xuất và giá thành tại công ty.
Phần III. Kết luận và kiến nghị
*

*
*

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Các khái niệm cơ bản



1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí

U

1.1.1.1 Khái niệm chi phí

-H

Dù ở phương thức nào của quá trình sản xuất thì để tạo ra một sản phẩm cũng
cần phải có các yếu tố: đối tượng lao động, công cụ lao động và con người. Ba yếu tố

TẾ

này kết hợp lại sẽ hình thành nên quá trình sản xuất, con người cùng với tư liệu lao

động tác dụng lên đối tượng lao động để cho ra sản phẩm. Trong quá trình đó các

IN

H

doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra một khoản tiền để thuê lao động, mua tư liệu lao động, đối
tượng lao động. Khoản hao phí đó được gọi là chi phí sản xuất kinh doanh của doanh

K

nghiệp.

C

Theo cách tiếp cận như vậy thì chi phí được hiểu là những hao phí về lao động

IH

đựoc biểu hiện bằng tiền.



sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kì nhất định và



Theo chuẩn mực kế toán số 01 (chuẩn mực chung): “Chi phí là tổng giá trị các

Đ


khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra,

G

các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở

N

hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.”

Ư


1.1.1.2 Phân loại chi phí

TR

- Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động.
Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất được phân loại thành ba khoản mục chi phí:

chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, và chi phí sản xuất chung.
Nguyên liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất mà cấu
tạo thành thực thể của sản phẩm. Hay nói một cách khác chi phí nguyên vật liệu là giá

5


trị các loại nguyên vật liệu tạo thành thực thể của sản phẩm, chi phí này có thể tính
trực tiếp cho từng loại sản phẩm.

Lao động trực tiếp: Chi phí lao động trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, phụ
cấp và các khoản trích trên lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Chi phí lao
động trực tiếp được tính trực tiếp vào từng loại sản phẩm được sản xuất ra, nó có thể

U



được xác định rõ ràng và cụ thể cho từng loại sản phẩm.

-H

Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên liệu gián
tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích

TẾ

như điện, nước, và các chi phí sản xuất khác. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung là
không thể tính trực tiếp vào sản phẩm, chúng sẽ được tính vào chi phí sản phẩm thông

IN

H

qua việc phân bổ chi phí.

Chi phí ngoài sản xuất: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp còn

K


phải chịu các chi phí ở ngoài khâu sản xuất. Các chi phí này gọi là chi phí ngoài sản

C

xuất, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.



Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc

IH

tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá



trình lưu thông, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu

Đ

dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến

G

mãi; chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi

N

phí vật liệu, bao bì dùng cho việc bán hàng; hoa hồng bán hàng.


Ư


Chi phí quản lý: Chi phí quản lý là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ

chức, quản lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm

TR

việc của doanh nghiệp mà không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán
hàng. Chi phí quản lý bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và
nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí văn phòng phẩm, các
chi phí dịch vụ mua ngoài… Tất cả mọi tổ chức (tổ chức kinh doanh hay không kinh
doanh) đều có chi phí quản lý.

6


- Phân loại theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên bảng cân đối
kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Chi phí sản phẩm: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản
phẩm hoặc quá trình mua hàng hoá để bán. Đây là một khái niệm tương đối rộng và có



sự khác nhau đối với từng loại hình doanh nghiệp.

U

Trong doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí sản phẩm trong


-H

doanh nghiệp sản xuất là chi phí ở khâu sản xuất tính cho sản phẩm đã hoàn thành và
sản phẩm chưa hoàn thành trong sản xuất và khi sản phẩm đã được bán thì chi phí sản

TẾ

phẩm lại trở thành giá vốn hàng bán.

Còn trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì chi phí hàng sản phẩm là

IN

H

giá vốn hàng mua vào hoặc bán ra bao gồm giá của hàng hoá và các chi phí liên quan.
Chi phí thời kỳ: Là các chi phí cho hoạt động kinh doanh trong kỳ không tạo nên

K

giá trị của hàng tồn kho – tài sản mà trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kỳ. Chi

C

phí thời kỳ bao gồm: CPBH, CPQL doanh nghiệp.

