Tải bản đầy đủ (.docx) (467 trang)

Định hướng đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 467 trang )

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án: Định hướng đào tạo và sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật đào tạo ở nước
ngoài bằng ngân sách nhà nước đến năm 2030

1.

2.

3.

1.

2.

3.

4.

5.

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 62310105
Nghiên cứu sinh: Nguyễn Tuấn Anh Mã NCS: NCS32.22PT
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS Phan Thị Nhiệm 2. PGS.TS Nguyễn Thị Minh
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
Luận án đã thảo luận các quan điểm về định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học kỹ thuật
(KHKT) đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước (NSNN).Về định hướng đào tạo, luận án nhấn
mạnh đến cơ cấu đào tạo nhằm hướng đào tạo theo nhu cầu xã hội; về định hướng sử dụng, quan điểm
luận án hướng tới tính hiệu quả cao đối với đội ngũ cán bộ này sau khi về nước. Đây là những nội dung
có ý nghĩa và liên quan trực tiếp đến thúc đẩy xây dựng và phát triển bền vững tiềm lực khoa học và


công nghệ của đất nước nói chung, đội ngũ cán bộ KHKT nói riêng trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh
tranh, hội nhập quốc tế.
Luận án xác định hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ KHKT đào
tạo ở nước ngoài bằng NSNN theo quan điểm đào tạo gắn với nhu cầu xã hội. Theo đó: về đào tạo, nhấn
mạnh yếu tố nhu cầu xã hội đối với bộ phận vốn nhân lực chất lượng cao; về sử dụng, nhấn mạnh đến
các chính sách sử dụng, đãi ngộ và trọng dụng đối với người học trở về (những vấn đề này các nghiên
cứu trước đây chưa đề cập tới).
Luận án phân tích, đánh giá các chiều hướng, kích cỡ, mức độ và mối tương quan của các nhân tố tác
động để đưa ra bằng chứng khách quan và tin cậy liên quan đến định hướng quy mô, cơ cấu đối tượng,
ngành nghề, trình độ, nước gửi đi đào tạo và việc sử dụng cán bộ KHKT đào tạo ở nước ngoài bằng
NSNN của những năm vừa qua.
Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
Dựa trên nội dung kinh tế học về nguồn vốn con người và kết quả nghiên cứu tình huống (thông qua
phân tích Đề án đào tạo cán bộ KHKT ở nước ngoài bằng NSNN - gọi tắt là Đề án 322/356), chứng
minh sự cần thiết khách quan và lợi ích đạt được của việc gửi cán bộ KHKT đào tạo ở nước ngoài bằng
NSNN của nước ta trong thời gian vừa qua và những năm sắp tới.
Luận án xác định được 03 nhân tố ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự hài lòng của người học với chương trình
học bổng (thuận lợi trong cuộc sống ở nước ngoài; thuận lợi khi xin học bổng và thuận lợi trong quá
trình học tập); 03 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đi học tiếp của người học (tài chính, sự phù hợp của
ngành học với công việc và sự hỗ trợ của chương trình); 02 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định quay về
nước sau khi tốt nghiệp (công việc phù hợp với chuyên môn và cơ hội học tập, nghiên cứu cao hơn).
Trên cơ sở phân tích kết quả đạt được trong những năm vừa qua; xu hướng phát triển KHKT, ngành
nghề trong nước và quốc tế, dự báo nhu cầu cán bộ KHKT trong những năm tới, luận án đã xác định 05
quan điểm làm cơ sở cho định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ KHKT ở nước ngoài bằng NSNN trong
thời gian tới, trong đó nhấn mạnh việc gắn chặt với Chiến lược phát triển nguồn nhân lực và nhu cầu sử
dụng cán bộ tốt nghiệp.
Tính toán dựa trên Chiến lược kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển nhân lực của các ngành/lĩnh vực và
kinh nghiệm quốc tế, luận án đã xác định nhu cầu số lượng, đối tượng, ngành nghề, trình độ cán bộ
KHKT cần được đào tạo ở nước ngoài bằng NSNN đến năm 2030, từ đó đề xuất định hướng đào tạo và
sử dụng cán bộ KHKT đào tạo ở nước ngoài bằng NSNN đến năm 2030 dựa trên quan điểm khắc phục

