Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng quản lý thuế ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện lệ thủy tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.23 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH

TẾ

H

U



------  ------



KI

N

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

C

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI


N

G

Đ

ẠI

H




CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH



Sinh viên thực hiện:

TR

Ư

Võ Thị Diệu Linh


Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hồng Thùy Dương

Lớp: K43A KTDN
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp




Lời Cảm Ơn

H

U

Trong thời giạn thực tập vừa qua, ngoài sự nỗ

TẾ


lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm

H

giúp đỡ của quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh

KI

N

Tế - Đại Học Huế, Quý Ban lãnh đạo Chi cục thế,


C

các anh chị phòng Kê Khai - Kế toán thuế và phòng



Kiểm tra, thanh tra, quản lý nợ thuế và các bạn bè,

ẠI

H


người thân. Đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận

Đ

tình của cô giáo Hoàng Thùy Dương.

N

G

Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm




ơn cô giáo Hoàng Thùy Dương, quý thầy cô trường

TR

Ư

Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, quý lãnh đạo Chi
cục thuế, các trưởng phòng ban, cán bộ các phòng
ban tại Chi cục thuế.


SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN


Khóa luận tốt nghiệp

Do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thời
gian thực tập ngắn nên đề tài không tránh khỏi

U




những sai sót, những khiếm khuyết nhất định, rất

H

mong nhận được sự góp ý, sự chỉ dẫn của thầy cô

TẾ

và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

N


H

Huế, ngày 10 tháng 05 năm

Sinh viên

Võ Thị Diệu Linh

ẠI

H




C

KI

2013

TR

Ư




N

G

Đ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NSNN


Ngân sách nhà nước

KTNQD

Kinh tế ngoài quốc doanh

NQD

Ngoài quốc doanh

KK - KTT


Kê Khai - kế toán thuế

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB


Tiêu thu đặc biệt

XNK

Xuất nhập khẩu

TNCN

Thu nhập cá nhân

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN



Khóa luận tốt nghiệp
Môn bài

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

BTC

Bộ tài chính


TT

Thông tư

KH - ĐT

Kế hoạch - đầu tư



Quyết định


TCT

Tổng cục thuế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HTX

Hợp tác xã


NTT

Người nộp thuế

KBNN

Kho bạc nhà nước

QLT

Quản lý thuế


XDCB

Xây dựng cơ bản

P - LP

Phí- lệ phí

U
H

TẾ


H

N

KI

C

Mã số thuế
Chứng minh nhân dân


MỤC LỤC

G

Đ

ẠI

CMND

Đăng ký thuế


H

MST

Người nộp thuế



NNT
ĐKT




MB

Trang

N

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1



I.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1


Ư

I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2

TR

I.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
I.6 Bố cục của đề tài.....................................................................................................4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NGOÀI QUỐC
SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN


Khóa luận tốt nghiệp
DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ LỆ THỦY QUẢNG BÌNH .....................................5
1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế nước ta hiện nay................................5
1.1.1. Khái niệm, bản chất - đặc điểm của thuế .......................................................5
1.1.2. Vai trò của thuế ..............................................................................................8




1.2. Nội dung quản lý thuế ngoài quốc doanh .............................................................9

U

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm kinh tế NQD .............................................................9

H

1.2.2. Đặc điểm quản lý thuế Ngoài quốc doanh ...................................................10

TẾ


1.2.2.1. Một số sắc thuế đối với khu vực ngoài quốc doanh ..............................10
1.2.2.2. Tổ chức quản lý thuế ngoài quốc doanh................................................16

H

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ NGOÀI QUỐC

N

DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ LỆ THỦY QUẢNG BÌNH ..................................23


KI

2.1. Đặc điểm và tình hình kinh tế - xã hội của huyện Lệ Thủy - Quảng Bình trong
giai đoạn gần đây .......................................................................................................23

C

2.1.1. Đặc điểm và tình hình kinh tế - xã hội.........................................................23



2.1.2. Tình hình hoạt động của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn


H

huyện Lệ Thủy - Quảng Bình ................................................................................24
2.2. Đặc điểm và tình hình tổ chức quản lý thuế trên địa bàn huyện Lệ Thủy -

ẠI

Quảng Bình ...............................................................................................................28

Đ


2.2.1. Khái quát về chi cục thuế huyện Lệ Thủy - Quảng Bình.............................28

G

2.2.1.1. Quá trình thành lập ................................................................................28
2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thuế.............................28

N

2.2.1.3. Thành tích của đơn vị ............................................................................30




2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế của chi cục thuế huyện Lệ Thủy -