IH




- Theo phương pháp phân phối chi phí cho một đối tượng chịu chi phí.
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán



tập hợp chi phí và được quy nạp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. Chính vì vậy

Đ

nếu loại chi phí này chiếm đa số trong tổng chi phí thì sẽ thuận lợi cho việc kiểm soát

N

G

chi phí và xác định nguyên nhân tạo ra chi phí.

Ư


Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập
hợp khác nhau. Chính vì vậy phải tập hợp chi phí theo từng nơi phát sinh và sau đó

TR

phân bổ gián tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
Cách phân loại này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật, quy nạp chi phí vào các đối tượng

tập hợp chi phí sản xuất. Thông qua đó kế toán có thể tư vấn các nhà quản trị doanh

nghiệp đưa ra và thực hiện một cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh hợp lý nhằm mục
đích có thể quy nạp trực tiếp các khoản chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Từ
đó giúp cho việc kiểm soát chi phí được thuận lợi hơn.

7


- Các cách phân loại khác sử dụng trong việc lập kế hoạch, kiểm tra và ra
quyết định.
+ Dựa vào cách ứng xử của chí phí theo sự biến đổi của mức độ hoạt động:
Chi phí biến đổi: Là bao gồm những chi phí có sự thay đổi về tổng số khi có thay



đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Mức độ hoạt động của doanh nghiệp ở đây có

U

thể là số lượng sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu bán hàng

-H

thực hiện…Loại chi phí này có đặc điểm, nếu xét theo tổng số thì biến phí thay đổi tỉ
lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng khi xét trên một đơn vị khối lượng hoạt động thì

TẾ

biến phí có thể là một hằng số.

Chi phí cố định: Là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có sự thay


H

đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Loại chi phí này có đặc điểm, nếu xét theo tổng

IN

số thì định phí là không đổi, ngược lại, xét theo trên một đơn vị khối lượng hoạt động

K

thì định phí tỉ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Như vậy đối với loại chi phí này thì

C

doanh nghiệp có hoạt động hay không thì luôn tồn tại định phí và ngược lại, khi doanh



nghiệp tăng cường mức độ hoạt động thì định phí sẽ giảm dần.

IH

+ Theo thẩm quyền ra quyết định:



Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí mà các nhà quản trị ở một cấp quản lý

G


sinh chi phí đó.

Đ

nào đó xác định được lượng phát sinh của nó và có thẩm quyền quyết định về sự phát

N

Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà nhà quản trị ở một cấp quản

Ư


lý nào đó không thể dự đoán được chính xác sự phát sinh của nó và không có thẩm

TR

quyền quyết định đối với các khoản chi phí đó.
Thông qua cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị ở từng cấp hoạch định

được dự toán chi phí đúng đắn hơn, hạn chế sự bị động về việc huy động nguồn lực để
đảm bảo cho các khoản chi phí. Đồng thời giúp cho các nhà quản trị cấp cao đưa ra
phương hướng để tăng cường chi phí kiểm soát được cho từng cấp đưa ra phương
hướng để tăng cường chi phí kiểm soát được cho từng cấp như mở rộng, phát triển các
quy trình sản xuất kinh doanh có tỷ lệ định phí cao hơn, phân cấp quản lý chi tiết rõ
ràng hơn về những chi phí gián tiếp phục vụ cho quản lý sản xuất kinh doanh.

8



+ Các loại chi phí được sử dụng trong việc lựa chọn các phương án:
Chi phí chênh lệch: Là những khoản chi phí có ở phương án sản xuất kinh doanh
này nhưng không có hoặc chỉ có một phần ở phương án sản xuất kinh doanh khác. Có
thể nói đây là thông tin thích đáng cho việc xem xét, lựa chọn phương án tối ưu.



