Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.45 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------



́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

NÂNG CAO CHẤT LƯNG CÔNG


TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

NGƠ THỊ BÍCH NHẠN


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Khóa học: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------



́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

NÂNG CAO CHẤT LƯNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Ngơ Thị Bích Nhạn

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K43A KHĐT

PGS.TS Trần Văn Hòa

Niên khóa: 2009 - 2013


Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Huế, tháng 05 năm 2013


ii

U

Ế

Lời Cảm Ơn

́H


Hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này là sự



tổng hợp kiến thức và kết quả học tập trong các năm

H

học vừa qua.

IN

Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu và viết đề tài

K

em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của

̣C

nhiều tập thể, cá nhân, các thầy cô giáo trong trường

O

Đại Học Kinh Tế Huế. Trước hết, em xin trân trọng cảm

̣I H

ơn quý thầy cô giáo đã giảng dạy em trong những năm


Đ
A

học qua.

Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS

Trần Văn Hòa đã hướng dẫn em tận tình trong suốt
thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Phòng Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên


iii

Huế đã tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian nghiên
cứu vừa qua, cung cấp tư liệu cần thiết cho em trong
việc thực hiện đề tài này.
Vì điều kiện thời gian còn hạn chế, kiến thức có
hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong bài

Ế

khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót.

́H

U


Rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Huế, tháng 5 năm 2013


iv

MỤC LỤC
Trang

Ế


Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục...........................................................................................................................................iii
Danh mục viết tắt và ký hiệu.......................................................................................................... v
Danh các sơ đồ, đồ thị....................................................................................................................vi
Danh mục các bảng biểu ..............................................................................................................vii
Tóm tắt nghiên cứu......................................................................................................................viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1



3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

H

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

IN

6. Kết cấu các chương .....................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 4


K

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................ 4

̣C

1.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư và dự án đầu tư ......................................................4

O

1.1.1. Khái niệm về đầu tư...............................................................................................4

̣I H

1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư.....................................................................................4
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư ....................................................................................5

Đ
A

1.1.4. Phân loại dự án đầu tư ...........................................................................................6
1.1.5. Vai trò và ý nghĩa của dự án đầu tư.......................................................................9
1.2. Thẩm định dự án đầu tư............................................................................................9
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư ........................................................................9
1.2.2. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư ............................................................10
1.2.3. Quy trình chung về thẩm định dự án đầu tư........................................................10
1.3. Chất lượng thẩm định dự án đầu tư ........................................................................11
1.3.1. Quan niệm về chất lượng thẩm định dự án đầu tư ..............................................11
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng chất lượng thẩm định dự án đầu tư .................11



v
1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư ....................13
Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ (BIDV HUẾ)................................................................18
2.1. Khái quát về tình hình hoạt động của BIDV Huế ..................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Huế..............................................18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của BIDV Huế ......................................................19
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Huế qua 3 năm 2010 – 2012..........22

U

Ế

2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế ................................26

́H

2.2.1. Khái quát hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế...............................26
2.2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế............................44



2.2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế...............................54

IN

H


Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ................................................58
3.1. Định hướng hoạt động thẩm định dự án đầu tư của BIDV Huế.............................58

K

3.1.1. Định hướng trong hoạt động cho vay. .................................................................58

̣C

3.1.2. Định hướng hoạt động thẩm đinh dự án đầu tư...................................................58

O

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế ......58

̣I H

3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng công tác thẩm định. ................................58
3.2.2.Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định. .................................59

Đ
A

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................64
1. Kết luận......................................................................................................................64
2. Kiến nghị. ..................................................................................................................64
2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ và Sở ngành. ...............................................................65
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. ...............................................................65

2.3. Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ...........66
2.4. Đối với chủ đầu tư. .................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Dự án đầu tư

ĐVT

Đơn vị tính

GPMB

Giải phóng mặt bằng

LNST

Lợi nhận sau thuế

LSCK

Lãi suất chiết khấu

TMCP

Thương mại Cổ phần


NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

SX VLXD

Sản xuất vật liệu xây dựng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

U

́H



TSNH

Tài sản ngắn hạn


UBNN

Ủy ban nhân dân

VCSH

Vốn chủ sở hữu

̣C

Tài sản cố định

O

Tài sản

TSCĐ

̣I H
Đ
A

H

IN

Tổ chức tín dụng

K


TCTD
TS

Ế

DAĐT


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Quy trình chung về thẩm định dự án đầu tư................................................................. 11
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại BIDV Huế. ...................................................................... 20

