Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kỹ thuật ô tô Công Ty FALCON SHIPPING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 96 trang )

B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và tìm hiểu các kiến thức về ô tô tại nhà trường, đây là lần đầu
tiên em được nhà trường tạo điều kiện cho đi thực tập thực tế bên ngoài. Đây là thời gian
mà em được thực tập thực tế, trau dồi lại những kiến thức mà mình đã được học, chuẩn bị
những kĩ năng cơ bản trước khi ra trường. Trong đợt thực tập này em đã được học tập rất
nhiều những công việc thực tế bên ngoài. So với quá trình học tập thì thực tế bên ngoài có
khá nhiều điều lạ đối với em , khi thực tập thì cũng có nhiều điều chưa làm tốt, song em
cũng đã có được những kinh nghiệm đáng học tập. Đó là những qui trình về việc nhận xe,
sữa chữa bảo dưỡng và các kiến thức chuyên môn khác về ô tô.
Bài báo cáo thực tập này là những công việc hàng ngày em đã làm và ghi lại đầy đủ,
tuy nó có nhiều hạn chế nhưng cũng có khá nhiều điều mới mà bản thân em chưa từng tìm
được trong sách vở hay bất cứ một tại liệu nào.Bài báo cáo được thực hiện trong một thời
gian khá ngắn, mà công việc ở công ty thì khá nhiều vì vậy em không thể trình bày một
cách chi tiết mong thầy thông cảm.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn nhà trường, khoa Động Lực trường ĐH Công
nghiệp Tp Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em được học tập, tiếp xúc thực bên ngoài. Em
xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn ở khoa Động Lực , cùng ban giám đốc và tập thể
anh chị em trong công ty Falcon Shipping đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn
thành tốt việc thực tập.
Sinh viên thực tập

Nguyễn Văn Hiếu

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431


Trang

1


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp khác thì ôtô luôn là ngành công
nghiệp chiếm vai trò quan trọng trong nền công nghiệp thế giới. Tại Việt Nam thì ngành
công nghiệp ô tô luôn là mục tiêu hàng đầu của nhà nước ta. Tuy nước ta chưa thể sản xuất
được một chiếc xe mang nhãn hiệu Việt Nam, song số lượng xe tiêu thụ, số các nhà máy lắp
ráp, các dự án đầu tư vào ngành công nghiệp ô tô vẫn chiếm một số lượng lớn. Và theo dự
định thì đến năm 2018 thi thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc sẽ giảm xuống còn 0% , điều
này tạo điều kiện cho người tiêu dùng trên khắp cả nước có thể sử dụng được ô tô cá nhân
cho mỗi gia đình (thay vì thuế nhập khẩu là 200% như hiện nay). Chính vì việc ô tô được sử
dụng ngày càng nhiều nên các dịch vụ chăm sóc khách hàng ngày càng trở nên cần thiết.
Tuy nhiên số lượng các kĩ sư, công nhân lành nghề vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của xã
hội. Vì vậy việc đào tạo các kĩ sư, công nhân am hiểu về ô tô là điều cần thiết trong giai
đoạn hiện nay. Do đó việc tiếp xúc thực tế là vô cùng quan trọng nên nhà trường đã tạo điều
kiện cho các sinh viên chúng em có thời gian để tiếp xúc với công việc hiện tại bên ngoài.
Chính vì vậy mà nhà trường và khoa động lực đã tạo điều kiện để em thực tập tại công ty
Falcon Shipping.

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431


Trang

2


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP.HCM Ngày 26 tháng 04 năm 2011

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

3


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP.HCM, Ngày…..tháng…..năm 2011
GVHD

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

4


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON


MỤC LỤC
I.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY..............................................................................................7
II. NỘI DUNG THỰC TẬP .................................................................................................19
III. MỘT SỐ QUY TRÌNH SỮA CHỮA THỰC TẾ...........................................................26
1)Phương pháp tháo động cơ.........................................................................................26
2) Ráp động cơ...............................................................................................................27
3) Phương pháp xác định chiều quay động cơ..............................................................28
4) Phương pháp xác định xuppap cùng tên ..................................................................29
5) Cân cam không dấu ..................................................................................................30
6) Cân chỉnh khe hở xuppap .........................................................................................30
IV. MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHUẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ...............................................30
1.Chuẩn đoán theo tiếng ồn..............................................................................................30
2.Chuẩn đoán động cơ theo màu khói và mùi khói ........................................................32
3. Các triệu chứng của động cơ xăng khi hư hỏng hệ thống nhiên liệu..........................33
3.1 Các triệu chứng....................................................................................................33
3.2. Các hư hỏng........................................................................................................34
4. Các triệu chứng của động cơ diesel khi hư hỏng hệ thống nhiên liệu.......................35
5. Các hư hỏng và chuẩn đoán của hệ thống làm mát....................................................37
5.1. Các hư hỏng.......................................................................................................37
5.2. Chuẩn đoán .......................................................................................................38
6. Các hư hỏng và chuẩn đoán của hệ thống đánh lửa..................................................39
6.1 Các hư hỏng........................................................................................................39
6.2 Chuẩn đoán........................................................................................................39
7. Các hư hỏng của hệ thống khởi động ......................................................................40
V . CÁC DẠNG HƯ HỎNG VÀ CHUẨN ĐOÁN KHUNG GẦM ....................................40
1. chuẩn đoán hệ thống truyền lực.............................................................................40
2. chuẩn đoán hệ thống lái..........................................................................................48
3. chuẩn đoán hệ thống treo........................................................................................69
4. chuẩn đoán hệ thống phanh....................................................................................73

