Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Lớp 3 Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.85 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 20
Tuần 20
Thứ hai ngày tháng năm 200...
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/. Yêu cầu: Đọc đúng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: trìu mến, một lượt,
hoàn cảnh, gian khổ, trở về, ....
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của
các chiến só nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Kể chuyện:
 Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể
phù hợp với nội dung.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “noi
gương chú bộ đội”.
-Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm
gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :


a.Giới thiệu: Trong cuộc kháng chiến vó đại
của dân tộc ta chống thực dân pháp, bên cạnh
lực lượng bộ đội, dân công,...thiếu nhi cũng
đóng góp một phần công sức vào cuộc kháng
chiến chung. Nhiều bạn thiếu nhi đã không
quản khó khăn, gian khổ, tình nguyện ở lại
chiến khu, sát cánh cùng các anh bộ đội. Điều
đó được thể hiện qua bài tập đọc hôm nay
chúng ta học: Ở lại với chiến khu.
-Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong
thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để
biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 1
Giáo án lớp 3 tuần 20
Nhấn giọng các từ: trìu mến, nghẹn lại, lặng đi,
rung lên, thà chết, nhao nhao, ....
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong

bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến só nhỏ
tuổi để làm gì?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ
họng mình nghẹn lại”?
-Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
-Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Trúng đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi
nghe lời van xin của các bạn nhỏ?
-YC HS đọc đoạn 4.
-Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: trìu mến, một lượt,
hoàn cảnh, gian khổ, trở về, ....

-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
VD: Giọng của Lượm cương quyết:
Em xin được ở lại. // Em thà chết trên chiến khu
còn hơn về ở chung, / ở lộn với tụi Tây, / tịu Việt
gian...//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Để thông báo: Các chiến só nhỏ tuổi trở về
với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu rất gian
khổ.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không muốn
rời xa chiến khu.
-Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn bỏ
chiến khu. Vì không muốn sống chung với
Tây, với bọn Viết gian.
-Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ, chân
thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến khu.
-1 HS đọc đoạn 3.

- Trúng đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt...
-1 HS đọc đoạn 4.
-Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ
giữa đêm rừng lạnh tối”.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 2
Giáo án lớp 3 tuần 20
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- Các câu hỏi gợi ý chỉ là điểm tựa để các em
dựa vào đó nhớ nội dung chính của câu
chuyện. Các em không trả lời câu hỏi.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau
đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy các chiến só nhỏ
tuổi là những người như thế nào?

-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe. Về nhà học bài.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, hãy
tập kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu.
-1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý (đã viết trên
bảng phụ)
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Là người yêu thương nước, không quản ngại
khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
-Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)
I.Yêu cầu:
 Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin
phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đảng.
 Thiều nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 Học sinh tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
 Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghò với các bạn thiếu nhi các nước khác.

II Chuẩn bò:
 Vở BT ĐĐ 3.
 Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi
quốc tế.
 Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 3
Giáo án lớp 3 tuần 20
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Kiểm tra HS viết thư ngắn giới
thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em
một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da....
Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào? Quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm nay
chúng ta tiếp tục cùng tìm hiểu qua bài học
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.(tiết 2)
- Ghi tựa.
b.Hoạt động 1:Viết thư kết bạn.
-Yêu cầu các HS trình bày các bức tư các
bạn đã chuẩn bò từ trước.
-GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét
nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền
kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế.
-HS báo cáo sự chuẩn bò bài của tổ.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe giới thiệu.