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sơ đồ 3: Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế. .......................................................27


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng:
Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Huế trong 3 năm (2010-2012) .............................23
Bảng 2: Tình hình cho vay tại BIDV Huế trong 3 năm (2010-2012) ....................................... 24
Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Huế trong 3 năm (2010-2012) .................25
Bảng 4: Tình hình đảm bảo thời gian thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế trong

Ế

3 năm (2010 – 2012) ................................................................................................................45

U

Bảng 5: Tình hình chung về cho vay theo dự án tại BIDV Huế trong 3 năm (2010-2012) . 47

́H


Bảng 6: Doanh số cho vay theo dự án tại BIDV Huế trong 3 năm (2010-2012).....................49
Bảng 7: Doanh số thu nợ đối với dự án tại BIDV Huế trong 3 năm (2010-2012)...................50



Bảng 8: Dư nợ đối với dự án tại BIDV Huế trong 3 năm (2010-2012).................................... 51
Bảng 9: Nợ quá hạn đối với dự án tại BIDV Huế trong 3 năm (2010-2012)...........................53

H

Bảng 10: Thu nhập từ dự án tại NH ĐT&PT VN chi nhánh TTHuế trong 3 năm

IN

(2010-2012) ................................................................................................................................54

K

Biểu:

Biểu đồ 1: Cho vay đối với dự án tại BIDV Huế (ĐVT: triệu đồng)........................................ 47

̣C

Biểu đồ 2: Dư nợ đối với dự án theo mục đích sử dụng (ĐVT: Triệu đồng) ...........................51

O

Biểu đồ 3: Dư nợ đối với dự án theo đối tượng vay vốn (ĐVT: Triệu đồng) ..........................52


Đ
A

̣I H

Biểu đồ 4: Dư nợ đối với dự án theo hình thức bảo đảm tài sản (ĐVT: Triệu đồng) .............. 52


ix

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ngân hàng là một trung gian tài chính tồn tại trong nền kinh tế thị trường với sứ
mệnh chính là đi vay và cho vay, trong đó hoạt động cho vay có thể hiểu chính là một
hoạt động đầu tư. Nhưng hiện nay hệ thống ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt
với những khó khăn trong hoạt động cho vay: nợ khó đòi tăng lên, tỉ lệ nợ quá hạn
vượt mức an toàn… Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do chất
lượng thẩm định dự án đầu tư chưa cao.

Ế

Vì vậy muốn khắc phục những khó khăn và đạt được hiệu quả cao trong hoạt

U

động cho vay thì cần phải nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư. Chất lượng

́H

công tác thẩm định được nâng cao sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của
ngân hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay có hiệu quả và khả năng thu hồi vốn đầu




tư, giảm rủi ro cho ngân hàng. Như vậy, nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án
đầu tư là hết sức quan trọng và cần thiết.

H

Nhận thức được điều đó nên trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ

IN

phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế em đã chọn và nghiên cứu
đề tài: “Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại

K

Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.

̣C

Đề tài sử dụng phương pháp thu thập thông tin từ các báo cáo tài chính, báo cáo
kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Huế trong giai đoạn 2010 – 2012 và sách báo,

O

tạp chí Đầu tư Phát triển; phương pháp thống kê kinh tế và phương pháp tổng hợp để

̣I H


làm rõ những vấn đề cần nghiên cứu và từ đó đưa ra các giải pháp để khắc phục những
hạn chế còn tồn tại.

Đ
A

Nội dung khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2. Thực trạng chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Với những kiến thức tiếp thu còn hạn chế, bản thân có nhiều cố gắng trong quá
trong quá trình thực hiện song không tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung về
khoa học và thực tiễn cũng như phạm vi và yêu cầu nghiên cứu. Vì vậy, em rất mong
sự góp ý, bổ sung của quý thầy cô.