TR

Ư

Quảng Bình............................................................................................................30
2.2.2.1. Về đội ngũ cán bộ và nhân viên thuế ....................................................30
2.2.2.3. Về Cơ cấu tổ chức .................................................................................31
2.2.3. Kết quả thực hiện thu thuế trên địa bàn huyện Lệ Thủy - Quảng Bình .......33
2.2.3.1. Kết quả thực hiện dự toán thu thuế trên địa bàn huyện Lệ Thủy Quảng Bình ........................................................................................................33

2.2.3.2. Một số khoản thu trong ngân sách do ngành thuế quản lý tại Chi

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN


Khóa luận tốt nghiệp
cục thuế ..............................................................................................................35
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Lệ Thủy Quảng Bình.................................................................................................................38
2.3.1. Kết quả thu thuế ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Lệ Thủy - Quảng Bình ....38




2.3.2. Công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Lệ Thủy -

U

Quảng Bình............................................................................................................40

H

2.3.2.1. Đăng ký thuế .........................................................................................40

TẾ


2.3.2.2. Công tác kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........45
2.3.2.3. Thu nộp thuế đối với thuế ngoài quốc doanh ........................................55

H

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ NGOÀI

N

QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ LỆ THỦY QUẢNG BÌNH ......................58

KI


3.1 Đánh giá chung về công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại chi cục thuế
huyện Lệ Thủy - Quảng Bình ....................................................................................58

C

3.1.1 Những ưu điểm trong công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại chi cục



thuế huyện Lệ Thủy - Quảng Bình.........................................................................58


H

3.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý thuế ngoài quốc
doanh tại chi cục thuế huyện Lệ Thủy - Quảng Bình ............................................60

ẠI

3.1.2.1. Những hạn chế.......................................................................................60

Đ

3.1.2.2. Nguyên nhân..........................................................................................61


G

3.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại chi cục thuế
huyện Lệ Thủy - Quảng Bình ....................................................................................62

N

PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................67




1. Kết luận..................................................................................................................67

TR

Ư

2. Những hạn chế của đề tài nghiên cứu....................................................................67
3. Kiến nghị hướng nghiên cứu bổ sung....................................................................68
4. Kiến nghị................................................................................................................68
4.1. Với nhà nước.......................................................................................................68
4.2. Với Bộ Tài Chính................................................................................................69
4.3. Với tổng cục thuể................................................................................................69

4.4. Với cá nhân, tổ chức khác...................................................................................70

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN


Khóa luận tốt nghiệp

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H




C

KI

N

H

TẾ

H


U



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1 Biểu thuế môn bài theo vốn đăng ký kinh doanh...........................................11



Bảng 2.1 Số lượng các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Lệ Thủy ......24

U

Bảng 2.2 Thống kê ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.....26


H

Bảng 2.3 Kết quả thực hiện dự toán thu thuế trên địa bàn huyện Lệ Thủy - Quảng Bình...34

TẾ

Bảng 2.4: Chi tiết các khoản thu ngân sách do ngành thuế quản lý tại Chi cục thuế....36
Bảng 2.5 Chi tiết các khoản thu thuế ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế.....................38

KI

N


H

Bảng 2.6 Kết quả thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp năm 2012 ..................54

Biểu đồ

C

Biểu đồ 2.1 Số lượng các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện.............25




Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng ngành nghề kinh doanh ..............................................................27

H

của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................................................................27

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng các khoản thu thuế NQD tính đến ngày 31/12/2012..................38

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức tại Chi cục thuế Lệ Thủy.......................................31



Sơ đồ 2.2 - Quy trình cấp MSDN cho các cơ sở kinh tế ngoài quốc doanh..................40


TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H



C

KI

N


H

TẾ

H

U

tại Chi cục thuế ..............................................................................................................40

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ



I.1. Lý do chọn đề tài

U


Thuế do nhà nước tổ chức và thực hiện. Đó là sự chuyển dịch một chiều thu nhập

H

từ phía doanh nghiệp và dân cư (khu vực tư) vào khu vực công. Phía sau quá trình

TẾ

chuyển dịch này gồm nhiều vấn đề đặt ra như: tương quan giữa số thuế thu được trong
hiện tại và tương lai; ảnh hưởng của thuế đến hành vi kinh doanh, đến động thái tiêu

H


dùng xã hội; thuế và tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội.

N

Do đó, thuế là một lĩnh vực phức tạp, bởi lẽ nó không chỉ thể hiện ra những vấn

KI

đề kinh tế mà còn chứa đựng nhiều vấn đề xã hội sâu sắc. Thuế không những đòi hỏi
tính khoa học về mặt lý luận, sự chính xác trong luật định mà còn cần đến nghệ thuật


C

tinh tế trong hành thu.



Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Hàng năm, số thu về thuế chiếm khoảng

H

80% đến 90% tổng thu NSNN. Điều đó, đòi hỏi nhà nước cần tu chỉnh các luật thuế,


ẠI

các văn bản pháp lý khác về thuế nhằm hoàn thiện hệ thống thuế, đưa thuế ngày càng

Đ

tiếp cận thực tiễn. Để phản ánh và theo kịp bước chuyển của nền kinh tế thì quản lý
thuế cần phải thay đổi và phải được hoàn thiện hơn để đáp ứng tình hình phát triển

G

kinh tế của đất nước cũng như cam kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Qua đó, khai


N

thác tối đa những uy lực vốn có của thuế để kích thích sự phát triển kinh tế - xã hội,



phát triển sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị thuộc các thành phần kinh tế và đảm

Ư

bảo thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.


TR

Đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, hoạt động sản xuất ngày càng mở

rộng đều khắp các địa bàn trong từng địa phương và cả nước. Song chế độ kế toán,
chứng từ hóa đơn còn thực hiện tùy tiện, chưa đúng chế độ. Hiện tượng khai man trốn
thuế, lậu thuế còn nhiều. Từ đó, tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh không lành
mạnh giữa các thành phần kinh tế. Vì vậy, quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN


1


Khóa luận tốt nghiệp
quốc doanh phải tiếp tục cải thiện và hoàn thiện nhằm thực hiện được mục tiêu, yêu
cầu của hệ thống thuế đặt ra.
Lệ Thủy là một huyện thuộc một tỉnh của Miền Trung, số thu về thuế không
nhiều chưa đủ đáp ứng nhu cầu chi tiêu của địa phương nhưng trong đó kinh tế NQD

U




đã đóng góp một phần không nhỏ vào số thu hàng năm của ngân sách địa phương.

H

Nhiều năm qua, ngành thuế của huyện nói chung và thuế NQD nói riêng đã hoàn thành
pháp lệnh của tỉnh giao. Nhưng với tính chất đa dạng và phức tạp của khu vực kinh tế

TẾ

NQD công tác thu thuế ở huyện Lệ Thủy cần được khắc phục những mặt hạn chế và
tồn tại, đảm bảo nuôi dưỡng nguồn thu, thu đúng thu đủ theo quy định của pháp luật.


H

Nhận thức được ý nghĩa của công tác quản lý thuế nói chung và thuế NQD nói

N

riêng cả về mặt lý luận và thực tiễn, em đã chọn đề tài: “Thực trạng quản lý thuế

KI

ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình” làm khóa


C

luận tốt nghiệp.

H

 Mục tiêu tổng quát



I.2. Mục tiêu nghiên cứu


ẠI

Dựa trên việc tìm hiểu công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Lệ Thủy để đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế nói chung và

Đ

thuế NQD nói riêng tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy - Quảng Bình.

G


 Mục tiêu cụ thể

N

 Hệ thống hóa kiến thức về thuế; thuế ngoài quốc doanh và quản lý thuế thuế



ngoài quốc doanh.

Ư


 Tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại Chi

TR

cục thuế huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình.
 Đề xuất một số giải pháp để khắc phục những sai phạm trong công tác quản lý

thuế ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy - Quảng Bình.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy- tỉnh
Quảng Bình.
SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN


2


Khóa luận tốt nghiệp
I.4. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian:
 Chi cục thuế huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình.
 Thời gian:

U




 Số liệu sử dụng để phân tích là kết quả của công tác quản lý thuế trong vòng 3

H

năm trở lại đây: 2010; 2011; 2012.

TẾ

I.5 Phương pháp nghiên cứu


Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã được tiếp xúc với thực tế công tác quản lý

H

thuế ngoài quốc doanh tại đơn vị và tôi đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

N

 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:

KI


 Số liệu sơ cấp: Theo cán bộ thuế cho rằng, để biết được các doanh nghiệp có nộp
đúng số thuế hay không thì cách tốt nhất là tiếp xúc trực tiếp với doanh nghiệp. Theo đó,

C

đề tài đã tiến hành trực tiếp điều tra ở một số doanh nghiệp có nghi ngờ sai phạm lớn, làm



căn cứ để nhận xét, phân tích và tổng hợp chính xác công tác quản lý thuế.

H


 Số liệu thứ cấp: được tập hợp từ báo cáo của các phòng KK - KTT, phòng

ẠI

kiểm tra, thanh tra và quản lý nợ thuế.

 Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp:

Đ

 Bằng cách quan sát và hỏi trực tiếp để có thể tiếp cận với thực tế công tác


G

quản lý thuế ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế.