-5 đến 6 HS trình bày. Các HS khác bổ sung hoặc
nhận xét về nội dung.
Hoạt động 2: Những việc em cần làm.
-YC mỗi HS làm bài tập trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập.
-Điền chữ Đ vào  trước hành động em cho là đúng, chữ S vào  trước hành động em cho là sai:
1.  Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài. Câu 1: S
2.  Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu ba. Câu 2: Đ
3.  Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. Câu 3: S
4.  Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam. Câu 4: Đ
5.  Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn. Câu 5: S
6.  Giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện. Câu 6: Đ
-Yêu cầu HS chia thành đội (xanh – đỏ). Mỗi đội xanh, đỏ cứ 6 HS tham gia trò chơi tiếp sức lên
điền kết quả làm bài tập. (2 đội xanh – đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả vào bài tập).
-GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể
hiện tình đoàn kết, hữu nghò giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.
Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
-Giới thiệu với HS bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), bài hát: Trái đất là của
chúng mình (Đònh Hải). Yêu cầu HS chia thành tổ 1 và 2 hát những bài này.
-Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa (Bài: Gửi bạn Chi – Lê)
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình
hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
-YC 1 HS tiếp tục viết một vài bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 4
Giáo án lớp 3 tuần 20
TOÁN :
ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:

 Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
 Hiểu thế nào la trung điểm của một đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bò:
 Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.Giới thiệu điểm ở giữa:
-GV vẽ hình trong SGK hỏi: A, B, C là ba
điểm như thế nào?
-GV: Theo tứ tự, từ điểm A, rồi đến điểm O,
đến điểm B (hướng từ trái sang phải). O là
điểm ở giữa hai điểm A và B.
-Vậy làm thế nào để nhận biết điểm ở giữa?
GV nhận xét chốt: Để nhận biết điểm ở giữa
ta xác đònh điểm O ở trên, ở trong đoạn AB
hoặc A là điểm ở bên trái điểm O; B là điểm
ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước
tiên ba điểm phải thẳng hàng.
-GV nêu thêm vài ví dụ khác để HS hiểu
thêm khái niệm trên.
c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
-GV đưa hình đã vẽ theo SGK và nhấn mạnh
2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn

thẳng AB.
A 2cm M 2cm B
Hỏi: Điểm M có phải là điểm ở giữa hai điểm
AB không?
-Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ
điểm M đến điểm B như thế nào?
-Như vậy ta nói rằng điểm M là trung điểm
của đoạn AB.
-Vậy để xác đònh M là trung điểm của đoạn
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
-HS suy nghó rả lời: Để nhận biết điểm ở giữa ta
xác đònh điểm O ở trên, ở trong đoạn AB.
-HS có thể trả lời khác theo sự suy nghó của mình.
A O B
VD:
C O D
-Quan sát hình xẽ.
-Điểm M là điểm ở giữa hai điểm A và B vì điểm
M nằm ở trên, ở trong đoạn AB.
-Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ điểm
M đến điểm B bằng nhau và bằng 2cm.
-Có 2 điều kiện:
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 5
Giáo án lớp 3 tuần 20
thẳng AB phải có mấy điều kiện?
-Gọi 5 học sinh nhắc lại.
d. Luyện tập:

Bài 1:
-Xác đònh YC của bài, sau đó cho HS tự làm
bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-HS làm miệng có giải thích cho cả lớp hiểu.
-Gọi đại diện các tổ nêu trước lớp, tổ khác
nhận xét.
-Chữa bài và cho điểm HS.
*Từ đó khẳng đònh câu đúng là: a, e; câu sai
b, c, d.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó giải thích.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm về cách tìm
điểm ở giữa và xác đònh trung điểm của đoạn
thẳng. Chuẩn bò bài sau.
+AM = MB. (Độ dài đt AM bằng độ dài đt MB).
-1 HS nêu YC bài tập. Sau đó tự làm bài.
a.Ba điểm thẳng hàng: A,M,B; M,O,N; C,N, D.
b. M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
N là điểm ở giữa hai điểm C và D.
O là điểm ở giữa hai điểm M và N.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: A,O,B
thẳng hàng. OA = OB = 2cm.
+M không là trung điểm đoạn thẳng CD và M

không là điểm ở giữa hai điểm C và D và C,M,D
không thẳng hàng mặc dù CM = MD = 2cm.
+Giải thích tượng tự. (chú ý: Độ dài EH < HG).
-VD: I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì:
+B, I, C thẳng hàng.
+BI = IC.
-Giải thích tương tự các câu khác.
-Vài HS nhắc lại nội dung bài.
-Lắng nghe.
Thứ ba ngày …… tháng …… năm 200….
THỂ DỤC
Bài 39: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I . Mục tiêu:
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. YC thực hiện được động
tác tương đối chính xác
 Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập
RLTTCB và chơi trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học: 1 phút.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 6
Giáo án lớp 3 tuần 20
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh

sân tập: 1 phút.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp: 1p.
-Trò chơi “Có chúng em”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều
theo 1 – 4 hàng dọc: (12 – 15 phút).
+Cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV hoặc
cán sự lớp theo khu vực đã quy đònh. Các tổ
trưởng điều khiển tổ của mình tập, GV đi
lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ HS
thực hiện chưa tốt.
+Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. Lần lượt từng tổ
thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 15 –
20m. Tổ nào tập đều, đúng, đẹp, tập hợp
nhanh được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ
phải chạy một vòng xung quanh các tổ
thắng.
* Chọn tổ thực hiện tốt nhất lên biểu diễn
lại các động tác vừa ôn. 1 lần.
-Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”: 6 – 8 phút.
Trước khi chơi, GV cho HS khởi động kó
các khớp. Có thể HD lại cách bật nhảy
trước khi chơi. GV điều khiển và làm trọng
tài cuộc chơi. Nhắc HS đề phóng không để
xảy ra tai nạn. Sau mỗi lần chơi GV có thể
thay đổi hình thức và cách chơi khác cho
thêm phần sinh động.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhòp vổ tay, hát : 1 phút

-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
RLTTCB và các nội dung ĐHĐN.
cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Chạy châm theo YC của GV.
-Lớp thực hiện giậm chân tại chỗ.
-Tham gia trò chơi “Có chúng em” một cách tích
cực.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
Tổ 1:        

Tổ 2:        

......
+Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV. Với
hình thức thi đua.
-Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt.
-1 tổ thực hiện theo YC của GV.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng
HD cho cả lớp khởi động.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.


-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện Ở lại với chiến khu.
 Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt uôc/uôt, s/x. Giải được các câu đó, viết đúng
chính tả lời giải.
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 7
Giáo án lớp 3 tuần 20
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều
gì?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
-Lời bài hát trong đoạn văn được viết như thế
nào?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:

- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự
làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b: Điền vào chỗ trống:
-Gọi HS đọc YC.
-YC HS tự làm.
-Cho HS thi điền nhanh BT ở bảng phụ.
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.
- liên lạc, nhiều lần, biết tin, dự tiệc, tiêu diệt,
chiếc cặp,...
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu, không sợ
hi sinh, gian khổ của các chiến só Vệ quốc quân.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa:
Bỗng, Đoàn, Vệ, Vào, Ra, Tiếng.

- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, đặt trong dấu
ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết
cách lề vở 2 ô li.
- Dấu chấm, d/hai chấm, d/ phẩy, d/ ngoặc kép.
- HS: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,...
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK.
-HS quan sát tranh trong SGK, sau đó làm bài cá
nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lởi giải và làm vào vở.
-Lời giải: Câu dố 1: sấm và sét; Câu dố 2: sông.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
Bài giải:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 8
Giáo án lớp 3 tuần 20
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Học thuộc các câu đố và các thành ngữ đã
học để vận dụng vào cuộc sống.
- Chuẩn bò bài sau.
-Ăn không rau như đau không thuốc. (nghóa là
rau rất quan trọng đối với sức khoẻ con người).

-Cơm tẻ là mẹ ruột. (ăn cơm tẻ mới chắc bụng)
-Cả gió thỉ tắt đuốc. (gió to, gió lớn thì tắt đuốc)
-Thẳng như ruột ngựa. (tính tình ngay thẳng,
không giấu giếm, kiêng nể).
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
 Biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Luyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS xác đònh trung điểm của đoạn thẳng
cho trước, GV hướng dẫn các bước xác đònh:
VD câu :
+Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo
được 4cm)
+Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2
phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm).
+Bước 3: Xác đònh trung điểm M của đoạn
thẳng AB (xác đònh điểm m trên đoạn thẳng
AB sao cho AM =