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, sự phát triển vượt bậc của nền
kinh tế khu vực, hoạt động đầu tư của các ngành, địa phương và đặc biệt là của các
doanh nghiệp ngày càng được chú trọng hơn. Đầu tư phát triển đã được các doanh
nghiệp coi đó là hướng phát triển lâu dài của mình. Tuy nhiên, đầu tư vào đâu, đầu tư

Ế


như thế nào là một vấn đề không hề đơn giản. Mặt khác, để đầu tư được thì phải có các

U

nguồn lực như: vốn, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động,…nhưng một thực tế hiện

́H

nay là các doanh nghiệp thường thiếu vốn khi tiến hành đầu tư. Để giải quyết khó khăn



đó thì vay vốn ngân hàng thường là giải pháp được các doanh nghiệp lựa chọn.
Ngân hàng lại là một trung gian tài chính tồn tại trong nền kinh tế thị trường với

H

sứ mệnh chính là đi vay và cho vay, trong đó hoạt động cho vay có thể hiểu chính là

IN

một hoạt động đầu tư. Để hoạt động cho vay đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn về
nguồn vốn thì công tác thẩm định dự án đầu tư phải đạt được kết quả tốt. Công tác

K

thẩm định đạt kết quả tốt sẽ tạo tiền đề để hoạt động tín dụng diễn ra thuận lợi, giúp

̣C


cho ngân hàng đưa ra những quyết định phù hợp với từng dự án, từng doanh nghiệp

O

trong những trường hợp cụ thể. Ngược lại, thẩm định không tốt có thể dẫn tới việc đưa

̣I H

ra những quyết định sai lầm về tín dụng, điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.

Đ
A

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng nên trong quá trình tìm hiểu, thực tập tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế em
đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu
tư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về quy trình, nội dung thẩm định dự án đầu tư trên
giác độ ngân hàng, đóng vai trò là nhà tài trợ vốn trong các dự án đầu tư, từ đó đánh

SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

1


Khóa luận tốt nghiệp

giá chất lượng công tác thẩm định dự án và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng công tác này tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế (BIDV Huế).


Mục tiêu chung
Đánh giá được chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế, tìm

ra được các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng của công tác thẩm định trong tương lai.


Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư,

U

-

Ế

Mục tiêu cụ thể

́H

chất lượng thẩm định dự án đầu tư.

Tìm hiểu đánh giá được thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế.

-


Đưa ra được các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác



-

thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Huế.

H

3. Đối tượng nghiên cứu

IN

Chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư

K

và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế (BIDV Huế).
4. Phạm vi nghiên cứu

̣C

 Phạm vi thời gian: Tình hình của Ngân hàng BIDV Huế qua ba năm 2010 – 2012.

̣I H

O

 Phạm vi không gian: Phòng Quan hệ khách hàng Doanh Nghiệp.

5. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

 Phương pháp thu thập thông tin
 Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động tín

dụng của BIDV Huế trong giai đoạn 2010 – 2012.
 Các thông tin từ sách báo, tạp chí Đầu tư Phát triển.
 Phương pháp thống kê kinh tế: là phương pháp được sử dụng để thu thập, tổng
hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu .
 Phương pháp tổng hợp: trên cơ sở dữ liệu đã thu thập, phải lựa chọn, phân tích
đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.

SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

2


Khóa luận tốt nghiệp
6. Kết cấu các chương
Nội dung khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2. Thực trạng chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

3


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề cơ bản về đầu tư và dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn trong hiện tại nhằm thu lợi trong tương lai. Hoạt
động đầu tư có vai trò vô cùng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Nhờ

Ế

có đầu tư mà nền kinh tế mới tăng trưởng, các xí nghiệp, nhà máy được mở rộng sản

U

xuất và xây dựng mới. Nếu xem xét góc độ vi mô thì việc đầu tư là nhằm đạt được

́H

những mục tiêu cụ thể trước mắt và rất đa dạng, có thể là nhằm giảm chi phí sản



xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tận dụng
năng lực sản xuất hiện có để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập

H

khẩu. Ở góc độ vĩ mô thì hoạt động đầu tư góp phần vào việc thực hiện các mục

K


1.1.2. Khái niệm về dự án đầu tư

IN

tiêu phát triển của nền kinh tế, của xã hội, của địa phương hoặc của ngành...

