Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN DAY VO CO TRUYEN LOP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 23 trang )

Tiết 1:

Ngày dạy:

10A1: 07/9/2016
10A2: 07/9/2016
10A3: 07/9/2016

ÔN BÁI TỔ, LẬP TẤN, MIÊU TẤN, TRUNG BÌNH TẤN, ĐINH TẤN
ÂM DƯƠNG TẤN, TRẢO MÃ TẤN, XÀ TẤN, KIM KÊ TẤN
HẠC TẤN, TOẠ TẤN, TOẠ QUI TẤN QUI TẤN, HẠ MÃ TẤN
HỔ TẤN, XÀ TẤN HẬU VÀ NGOẠ TẤN
I. MỤC TIÊU:
- Giới thiệu chương trình võ cổ truyền lớp 10, một số quy định trong học võ, chọn
cán sự bộ môn. Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm
dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ
mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn.
- Yêu cầu học sinh biết được nội dung cơ bản của chương trình võ cổ truyền lớp
10 và có thái độ đúng trong học tập. Học sinh nhớ tên các tấn pháp và thực hiện tương
đối đúng kỹ thuật động tác.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và tập võ để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng
và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi. HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp (2’) Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo
cáo, chào giáo viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.



2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.


2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân).
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn tấn pháp: (10’) Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung
bình tấn, Đinh tấn, Âm dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn,
Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng và theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần. HS theo dõi.
- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa chữa, nhắc nhở động tác các tấn
pháp cho học sinh.
+ Bái tổ: Hai chân tư thế nghiêm, mặt nhìn thẳng, tay phải nắm lại (lòng nắm đám
úp xuống đất) đưa vòng sang trái. Bàn tay trái khép chặt (mũi bàn tay hướng lên trên),
đưa bàn tay trái chạm vào đầu nắm đấm tay phải và đưa vào trong và giữ lại ở trước
ngực.
+ Lập tấn: Hai chân đứng thẳng góc với mặt đất, hai bàn chân khép sát nhau, hai
tay năm quyền đặt sát hai bên hông.
+ Miêu tấn: Đứng như lập tấn, hai gối quỵ xuống, hai đầu gối khép sát vào nhau.
+ Trung bình tấn: Từ miêu tấn mở hai gót chân sang hai bên, tiếp tục mở hai bàn
chân sang hai bên, mở hai gót chân lần nữa và mở tiếp hai bàn chân hướng tới trước, hai
bàn chân song song.
+ Đinh tấn: Chuyển qua bên trái chân trái trước, chân phải sau. Chân trước gập
gối vuông góc, bàn chân ngang, chân sau thẳng, bàn chân hướng xéo tới. Đinh tấn phải
(chân phải trước). Đinh tấn trái (chân trái trước).

+ Âm dương tấn: Chuyển trọng tâm qua bên phải dồn về chân sau, chân sau gập ở
gối, chân trước khuỵ gối gần như thẳng, mũi bàn chân hướng tới trước. Âm dương tấn
phải (chân phải trước). Âm dương tấn trái (chân trái trước).
+ Trảo mã tấn: Đứng chân trước chân sau, chân sau khuỵ gối, bàn chân xoay
ngang. Chân trước gập ở gối, mũi bàn chân hướng tới trước nhón gót chân. Trảo mã tấn
phải (chân phải trước). Trảo mã tấn trái (chân trái trước).
+ Xà tấn: Từ Trảo mã tấn chân sau bước qua trước gối chân trước, bàn chân
ngang. Xà tấn phải (chân phải trước). Xà tấn trái (chân trái trước).
+ Kim kê tấn: Một chân đứng trụ, hơi chùn xuống, một chân co kéo gối lên cao,
bàn chân ngang hai chân tạo thành góc 900. Kim kê tấn phải (Chân phải co). Kim kê tấn
trái (chân trái co).
+ Hạc tấn: Một chân đứng trụ, hơi chùn xuống, một chân co kéo gối lên cao, mũi
bàn chân chỉ xuống đất, hai chân tạo thành góc 90 0. Hạc tấn phải (Chân phải co). Hạc
tấn trái (chân trái co).
+ Toạ tấn: Ngồi ép sát mu bàn chân xuống đất, mông đặt trên bàn chân, chân cnf
lại trong tư thế vuông góc. Toạ tấn phải (chân phải gập). Toạ tấn trái (chân trái gập).
+ Toạ qui tấn: Giống như tư thế toạ tấn nhưng mũi bàn chân nhón gót, mông đặt
trên gót chân. Toạ qui tấn phải (chân phải gập). Toạ qui tấn trái (chân trái gập).
+ Qui tấn: Quỳ một chân, chân còn lại vuông góc. Qui tấn phải (chân phải quỳ).
Qui tấn trái (chân trái quỳ).
+ Hạ mã tấn: Giống như Trảo mã tấn, nhưng ngồi hẳn xuống mông, mông chạm
trên gót chân sau. Hạ mã tấn phải (chân phải trước). Hạ mã tấn trái (chân trái trước).