5. chuẩn đoán cụm bánh xe , moay ơ , lốp...............................................................75
VI. KINH NGHIỆM RÚT RA..............................................................................................78
VII. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẬP...............................................................................87
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

5


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................89

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

6


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

I.


Công Ty FALCON

GỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:

Giới thiệu chung về công ty
Tên Công ty: Công ty cổ phần vận tải dầu khí Việt Nam.
Tiếng Anh:

VIETNAM PETROL SHIPPING JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt:

Falcon Shipping

Địa chỉ:

172A Nguyễn Đình Chiểu – Quận 3- TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại:

08 3930 0997

Fax:

08 3930 0995 – 08 3930 0996

Email:




Web:

www.falconship.com.vn

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

7


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

Công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam, là doanh nghiệp Nhà nước thành viên của Tổng Công ty
Hàng hải Việt nam, được thành lập ngày 28/02/1995 theo Quyết định số 638/QĐ/TCCB của Bộ
Giao

Thông Vận Tải. Năm 2006, Công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam chuyển đổi thành Công
ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Việt Nam theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0300447310
do sở

Kế hoạch Đầu tư Thànhphố Hồ Chí Minh cấp ngày 21/12/2006.

Chúng tôi không những là chủ tàu lớn ở Việt nam mà còn là Nhà khai thác tàu, thuê tàu,
môi giới hàng hải và đại lý tàu biển. Vận tải biển là ngành nghề kinh doanh chính của

chúng tôi, trọng tâm là vận tải hàng rời. Hiện tại, chúng tôi đang sở hữu đội tàu hàng rời
gồm 10 chiếc có trọng tải từ 15.000 DWT đến 65.000 DWT với tổng số tấn trọng tải lên
đến gần 390.000 DWT, lớn thứ hai trong tổng công ty hàng hải Việt Nam và chúng tôi
không ngừng đầu tư nâng cao tấn trọng tải và trẻ hóa đội tàu. Bên cạnh đó, chúng tôi cung
cấp tất cả các loại hình dịch vụ hàng hải như:
• Logistics & đại lý hàng hải.
• Lai dắt và sửa chữa tàu biển.
• Cung cấp trang thiết bị vật tư hàng hải.
• Cung cấp thuyền viên.
• Môi giới hàng hải.
• Thiết kế chế tạo và lắp đặt thiết bị nâng chuyển
• Xây dựng và khai thác bến phao và cảng biển.
• Vận Tải Đường bộ.

Chúng tôi còn là một trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt nam do Công ty Truyền thông Việt
Nam tổ chức với sự tham gia đánh giá của các chuyên gia trong và ngoài nước.

Với đội ngũ hơn 1.600 CB-NV-SQ-TV và tổng cộng 21 chi nhánh, công ty con và văn
phòng đại diện trên toàn quốc, chúng tôi luôn luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng gần
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

8


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING


Công Ty FALCON

như trọn gói các loại hình dịch vụ hàng hải và ngày càng khẳng định vị thế của mình trong
ngành vận tải biển trong nước, trong khu vực cũng như thế giới.

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

9


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

II. NỘI DUNG THỰC TẬP

Thời gian Nhãn hiệu xe

07-32011

TRANSINCO

Loại
xe

10.2T


Biển số

53N-3825

Công việc
-

Thay nhớt

-

Thay lọc nhớt

-

Vệ sinh lọc gió

-

Bơm mỡ

-

Tăng bố thắng ( guốc

phanh )
-

Thay


bạc

pittong

máy nén khí .
Tháo két nước hàn
lại
08-32011

MERCEDES-BENZ

9.8T

53N-5020

-

Bơm mỡ

-

Vệ sinh lọc gió

-

Chăm thêm cho động

cơ 4L nhớt , chăm dầu
thắng và dầu trợ lực


MERCEDES-BENZ

5.8T

09-3-

-

Tăng guốc phanh

-

Bơm mỡ

-

Vệ sinh lọc gió

53N-3947 -

2011

Thay cao su chân

máy .
-

Thay ắc nhíp .