Dự án đầu tư có thể được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau:

̣C

- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một

O

cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được

̣I H

những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.

Đ
A

- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được hoạch định nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định bằng việc tạo ra các
kết quả cụ thể thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định trong một khoảng thời
gian xác định.
- Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế trong một thời gian dài.
- Về mặt kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết

của một cuộc đầu tư, sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho các
quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một hoạt động riêng biệt, nhỏ nhất trong
công tác kế hoạch hóa nền kinh tế quốc dân. Tài trợ các dự án đầu tư là đối tượng cho
SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

4


Khóa luận tốt nghiệp
vay trung và dài hạn chủ yếu của các ngân hàng, ở một quốc gia đang phát triển như
Việt Nam các dự án đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Các chủ dự án thường không đủ vốn để thực
hiện, vì thế họ phải tìm đến sự tài trợ của ngân hàng. Ngân hàng tài trợ để các doanh
nghiệp thực hiện các dự án đầu tư mở rộng sản xuất, đầu tư theo chiều sâu và các dự
án đầu tư mới phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
“Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để

Ế

tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng

U

trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của một sản phẩm hoặc dịch vụ

́H

nào đó trong một thời gian xác định”. (Trích Nghị định số 177/NĐ-CP về điều lệ quản




lý dự án đầu tư và xây dựng)
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư

H

Dự án đầu tư có những đặc điểm cơ bản sau đây:

IN

- Dự án đầu tư có mục tiêu cụ thể, rõ ràng chứ không chỉ là một ý tưởng hay
phác thảo, tức là nếu không có hành động thì dự án đầu tư chỉ vĩnh viễn tồn tại ở trạng

K

thái tiềm năng.

̣C

- Dự án đầu tư phải nhằm đáp ứng một nhu cầu cụ thể đã được đặt ra, tạo nên

O

một thực tế mới chứ không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng.

̣I H

- Dự án đầu tư tồn tại trong một môi trường không chắc chắn, rủi ro lớn. Đặc
điểm này ảnh hưởng lớn đến mức độ thành công của dự án.


Đ
A

- Dự án đầu tư chịu sự ràng buộc về nguồn lực. Thông thường, các dự án bị

ràng buộc về vốn, vật tư, lao động. Mức độ ràng buộc về nguồn lực càng cao và phức
tạp đối với dự án quy mô lớn.
- Dự án đầu tư mang tính tạm thời, thời gian hữu hạn. Mọi sự chậm trễ trong
thực hiện dự án sẽ làm mất cơ hội phát triển, dẫn đến những bất lợi, tổn thất cho nhà
đầu tư và cho nền kinh tế.
Một dự án sẽ thành công nếu các đặc điểm của dự án được các nhà quản lý dự
án, các Ngân hàng nhận biết và đánh giá một cách đúng đắn.

SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

5


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư
Tùy theo tiêu thức phân loại mà có các dự án đầu tư khác nhau:
 Căn cứ vào mối quan hệ giữa các hoạt động đầu tư:
- Dự án độc lập với nhau: là những dự án có thể tiến hành đồng thời hay nói
cách khác dự án độc lập nhau là các dự án là các dự án không cùng mục tiêu hoặc việc
ra quyết định chon dự án này không ảnh hưởng đến việc lựa chọn những dự án còn lại.
- Dự án thay thế nhau (loại trừ): là những dự án không thể tiến hành đồng thời
hay nói cách khác đó là những dự án có cùng mục tiêu nhưng cách thực hiện khác

Ế


nhau. Nếu hai dự án là loại trừ nhau thì khi quyết định thực hiện dự án này sẽ loại bỏ

U

việc thực hiện dự án kia.

́H

- Dự án bổ sung (phụ thuộc): Dự án phụ thuộc nhau chỉ có thể thực hiện cùng



lúc với nhau.

 Căn cứ loại hình dự án: Dự án được phân thành dự án xã hội, dự án kinh tế,
dự án tổ chức, dự án kỹ thuật, dự án hỗn hợp.