những hạn chế, bất hợp lý về đối tượng, quy mô, cơ cấu ngành nghề, trình độ, nước gửi đi đào tạo, sử
dụng người tốt nghiệp trong định hướng của giai đoạn trước và đáp ứng được nhu cầu xã hội trong giai
đoạn tới.
Để thực hiện được định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ KHKT ở nước ngoài bằng NSNN cho giai
đoạn đến 2030, luận án đã nhấn mạnh đến các giải pháp tăng cường công tác định hướng ngành nghề,
quốc gia gửi đi đào tạo và chuẩn bị các tiền đề cho việc đi học nước ngoài; nâng cao mức độ hài lòng
của người học; hoàn thiện chính sách liên quan đến thu hút, sử dụng, đãi ngộ và trọng dụng cán bộ tốt
nghiệp.


Người hướng dẫn

Nghiên cứu sinh

PGS.TS. Nguyễn Thị Minh

Nguyễn Tuấn Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả được nêu trong đề tài là trung thực, có nguồn gốc và xuất xứ rõ
ràng, không trùng lắp hay sao chép bất cứ công trình khoa học nào đã công bố.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận án

Nguyễn Tuân Anh


i



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................
i
MỤC LỤC........................................................................................................................
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................
v
DANH MỤC B1ẢNG.....................................................................................................
vi
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................
ix
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO
TẠO

SỬ DỤNG CÁN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT GỬI ĐI HỌC Ở NƯỚC
NGOÀI
BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC................................................................................
8
1.1. Các nghiên cứu về cán bộ khoa học kỹ thuật và vai trò của cán bộ
khoa học
kỹ thuật đối với sự phát triển của quốc gia...................................................................
8
1.2. Các nghiên cứu về đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài
bằng

ngân sách nhà nước.....................................................................................................
11
1.3. Các nghiên cứu về sử dụng cán bộ khoa học kỹ thuật đào tạo ở nước
ngoài
bằng ngân sách nhà nước trở về sau khi tốt nghiệp....................................................
15
1.4. Đánh giá tổng quan nghiên cứu...........................................................................
19
1.4.1. Những nội dung nghiên cứu đã thống nhất làm cơ sở lý luận và
thực tiễn cho
luận án..............................................................................................................................


19
1.4.2. Các vấn đề chưa nghiên cứu và còn tranh luận......................................................
20

Kết luận chương..............................................................................................................
21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ
ĐỊNH
HƯỚNG ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT
GỬI ĐI
HỌC NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..........................................
22
2.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................
22
2.1.1. Bối cảnh gửi cán bộ khoa học kỹ thuật đi đào tạo ở nước ngoài bằng
ngân sách nhà
nước..................................................................................................................................

22
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của việc gửi cán bộ khoa học kỹ thuật ra nước
ngoài đào tạo
bằng ngân sách nhà nước...................................................................................................
28
2.1.3. Xu hướng tất yếu của việc gửi người đi học nước ngoài ở các nước đang
phát triển............................................................................................................................
31
2.1.4. Định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài
bằng ngân
sách nhà nước...................................................................................................................
34
2.1.5. Đánh giá thực hiện định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học
kỹ thuật đào
tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước......................................................................
52

ii


2.2. Kinh nghiệm quốc tế về đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực khoa
học kỹ
thuật ở nước ngoài và bài học cho Việt Nam.............................................................
60
2.2.1. Kinh nghiệm quốc tế về định hướng đào tạo cán bộ khoa học kỹ
thuật ở nước
ngoài bằng ngân sách nhà nước........................................................................................
60
2.2.2. Kinh nghiệm quốc tế về định hướng sử dụng cán bộ khoa học kỹ
thuật ở nước

ngoài bằng ngân sách nhà nước........................................................................................
64
2.2.3. Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam............................................................
69