-

Tháo rotin thước lái

ra xiết lại cho khỏi lỏng
10-3-

TRANSINCO

2011
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

10.2

53N-7135
-

Thay bơm nước

10


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Thời gian Nhãn hiệu xe


Công Ty FALCON

Loại
xe

Biển số

Công việc
-

Bơm mỡ

-

Vệ sinh lọc gió
Thay cao su chân

11-3-

máy.

2011

-

Châm dầu trợ lực

-

Khắc phục chảy nhớt


MERCEDES-BENZ
9.8T

53N-4359 phốt cốt máy.
-

Bơm mỡ

-

Thay nước két nước

(cho 1 lon chất chống xét
vào)
Tăng guốc phanh
14-3-

53N-4558 -

2011

thắng do piston thắng bị kẹt.
MERCEDES-BENZ

15-32011

Tháo vệ sinh xylanh

TRANSINCO


9.8T

10.2

Kiểm tra tiếng kêu ở

hệ thống lái.
-

Thay 2 đầu rootin.

-

Thay nhớt

-

Thay lọc nhớt

-

Bơm mỡ
Tăng guốc phanh

-

Bơm mỡ

-


Thay nhớt

-

Kiểm tra két nước .

53N-7155 -

Thay cuppen cơ cấu

điều khiển ly hợp bằng thủy
lực có trợ lực khí nén

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

11


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Thời gian Nhãn hiệu xe

Công Ty FALCON

Loại

xe

Biển số
53N-4549

16-3-

MERCEDES-BENZ

2011

17-3-

MERCEDES-BENZ

2011

9.8T

9.8T

53N-4589

Công việc
-

Thay bạc máy nén

-


khí

-

Thay nhớt

-

Thay lọc nhớt.

-

Kiểm tra bơm dầu.

-

Bơm mỡ
Thay nhớt

-

Thay lọc nhớt.

-

Tăng guốc phanh

-

Điều chỉnh độ căng


dây curoa máy nén khí ,

21-32011

22-3-

máy phát điện.
Thay ắc nhíp .
TRANSINCO

10.2T

53N-4563 -

Thay cao su ống

giảm chấn.
Thay mâm ép li hợp.
MERCEDES-BENZ

5.8T

2011

53N-5344

-

Thay đĩa ma sát.


-

Thay cuppen cơ cấu

điều khiển ly hợp bằng thủy
lực có trợ lực khí nén
-

Thay cuppen xy lanh

bánh sau ( do bị xì dầu )
23

-3- MERCEDES-BENZ

2011

5.8T

53N-4544 giữa guốc phanh và trống
phanh.
-

24-3-

MERCEDES-BENZ

2011
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431


Trang

Chỉnh lại khe hở

9.8T

xe .
53N-4921 -

Xả gió xy lanh bánh
Đại tu động cơ .
Tháo rời động cơ ra

12


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Thời gian Nhãn hiệu xe

Công Ty FALCON

Loại
xe

Biển số


Công việc
khỏi xe bằng cẩu .
Tháo bơm PE đưa
đến thợ cân bơm .
-

25-3-

MERCEDES-BENZ

2011

9.8T

53N-4921

Tháo nắp máy cốt

cam , cốt máy , cacte
-

Vệ sinh sạch sẽ các

chi tiết rồi đưa dến thợ cơ
khí gia công lại cho chính
xác .
Nhận các chi tiết về
ráp lại .
-


Cân cam , chỉnh khe

hở xuppap
28-3-

MERCEDES-BENZ

2011

9.8T

Ráp bơm PE và cân

53N-4921 bơm .
-

Ráp động cơ trở lại

xe
-

Cho nhớt vào động

cơ rồi kích hoạt cần bơm
29-3-

MERCEDES-BENZ

2011


9.8T

tay và cho nổ máy .
53N-4291 Thay bộ bạc pittong
máy nén khí .
-

Vệ sinh lọc gió

-

Tăng bố thắng.