+ Hổ tấn: Giống như Đinh tấn nhưng gối chân sau khuỵ xuống thấp hơn gối chân
trước. Hổ tấn phải (chân phải trước). Hổ tấn trái (chân trái trước).
+ Xà tấn hậu: Từ bộ Hổ tấn chân sau bước qua sau gối chân trước, bàn chân
ngang hai chân khuỵ gối. Xà tấn hậu phải (chân phải trước). Xà tấn trái trái (chân trái
trước).
+ Ngoạ tấn: Nằm nghiên một bên, nghiên bên nào thì cùi chỏ và mông bên đó

chạm đất, chân cnf lại hướng lên trong tư thế phòng thủ. Ngoạ tấn phải (nghiên về bên
phải). Ngoạ tấn trái (nghiên về bên trái).

Bái tổ

Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Hạ mã tấn

Miêu tấn

Trảo mã tấn

Toạ tấn

Hổ tấn

Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn

Xà tấn hậu

Đinh tấn


Kim kê tấn

Qui tấn

Ngoạ tấn


3.2. Tập luyện: (12’)
- Cán sự điều khiển tập. Sau tập luyện cho học sinh thả lỏng.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Kết thúc: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp đã học.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương và nhắc nhở.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 2:

Ngày dạy:

10A1: 07/9/2016
10A2: 07/9/2016
10A3: 07/9/2016


ÔN THỦ PHÁP THÔI SƠN, ĐẢO SƠN, ĐĂNG SƠN
BẠT SƠN, GIÁNG SƠN, HẠ SƠN VÀ HOÀNH SƠN
I. MỤC TIÊU:
- Ôn thủ pháp: Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, Giáng sơn, Hạ sơn và
Hoành sơn.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các thủ pháp thực hiện tương đối đúng kỹ thuật thủ
pháp đã học.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân
thể cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu
dưỡng và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa
của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo
viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.


2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.

3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn tấn pháp: (10’) Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, Giáng
sơn, Hạ sơn và Hoành sơn.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng rung đùi theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
+ Thôi sơn: Đám úp (hoặc đứng) nắm tay thẳng từ trong ra ngoài.
+ Đảo sơn: Đám úp đầu năm tay vòng từ ngoài vào trong.
+ Đăng sơn: Đám ngửa đầu nắm tay từ dưới móc lên.
+ Bạt sơn: Đánh đứng (hoặc úp) nắm tay từ trong ra ngoài.
+ Giáng sơn: Đánh ngửa nắm tay từ trên chéo xuống.
+ Hạ sơn: Đấm nắm tay thẳng từ trên thẳng xuống.
+ Hoành sơn: Xoay người ra sau đánh đứng (hoặc úp) nắm tay vòng ra sau.

Thôi sơn

Giáng sơn

Đảo sơn

Đăng sơn

Hạ sơn

Bạt sơn

Hoành sơn


3.2. Tổ chức tập luyện: (12’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.


- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Chia cặp tập luyện và thả lỏng.
- Tập trung lớp, cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Kết thúc: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các thủ pháp đã học.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương và nhắc nhở.
- Tan hàng


Tiết 3:

Ngày dạy:

10A1: 07/9/2016
10A2: 07/9/2016
10A3: 07/9/2016

ÔN THÔI CHƯỞNG ĐẢO CHƯỞNG, ĐĂNG CHƯỞNG
BẠT CHƯỞNG, GIÁNG CHƯỞNG VÀ HẠ CHƯỞNG

I. MỤC TIÊU:
- Ôn Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng, Bạt chưởng, Giáng chưởng và Hạ
chưởng.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các thủ pháp và thực hiện tương đối chính xác các thủ
pháp (bộ chưởng) đã học.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân
thể cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu
dưỡng và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa
của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo
viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.