N

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:



 Tìm kiếm thông tin qua sách, trang web để tìm hiểu và cập nhật luật thuế.


Ư

Thông qua đó,,hình dung được tổng quan về đề tài để thu thập các tài liệu cần thiết cho

TR

hướng đi của đề tài.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
 Sử dụng các phương pháp phân tích như: số tương đối, số tuyệt đối, các chỉ

tiêu của dãy số thời gian và phương pháp so sánh để phân tích biến động các chỉ tiêu

về kết quản lý thu thuế, kết quả kiểm tra thuế.

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp
I.6 Bố cục của đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, phần nội dung chính của đề tài gồm 3
chương sau:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế NQD tại chi cục thuế huyện




Lệ Thủy - Quảng Bình.

H

U

 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế ngoài quốc doanh tại Chi cục
thuế huyện Lệ Thủy - tỉnh Quảng Bình.


TẾ

 Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế ngoài quốc doanh tại chi

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H



C


KI

N

H

cục thuế huyện Lệ Thủy - Quảng Bình.

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

4



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ



CHƯƠNG I


U

NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ LỆ THỦY

TẾ

H

QUẢNG BÌNH

H


1.1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế nước ta hiện nay

N

1.1.1. Khái niệm, bản chất - đặc điểm của thuế

KI

 Khái niệm - bản chất

Thuế là một phạm trù kinh tế tài chính mang tính khách quan, đồng thời cũng là


C

một phạm trù lịch sử. Nó ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại, phát triển



của một nhà nước. Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, nhà nước xuất hiện

H

khi có sự phân chia thành giai cấp, để duy trì bộ máy hoạt động của mình như: an ninh,


ẠI

quốc phòng, chi hoạt động của bộ máy nhà nước; chi sự nghiệp giáo dục, y tế , đòi hỏi
nhà nước có nguồn tài chính để chi. Nguồn tài chính này có được là do có sự đóng góp

Đ

của mọi thành viên trong xã hội và sự đóng góp này mang tính bắt buộc.

G

Theo Ph.Ăngghen: “Để duy trì quyền lực công cộng cần phải có sự đóng góp của


N

những người công dân cho Nhà nước gọi là thuế má”1. Trong thời kỳ Cộng sản



nguyên thủy, khi điều kiện lao động của con người đang còn thô sơ, con người lao

Ư

động đủ để duy trì sự sống của mình, chưa có nhà nước, lúc đó xã hội chưa biết thuế là


TR

gì. Với tiến trình phát triển của xã hội loài người, nhà nước xuất hiện, thuế cũng từ đó
ra đời, tồn tại và phát triển.
Lịch sử phát triển của xã hội loài người cho thấy, một khi nhà nước chỉ làm

nhiệm vụ hành chính đơn thuần thì nhu cầu chi tiêu của nhà nước ở chừng mực nhất
định. Xã hội ngày càng phát triển hơn nên Nhà nước có thêm nhiệm vụ để điều hành,
1

: Mác - Ăngghen (1962), tập 2, Nxb Sự thật Hà Nội. [tr552].


SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

5


Khóa luận tốt nghiệp
quản lý nền kinh tế, từ đó chi tiêu nhà nước ngày càng nhiều hơn. Đến khi Nhà nước
đảm nhận thêm công việc chăm lo đời sống, văn hóa, xã hội của cộng đồng thì thuế lại
được động viện càng lớn với nhiều sắc thuế và ở tất cả mọi hoạt động trong nền kinh tế.
Như vây, khi vai trò của Nhà nước ngày càng được mở rộng, đòi hỏi nguồn tài


U



chính phục vụ cho việc chi tiêu ngày càng tăng lên. Điều đó, không thể thiếu sự đóng

H

góp của người dân và các tổ chức kinh tế đó là thuế.

Theo phân tích trên, thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và thuế


TẾ

ra đời khi hoạt động lao động sản xuất của xã hội loài người tạo ra sản phẩm thặng dư.
Trên các sách báo kinh tế thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt

H

đối khái niệm về thuế. Nhìn chung, các quan điểm của các nhà kinh tế đưa ra mới nhìn

N

nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế, đo đó chưa phản ánh đầy đủ bản chất


KI

chung của phạm trù này.

C

 Một số khái niệm thuế được đưa ra như sau:



 Trong cuốn từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher pass và


H

Bryan Lower cho rằng: “Thuế là một biện pháp của chính phủ đánh trên thu nhập của
cải và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi

ẠI

tiêu hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản .

Đ


 Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn

G

“Economic” của hai nhà kinh tế Mỹ như sau:

N

“Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc chuyển giao bằng
hàng hóa, dịch vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho chính phủ, mà trong sự trao




đổi đó họ không nhận được một cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản

TR

Ư

nộp đó không phải là tiền phạt mà tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật”.2
 Gần đây, trong một số công trình nghiên cứu về thuế, các nhà kinh tế cho

rằng, để vạch rõ bản chất của thuế thì trong khái niệm về thuế cần nêu bật các khía
cạnh sau đây:

- Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà nước
với các pháp nhân và thể nhân.
2

: Thuế Nhà nước, Nxb Tài chính, Hà Nội 2000. [tr10]

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp

- Những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách quan
và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc theo
mệnh lệnh của nhà nước.
- Xét theo khía cạnh luật pháp thuế là khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật



quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.

U

 Kết hợp những hạt nhân hợp lý của những quan niệm về thuế kể trên, có thê


H

nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: “Thuế là một khoản chuyển giao thu
nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn

TẾ

được pháp luật quy định, nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”.3
 Đặc điểm

H


 Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế.

N

Những thuộc tính đó có tính ổn định qua các giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế

KI

người ta thấy nó có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác:

C


 Thuế là một khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc



Nó được thể hiện ở nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế do luật pháp Nhà
nước quy định. Do vậy, thuế khác với các khoản đóng góp tự nguyện, các khoản hỗ

H

trợ, viện trợ hay các khoản vay.


ẠI

 Thuế là một khoản thu của Nhà nước, không được hoàn trả trực tiếp cho

Đ

người nộp

G

Đặc điểm này thể hiện ở số tiền nộp thuế của cá nhân, tổ chức kinh tế. Đó chính


N

là sự chuyển giao quyền sở hữu cá nhân, tổ chức kinh tế sang Nhà nước. Thứ nữa, mức
thuế nộp không dựa trên phúc lợi xã hội, mà từng tổ chức cá nhân được hưởng. Nó căn



cứ vào thu nhập của cá nhân và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với

TR

Ư


đặc điểm này, thuế khác phí và lệ phí.
 Thuế có tính ổn đinh, tức số thuế phải nộp được giữ ổn định trong một thời gian
 Từ ba đặc trưng trên, thuế trở thành một chính sách. Chính sách thuế được sử

dụng để khuyến khích hay hạn chế việc sản xuất, nhập khẩu, tiêu dùng một loại hàng
hóa nào đó. Thuế trở thành một công cụ điều tiết nhạy và nhanh.
3

: Vũ Thị Toản (1996), Công tác quản lý thu thuế NQD trên địa bàn Hà Nội. Luận văn thạc sĩ kinh tế,
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.[tr11]


SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Vai trò của thuế
 Thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của NSNN
 Sự ra đời của khái niệm thuế gắn liền với sự ra đời của ngân sách NN
Không có nguồn thu nào của NSNN thể hiện đa dạng, phong phú như thuế. Với

U




hàng loạt các sắc thuế khác nhau đánh trên thu nhập của cá nhân, tổ chức kinh tế hay kết

H

quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay khối tài sản sẽ là nguồn thu
của NSNN. Bên cạnh nguồn thu từ thuế thì NSNN có thể huy động nguồn thu bằng

TẾ


nhiều cách khác nhau như: đi vay, bán tài nguyên hay tài sản quốc doanh, nhận viện trợ,
in tiền. Nhưng không có nguồn thu nào mang tính chất bền vững và cơ bản như thuế.

H

 Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế

N

 Thuế là công cụ chủ yếu của NSNN, mà NSNN là nội dung chính của chính

KI


sách tài khóa, điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

 Xét về mặt tiêu dùng: thuế làm giảm thu nhập mà cá nhân có thể sử dụng mua

C

sắm hàng hóa, dịch vụ. Song doanh thu từ thuế của chính phủ lại được dùng để cung



cấp các loại hàng hóa, dịch vụ công mà thông thường thị trường không cung cấp được


H

một cách hiệu quả. Như vậy, thuế đã phân bổ lại nguồn lực từ cách sử dụng tư nhân
sang cách sử dụng công cộng.

ẠI

 Xét về mặt sản xuất: thuế có thể làm thay đổi quyết định đầu tư vào sản xuất

Đ


của các hãng. Thông qua các loại thuế khác nhau, Nhà nước có thể khuyến khích hay

G

hạn chế sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực.

N

 Thuế tham gia thiết lập sự công bằng xã hội.