-

Xả gió cơ cấu điều

khiển ly hợp bằng thủy lực
có trợ lực khí nén .
-

Chăm thêm cho động

cơ 4L nhớt , chăm dầu
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

13



B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Thời gian Nhãn hiệu xe

Công Ty FALCON

Loại
xe

Biển số

Công việc
thắng và dầu trợ lực .
Thay 2 cặp phuộc

30-32011

(ống giãm chấn ) trước sau
TRANSINCO

5.8T

53N-5687 -

Thay 2 rô tin
Thay cuppen xylanh


bánh sau ( do bị xì dầu )
Thay nhớt

1-4-2014

TRANSINCO

10.2T

-

Thay lọc nhớt

-

Chỉnh lại góc đặt

53N-5664 bánh xe.
-

Vệ sinh kim phun

dầu.
-

Vệ sinh lọc gió
Thay nhớt 18L

-


Thay lọc nhớt.

-

Thay cao su chân

máy
4-4-2011

TRANSINCO

10.2T

Thay cuppen cơ cấu

53N-5776 điều khiển ly hợp bằng thủy
lực có trợ lực khí nén
-

Xả gió cơ cấu điều

khiển ly hợp bằng thủy lực
có trợ lực khí nén .
5-4-2011

MERCEDES-BENZ

5.8T

53N-5676 -


Vệ sinh lọc gió
Vệ sinh kim phun

dầu.
-

Thay cuppen xylanh

bánh sau ( do bị xì dầu )

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

-

Xúc két nước.

-

Vệ sinh lọc gió

14


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING


Thời gian Nhãn hiệu xe

Công Ty FALCON

Loại
xe

Biển số

Công việc
-

Thay ổ bi côn 4 bánh

-

Bơm mỡ
Dớt bánh đà , thay

chấu mâm ép ly hợp , thay
đĩa ma sát .
MERCEDES-BENZ
6-4-2011

9.8T

Thay cuppen cơ cấu

53N-4291 điều khiển ly hợp bằng thủy
lực có trợ lực khí nén

-

Xả gió cơ cấu điều

khiển ly hợp bằng thủy lực
có trợ lực khí nén .
Tay lái nặng

7-4-2011

8-4-2011

TRANSINCO

MERCEDES-BENZ

5.8T

9.8T

53N-5732

-

Thay bơm trợ lực lái.

-

Tăng bố thắng


-

Bơm mỡ

-

Vệ sinh lọc gió

-

Thay bánh răng hộp

53N-4930 số .
-

Vệ sinh lọc gió
Vệ sinh kim phun

dầu .
-

Xúc két nước , châm

nước va cho chất chống xét
11-4-

MERCEDES-BENZ

2011


9.8T

53N-4962

vào .
-

Chăm thêm cho động

cơ 4L nhớt , chăm dầu
thắng và dầu trợ lực

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

-

Bơm mỡ

-

Vệ sinh lọc gió

15


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING


Thời gian Nhãn hiệu xe

12-42011

TRANSINCO

Công Ty FALCON

Loại
xe

5.8T

Biển số

53N-5391

Công việc
-

Cà bố thắng sau.

-

Tăng thắng tay

-

Xả gió


hệ thống

phanh.
-

Kiểm tra hệ thống lái

-

Bơm mỡ

-

Vệ sinh lọc gió

-

Thay lọc dầu
Châm dầu trợ lực lái

-

Thay cuppen cơ cấu

điều khiển ly hợp bằng thủy
13-4-

MERCEDES-BENZ


2011

lực có trợ lực khí nén
9.8T

53N-4564 -

Xả gió cơ cấu điều

khiển ly hợp bằng thủy lực
có trợ lực khí nén .

14-42011

-

Bơm mỡ

-

Vệ sinh lọc gió
Thay ống giãm chấn

-

Thay dây curoa

-

Thay bạc máy nén


khí .
TRANSINCO

10.2T

53N-7133 -

Chăm thêm cho động

cơ 4L nhớt , chăm dầu
thắng và dầu trợ lực lái .
-

Bơm mỡ

-

Vệ sinh lọc gió

IV. MỘT SỐ QUY TRÌNH SỮA CHỮA THỰC TẾ
1)Phương pháp tháo động cơ .
1.1 Xả nhớt và nước
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