2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn thủ pháp: (10’) Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng, Bạt

chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng rung đùi theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả lỏng tự do tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
+ Thôi chưởng: Đẩy đứng bàn tay từ trong ra ngoài.
+ Đảo chưởng: Tát lòng bàn tay từ ngoài vào trong.
+ Đăng chưởng: Đẩy gốc bàn tay từ dưới lên, từ trong ra ngoài.
+ Bạt chưởng: Đánh lưng bàn tay từ trong ra ngoài.
+ Giáng chưởng: Đánh ngửa bàn tay từ trên xuống chéo.
+ Hạ chưởng: Đẩy gốc bàn tay từ trên thẳng xuống.

Thôi chưởng

Bạt chưởng

Đảo chưởng

Giáng chưởng

Đăng chưởng

Hạ chưởng

3.2. Tổ chức tập luyện: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Chia cặp tập luyện và thả lỏng.



- Tập trung lớp, cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Kết thúc: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các thủ pháp đã học.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương và nhắc nhở.
- Tan hàng
RKN:


Tiết 4:

Ngày dạy:

10A1: 07/9/2016
10A2: 07/9/2016
10A3: 07/9/2016

ÔN CƯỚC PHÁP
TIÊU CƯỚC, TRỰC CƯỚC, GIÁNG CƯỚC
ĐẢO CƯỚC, ĐĂNG CƯỚC, BẠT CƯỚC
BÀNG CƯỚC, TẢO CƯỚC, NGOẠ CƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn cước pháp: Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước, Bạt
cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.

- Yêu cầu học sinh nhớ tên và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các cước pháp
đã học. Hăng say trong tập luyện để chuẩn bị kiểm tra.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân
thể cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu
dưỡng và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa
của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo
viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.


2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn cước pháp: (10’) Tiêu cước, Trực cước và Giáng cước, Đảo
cước, Đăng cước, Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng rung đùi theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các cước pháp đã học 1 lần.

- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả lỏng tự do tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
+ Tiêu cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải tới hướng
trước bằng mũi (hoặc ức) bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái tới hướng
trước bằng mũi (hoặc ức) bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Trực cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải thẳng tới
hướng trước bằng gót bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái thẳng tới
hướng trước bằng gót bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Giảng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, bàn chân phải đưa lên bên
trái rồi nện mạnh gót bàn chân xuống hướng trước. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái
giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, bàn chân trái đưa lên
bên phải rồi nện mạnh gót bàn chân xuống hướng trước. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay
phải giữ trước trán.
+ Đảo cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ ngoài vào
trong vòng tới hưởng trước bằng mu bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ
trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ ngoài
vào trong vòng tới hưởng trước bằng mu bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải
giữ trước trán.
+ Đăng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ dưới lên
tới hướng trước bằng gót bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ dưới

lên tới hướng trước bằng gót bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải giữ trước trán.
+ Bạt cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá chân phải từ trong ra
ngoài vòng tới hướng trước bằng lưng bàn chân.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá chân trái từ trong ra
ngoài vòng tới hướng trước bằng lưng bàn chân.
+ Bàng cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, chân phải đá thẳng tới
hướng trước bằng cạnh ngoài bàn chân nằm ngang. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay trái


giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, chân trái đá thẳng tới
hướng trước bằng cạnh ngoài bàn chân nằm ngang. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay phải
giữ trước trán.
+ Tảo cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay bàn chân trái qua trái, đá quét chân phải hất từ
ngoài vào trong vòng tới hướng trước bằng cổ bàn chân. Tay phải giữ trước bộ hạ, tay
trái giữ trước trán.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay bàn chân phải qua phải, đá quét chân trái hất
từ ngoài vào trong vòng tới hướng trước bằng cổ bàn chân. Tay trái giữ trước bộ hạ, tay
phải giữ trước trán.
+Ngoạ cước:
* Đứng thủ chân trái trước, xoay qua trái hạ mông trái xuống sát đất, trong tư thế
ngoạ tấn, đồng thời đá quét chân phải thấp từ ngoài vào trong vòng tới hướng trước
bằng cổ bàn chân. Hai tay chống đất.
* Đứng thủ chân phải trước, xoay qua phải hạ mông phải xuống sát đất, trong tư
thế ngoạ tấn, đồng thời đá quét chân trái thấp từ ngoài vào trong vòng tới hướng trước
bằng cổ bàn chân. Hai tay chống đất.