H

 Căn cứ vào cơ cấu ngành: Gồm dự án đầu tư phát triển công nghiệp, đầu tư

IN

phát triển nông – lâm – ngư nghiệp, đầu tư phát triển dịch vụ.

K

 Căn cứ quy mô và tầm quan trọng của dự án:
- Dự án đầu tư nhóm A:


̣C

Dự án đầu tư thuộc phạm vi bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính bảo mật quốc

O

gia, có ý nghĩa chính trị xã hội quan trọng, thành lập và xây dựng hạ tầng khu công

̣I H

nghiệp mới, không kể mức vốn đầu tư.
Dự án đầu tư sản xuất chất độc hại, chất nổ, không phụ thuộc vào quy mô vốn

Đ
A

đầu tư.

Dự án đầu tư thuộc các ngành công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất,

phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện
kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có số vốn đầu tư trên 600 tỷ đồng.
Dự án đầu tư thuộc các ngành thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và công
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, thiết
bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông, xây dựng khu
nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết được
duyệt có số vốn đầu tư trên 400 tỷ đồng.
SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn


6


Khóa luận tốt nghiệp
 Dự án đầu tư thuộc hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án thuộc các
ngành công nghiệp nhẹ như sành, sứ, thủy tinh; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên; mua sắm thiêt bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế
biến nông, lâm sản có số vốn đầu tư trên 300 tỷ đồng.
 Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền
hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và
các dự án khác có số vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng.

Ế

- Dự án đầu tư nhóm B:

U

 Dự án đầu tư thuộc các ngành công nghiệp điện, dầu khí, hóa chất, phân bón,

́H

chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện kim, khai



thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ có số vốn đầu tư từ 30 đến 600 tỷ đồng.

H


 Dự án đầu tư thuộc các ngành thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và công

IN

trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, thiết
bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông, xây dựng khu

K

nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết được
duyệt có số vốn đầu tư từ 20 đến 400 tỷ đồng.

O

̣C

 Dự án đầu tư thuộc hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án thuộc các

̣I H

ngành công nghiệp nhẹ như sành, sứ, thủy tinh; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên; mua sắm thiêt bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế

Đ
A

biến nông, lâm sản có số vốn đầu tư từ 15 đến 300 tỷ đồng.
 Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền


hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và
các dự án khác có số vốn đầu tư từ 7 đến 200 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư nhóm C:
 Dự án đầu tư thuộc các ngành công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất,
phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua và đóng tàu, lắp ráp ô tô), xi măng, luyện
kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ có số vốn đầu tư dưới 30 tỷ đồng.

SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

7


Khóa luận tốt nghiệp
 Dự án đầu tư thuộc các ngành thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước và công
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, thiết
bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thông, xây dựng khu
nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đã có quy hoạch chi tiết được
duyệt có số vốn đầu tư dưới 20 tỷ đồng.
 Dự án đầu tư thuộc hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới; các dự án thuộc các
ngành công nghiệp nhẹ như sành, sứ, thủy tinh; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên

Ế

nhiên; mua sắm thiêt bị xây dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế

U

biến nông, lâm sản có số vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng.


́H

 Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền



hình, xây dựng dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và
các dự án khác có số vốn đầu tư dưới 7 tỷ đồng.

H

 Căn cứ vào hình thức thực hiện:

IN

- Dự án BOT: Là những dự án được thực hiện theo hợp đồng Xây dựng – Kinh
doanh – Chuyển giao.

̣C

Chuyển giao – Kinh doanh.

K

- Dự án BTO: Là những dự án được thực hiện theo hợp đồng Xây dựng –

̣I H

Chuyển giao.


O

- Dự án BT: Là những dự án được thực hiện theo hợp đồng Xây dựng –
 Căn cứ vào nguồn vốn:

Đ
A

- Dự án đầu tư có nguồn vốn trong nước.
- Dự án đầu tư có nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
- Dự án đầu tư có viện trợ phát triển của nước ngoài.
 Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư:
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực văn hóa xã hội.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực cơ sở hạ tầng.

SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5. Vai trò và ý nghĩa của dự án đầu tư
 Vai trò của dự án đầu tư
- Đối với nhà nước: DAĐT cho biết được khả năng và mức độ đóng góp của
dự án vào việc thực hiện mục tiêu phát triển của đất nước, là cơ sở để áp dụng các
chính sách ưu đãi hoặc chia sẻ rủi ro với nhà đầu tư.
- Với các định chế tài chính: DAĐT là cơ sở để Ngân hàng thẩm định, ra quyết
định đầu tư, và quyết định tài trợ cho dự án.


Ế

- Với chủ đầu tư: DAĐT là cơ sở để xin phép được đầu tư và giấy phép hoạt

U

động; xin phép nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị; xin gia nhập các khu chế xuất,

́H

khu công nghiệp; xin vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước; kêu



gọi góp vốn…

- Ngân hàng chỉ cho vay đối với các dự án có tính khả thi, có lợi nhuận,…Do

H

đó, các ngân hàng sẽ yêu cầu các chủ đầu tư nộp cho ngân hàng dự án đầu tư cùng với

IN

các hồ sơ cần thiết, ngân hàng sẽ tiến hành tổng hợp và thẩm định dự án để đưa ra
những kết luận về tính khả thi của dự án.

K


 Ý nghĩa của dự án đầu tư

̣C

Dự án đầu tư là cơ sở đầu tiên, là văn kiện cơ bản để các cơ quan Nhà nước

O

xem xét, phê chuẩn và cấp giấy phép đầu tư. Đây là căn cứ quan trọng để quyết định

̣I H

bỏ vốn đầu tư, thu hút đối tác cùng tham gia liên doanh bỏ vốn vào dự án. Để từ đó
đánh giá chính xác và điều chỉnh kịp thời những vướng mắt trong quá trình hoạt động

Đ
A

và thực hiện của dự án. DAĐT có tác dụng tích cực trong việc giải quyết các vấn đề
nảy sinh trong quan hệ giữa các bên tham gia thực hiện dự án, giải quyết hài hòa về
quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên.
1.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, toàn diện
các nội dung cơ bản liên quan đến dự án đầu tư, có ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi
và khả năng hoàn trả vốn đầu tư của dự án để phục vụ cho việc xem xét, ra quyết định
cho vay vốn đầu tư dự án của ngân hàng.
SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

9



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tư
 Về phía chủ đầu tư: Việc thẩm định dự án đầu tư sẽ giúp chủ đầu tư lựa
chọn được phương án đầu tư tối ưu, có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện,
khả năng tự có cũng như khả năng huy động các nguồn vốn, và giảm chi phí chuẩn bị
cũng như tiến hành hoạt động đầu tư đem lại lợi nhuận cao trong tương
lai để quyết định đầu tư.
 Về phía các cơ quan quản lý của nhà nước: Việc thẩm định dự án đầu tư sẽ

Ế

giúp các cơ quan này đánh giá được tính cần thiết và phù hợp của dự án với chiến

U

lược, chương trình, kế hoạch kinh tế quốc dân thông qua các chương trình phát

́H

triển liên kết, kế hoạch sản xuất ngành, địa phương, các công trình hỗ trợ trên các
mặt: Mục tiêu, quy hoạch và hiệu quả. Nó giúp xác đinh được cái lợi, cái hại của



dự án trên các mặt khi đi vào hoạt động như công nghệ, vốn, ô nhiễm môi trường
và các lợi ích kinh tế xã hội khác.

H


 Về phía các nhà tài trợ: Việc thẩm định sẽ giúp họ đánh giá, xem xét lại các

IN

chi phí và hiệu quả của dự án, các luồng dịch chuyển về giá trị trên cơ sở đó có

K

chấp nhận các kế hoạch trả nợ không và từ đó có quyết định tài trợ đúng đắn.
Điều này giúp cho các nhà tài trợ hỗ trợ chủ dự án sử dụng đồng vốn có hiệu quả

̣C

đồng thời bảo đảm sự an toàn tài chính cho chính nhà tài trợ.