16



B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

1.2 Tháo các dây cần điều khiển bơm PE và khóa dầu lại .
1.3 Tháo các bộ phận bên ngoài như : bơm PE , máy khởi động , máy phát,ống góp hút
thoát, ống bô , lọc nhớt , báo nhớt , két nước , bơm nước , quạt gió .
-cẩu động cơ ra ngoài
1.4 Tháo bulong chân máy , đặt động cơ ở vị trí thích hợp , vệ sinh sạch sẽ bên ngoài trước
khi tháo .
1.5 Tháo ráp nấp qui lát nếu động cơ có kiểu xuppap treo thì ta phải tháo trục cò mổ , ta nới
lỏng các vít điều chỉnh khe hở xuppap .
1.6 Rút đệm đẩy ra trước khi tháo nấp máy .
1.7 Dùng nụ nới lỏng các đai ốc từ ngoài vào trong theo hình xoán ốc hay đan chéo , tháo ra
một vòng sau đó dùng chìa khóa hay cần quay tay mở cho nhanh .
1.8 Quay cốt máy để biết tử điểm thượng cua xilanh số một , đánh dấu trên bánh đà hay
puly cốt máy nếu chưa có
1.9 Tháo ngàm quay cốt máy và cảo puly cốt máy ra ngoài tháo cacte phan bố và cạcte liên
kết nếu có
1.10 Quan sát và xác định lại dấu cân cam cho chính xác . nếu động cơ có kiểu xuppap đặt
ta dùng cảo ép lò xo xuppap để lấy chén chận , chốt chận lò xo xuppap ra ngoài đánh dấu
xuppap hút và xuppap thoát theo thứ tự thì nổ .
1.11 Tháo bánh đà ra khỏi cốt máy dùng gỗ kê và lật máy lại tháo cacte nhớt
1.12 Tháo các ống dẫn nhớt bơm nhớt lọc nhớt
1.13 Tháo trục chân giữ cốt cam và đem cốt cam ra ngoài , tháo bạc lót ra.
1.14 Nếu đệm đẩy xuppap có thể lấy ra sau khi đã tháo cốt cam thì cốt cam nên lấy ra sau
cùng và chỉ rút cốt cam ra được sau khi đã kéo đệm đẩy lên phía trên đua đẩy.
2) Phương pháp xác định chiều quay động cơ .

- Chúng ta có rất nhiều phương pháp xác định chiều quay động cơ . tùy theo trường hợp cụ
thể mà ta có thể áp dụng một trong các phương pháp sau.
a) căn cứ vào dấu mũi tên trên bánh đà :
- Thông thường trên bánh đà của một động cơ bất kỳ người ta có biểu thi dấu mũi tên để
xác định chiều quay đông cơ
b) Căn cứ vào dấu đánh lửa sớm hoặc phun dầu sớm :
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

17


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

- Nếu trên thân máy có khắc vạch chia độ và trên buli có vạch một dấu . Dấu 0 0 biểu thị vị
trí ĐCT ,+450,+100 biểu thị góc đánh lửa ( hay phun dầu ) sớm trước ĐCT , dấu -5 0 ,
-100 biểu thị góc đánh lửa ( hay phun dầu ) trễ . Như vậy căn cứ vào dấu trên thì chiều của
động cơ là chiều kim đồng hồ .
- Nếu trên buli hoặc bánh đà có hai dấu thì một dấu là ĐCT dấu còn lại F là thời điểm đánh
lửa ( hay phun dầu ) sớm . Nếu biết trước một trong hai dấu này thì chiều quay của động cơ
là chiều mà DLS đi trước rồi sau đó đến ĐCT.
c) Căn cứ vào xupap :
- Căn cứ vào ống góp xác định xuppap hút và thải của xilanh số một . Quay trục khuỷu
chiều quay đúng của động cơ là chiều mà xuppap thải vừa đóng lại xuppap hút vừa mở ra
(cuối thải đầu hút ).

d) Căn cứ vào xuppap :
- Do chuyển động của cam ngắt điện có liên hệ tới trục khuỷu. Do đó nếu biết dược chiều
quay của cam ngắt điện thì ta xác định được chiều quay của trục khuỷu . Chiều quay của
cam ngắt điện là chiều mà cam đá cựa vít búa từ trong ra ngoài .
e) Căn cứ vào quạt gió :
- Trong quá trình làm việc lượng gió làm mát động cơ gồm hai phần do tốc độ của xe tạo ra
và do cánh quạt cung cấp .
- Nếu biết được chiều quay của quạt gió chúng ta xác định được chiều quay của trục khuỷu
Chú ý : ở động cơ tỉnh tại chiều quay của quạt gió luôn luôn là chiều cánh quạt hút từ ngoài
vào trong .
3) Phương pháp xác định xuppap cùng tên :
a) Căn cứ vào ống góp hút :
- Nếu động cơ một xilanh thì xem xuppap nào thông với bộ chế hòa khí là xuppap hút còn
lại là thải .
- Đối với động cơ nhiều xilanh xuppap nào thông với đường ống nạp là xuppap hút xuppap
nào thông với đường ống thải là xuppap thải .
b) Căn cứ vào cấu tạo và bố trí :
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