2
1
AB (AM = 2cm) ).
-Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng
AB.
-Áp dụng phần a, HS tự làm phần b.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Cho mỗi HS chuẩn bò trước một tờ giấy
HCN rồi làm như phần thực hành SGK (có
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS nhắc lại các bước, sau đó thực hành xác
đònh câu b.
-Xác đònh trung điểm của đoạn thẳng CD.
C D
-Đại diện các tổ HS nêu cách xác đònh trước lớp,
lớp nghe và nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-HS thực hành theo HD của GV.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 9
Giáo án lớp 3 tuần 20
thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng
AB để đánh dâu trung điểm của đoạn thẳng
AD và BC).
Chữa bài và cho điểm.
4 Củng cố – Dặn dò:

-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm cách xác
đònh trung điểm của đoạn thẳng.
TẬP ĐỌC
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I/ Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: dài dằng dặc, đảo
nổi, Kon Tun, Đắk Lắk, đỏ hoe,...
 Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
 Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tun, Đắk Lắk,..
 Hiểu: Bài thơ ca ngợi tình cảm thương nhớ, biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với
người đã hi sinh vì Tổ quốc.
 Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi bài thơ.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập
đọc Ở lại với chiến khu.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong cuộc kháng chiến vó đại của
dân tộc ta, có biết bao chiến só đã hi sinh anh
dũng. Tuy đã hi sinh nhưng họ vẫn sống mãi
trong lòng những người thân, trong lòng nhân
dân. Bài học Chú ở bên Bác Hồ hôm nay

chúng ta học sẽ giúp các em hiểu được điều
đó. Ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ khó.(Mục tiêu)
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 10
Giáo án lớp 3 tuần 20
từ khó.
- YC 3 HS nối tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- YC 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+Những câu thơ nào cho thấy bé Nga rất
mong nhớ chú?

+Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ
ra sao?
GV: Chú đã hi sinh, ba, mẹ không muốn nói
với với Nga rằng chú đã hi sinh, không thể
trở về. Ba giới thiệu với bé Nga: Chú ở bên
Bác Hồ.
-Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế
nào?
-Vì sao những chiến só hi sinh vì Tổ quốc
được nhớ mãi?
GV chốt: Nhân dân, người thân luôn nhớ mãi
những chiến só vì họ đã hiến dâng cả cuộc
đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân
dân, cho độc lập, tự do của Tổ quốc.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình
thức hái hoa.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò nội dung
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
-3 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
VD: Khổ 1:
Chú Nga đi bộ đội /
Sao lâu quá là lâu !//

Nhớ chú,/ Nga thường nhắc://
- Chú bây giờ ở đâu? //
- 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc thầm
theo.
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK
+Sao lâu quá là lâu! Chú bây gời ở đâu? Chú ở
đâu, ở đâu?
+Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ
chú, ngước lên bàn thờ.
-Lắng nghe.
-HS trao đổi nhóm đôi: Chú đã hi sinh, Bác Hồ
đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trên thế giới của
những người đã khuất.
-HS thảo luận nhóm.
-HS phát biểu ý kiến riêng của mình.
-Lắng nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-Bài thơ ca ngợi tình cảm thương nhớ, biết ơn
của mọi người trong gia đình em bé với người đã
hi sinh vì Tổ quốc.
- Lắng nghe ghi nhận.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 11
Giáo án lớp 3 tuần 20

BT2 (tiết LTVC – trang 17) và chuẩn bò cho
ND để kể ngắn về các vò anh hùng dân tộc.

TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: N (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ N, (Ng) thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ víet hóc: N, (Ng)
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Nhà Rồng,Nhớ .
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?

- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Ng, V, T.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Nguyễn Văn Trỗi?
- Giải thích: Nguyễn Văn Trỗi (1940 -1964),
là anh hùng liệt só thời chống Mó. Quê anh ở
huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Trỗi
đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết
bộ trưởng quốc phòng Mó Mắc Na-ma-ra.
Việc không thành anh bò đòch bắt, tra tấn dã
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Nhà Rồng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhò Hà.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: N, Ng, V, T.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Ng,
V, T.
-2 HS đọc Nguyễn Văn Trỗi.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×