Kết luận chương..............................................................................................................
73
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO

SỬ
DỤNG CÁN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐÀO TẠO Ở NƯỚC
NGOÀI
BẰNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG NHỮNG NĂM QUA (NGHIÊN
CỨU ĐỀ
ÁN 322/365)...................................................................................................................
74
3.1. Tổng quan các đề án, chương trình đào tạo ở nước ngoài bằng ngân
sách
nhà nước đã triển khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý......................................
74
3.1.1. Các đề án, chương trình đào tạo ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước
do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý..................................................................................
74
3.1.2. Tổng quan tình hình sử dụng nguồn nhân lực khoa học kỹ thuật đào
tạo ở nước
ngoài bằng ngân sách nhà nước do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý..............................
78


3.2. Phân tích thực trạng thực hiện định hướng đào tạo và sử dụng của
Đề án
322/356........................................................................................................................
80


3.2.1. Định hướng đào tạo và sử dụng của đề án, chương trình.......................................
80
3.2.2. Phân tích thực trạng thực hiện định hướng đào tạo cán bộ khoa học kỹ
thuật đào
tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước theo Đề án 322/356.....................................
82
3.2.3. Phân tích thực trạng sử dụng cán bộ khoa học kỹ thuật đào tạo ở nước
ngoài bằng
ngân sách nhà nước theo đề án 322/356
..............................................................................................................................
101
3.2.4. Đánh giá các yếu tố tác động đến định hướng đào tạo và sử dụng cán
bộ
khoa
học
kỹ thuật đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước bằng mô hình định
lượng
.............................................................................................................................
105
3.2.5. Đánh giá việc thực hiện định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học
kỹ thuật ở
nước ngoài bằng ngân sách nhà nước
................................................................................................................................................
114


Kết luận chương............................................................................................................
125
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG ĐÀO TẠO VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ
KHOA
HỌC
KỸ THUẬT GỬI ĐI HỌC NƯỚC NGOÀI BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
ĐẾN NĂM 2030...........................................................................................................
126
4.1. Căn cứ định hướng đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ra nước ngoài
đào
tạo bằng ngân sách nhà nước....................................................................................
126
4.1.1. Xu hướng phát triển khoa học công nghệ và ngành nghề của thế giới và
Việt Nam
trong những năm tới
..............................................................................................................................
126

iii


4.1.2. Nhu cầu cán bộ khoa học kỹ thuật trình độ cao đáp ứng công nghiệp
hóa và hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế trong những năm tới
..............................................................................................................................
130
4.1.3. Định hướng của Nhà nước về đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học kỹ
thuật

..............................................................................................................................
143

4.2. Đề xuất định hướng đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài
bằng
ngân sách nhà nước đến năm 2030...........................................................................
145
4.2.1. Đề xuất quan điểm về định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học
kỹ thuật ở
nước ngoài bằng ngân sách nhà nước
..............................................................................................................................
145
4.2.2. Đề xuất định hướng về mục tiêu đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học
kỹ thuật ở
nước ngoài bằng ngân sách nhà nước
..............................................................................................................................
146
4.2.3. Nội dung định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học kỹ thuật ở
nước ngoài
bằng ngân sách nhà nước đến năm 2030
..............................................................................................................................
149

4.3. Giải pháp thực hiện định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ khoa học
kỹ
thuật đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước..............................................
153
4.3.1. Nhóm giải pháp liên quan đến thực hiện định hướng đào tạo cán bộ
khoa học kỹ
thuật đào tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước

..............................................................................................................................
153
4.3.2. Nhóm giải pháp liên quan đến sử dụng có hiệu quả cán bộ khoa học
kỹ thuật đào
tạo ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước
................................................................................................................................................
158

Kết luận chương............................................................................................................