18


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON


- Nếu chúng ta nhìn thấy được xuppap , thì xuppap nào có đường kính lớn là xuppap hút ,
xuppap có đường kính bé là xuppap thải .
- Căn cứ vào cơ cấu xoay của xuppap để làm kín nếu cơ cấu nào có bố trí cơ cấu xoay thì
nó là xuppap thải .
- xuppap nào bố trí gần bugi nhất là xuppap thải
c) Căn cứ vào chiều quay của động cơ :
- Xác định từng cặp xuppap của từng xilanh một , quay cốt máy theo đúng chiều quay ,nếu
xuppap nào vừa đóng lại là xuppap thải, xuppap nào vừa mở ra là xuppap hút.
- chú ý : nếu động cơ diesel hai thì có cùng xuppap thì tất cả các xuppap là xuppap thải ,
trong cùng một xilanh người ta có thể bố trí nhiều xuppap .
4) Cân cam không dấu :
- Ví Dụ : cân cam cho động cơ 4 xilanh ,thứ tự công tác của động cơ là 1-3-4-2
(máy 1 và 4 song hành , máy 2 và 3 song hành )
- Tháo sên cam ra
- Quay cốt máy cho pittông 1 ở ĐCT( cuối nén dầu nổ , cuối xả đầu hút ) .
- Quay cốt cam cho hai xuppap máy 1 cưỡi nhau ( tức là máy 1 đang ở cuối xả đầu hút )
- Suy ra máy 4 đang ở cuối nén đầu nổ
- Gắn sên cam lại .
5) Cân chỉnh khe hở xuppap :
- Ví Dụ : cân chỉnh khe hở xuppap cho động cơ 4 xilanh , thứ tự công tác của động cơ là
1-3-4-2 (máy 1 và 4 song hành , máy 2 và 3 song hành ) , góc lệch công tác là 1800
- Quay cốt máy đúng chiều cho hai xuppap máy 1 cưỡi nhau , chỉnh máy 4 vì đang ở cuối
nén đầu nổ ( khe hở xuppap xả lớn hơn khe hở xuppap hút )
- Dựa vào thứ tự công tác và góc lệch công tác cân chỉnh cho các máy còn lại .
IV. MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHUẨN ĐOÁN ĐỘNG CƠ.
1.Chuẩn đoán theo tiếng ồn
Qui trình:
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang


19


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

Cho động cơ chạy không tải, phát hiện tiếng gõ bất thường theo các vùng.
Cho động cơ làm việc ở chế độ toàn tải và 2/3 mức độ tối đa của số vòng quay, phát
hiện tiếng gõ bất thường cho các vùng.
Các vùng nghe tiếng gõ:
Vùng 1: bao gồm tiếng gõ của xupáp, con đội, trục cam, âm thanh phát ra nhỏ, đặc biệt rõ
khi động cơ ở chế độ không
Nguyên nhân:
• Khe hở lớn giữa đuôi xupáp và cam hay con đội.
• Ổ đỡ và trục cam có khe hở lớn.
• Mòn biên dạng cam
Vùng 2: bao gồm tiếng gõ của séc măng, piston với xi lanh, chốt đầu nhỏ, đầu nhỏ và bạc
đầu nhỏ thanh truyền, đặc biệt rõ khi động cơ làm việc ở chế độ thay đổi tải trọng. Vị trí
tiếng gõ tương ứng với vị trí bố trí trong xi lanh.
Nguyên nhân:


Khe hở lớn giữa piston và séc măng, hay có thể đã bị gãy séc măng.

• Khe hở giữa piston và xi lanh lớn, có thể do mòn phần đáy dẫn hướng
piston. Mòn nhiều xi lanh.

• Khe hở giữa chốt đầu nhỏ, đầu nhỏ và bạc đầu nhỏ thanh truyền…
Vùng 3: bao gồm tiếng gõ của trục khuỷu với bạc đầu to, âm thanh phát ra trầm, đặc biệt rõ
khi động cơ làm việc với chế độ thay đổi tải trọng.
Nguyên nhân:
• Hư hỏng bạc đầu to với trục khuỷu: mòn bạc, cháy bạc do thiếu dầu bôi trơn.
• Bị xoay định vị bạc biên, mòn, méo cổ trục…
Vùng 4: bao gồm tiếng gõ của trục khuỷu với bạc cổ trục chính, âm thanh phát ra trầm
nặng, nghe rõ ở mọi chỗ dọc theo chiều dài trục khủyu, đặc biệt rõ khi động cơ việc ở chế
độ thay đổi tải trọng, và cả khi số vòng quay lớn.
Nguyên nhân:

SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

20


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

• Hư hỏng trong phần bạc cổ trục khuỷu với trục khuỷu: mòn bạc, cháy bạc do
thiếu dầu bôi trơn.
• Bị xoay định vị bạc biên, mòn, méo cổ trục.
• Mòn căn dọc trục khuỷu.
• Lỏng ốc bắt bánh đà…
Vùng 5: bao gồm tiếng gõ của các cặp bánh răng dẫn động trục cam, âm thanh phát ra đều,

nghe rõ ở mọi chế độ tải trọng động cơ.
Nguyên nhân:
• Mòn các cặp bánh răng cam.
• Ổ đỡ trục bánh răng hỏng.
Các loại động cơ khác nhau sẽ có các vùng nghe tiếng gõ khác nhau, vì vậy muốn
chẩn đoán đúng phải nắm vững kết cấu các loại động cơ ngày nay bố trí trên ô tô, tìm hiểu
các quy luật của sự cố và rèn luyện khả năng phân biệt tiếng gõ tốt (kinh nghiệm).
Tiếng ồn quá trình cháy
Đối với động cơ xăng khi góc đánh lửa sớm không đúng gây ra tiếng ồn khác nhau.
Đánh lửa muộn máy nóng, tiếng nổ êm đồng thời có thể có tiếng nổ trong ống xả. Đánh lửa
sớm quá nghe tiếng nổ ròn đanh, nếu kích nổ nghe có tiếng rít rất chói tai như tiếng kim
loại miết trên nền cứng.
2.Chuẩn đoán động cơ theo màu khói và mùi khói
a. Màu khí xả động cơ diesel:
• Màu nâu nhạt: máy làm việc tốt, quá trình cháy triệt để.
• Màu nâu sẫm chuyển đen: máy quá thừa nhiên liệu.
• Màu xanh nhạt (liên tục hay không liên tục) một vài xi lanh không làm việc.
• Màu trắng: máy thiếu nhiên liệu hay nhiên liệu lẫn nước, rò rỉ nước vào buồng đốt
do các nguyên nhân khác nhau.
• Màu xanh đen: dầu nhờn lọt vào buồng đốt do hư hỏng séc măng, piston, xi lanh.

b. Màu khí xả động cơ xăng:
• Không màu hay xanh nhạt: động cơ làm việc tốt.
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

21



B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

• Màu trắng: động cơ thiếu nhiên liệu, hay thừa không khí do hở đường nạp, buồng
đốt.
• Màu xanh đen hay đen: hao mòn lớn trong khu vực séc măng, piston, xi lanh, dầu
nhờn lọt vào buồng đốt.
c. Màu khí xả động cơ xăng hai kỳ:
Tương tự động cơ xăng, ngoài ra còn lưu ý đến nguyên nhân pha trộn dầu nhờn vào nhiên
liệu.
• Màu xanh đen: tỷ lệ trộn dầu nhờn lớn quá quy định.
• Màu trắng nhạt: tỷ lệ trộn dầu nhờn nhỏ dưới quy định.
Việc xác định chất lượng động cơ thông qua màu khí xả có thể đánh giá chất lượng
động cơ nhất là hệ thống cung cấp nhiên liệu và đánh lửa. Khi đánh giá chung tình trạng kỹ
thuật cần tham khảo các thông số khác.
d. Màu chấu bugi
• Chấu bugi có màu gạch non (hồng): động cơ làm việc tốt.
• Chấu bugi có màu trắng: thiếu nhiên liệu.
• Chấu bugi có màu đen: thừa nhiên liệu.
• Chấu bugi có màu đen và ướt dầu: dầu nhờn không cháy hết do mòn séc măng-xi
lanh, bó kẹt séc măng, gãy séc măng, hay hiện tượng lọt dầu qua ống dẫn hướng

xu páp.

Khi tải định mức nếu tốt thì khí thải không màu hoặc màu nhạt.
3. Các triệu chứng của động cơ xăng khi hư hỏng hệ thống nhiên liệu
3.1 Các triệu chứng

a. Động cơ khó hoặc không khởi động được
Nguyên nhân:
- Thao tác không đúng: lúc khởi động đóng bướm gió lâu quá, gây sặc xăng.
- Không có hòa khí vào xi lanh.
- Thùng chứa hết xăng.
- Van không khí ở nắp xăng bị kẹt.
- Tắc bình lọc xăng.
- Có nước hoặc chất bẩn trong cốc lọc lắng.
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

22


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

- Van kim trong buồng phao bị kẹt.
- Bầu lọc không khí bị tắc.
b. Tiêu thụ nhiều xăng:
Nguyên nhân:
- Mức xăng trong buồng phao quá cao do: van kim đóng không kín, mòn khuyết hay
kẹt bẩn, phao bị thủng.
- Gíc lơ chính mòn lớn.
- Van làm đậm đóng không kín.
- Tốc độ không tải quá cao.