Chi phí cơ hội: Là những lợi ích bị mất đi khi lựa chọn phương án sản xuất kinh

U

doanh này thay vì lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh khác. Loại chi phí này

-H

không được phản ánh trên sổ sách kế toán nhưng lại có vai trò rất quan trọng, đòi hỏi
nhà quản lý phải cân nhắc và xem xét trước khi đưa ra quyết định. Trong việc lựa chọn

TẾ

các phương án sản xuất thì chi phí cơ hội được xem là thông tin thích đáng.

Chi phí chìm: Là những chi phí đã phát sinh mà buộc nhà quản trị phải chấp nhận

IN

H

và nó tồn tại trong tất cả các phương án sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy không thể

loại bỏ chi phí này, đây là thông tin không thích đáng cho việc xem xét, lựa chọn

K

phương án tối ưu và do vậy khi lựa chọn phương án tối ưu không cần phải xét tới chi

C

phí này.

IH



1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành
1.1.2.1 Khái niệm giá thành



Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm

G

Đ

(công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành.

N

1.1.2.2 Phân loại giá thành


Ư


- Theo phạm vi tính toán
Giá thành sản xuất theo biến phí: Giá thành sản xuất theo biến phí là giá thành

TR

mà trong đó chỉ bao gồm biến phí thuộc chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC
tính cho sản phẩm hoàn thành. Theo phương pháp này thì toàn bộ định phí sản xuất
được tính vào báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ mà không nằm trong giá thành sản
xuất sản phẩm.
Giá thành sản xuất theo biến phí là một bộ phận trong giá thành toàn bộ theo biến
phí. Thông qua đó doanh nghiệp sẽ xác định lãi gộp trên biến phí (lãi đóng góp, số dư

9


đảm phí) và cho phép mô hình hoá một cách đơn giản mối quan hệ Chi phí - Khối
lượng - Lợi nhuận.
Thông tin về giá thành sản xuất theo biến phí có vai trò quan trọng trong việc
phục vụ cho việc đưa ra các quyết định ngắn hạn, mang tính sách lược, là cơ sở để xác
định điểm hoà vốn. Nó thường được sử dụng chủ yếu trong môi trường kiểm soát hoạt

U



động, ở đó nhà quản trị phải đưa ra các quyết định ngắn hạn, tức thời hoặc đột xuất.


-H

Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định: Nội dung của giá thành
sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định bao gồm: Toàn bộ biến phí sản xuất (trực

TẾ

tiếp, gián tiếp); phần định phí được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với
mức hoạt động chuẩn (theo công suất thiết kế và định mức). Phần định phí còn lại là

IN

H

chi phí hoạt động dưới công suất được coi là chi phí thời kỳ.

Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ

K

bao gồm giá thành sản xuất cộng với chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Chỉ tiêu này

C

chỉ xác định khi sản phẩm đã được tiêu thụ và được sử dụng để xác định kết quả.

IH




- Theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế



hoạch và sản lượng kế hoạch. Loại giá thành này được xác định trước khi tiến hành

Đ

sản xuất và đó là mục tiêu của các doanh nghiệp nhằm tiết kiệm được chi phí sản xuất

G

đồng thời đánh giá tình hình tổ chức thực hiện kế hoạch để hạ giá thành sản phẩm.

N

Giá thành định mức: Là loại giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí

Ư


hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản xuất. Loại giá thành này cũng được xác định

TR

trước khi tiến hành sản xuất. Giá thành định mức là công cụ để quản lý chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm; Là thước đo chính xác để xác định hiệu quả sử dụng tài
sản, lao động, tiền vốn trong sản xuất; Là căn cứ để đánh giá đúng đắn kết quả thực

hiện các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã đề ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Giá thành sản xuất thực tế: Là loại giá thành được xác định trên cơ sở các chi
phí thực tế đã phát sinh và số lượng sản phẩm được sản xuất thực tế trong kỳ. Loại

10


giá thành này được xác định sau khi đã hoàn thành quá trình sản xuất. Đây là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc sử dụng các
giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá
thành sản xuất thực tế là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

U

1.1.3 Khái niệm và vai trò của kế toán quản trị chi phí, giá thành



của doanh nghiệp.