Tính công bằng trong thuế bao gồm:

Ư

 Công bằng theo chiều dọc: là sự đối xử có phân biệt giữa các tổ chức, cá nhân

TR

nhằm giảm bớt sự khác biệt sẵn có, tức là người có thu nhập cao sẽ nộp thuế nhiều hơn
người có thu nhập thấp.
 Công bằng theo chiều ngang: là sự đối xử không phân biệt giữa các tổ chức, cá


nhân, tức là ai cũng phải nộp thuế giống nhau.

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp
 Theo khái niệm trên, thuế tạo ra sự công bằng dọc thì hiển nhiên sẽ tạo ra sự
công bằng ngang. Bất cứ loại thuế nào cũng tạo ra sự công bằng nhưng tạo ra công
bằng dọc thì tốt hơn.




1.2. Nội dung quản lý thuế ngoài quốc doanh

 Khái niệm

TẾ

Trong cơ chế thị trường thì nền kinh tế chia thành hai khu vực:

H


U

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm kinh tế NQD

 Kinh tế Nhà nước: chủ yếu thực hiện chức năng dịch vụ công cộng, nặng về

H

mục tiêu chính là lợi ích chung của toàn xã hội.

N


 Kinh tế ngoài quốc doanh: chủ yếu làm chức năng kinh doanh mưu cầu lợi nhuận.

KI

Trong cơ cấu sản xuất xã hội, KTNQD được coi là một thực thể khách quan, gồm
các thành phần kinh tế được xác định tùy theo đặc điểm kinh tế- xã hội và đường lối

C

chính trị của mỗi nhà nước trong từng giai đoạn khác nhau như kinh tế tập thể, kinh tế




tư nhân, kinh tế cá thể, kinh tế tư bản nhà nước.

H

 Đặc điểm

ẠI

Khu vực KTNQD là khu vực kinh tế bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động

Đ


kinh doanh, bằng vốn của các tổ chức, của một số cá nhân góp lại hoạt động kinh

G

doanh theo cơ chế thị trường vì mục tiêu lợi nhuận. KTNQD có nhiều đặc điểm riêng

N

biệt, nhưng có thể khái quát một số đặc điểm sau:




 Sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, do tư nhân quản lý và phân phối lợi nhuận.

Ư

 Có tính tư hữu cao, trình độ phổ biến thấp, cho nên hiểu biết về luật cũng như

TR

ý thức chấp hành luật cũng chưa cao.
 Vốn ít, số lượng cơ sở nhiều, nằm rải rác, phân tán ở tất cả các địa phương


trong nước.
 Số thu hàng năm chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu Ngân sách.
 Thường xuyên biến động về số lượng cơ sở, tùy thuộc vào chính sách, chế độ
của Nhà nước trong từng thời điểm.
SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp
Mục tiêu của chủ doanh nghiệp trong khu vực KTNQD chính là lợi nhuận. Do
vậy, không ít cơ sở luôn tìm mọi cách, mọi sơ hở của cơ quan thuế, cán bộ thuế, chính

sách, chế độ để luồn lách, trốn thuế.
Các hình thức tồn tại và phát triển của khu vực KTNQD rất đa dạng với số lượng



lớn. ý thức trong việc thực hiện luật pháp với mức độ khác nhau, tùy theo trình độ phát

H

U

triển của mỗi quốc gia. Song rõ ràng, đây là một lĩnh vực phức tạp trong quản lý thuế.


Sự phát triển của khu vực KTNQD ở nước ta những năm qua đã tạo thêm nhiều

TẾ

của cải vật chất cho xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần không

1.2.2. Đặc điểm quản lý thuế Ngoài quốc doanh

H

nhỏ vào sự ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế.


KI

N

1.2.2.1. Một số sắc thuế đối với khu vực ngoài quốc doanh

Nhằm bao quát mọi đối tượng phải thu thuế, đảm bảo tính công bằng trong động

C

viên điều tiết tiền thuế và đáp ứng yêu cầu thu của ngân sách, hệ thống thuế hiện nay ở




nước ta bao gồm các thuế sau:

H

 Thuế GTGT
 Thuế XNK

Đ


 Thuế TNDN

ẠI

 Thuế TTĐB

 Thuế TNCN

G

 Thuế sử dụng đất nông nghiệp


N

 Thuế nhà đất



 Thuế chuyển quyền sử dụng đất

TR

Ư


 Thuế môn bài.
Mỗi sắc thuế có chức năng, tác dụng đối tượng khác nhau nhưng có mối liên hệ

chặt chẽ, tác động lẫn nhau; giữa thuế trực thu và gián thu để phát tác dụng toàn diện
của hệ thống thuế.
Ngoài ra, còn một số khoản thu mang tính chất lệ phí, nhằm động viên sự đóng
góp cho NSNN vừa mang tính chất phục vụ cho người nộp lệ phí thực hiện thủ tục
hành chính.
SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

10



Khóa luận tốt nghiệp
 Một số loại thuế chủ yếu đối với khu vực KTNQD
a) Thuế môn bài
Mang tính chất là loại thuế trực thu, động viên sự đóng góp trực tiếp của cơ sở
kinh doanh tạo được nguồn thu quan trọng cho nhu cầu chi tiêu của NSNN ngay từ

U



đầu mỗi năm khi các nguồn thu khác chưa nhiều.