- Lọc không khí bị tắc.
c. Động cơ mất công suất ở tốc độ cao, xe không vọt (gia tốc kém)
Nguyên nhân:
- Bơm tăng tốc bị mòn, hỏng.
- Mạch xăng chính bị nghẽn.
- Van làm đậm không mở khi nhấn hết chân ga.
- Mức xăng trong buồng phao quá thấp.
- Lõi lọc bầu lọc không khí bị tắc.
- Đường ống nạp phần sau BCHK hở.
d. Chạy không tải không ổn định
Nguyên nhân:
Hiệu chỉnh các vít xăng, vít gió của mạch không đạt yêu cầu hoặc do mạch xăng không tải
bị tắc nghẽn.
3.2. Các hư hỏng
a. Bơm xăng
- Màng bơm chùng, rách làm giảm áp suất đẩy, giảm lưu lượng Q bx.
- Lò xo bơm xăng yếu làm giảm áp suất đẩy.
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

23


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON


- Van hút, van đẩy không kín làm giảm Qbx và pđ.
- Trục cần đẩy bơm xăng bị mòn làm cho trục bị tỳ vào ổ trên thân bơm dẫn đến
giảm hành trình của bơm.

- Mặt lắp ghép nắp và thân bơm bị hở.
- Lọt khí trên đường xăng cấp.
b. Bộ chế hoà khí
- Hư hỏng gíc lơ.
- Các mặt lắp ghép không kín.
- Mòn trục bướm ga và lỗ trên thân bộ chế hoà khí.
- Hư hỏng bơm tăng tốc.
- Van làm đậm bị điều chỉnh sai hoặc kim van bị mòn. Làm cho cung cấp hỗm đậm
không đúng thời điểm cần thiết (>80% độ mở bướm ga).

- Mức xăng trong buồng phao không đúng.
4. Các triệu chứng của động cơ diesel khi hư hỏng hệ thống nhiên liệu
a. Động cơ không khởi động được
 Không có nhiên liệu vào xi lanh
 Không có nhiên liệu trong thùng chứa.
 Khoá nhiên liệu không mở, đường ống tắc.
 Tay ga chưa để ở vị trí cung cấp nhiên liệu, hoặc bị kẹt.
 Lọc dầu bị tắc.
 Trong đường ống có không khí.
 Van của bơm chuyển đóng không kín.
 Van cao áp đóng không kín, bị kẹt.
 Piston bị kẹt.
 Lò xo piston bị gãy.
 Cặp piston xi lanh bơm bị mòn nghiêm trọng.
 Vành răng bị lỏng không kẹp được ống xoay.
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431


Trang

24


B
Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
SHIPPING

Công Ty FALCON

 Kim phun bị kẹt hoặc lỗ phun tắc.
 Có nhiên liệu vào nhiều trong buồng cháy
 Vòi phun bị kẹt, mòn mặt côn đóng không kín.
 Lò xo vòi phun yếu, gãy.
 Có không khí trong đường ống cao áp
 Rò rỉ nhiên liệu ở đường cao áp
 Trong nhiên liệu có nước, hoặc bị biến chất
Điều chỉnh thời điểm phun không đúng

o

b. Động cơ khi nổ có khói đen hoặc xám


Do nhiên liệu cháy không hết.




Thừa nhiên liệu: Lượng nhiên liệu không đồng đều trong các
nhánh bơm, nhiên liệu phun muộn quá, động cơ bị quá tải.



Thiếu không khí: Sức cản đường thải lớn, bị tắc ống thải, gây ra
khí sót nhiều. Sức cản đường ống hút lớn do lọc không khí tắc, khe hở xupáp lớn làm
xupáp mở không hết.



Chất lượng phun tồi: do vòi phun, do nhiêu liệu sai loại hoặc
không đúng phẩm chất.

c. Động cơ khi nổ có khói xanh
Do lọt dầu bôi trơn vào buồng cháy.
d. Động cơ khi nổ có khói trắng
 Có thể có xi lanh không nổ.
 Có nước trong nhiên liệu.
Động cơ không phát huy được công suất
Cung cấp nhiên liệu vào động cơ không đủ: Lọc, đường ống thấp áp tắc, có không
khí lọt vào đường thấp áp, bơm chuyển bị yếu, van khống chế áp suất trong bơm cao áp
chỉnh thấp quá, piston xi lanh bơm cao áp mòn, không đồng đều lượng nhiên liệu giữa các
SVT H : Nguyễn Văn Hiếu_07712431

Trang

25



×