-H

1.1.3.1 Khái niệm

KTQT chi phí, giá thành là một chức năng quản trị có ý thức chứ không phải là

TẾ

một chương trình cụ thể, nó mang tính liên tục và đều đặn nhằm kiểm soát tốt chi phí,


H

giá thành để thu lợi và tái đầu tư cho tương lai.

IN

KTQT chi phí, giá thành là một phần của KTQT nhằm cung cấp thông tin về chi
phí và giá thành để phục vụ các chức năng của nhà quản trị như lập kế hoạch, kiểm tra,

K

ra quyết định. KTQT chi phí và giá thành không những cung cấp các thông tin trong

C

quá khứ mà còn cung cấp các thông tin trong tương lai thông qua các bảng dự toán



trên cơ sở các định mức chi phí nhằm kiểm soát tình hình chi phí và giá thành thực tế



1.1.3.2 Vai trò

IH

giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng cho kế hoạch sản xuất của kỳ kế tiếp.


Đ

Chi phí và giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ

G

thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan

N

hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy đây là

Ư


chỉ tiêu rất được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm.

TR

Mục đích sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn là lợi nhuận tối đa. Vì

thế họ quan tâm đến công tác quản lý chi phí, giá thành để xem phải bỏ ra những chi
phí nào, mức độ bao nhiêu và kết quả sản xuất thu được là gì?... Song nếu chỉ biết một
cách tổng thể, khái quát như vậy thì chưa đủ để đảm bảo một quá trình sản xuất kinh
doanh hiệu quả. Một trong những yêu cầu của quản lý doanh nghiệp là phải chi tiết hoá
các nội dung về chi phí, giá thành đối với từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch
vụ do vậy khi bước vào nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp đã tiến hành đa dạng

11



hoá các hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp có thể tiến hành nhiều loại hoạt
động khác nhau trên cơ sở ngành nghề, giấy phép kinh doanh đã được cấp: vừa sản xuất
tiêu thụ sản phẩm, vừa mua - bán vật tư, hàng hoá… Trong mỗi hoạt động lại bao gồm
nhiều sản phẩm, vật tư, hàng hoá, dịch vụ khác nhau. Một câu hỏi đặt ra là phải làm thế
nào để có thể quản lý hiệu quả các hoạt động đó và kiểm soát các khoản mục phát sinh



một cách tốt nhất?. Câu hỏi này chỉ được trả lời khi có sự tham gia của KTQT chi phí,

U

giá thành, doanh thu và kết quả. Do vậy, KTQT chi phí, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch

-H

cụ là nội dung không thể thiếu được trong toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán của
doanh nghiệp và nó có vai trò thiết thực đối với các nhà quản trị doanh nghiệp bởi một

TẾ

số lý do chủ yếu sau:

H

- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thông tin hữu ích về chi phí, giá

IN


thành của từng hoạt động, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.

K

- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp doanh nghiệp đưa ra được các quyết

C

định phù hợp cho việc mở rộng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh.



Điều này có ý nghĩa quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

IH

- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp quyết định ngừng hay tiếp tục sản xuất



kinh doanh cũng như các quyết định nên tự sản xuất hay nên đi mua hoặc chuyển

Đ

hướng kinh doanh, đầu tư…

G

- Giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp định được giá bán sản phẩm dịch vụ,


N

hàng tồn kho…từ đó có chính sách giá cả hợp lý.

Ư


Có thể nhận thấy những thông tin mà KTQT chi phí, giá thành sản phẩm, dịch

vụ, lao vụ cung cấp là những thông tin cần thiết, nhanh chóng, kịp thời giúp cho các

TR

nhà quản trị doanh nghiệp đề ra được các quyết định phù hợp với tình hình thực tế và
có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ. Tuy nhiên cũng cần phải khẳng định
một điều rằng KTQT chi phí, giá thành là công việc hết sức phức tạp, đòi hỏi nhiều
thời gian, công sức và chỉ khi nào doanh nghiệp thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung liên
quan thì KTQT chi phí, giá thành mới có thể phát huy được hết vai trò to lớn của nó.