162
KẾT LUẬN...................................................................................................................
163
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ
CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cao đẳng:
Công nghiệp hóa:
Đại học:
Giáo dục đại học:
Giáo dục- Đào tạo:
Hiện đại hóa:
Khoa học kỹ thuật:
Khoa học - công nghệ:

Kinh tế - Xã hội:
Lưu học sinh:
Ngân sách nhà nước:
Thạc sĩ:
Tiến sĩ:
Tổ chức thương mại thế giới:


CNH
ĐH
GDĐH
GD-ĐT
HĐH
KHKT
KH-CN
KT-XH
LHS
NSNN
Th.S
TS
WTO


v


DANH MỤC B1ẢNG
Bảng 2.1. Bảng xếp hạng chỉ số HDI và tỷ lệ nhập học thô giáo dục sau
trung
học

của
một số nước có cán bộ KHKT gửi ra nước ngoài đào tạo bằng học bổng
ngân sách nhà
nước.................................................................................................................................
61
Bảng 3.1. Các đề án, chương trình đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở
nước ngoài
bằng ngân sách nhà nước giai đoạn 2000 - 2014 [42,54] (Đơn vị: người)........................
74
Bảng 3.2. Số lượng người cử đi học theo đề án 322/356 giai đoạn 2000-2012
[42].............................................................................................................................................................................................................................................

75
Bảng 3.3. Số lượng người đi học theo đề án Xử lý nợ với Liên bang Nga...................
76
giai đoạn 2005 -2012 [42]..............................................................................................................................................................................
76
Bảng 3.4. Số lượng người đi học theo đề án 911 giai đoạn 2012 -2014 [42].................................
77
Bảng 3.5. Các chương trình, đề án đào tạo bằng NSNN do Bộ GD&ĐT quản
lý......................................................................................................................................
78
Bảng 3.6. Số lượng cán bộ khoa học kỹ thuật đào tạo ở nước ngoài bằng
ngan sách nhà
nước đã tốt nghiệp theo các đề án tính đến năm 2015 [42,43,44,45,46].......................
78
Bảng 3.7. Cơ cấu LHS được gửi đi các quốc gia giữa...................................................
88
giai đoạn 2000-2005 và 2006-2012 [4, 16, 17, 18].....................................................................................................................
88

Bảng 3.8. Các lý do xin đi học nước ngoài....................................................................
92
Bảng 3.9. Lý do đi học và độ tuổi của lưu học sinh.......................................................
92
Bảng 3.10. Lý do đi học và bằng cấp cao nhất của lưu học sinh...................................
93
Bảng 3.11. Lý do đi học và vị trí công tác của lưu học sinh..........................................


94
Bảng 3.12. Lý do đi học và cơ sở đào tạo trước khi đến học........................................
94
Bảng 3.13. So sánh ngành học trước khi đi học và ngành học đăng ký đi học
(%)...................................................................................................................................
95
Bảng 3.14. Bảng hệ số đánh giá tương quan giữa Mức độ hài lòng với
chương trình
học bổng và bậc học đăng ký đi học..............................................................................
96
Bảng 3.15. Bảng thống kê mô tả mức độ đánh giá chưa tích cực của
LHS đối với
chương trình học bổng....................................................................................................
96
Bảng 3.16. Lý do chọn trường và nước đến học............................................................
97
Bảng 3.17. Mối tương quan giữa ngành đăng ký đi học và Châu lục đến học
(%)...................................................................................................................................
99
Bảng 3.18. LHS tốt nghiệp về nước theo trình độ đào tạo tính đến 4/2014
[4,

16,
17,
18]
101
Bảng 3.19. Mức độ phù hợp của kiến thức, kỹ năng trước và sau khi đi học
nước ngoài
với công việc hiện tại....................................................................................................
103
Bảng 4.1. Tổng cung, cầu lao động giai đoạn 2015-2035 [28].....................................................................
130
Bảng 4.2. Dự báo mức cầu lao động của ba khối ngành kinh tế đến năm 2035
[28].........................................................................................................................................................................................................................................