H

Thuế môn bài có tác dụng kiểm kê, kiểm soát các cơ sở kinh doanh, có căn cứ

TẾ

phân loại quy mô kinh doanh để áp dụng biện pháp quản lý cho phù hợp.

Thuế môn bài áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân thực thể kinh doanh. Thuế

H


thu vào mỗi năm một lần và chủ yếu thu vào đầu năm.

N

Theo thông tư 42/ 2003/TT-BTC ngày 7/5/2003, thì:

KI

Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:




C

Bảng 1.1 Biểu thuế môn bài theo vốn đăng ký kinh doanh

Trên 10 tỷ

ẠI

- Bậc 1


Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

G

Đ

- Bậc 2
- Bậc 3

MỨC THUẾ MB CẢ NĂM
3.000.000
2.000.000


Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

Dưới 2 tỷ

1.000.000

N

- Bậc 4


VỐN ĐĂNG KÝ

H

BẬC THUẾ MB



 Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:

TR


Ư

+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.
Các tổ chức cá nhân kinh doanh phải nộp thuế môn bài trong thời hạn quy định

theo mức thuế cơ quan thuế ghi trong thông báo. Nếu thay đổi địa điểm ngành nghề,
mặt hàng kinh doanh đã ghi trong thẻ môn bài, cơ sở kinh doanh phải báo ngay cho cơ
quan thuế biết để thay đồi thẻ môn bài mới cho phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN


11


Khóa luận tốt nghiệp
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Là loại thuế trực thu tức đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một. Do
vậy không có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế sang người chịu thuế.



Cơ sở tính thuế TNDN chính là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh


U

nghiệp. Vì vậy, thông quan thuế TNDN nhà nước có thể điều tiết hoạt động của doanh

TẾ

 Phạm vi áp dụng, căn cứ và phương pháp tính thuế

H

nghiệp theo định hướng của mình.


 Phạm vi áp dụng

H

Theo luật thuế TNDN hiện hành:

N

 Đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập chịu thuế (tính theo năm dương lịch

KI


hay năm tài chính), bao gồm:

C

Thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, kể cả



thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài và thu nhập

H


chịu thuế khác.

ẠI

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế TNDN và Khoản 1 Điều 2 của Nghị
định 124/2008 NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số Điều của

Đ

Luật thuế TNDN quy định:

G


 Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

N

dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi là doanh nghiệp).

TR

Ư




 Căn cứ tính thuế tính thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Thu nhập tính thuế
Theo khoản 1 Điều 4 Luật thuế TNDN hiện hành quy định thu nhập tính thuế được

xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập

chịu thuế

-

Thu nhập
được miễn thuế

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

+

Các khoản lỗ được kết

chuyển theo quy định

12


Khóa luận tốt nghiệp
+ Thu nhập chịu thuế
Khoản 2 Điều 4 Luật thuế TNDN hiện hành quy định về thu nhập chịu thuế như
sau: "Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Doanh


-

Thu

Chi phí
được trừ

+

Các khoản


H

chịu thuế

=

Thu nhập khác

TẾ

Thu nhập


U



sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

H

Doanh thu theo quy định của Luật thuế TNDN là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia


N

công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.

KI

Căn cứ để xác định doanh thu là hóa đơn bán hàng. Tùy theo đối tượng là hàng hóa
hay dịch vụ mà thời điểm xác định doanh thu có sự quy định khác nhau.

C

+ Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế




Các khoản chi được trừ là những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến

H

hành sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế có liên quan đến việc tạo ra doanh thu và

ẠI

thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà theo quy định của luật thuế được phép trừ


Đ

khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế. Bao gồm:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của

G

doanh nghiệp.

N


- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.



+ Về các khoản chi không được trừ, Luật thuế TNDN hiện hành quy định bằng cách

TR

Ư

liệt kê các khoản chi cụ thể không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
+ Thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu

nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, Luật thuế TNDN hiện hành liệt kê các khoản thu nhập được miễn thuế
khi xác định thu nhập chịu thuế.
SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp

 Cách xác định lỗ và chuyển lỗ
Theo Điều 9 TT123/ 2012 TT - BTC quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật thuế TNDN: "Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về
thu nhập chịu thuế".