12


1.2 Các nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí và giá thành
1.2.1 Xây dựng định mức chi phí (chi phí chuẩn)
Định mức là chi phí dự tính để sản xuất một sản phẩm hay thực hiện một dịch vụ
cho khách hàng. Có hai tiêu thức cơ bản để xây dựng định mức đó là định mức về giá



và định mức về lượng.


U

- Giá định mức cho biết đơn giá của các chi phí là bao nhiêu để sản xuất một sản

-H

phẩm hay thực hiện một dịch vụ.

TẾ

- Lượng định mức cho biết số lượng cần thiết của các loại chi phí để sản xuất một
sản phẩm hay thực hiện một dịch vụ là bao nhiêu.

H

Định mức được xây dựng dựa trên kết quả đạt được của các kỳ trước và những

IN

thay đổi về điều kiện kinh tế, đặc điểm giữa cung và cầu và kĩ thuật để điều chỉnh và

K

bổ sung cho phù hợp.

C

+ Xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp




Định mức chi phí NVLTT được xây dựng dựa vào định mức lượng nguyên vật

IH

liệu tiêu hao và định mức giá của nguyên vật liệu.



- Định mức về giá: Là những hao phí cần thiết để sản xuất một sản xuất một sản

Đ

phẩm, bao gồm giá mua và chi phí mua sau khi đã trừ các khoản chiết khấu.

G

- Định mức về lượng: Là lượng nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất một sản

Ư


N

phẩm, có những hao hụt không tránh được.
+ Xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp

TR


Định mức chi phí NCTT được biểu thị thông qua định mức giá của một giờ lao

động trực tiếp và định mức lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị
sản phẩm.
- Định mức về giá một giờ công lao động trực tiếp bao gồm lương cơ bản, phụ
cấp và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của nhân công
trực tiếp.

13


- Định mức về thời gian lao động trực tiếp để hoàn thành một sản phẩm: Là
lượng thời gian cho phép để sản xuất một sản phẩm. Định mức về thời gian lao động
trực tiếp thường được tính theo phương pháp bấm giờ cho tất cả các công việc để hoàn
thành sản phẩm rồi cộng lại.



+ Xây dựng định mức chi phí sản xuất chung

-H

sản xuất chung để thuận tiện cho công việc kiểm soát chi phí.

U

Định mức sản xuất chung được xây dựng cho biến phí sản xuất chung và định phí

Định mức biến phí sản xuất chung cũng bao gồm định mức về giá và định mức


TẾ

về lượng. Định mức về giá là đơn giá chi phí sản xuất chung phân bổ. Định mức về
lượng là (ví dụ thời gian) số giờ hoạt động chọn làm căn cứ phân bổ chi phí sản xuất

IN

H

chung cho một sản phẩm.

K

Định mức định phí: Cũng được xây dựng như định mức biến phí sản xuất chung.

C

1.2.2 Lập dự toán chi phí



Dự toán là những tính toán vế cách huy động và sử dụng toàn bộ nguồn lực của

IH

doanh nghiệp để thực hiện sản xuất kinh doanh.



+ Lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Đ

Khi lập dự toán nguyên vật liệu trực tiếp cần phải căn cứ vào nhu cầu sản xuất

G

trong kỳ với lượng và giá thành định mức từng loại nguyên vật liệu, tình hình tồn kho

N

nguyên vật liệu. Trước tiên xác định nhu cầu nguyên vật liệu sử dụng:

Ư


Nguyên vật liệu sử dụng theo dự toán = Số lượng sản phẩm sản xuất theo dự

TR

toán x Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một sản phẩm
Tổng lượng nguyên vật liệu cần mua trong kỳ = Lượng nguyên vật liệu sử dụng

+ Lượng nguyên vật liệu dự kiến cuối kỳ - Lượng nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Tổng chi phí mua nguyên vật liệu trong kỳ = Tổng lượng nguyên vật liệu cần
mua trong kỳ x Đơn giá mua nguyên vật liệu
Đối với doanh nghiệp sản xuất nhiều sản phẩm thì phải xây dựng định mức riêng
cho từng sản phẩm.