131
Bảng 4.3. Đề xuất số lượng cán bộ đào tạo chuyên gia cho lĩnh vực công
nghệ ưu tiên,
trọng điểm, công nghệ mới [27].........................................................................................................................................................
134
Bảng 4.4. Đề xuất Lĩnh vực/Ngành KH&CN đào tạo chuyên gia [27]................................................
134
vi


Bảng 4.5. Đề xuất số lượng cán bộ tham gia hoạt động đào tạo nhóm nghiên
cứu.................................................................................................................................
135
Bảng 4.6. Lĩnh vực/Ngành KH&CN cho hoạt động đào tạo nhóm nghiên cứu..........
136
Bảng 4.7. Đề xuất số lượng cán bộ bồi dưỡng sau tiến sĩ............................................
136

Bảng 4.8. Lĩnh vực/Ngành KH&CN bồi dưỡng sau tiến sĩ [27]................................................................
137
Bảng 4.9. Đề xuất số lượng cán bộ tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên
môn/nghiệp vụ/kiến thức/kỹ năng quản lý [27]...............................................................................................................
138
Bảng 4.10. Lĩnh vực/Ngành KH&CN cho hoạt động bồi dưỡng nâng cao
trình độ
chuyên môn/nghiệp vụ/kiến thức/kỹ năng quản lý [27]........................................................................................
138
Bảng 4.11. Dự báo nhu cầu nhân lực theo một số ngành, lĩnh vực chia theo
bậc đào tạo
đến năm 2025 và 2030..................................................................................................
142
Bảng 4.12. Định hướng gửi đi đào tạo bằng NSNN giai đoạn từ 2020 đến
2030...............................................................................................................................
150


vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Số lượng sinh viên của các nước EU ra nước ngoài học tập và
nghiên cứu
theo chương trình ERASMUS [57]....................................................................................................................................................
33
Hình 2.2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến việc phát huy hiệu quả làm việc.....................
66
của du học sinh Trung Quốc trở về phục vụ đất nước...................................................

66
Hình 3.1. Số lượng LHS thực tuyển từ năm 2000 đến năm 2011..................................
82
Hình 3.2. Số LHS được tuyển và thực tế gửi đi học giai đoạn 2000-2012...................
83
Hình 3.3. Cơ cấu LHS trúng tuyển theo đơn vị công tác...............................................
83
Hình 3.4. Cơ sở đào tạo có từ 100 LHS trúng tuyển trở lên..........................................
84
Hình 3.5. Cơ sở nghiên cứu có từ 15 LHS trúng tuyển trở lên......................................
84
Hình 3.6. Cơ quan nhà nước có từ 10 LHS trúng tuyển trở lên.....................................
85
Hình 3.7. Cơ cấu ngành nghề LHS thực tế gửi đi đào tạo.............................................
85
Hình 3.8. Cơ cấu trình độ gửi LHS thực tuyển và thực tế gửi đi đào tạo......................
86
Hình 3.9. Số lượng LHS đi học theo Châu lục..............................................................
86
Hình 3.10. Số lượng LHS đi học theo quốc gia.............................................................
87
Hình 3.11. Số trường ĐH của các nước có LHS gửi đào tạo theo đề án
322/356............................................................................................................................
89
Hình 3.12. Chi ngân sách nhà nướcgiai đoạn 2000-2013 cho đề án 322/356...............
89
Hình 3.13. Chi ngân sách nhà nước theo trình độ đào tạo.............................................
90
Hình 3.14. Độ tuổi của LHS trước khi đi học................................................................
91



Hình 3.15. Kinh nghiệm công tác của LHS trước khi đi học.......................................
91
Hình 3.16. Vị trí công việc của LHS trước khi đi học...................................................
93
Hình 3.17. Tỷ lệ LHS đăng ký và tỷ lệ LHS đi học thực tế ở một số nước..................
98
Hình 3.18. Mức đánh giá tích cực của LHS về cơ sở đào tạo nước ngoài....................
98
Hình 3.19. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc học tập của LHS.....................
99
Hình 3.20. So sánh tỷ lệ LHS trước và sau khi đi học theo cơ quan công tác............
103
Hình 3.21. Số người được tuyển và thực tế gửi đi học giai đoạn 2000-2012.............
119
Hình 4.1. Quy mô lao động trình độ cao giai đoạn 2009 - 2014.................................
132
Hình 4.2. Cơ cấu lao động trình độ cao theo ngành năm 2014...................................
132

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến định hướng đào tạo và sử dụng cán bộ
khoa học
kỹ thuật ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước...........................................................
41
Sơ đồ 3.1. Nhóm biến số sử dụng trong mô hình [1]...................................................