O

1.2.3. Quy trình chung về thẩm định dự án đầu tư

̣I H

 Bước 1: Đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức

Đ
A

lập và gửi hồ sơ dự án tới đơn vị đầu mối thẩm định dự án. Trong khóa luận này Ngân
hàng chính là đơn vị đầu mối cần phải tổ chức thẩm định trước khi quyết định đầu tư.
 Bước 2: Thực hiện việc thẩm định: Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách


nhiệm tổ chức thẩm định dự án, tổng hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan, nhận
xét, đánh giá và trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án.
 Bước 3: Trình phê duyệt: Hồ sơ dự án sau khi thẩm định được trình người
quyết định đầu tư phê duyệt.
 Bước 4: Quyết định phê duyệt, quyết định đầu tư và thông báo cho chủ đầu tư:
Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ được quyết định khi đã có kết quả thẩm định
dự án. Kết quả này sẽ được thông báo cho chủ đầu tư trong thời gian quy định.
SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

10


Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1: Quy trình chung về thẩm định dự án đầu tư
1.3. Chất lượng thẩm định dự án đầu tư
1.3.1. Quan niệm về chất lượng thẩm định dự án đầu tư
Chất lượng thẩm định dự án đầu tư dưới góc độ Ngân hàng là xem xét dự án đó có

Ế

đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của Ngân hàng, thông qua các chỉ tiêu như quy trình thẩm

U

định có khoa học và toàn diện không, thời gian thẩm định nhanh hay chậm, chi phí thẩm định

́H


cao hay thấp, việc lựa chọn các phương pháp thẩm định có phù hợp với dự án không, hiệu



quả hoạt động của các dự án tác động đến hoạt động tín dụng của ngân hàng như thế nào.
Một dự án đạt hiệu quả khi dự án đó đã thẩm định phải có khả năng trả nợ (cả gốc và

H

lãi) theo dự kiến, thời gian thẩm định nhanh, có hiệu quả về mặt xã hội, rủi ro tín dụng thấp,

IN

không phát sinh các khoản nợ khó đòi, quá hạn, từ đó giúp ngân hàng có lợi nhuận. Một dự
án thẩm định tồi không có hiệu quả không chỉ làm cho Ngân hàng không thu được vốn, suy

K

giảm lợi nhuận mà còn có khả năng dẫn đến bờ vực phá sản. Do đó nâng cao chất lượng thẩm

̣C

định dự án đầu tư là nhiệm vụ quan trọng của mỗi ngân hàng, nó đòi hỏi phải được làm
thường xuyên có khoa học và nghiêm túc.

̣I H

O

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng chất lượng thẩm định dự án đầu tư

1.3.2.1. Thời gian thẩm định

Đ
A

Thời gian thẩm định là khoảng thời gian kể từ khi ngân hàng nhận được hồ sơ
vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của ngân hàng cho
đến khi ngân hàng thông báo kết quả thẩm định đến khách hàng xin vay.
Thời gian thẩm định phản ánh chất lượng thẩm định của ngân hàng. Thời gian

thẩm định dự án nhanh, đảm bảo theo đúng quy định sẽ góp phần nâng cao chất lượng
thẩm định của ngân hàng. Để rút ngắn hay đảm bảo thời gian thẩm định theo quy định,
quá trình tổ chức thẩm định phải nhanh chóng, đảm bảo đúng quy trình, thủ tục. Yếu
tố thời gian có nối quan hệ chặt chẽ và biện chứng với yếu tố quy trình thẩm định, yếu
tố năng lực và kinh nghiệm của cán bộ thẩm định.

SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

11


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.2. Kinh phí phục vụ công tác thẩm định
Là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến hoạt động thẩm định của cán bộ tín
dụng như kinh phí cho việc thu thập thông tin, nghiên cứu khảo sát thi trường, tìm hiểu
về doanh nghiệp…Lượng kinh phí này phải tương ứng với quy mô của dự án, không
nên sử dụng quá nhiều và phải sử dụng nguồn kinh phí đó vào vị trí nào cho hợp lý.
1.3.2.3. Việc lựa chọn phương pháp thẩm định
Dự án đầu tư sẽ được thẩm định đầy đủ và chính xác khi cán bộ thẩm định lựa


Ế

chọn phương pháp thẩm định phù hợp và khoa học. Việc thẩm định dự án có thể tiến

U

hành theo nhiều phương pháp khác nhau trong quá trình thẩm định, tùy thuộc vào nội

́H

dung và yêu cầu đối với mỗi dự án để lựa chọn phương pháp thẩm định phù hợp.