14



+ Lập dự toán nhân công trực tiếp
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và định mức nhân công trực tiếp trong kỳ để xây
dựng dự toán chi phí nhân công trực tiếp. Công thức tính như sau:
Tổng chi phí dự toán NCTT = Nhu cầu sản phẩm sản xuất trong kỳ x Định mức



thời gian lao động trực tiếp bình quân/sp x Định mức giá bình quân/giờ lao động

U

Do tính chất lao động của công nhân trực tiếp có cấp bậc tay nghề khác nhau nên

-H

đơn giá tính cho một giờ lao động trực tiếp cần xác định đơn giá bình quân để xây

TẾ

dựng dự toán.
+ Lập dự toán chi phí sản xuất chung

H

Dự toán chi phí sản xuất chung được xây dựng theo biến phí và định phí sản xuất

IN


chung để tiện cho việc ra quyết định và kiểm soát chi phí. Dự toán chi phí sản xuất

K

chung được xây dựng dựa trên đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung kế hoạch và

C

tổng mức hoạt động dự toán. Ta có công thức phân bổ đơn giá chi phí sản xuất chung



như sau:



hoạt động theo dự toán.

IH

Đơn giá phân bổ chi phí SXC = Tổng chi phí sản xuất chung dự kiến / Tổng mức

Đ

1.2.3 Tổ chức phương pháp kế toán chi phí và tính giá thành

G

1.2.3.1 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo công việc


N

Phương pháp kế toán chi phí và tính giá thành theo công việc được áp dụng thích

Ư


hợp với những sản phẩm có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, kiểu
somg song; tổ chức sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ hoặc hàng loạt vừa, có giá trị

TR

cao, kích thước lớn theo các đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài và riêng rẽ.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng (đội, tổ sản xuât)

và từng đơn đặt hàng của từng phân xưởng. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm
của từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất, chỉ khi nào
hoàn thành sản xuất đơn đặt hàng thì kế toán mới tính giá thành

15


Mỗi đơn đặt hàng khi mới đưa vào sản xuất, kế toán phải mở cho mỗi đơn đặt
hàng một bảng tính giá thành, cuối mỗi tháng căn cứ vào các chi phí sản xuất đã tập
hợp ở từng phân xưởng, từng đơn đặt hàng trong sổ kế toán chi tiết chi phí sản xuất để
chuyển sang các bảng tính giá thành.
Khi nhận được các chứng từ xác nhận đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán tính

U




toán, tổng hợp chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng, đối với những đơn đặt hàng

-H

chưa hoàn thành đều là chi phí sản xuất dở dang.

Chi phí NVLTT

Công việc 1

IN

Chi phí NCTT

H

Chi phí SXKD dở dang

TẾ

Quá trình kế toán chi phí theo từng đơn đặt hàng có thể khái quát theo sơ đồ sau:

Công việc 2

K

Chi phí SXC


Thành
phẩm

Giá
vốn
hàng
bán

IH



C

Công việc 3



Sơ đồ 1: Tập hợp chi phí và tính giá thành theo công việc (Đơn đặt hàng)

Đ

1.2.3.2 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo quy trình

G

Trong hệ thống tính giá thành theo quy trình sản xuất, các chi phí sản xuất được

N


tập hợp theo từng công đoạn hay theo từng phân xưởng sản xuất khác nhau của doanh

Ư


nghiệp. Phương pháp này được áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất đại trà một sản
phẩm và quá trình sản xuất qua nhiều công đoạn khác nhau. Đặc điểm của sản phẩm là

TR

đồng nhất, có giá trị thấp, có kích thước nhỏ và sản xuất theo hợp đồng.
Sự vận động của chi phí là quá trình luân chuyển của chi phí qua các giai đoạn

công nghệ khác nhau từ khi nguyên vật liệu đưa vào sản xuất cho đến khi kết thúc quá
trình sản xuất. Giá thành đơn vị được xác định bằng cách lấy tổng chi phí tính cho cả
bộ phận/phân xưởng chia cho số lượng sản phẩm hoàn thành.