107
Sơ đồ 3.2. Nhóm biến số sử dụng trong mô hình [2]...................................................
109
Sơ đồ 3.3. Nhóm biến số sử dụng trong mô hình [3]...................................................
112


ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 2020
đã
được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với mục tiêu tổng quát: đưa nhân lực
Việt
Nam
trở
thành nền tảng và lợi thế quan trọng nhất để phát triển bền vững đất
nước,
hội
nhập
quốc tế và ổn định xã hội, nâng trình độ năng lực cạnh tranh lên mức
tương
đương
các
nước tiên tiến trong khu vực, trong đó một số mặt tiếp cận trình độ các
nước
phát

triển
trên thế giới. Một trong những mục tiêu cụ thể của chiến lược này là xây
dựng
đội
ngũ
nhân lực KH&CN, đặc biệt là nhóm chuyên gia đầu ngành có trình độ
chuyên
môn
kỹ thuật tương đương các nước tiên tiến trong vùng, có đủ năng lực
nghiên
cứu,
tiếp
nhận, chuyển giao và đề xuất những giải pháp khoa học, công nghệ, giải
quyết
về

bản những vấn đề phát triển của đất nước và hội nhập với các xu hướng
phát
triển
khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và công nghệ trên thế giới; xây
dựng
đội
ngũ
doanh nhân, chuyên gia quản trị doanh nghiệp chuyên nghiệp, có bản
lĩnh,
thông
thạo
kinh doanh trong nước và quốc tế, đảm bảo các doanh nghiệp Việt Nam và
nền
kinh

tế
Việt Nam có năng lực cạnh tranh cao trong nền kinh tế toàn cầu.
Để thực hiện được các mục tiêu, Chiến lược đã đề ra nhiều giải
pháp,
trong
đó
có giải pháp tăng cường gửi người Việt Nam đi đào tạo ở nước ngoài bằng
nguồn
ngân
sách nhà nước (NSNN); khuyến khích các cá nhân du học tự túc và các

sở
đào
tạo


trong nước mở rộng hợp tác, liên kết đào tạo với các cơ sở đào tạo ở nước
ngoài;
đồng
thời tranh thủ các nguồn viện trợ quốc tế, gắn với nâng cao hiệu quả và
định
hướng
ngành nghề để nhanh chóng đào tạo các nhóm nhân lực đạt đẳng cấp
quốc
tế
trong
ngắn hạn và xây dựng được tiềm lực đào tạo hiện đại đạt trình độ quốc tế

trong
nước

về dài hạn. Bên cạnh đó, tiến hành đổi mới chính sách sử dụng nhân lực
theo
hướng
trọng dụng và phát huy nhân tài.
Gửi người Việt Nam ra nước ngoài đào tạo là một chủ trương,
chính
sách
lớn,
nhất quán và ưu tiên của Đảng và Nhà nước. Chỉ thị số 270-CT ngày
23/7/1992
của
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) khẳng định
“việc
gửi
công
dân Việt Nam đi đào tạo ở nước ngoài là một hướng quan trọng để bồi
dưỡng
nguồn
nhân lực, đào tạo các nhà quản lý, kinh doanh, các chuyên gia công nghệ
giỏi

công
nhân lành nghề nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của sự nghiệp xây dựng

bảo
vệ
Tổ
quốc, đưa nhanh nền KH&CN đất nước vươn lên trình độ của thế giới”.[40]
Chỉ
thị

của
Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam số 53CT/TW
ngày
21/3/1995 xác định, để nhanh chóng có được đội ngũ trí thức đủ sức đáp
ứng
yêu
cầu
của sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước,
cùng
với
việc
“đặc biệt coi trọng việc mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo
cán bộ ở
1