Hiện nay có 5 phương pháp thẩm định thường được các ngân hàng sử dụng đó là:
- Phương pháp thẩm định theo trình tự: Là phương pháp thẩm định được tiến

H

hành theo một trình tự biện chứng từ tổng quát đến chi tiết, lấy kết luận trước làm tiền

IN

đề cho kết luận sau.

- Phương pháp so sánh các chỉ tiêu: Đây là phương pháp phổ biến và đơn giản,

K

các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của dự án được so sánh với các dự án đã và đang


̣C

hoạt động.

O

- Phương pháp phân tích độ nhạy của dự án: Là phương pháp được sử dụng để

̣I H

kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án. Cơ sở của phương pháp này là
dự kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai đối với dự án rồi khảo

Đ
A

sát tác động của những yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hòa vốn của dự án,
- Phương pháp dự báo: Là phương pháp dùng số liệu dự báo, điều tra thống kê để

kiểm tra cung cầu của sản phẩm dự án trên thị trường, giá cả và chất lượng của công nghệ,
thiết bị, nguyên liệu…ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và tính khả thi của dự án.
- Phương pháp triệt tiêu rủi ro: Là phương pháp dự đoán một số rủi ro phát
sinh ngoài ý muốn có thể xảy ra để có biện pháp kinh tế hoặc hành chính thích hợp,
hạn chế thấp nhất các tác động của rủi ro hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác có liên
quan đến dự án.

SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

12



Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tác động của việc cho vay dự án đến hoạt
động tín dụng của ngân hàng
Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng còn được đánh giá
thông qua hệ thống các chỉ tiêu sau:
1.3.2.4.1. Doanh số cho vay theo dự án
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân cho các dự án trên cơ sở
các hợp đồng tín dụng trong một thời gian nhất định thường là 1 năm. Doanh số cho vay
dự án ngày càng lớn thể hiện chất lượng thẩm định tài chính dự án ngày càng tăng lên.

Ế

1.3.2.4.2. Doanh số thu nợ theo dự án

U

Phản ánh số tiền mà ngân hàng thu được từ dự án đã vay vốn ngân hàng trong

́H

một thời gian nhất định thường là 1 năm.



1.3.2.4.3. Dư nợ cho vay theo dự án

Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho dự án nhưng chưa
thu lại được. Đây là chỉ tiêu kéo dài trong nhiều năm, là một chỉ tiêu tổng hợp phản


H

ánh quy mô lượng vốn sử dụng, phản ánh được sự kết hợp của hai chỉ tiêu doanh số

IN

cho vay và doanh số thu nợ. Dư nợ cho vay dự án ngày càng tăng lên thể hiện hoạt

K

động tín dụng ngày càng mở rộng.
1.3.2.4.4. Nợ quá hạn

̣C

Chỉ tiêu nợ quá hạn chỉ số lượng vốn đã đến hạn nhưng khách hàng chưa thực hiện

O

thanh toán cho ngân hàng theo thời hạn được quy định từ hợp đồng cho vay dự án.

̣I H

1.3.2.4.5. Thu nhập từ hoạt động cho vay dự án
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh chất lượng cho vay dự án đầu tư, nó

Đ
A


cho biết mức thu nhập mà ngân hàng nhận được từ hoạt động cho vay dự án.
1.3.2.4.6. Tỷ lệ thu nhập
Tỷ lệ này cho biết trong tổng thu nhập thì hoạt động cho vay dự án mang lại

bao nhiêu % thu nhập.
1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư
1.3.3.1. Nhân tố chủ quan
 Chất lượng thông tin
Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, việc thu thập những thông tin về
khách hàng phục vụ cho quá trình thẩm định không phải là vấn đề khó khăn mà vấn đề
khó khăn là làm sao để các nguồn thông tin thu thập được phải đảm bảo đầy đủ, chính
SVTH: Ngô Thị Bích Nhạn

13


×