U



 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

H


Thuế suất thuế TNDN được quy định tại Điều 11 Luật thuế TNDN hiện nay là 25%.

TẾ

 Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo điều 3, luật thuế TNDN hiện hành (TT123 ngày 27/07/2012 TT - BTC)

H

quy định:


N

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN

KI

c) Thuế Giá trị gia tăng

C

Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu, từ lâu đã được nhiều nước trên thế giới áp




dụng thay thế cho thuế doanh thu để khắc phục nhược điểm “thuế chồng lên thuế” của

H

thuế doanh thu.

Thuế giá trị gia tăng là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa và

ẠI


dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu

Đ

tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

G

 Đối tượng chịu thuế

N


Theo điều 2, TT 06/ 2012 TT - BTC ngày 11/01/2012 quy định:



Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh

Ư

doanh, trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng được quy định rõ

TR


tại điều 4 của thông tư này.
 Đối tượng nộp thuế
Theo điều 3, TT 06/ 2012 TT - BTC ngày 11/01/2012 quy định về đối tượng

nộp thuế:
 Tổ chức, cá nhân sản xuất - kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế (gọi chung
là cơ sở kinh doanh).
SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

14



Khóa luận tốt nghiệp


Tổ chức cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người

nhập khẩu).
 Căn cứ tính thuế



Theo mục 1, điều 6, TT 06/ 2012 TT - BTC ngày 11/01/2012 quy định về căn cứ


U

tính thuế, gồm:

H

+ Giá tính thuế

TẾ

+ Thuế suất


 Giá tính thuế được Luật quy định chi tiết áp dụng cho từng lĩnh vực hoạt động

H

của hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể:

N

- Đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.

KI


- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu.
- Đối với các hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuế thu từng kỳ.

C

- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là khâu sản xuất, kinh doanh



trong nước là giá bán đã có thuế tiêu thu đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.


H

 Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện nay chỉ quy định 3 mức thuế suất là 0%,
5%, 10%.

ẠI

 Phương pháp tính thuế

Đ

Theo mục 2, điều 12, điều 13 TT 06/2012 TT - BTC ngày 11/01/2012 quy định:


G

Có hai phương pháp tính thuế là phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp

N

trên giá trị gia tăng.

TR

Ư




Đối với phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT
đầu ra

=

=


Thuế GTGT
đầu ra

-

Giá tính thuế của dịch vụ
hàng hóa bán ra

Số thuế GTGT đầu vào =

Thuế GTGT đầu vào

được khấu trừ
x

Thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa dịch vụ đó

Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT

SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

15



Khóa luận tốt nghiệp
Đối với phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Thuế GTGT
phải nộp

=

GTGT của hàng hóa

Thuế suất thuế của


x

dịch vụ chịu thuế

hàng hóa dịch vụ đó

của hàng hóa, dịch vụ

U

=


Giá thanh toán của

- hàng hóa, dịch vụ mua

H

hàng hóa dịch vụ

Giá thanh toán
bán ra


vào tương ứng

 Đối tượng của thuế giá trị gia tăng trực tiếp là:

TẾ

Giá trị tăng thêm của



Giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ được tính như sau:


 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.

H

 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình

N

thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều

KI


kiện về chế độ sổ sách, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế.

C

 Các cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.



1.2.2.2. Tổ chức quản lý thuế ngoài quốc doanh

H


a) Mục đích

ẠI

 Nhằm thực hiện nghiêm chỉnh các luật thuế, pháp lệnh thuế, đảm bảo nộp

Đ

đúng, nộp đủ, nộp kịp thời tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
 Đề cao ý thức tự giác chấp hành chính sách, pháp luật về thuế và tạo điều kiện


G

thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện tốt các nghĩa vụ về thuế, xóa bỏ những thủ

N

tục không cần thiết, gây phiền hà, tốn kém cho doanh nghiệp.



 Cải tiến thủ tục quản lý thuế, phân công, phân nhiệm rõ ràng, chuẩn hóa dần


Ư

công tác quản lý thuế nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý

TR

thuế, nâng cao chất lượng làm việc của đội ngũ cán bộ thuế.
b) Đối tượng quản lý thuế ngoài quốc doanh
Là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm các đơn vị có tính chất tư hữu

(không kể các đơn vị đầu tư nước ngoài). Xét về loại hình doanh nghiệp gồm các
doanh nghiệp sau: doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, các đơn vị

theo hình thức HTX , các hộ kinh doanh.
SVTH: Võ Thị Diệu Linh – K43A KTDN

16


×