trong nước, phải rất quan tâm đến việc gửi người đi đào tạo, bồi dưỡng ở
ngoài
nước”
và hàng năm “...cần dành NSNN đầu tư thích đáng cho công tác này”.
Chỉ
thị
cũng
nêu rõ: “bắt đầu từ năm 1995 và sau đó, hàng năm Nhà nước dành một
phần
ngân
sách thích đáng để chủ động thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ

ngoài

[6]
nước" . Việc gửi người Việt Nam ra nước ngoài đào tạo cũng đã được
pháp
điển
hóa
trong Luật Giáo dục năm 1998, Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi
một
số
điều
của Luật giáo dục năm 2009. Tại Khoản 3, Điều 108 của Luật sửa đổi một
số
điều
của
Luật giáo dục năm 2009 quy định: "Nhà nước dành ngân sách cử người

đủ
tiêu
chuẩn về phẩm chất, đạo đức và trình độ đi học tập, nghiên cứu ở nước
ngoài
về
những ngành nghề và lĩnh vực then chốt để phục vụ cho sự nghiệp xây
dựng

bảo
vệ
Tổ quốc". [122]
Trên thực tế, việc triển khai thực hiện chủ trương gửi học sinh, sinh
viên
đi
đào

tạo ở nước ngoài đã được tiến hành từ những năm 1950 trong thời kỳ
kháng
chiến
chống Pháp. Tính đến cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX, thông qua các Hiệp
định
hợp
tác
văn hóa, giáo dục giữa Việt Nam với Liên Xô (cũ), Trung Quốc, các
nước
trong
phe
XHCN trước đây và một số nước khác, hàng vạn người Việt Nam đã
được
gửi
đi
đào
tạo ở nước ngoài với các trình độ khác nhau: cử nhân, kỹ sư, thực tập
sinh,
thạc
sỹ

nghiên cứu sinh tiến sỹ. Đặc biệt từ năm 2000, Chính phủ triển khai
“Chương
trình


đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật (KHKT) ở nước ngoài bằng NSNN” (gọi
tắt

đề

án
322) và đến năm 2005, chương trình này được điều chỉnh mục tiêu và
đổi
tên
thành
“Đề án đào tạo cán bộ tại các cơ sở nước ngoài bằng NSNN” (gọi tắt là Đề
án
356).
Đề
án này đã kết thúc vào năm 2014. Năm 2010, Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
"Đề
án
đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ (TS) cho các trường đại học (ĐH),
cao đẳng
(CĐ) giai đoạn 2010-2020" (gọi tắt là Đề án 911). Tiếp theo các đề án
trên,
năm
2014,
Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Đào tạo cán bộ ở nước ngoài
bằng
NSNN
giai đoạn 2013 -2020” (gọi tắt là Đề án 599). Mục tiêu chung của các
Chương
trình

Đề án là tăng cường đào tạo cán bộ trình độ TS, Th.S và ĐH tại nước
ngoài
hoặc
phối

hợp với nước ngoài để đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện CNH,
HĐH đất nước.
Theo một số đánh giá và nhận định, việc gửi người đi đào tạo nước
ngoài
bằng
NSNN theo Đề án 322/356 sau 15 năm triển khai thực hiện tương đối
thuận
lợi

đi
đúng hướng. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có bất cứ công trình nghiên
cứu
khoa
học
nào nghiên cứu đánh giá sâu về kết quả, đóng góp của chương trình. Vì
vậy,

luận
xã hội đang đặt ra một số câu hỏi: Kết quả công tác đào tạo và sử dụng
những
cán
bộ
KHKT được đào tạo bằng NSNN ở nước ngoài trong những năm qua
như
thế
nào?
Chính sách gửi cán bộ đào tạo, đối tượng tuyển sinh, số lượng, cơ cấu
ngành
nghề,


sở đào tạo và nước cử đi đào tạo, v.v..... đã phù hợp chưa? Việc tuyển


sinh và đào tạo
2


×