Tiêu cước

Đảo cước

Trực cước

Đăng cước

Giáng cước

Bạt cước


Bàng cước

Tảo cước

Ngoạ cước.

3.2. Tổ chức tập luyện: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Chia cặp tập luyện và thả lỏng.
- Tập trung lớp, cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.
4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp

từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Kết thúc: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các cước pháp đã học.
- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Tan hàng.
RKN:


Tiết 5:

Ngày dạy:

10A1: 07/9/2016
10A2: 07/9/2016
10A3: 07/9/2016

ÔN TẤN PHÁP
ÔN THỦ PHÁP (BỘ SƠN, BỘ CHƯỞNG)
ÔN CƯỚC PHÁP
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm dương
tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ mã tấn,
Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp: Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn,
Giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn. Ôn Thôi chưởng, Đảo chưởng, Đăng chưởng, Bạt
chưởng, Giáng chưởng và Hạ chưởng. Ôn cước pháp: Tiêu cước, Trực cước và Giáng
cước, Đảo cước, Đăng cước, Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các tấn pháp, thủ
pháp và cước pháp đã học. Hăng say trong tập luyện để chuẩn bị kiểm tra.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và biết tập võ là để: Rèn luyện thân
thể cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu

dưỡng và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn và phát triển di sản văn hóa
của dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi.
- HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp: (2’)
- Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo cáo, chào giáo
viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.


2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn tấn pháp, thủ pháp và cước pháp: (10’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng rung đùi theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả lỏng tự do tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
+ Các tấp pháp :

Bái tổ


Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Hạ mã tấn

Miêu tấn

Trảo mã tấn

Toạ tấn

Hổ tấn

Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn

Xà tấn hậu

Đinh tấn

Kim kê tấn

Qui tấn


Ngoạ tấn


+ Các thủ pháp: Bộ sơn

Thôi sơn

Đảo sơn

Giáng sơn

Đăng sơn

Hạ sơn

Bạt sơn

Hoành sơn

+ Các thủ pháp: Bộ chưởng

Thôi chưởng

Bạt chưởng

Đảo chưởng

Giáng chưởng


Đăng chưởng

Hạ chưởng


+ Các cước pháp.

Tiêu cước

Đảo cước

Trực cước

Đăng cước

Giáng cước

Bạt cước

Bàng cước
Tảo cước
Ngoạ cước.
3.2. Tổ chức tập luyện: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Cán sự thị phạm. Giáo viên điều khiển và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh.
- Thả lỏng: Học sinh đứng dang chân, dang tay hít sâu, gập người thở ra, buông
lỏng cơ bắp tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây.
- Chia cặp tập luyện và thả lỏng.
- Tập trung lớp, cán sự điều khiển tập. Sau mỗi lần tập luyện cho thả lỏng 10-15”.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở, sửa chữa động tác sai cho học sinh.

4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Kết thúc: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp, thủ pháp và
cước pháp đã học.
- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Tan hàng.
RKN:


Tiết 6:

Ngày dạy:

10A1: 07/9/2016
10A2: 07/9/2016
10A3: 07/9/2016

KIỂM TRA
TẤN PHÁP, THỦ PHÁP (BỘ SƠN, BỘ CHƯỞNG), CƯỚC PHÁP

I. MỤC TIÊU:
- Ôn tấn pháp, thủ pháp (bộ sơn, bộ chưởng) và cước pháp. Kiểm tra tấn pháp, thủ
pháp (bộ sơn, bộ chưởng) và cước pháp.
- Yêu cầu học sinh nhớ tên các tấn pháp và thực hiện tương đối đúng kỹ thuật các
tấn pháp.
- Giáo dục học sinh yêu thích võ cổ truyền và tập võ để: Rèn luyện thân thể
cường tráng, sức khỏe bền bĩ. Xây dựng khả năng vượt khó trong cuộc sống. Tu dưỡng

và hoàn thiện đạo đức bản thân. Góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu tập huấn võ cổ truyền.
- Tập trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- GV: Trang phục thể thao, còi. HS: Trang phục thể thao.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Nhận lớp (2’) Cán sự tập hợp lớp theo đội hình hàng hàng ngang điểm số, báo
cáo, chào giáo viên: Cán sự hô nghiêm chào cả lớp thực hiện động tác chào (Bái tổ).
- Giáo viên chào lại và nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.