16


Phương pháp này đặt trọng tâm vào việc lập báo cáo sản xuất của từng phân
xưởng sản xuất, mà báo cáo sản xuất lại coi trọng vào việc xác định sản lượng tương
đương. Việc tính sản luợng tương đương lại liên quan đến các phương pháp đánh giá
hàng tồn kho. Trong kế toán quản trị thường sử dụng hai phương pháp là phương pháp
nhập trước, xuất trướcvà phương pháp bình quân gia quyền. Báo cáo sản xuất là tài



liệu quan trọng của nhà quản trị trong việc kiểm tra đánh giá hoạt động ở từng phân


-H

U

xưởng.

IN

Chi phí NVLTT

H

Chi phí sản xuất
dở dang
Phân xưởng A

TẾ

Quá trình kế toán chi phí theo quá trình sản xuất cũng có thể khái quát theo sơ đồ sau:

Chi phí NCTT

Chi phí sản xuất
dở dang
Phân xưởng B

Thành
phẩm

IH




C

K

Chi phí SXC

Giá
vốn
hàng
bán



Sơ đồ 2: Tập hợp chi phí và tính giá thành theo quy trình sản xuất

Đ

1.2.3.3 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo kết hợp

G

Được sử dụng cho môi trường sản xuất có đặc điểm của cả sản xuất theo lô và

N

sản xuất theo quy trình (chi phí NVL trực tiếp có sự khác biệt giữa các lô sản phẩm,


TR

Ư


nhưng chi phí chế biến thì tương tự giữa các lô sản phẩm).

17


Sản phẩm dở dang
(Phân xưởng I)

Tập hợp theo lô
sản phẩm

Lô 1

Lô 2

Chi phí NVLTT



Sản phẩm dở dang
(Phân xưởng II)

-H

U


Chi phí NCTT
Chi phí SXC

Tập hợp theo
phân xưởng

Thành
phẩm

H

Giá vốn
hàng bán

Lô 4

TẾ

Lô 3

IN

Sơ đồ 3: Tập hợp chi phí và tính giá thành theo phương pháp kết hợp

K

1.2.3.4 Phương pháp kế toán chi phí và giá thành theo hoạt động (ABC)

C


Phương pháp ABC được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1987 bởi Robert S.



Kaplan và W.Bruns, được xem là phương pháp kế toán chi phí hiện đại được sử dụng

IH

để phân bổ các chi phí chung cho các đối tượng chịu chi phí.



Phương pháp ABC được sử dụng trong môi trường sản xuất sử dụng nhiều công

Đ

nghệ, trong đó các chi phí sản xuất gián tiếp gia tăng tương đối so với các chi phí

G

NVLTT và NCTT.

N

Phương pháp ABC được cho là phương pháp kế toán chi phí có thể đo lường chi

Ư



phí, giá thành sản phẩm chính xác hơn các phương pháp kế toán chi phí truyền thống,

TR

do cải thiện được việc phân bổ chi phí sản xuất gián tiếp (chi phí SXC).
Phương pháp ABC cung cấp thông tin chi phí/giá thành sản phẩm chính xác hơn

cho việc ra quyết định.
Phương pháp ABC tập trung vào các hoạt động của qui trình sản xuất; nó dựa
trên cơ sở các sản phẩm cần các hoạt động để sản xuất, và các hoạt động làm tiêu hao
các nguồn lực kinh tế.

18


×