2. Khởi động: (8’) Cán sự điều khiển
2.1. Khởi động chung: (5’) Xoay các khớp cổ, vai, cánh tay, hông, gối, ép ngang,
ép dọc, mỗi chiều 8-10 vòng.


2.2. Khởi động chuyên môn: (3’) Đứng gập thân, vặn hông phải, trái (dang tay
chạm mũi chân), ép hông, ép nhượng chân trái, phải, đứng một chân quay hông, hất
chân thẳng phía trước (đổi chân), Hất chân ngang (đổi chân), đấm.
3. Trọng động:
3.1. Hướng dẫn ôn: (10’) Ôn tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn,
Đinh tấn, Âm dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn,
Qui tấn, Hạ mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn. Ôn thủ pháp (bộ sơn) Thôi sơn,
Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và Hoành sơn.
- Cho học sinh ngồi thả lỏng rung đùi theo dõi.
- Giáo viên thị phạm các tấn pháp đã học 1 lần.
- Cán sự điều khiển. Giáo viên quan sát và sửa động tác kỹ thuật cho học sinh
- Cho học sinh thả lỏng tự do tại chỗ khoảng 10 đến 15 giây sau mỗi lần tập.
+ Các tấp pháp :

Bái tổ


Lập tấn

Âm dương tấn

Hạc tấn

Hạ mã tấn

Miêu tấn

Trảo mã tấn

Toạ tấn

Hổ tấn

Trung bình tấn

Xà tấn

Toạ qui tấn

Xà tấn hậu

Đinh tấn

Kim kê tấn

Qui tấn


Ngoạ tấn


+ Các thủ pháp: Bộ sơn

Thôi sơn

Đảo sơn

Giáng sơn

Đăng sơn

Hạ sơn

Bạt sơn

Hoành sơn

+ Các thủ pháp: Bộ chưởng

Thôi chưởng

Bạt chưởng

Đảo chưởng

Giáng chưởng


Đăng chưởng

Hạ chưởng


+ Các cước pháp.

Tiêu cước

Đảo cước

Bàng cước

Trực cước

Đăng cước

Tảo cước

Giáng cước

Bạt cước

Ngoạ cước.

3.2. Kiểm tra: (17’)
- Cho học sinh ngồi thả lỏng.
- Giáo viên chia từng nhóm kiểm tra các tấn pháp hoặc thủ pháp đã học.
- Nội dung:
+ Kiểm tra 16 tấn pháp: Bái tổ, Lập tấn, Miêu tấn, Trung bình tấn, Đinh tấn, Âm

dương tấn, Trảo mã tấn, xà tấn, Kim kê tấn, Hạc tấn, Toạ tấn, Toạ qui tấn, Qui tấn, Hạ
mã tấn, Hổ tấn, Xà tấn hậu và Ngoạ tấn.
+ Kiểm tra thủ pháp: Thôi sơn, Đảo sơn, Đăng sơn, Bạt sơn, giáng sơn, Hạ sơn và
Hoành sơn.
Kiểm tra 9 cước pháp: Tiêu cước, Trực cước, Giáng cước, Đảo cước, Đăng cước,
Bạt cước, Bàng cước, Tảo cước và Ngoạ cước.
- Phương pháp: Mỗi đợt từ 5 đến 7 học sinh lên thực hiện 1 lần, dưới sự điều
khiển của giáo viên.
- Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của học sinh theo hai
mức Hoàn thành và Chưa hoàn thành.


4. Thư giãn hồi sức: (3’)
Ngồi duỗi chân, đầu tiên dùng tay dần đều từ đùi đến bắp chân khoảng 10 giây.
Sau đó thẳng lưng hít sâu, hai tay đặt vào phía đùi trên. Từ từ thở ra và ấn nhẹ từng nhịp
từ đùi xuống đến cẳng chân và cứ thế lập lại, rung chân.
5. Kết thúc: (2’)
- Về nhà dưới sự hướng dẫn của người thân, tập luyện các tấn pháp, thủ pháp và
cước pháp đã học.
- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Tan hàng
RKN:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×