Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Ðánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phường phú xá thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên giai đoạn 2013– 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.57 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0o0----------

PHẠM NGỌC CẢNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,CHO THUÊ ĐẤT,THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG PHÚ XÁ – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 -2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính Mơi trƣờng

Khoa

: Quản lí Tài ngun

Khóa học

: 2010 – 2015

Thái Ngun, năm 2016



2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0o0----------

PHẠM NGỌC CẢNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,CHO THUÊ ĐẤT,THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG PHÚ XÁ – THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013 -2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính Mơi trƣờng

Khoa

: Quản lí Tài ngun

Khóa học

: 2010 – 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy


Thái Nguyên, năm 2016


3

LỜI CẢM ƠN
Cách đây bốn năm chắc hẳn bất kỳ bạn học sinh phổ thơng nào cũng có
mơ ƣớc đƣợc ngồi trên ghế của giảng đƣờng Đại học giống nhƣ em. Thời gian
trơi qua thật nhanh, báo cáo khóa luận tốt nghiệp chính là mốc đánh dấu kết
thúc khóa học. Ðƣợc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trƣờng Ðại học Nông
Lâm và Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, em dã tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Ðánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn
phường Phú Xá thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2013– 2015”. Ðể có duợc kết quả nhu ngày hôm nay em xin trân thành cám
ơn Ban giám hiệu Trƣờng Ðại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm
khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tạo diều kiện giúp dỡ em
trong quá trình học tập tại truờng. Em xin trân thành cám ơn cơ giáo TS. Vũ
Thị Thanh Thủy.Cơ đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em làm tốt khóa luận này.
Em xin gửi lời cám ơn tới các cô chú, anh chị đang công tác tại phuờng
Phú Xá Thành Phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên đã tạo diều kiện và
giúp đỡ em trong thời gian thực tập.
Em có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay là nhờ sự động viên vô cùng to
lớn của gia đình, nguời thân và bạn bè.
Vì năng lực bản thân và thời gian có hạn nên bài khóa luận của em
khơng tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp
của các thầy giáo, cơ giáo và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2015

Sinh viên
Phạm Ngọc Cảnh


i

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1.Tình hình dân số, lao động giai đoạn 2013 - 2015 ....................................35
Bảng 4.2.Hiện trạng sử dụng đất đai của phƣờng Phú Xá năm 2015 .......................37
Bảng 4.3: Thực trạng cán bộ địa chính của phƣờng Phú Xá năm 2015 ...................38
Bảng 4.4. Tình hình giao đất theo đối tƣợng sử dụng của phƣờng Phú Xá giai đoạn
2013-2015..................................................................................................................43
Bảng 4.5: Kết quả công tác giao đất theo đơn vị hành chính phƣờng Phú Xá giai
đoạn 2013 - 2015 .......................................................................................................44
Bảng 4.6. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của phƣờng Phú Xá giai đoạn
2013 – 2015 ...............................................................................................................45
Bảng 4.7. Kết quả giao đất ở của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 -2015 .................46
Bảng 4.8. Kết quả giao đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của phƣờng Phú Xá
giai đoạn 2013 – 2015 ...............................................................................................47
Bảng 4.9. Kết quả giao đất theo thời gian của phƣờng Phú Xá ................................48
giai đoạn 2013– 2015 ................................................................................................48
Bảng 4.10. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của phƣờng Phú Xá giai đoạn
2013 – 2015 ...............................................................................................................50
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đối tƣợng sử dụng trên địa bàn phƣờng Phú
Xá giai đoạn 2013 – 2015 .........................................................................................50
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo các tổ trên địa bàn phƣờng Phú Xá giai đoạn
2013 – 2015 ...............................................................................................................51
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của phƣờng Phú Xá giai
đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................52
Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất theo thời gian trên địa bàn phƣờng Phú Xá giai

đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................53
Bảng 4.15. Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu thuê đất trên địa bàn phƣờng Phú
Xá giai đoạn 2013 – 2015 .........................................................................................54


ii

Bảng 4.16. Kết quả thu hồi đất để giao cho các tổ chức và cho các tổ chức thuê đất
của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 – 2015 ..............................................................54
Bảng 4.17. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất theo ý kiến ngƣời
dân đã phỏng vấn bằng phiếu điều tra là 50 phiếu. ...................................................56


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn
phƣờng Phú Xá năm 2015 .........................................................................................38
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng đất
của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 -2015 ................................................................43
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện kết quả giao đất theo thời gian của
phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 - 2015 .....................................................................48
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện kết quả cho thuê đất theo thời gian của
phƣờng Phú Xá Giai đoạn 2013 - 2015....................................................................53


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1


1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Mục tiêu...................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa ....................................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.1.1. Các nội dung của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ......................... 3
2.1.2. Cơ sở lí luận của đề tài ............................................................................ 4
2.1.3. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 5
2.1.4. Căn cứ pháp lí của cơng tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .......... 6
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất. ............................................................................... 7
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất cho thuê đất............ 7
2.2.2. Khái niệm về một số quy định trong việc thu hồi đất. .......................... 16
2.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................... 22
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 26
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
3.3.1. Sơ lƣợc tình hình cơ bản của phƣờng Phú Xá ...................................... 26
3.3.2. Sơ lƣợc về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai của phƣờng Phú Xá ................................................................................... 26


v

3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của phƣờng Phú
Xá giai đoạn 2013 – 2015. .............................................................................. 26

3.3.4. Đề xuất giải pháp tăng cƣờng hiệu quả trong việc giao đất, cho thuê đất
và thu hồi đất của phƣờng Phú Xá .................................................................. 26
3.4. Phƣơng pháp thực hiện............................................................................. 26
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 26
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 26
3.4.3. Phƣơng pháp xử lí số liệu ..................................................................... 27
3.4.4. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và đối chiếu với các văn bản pháp
quy của nhà nƣớc ............................................................................................ 27
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội......................................................... 28
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 28
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội................................................... 30
4.2. Sơ lƣợc về hiện trạng sử dụng đất và cơng tác quản lí đất đai của phƣờng
Phú Xá ............................................................................................................. 36
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của phƣờng Phú Xá ......................................... 36
4.2.2. Thực trạng cán bộ địa chính phƣờng Phú Xá ....................................... 38
4.2.3. Sơ lƣợc tình hình quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại phƣờng Phú Xá. .... 39
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của phƣờng Phú Xá
giai đoạn 2013 – 2015 ..................................................................................... 42
4.3.1. Đánh giá công tác giao đất của phƣờng Phú Xá
giai đoạn 2013 – 2015 ..................................................................................... 42
4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất trên địa bàn phƣờng Phú Xá giai đoạn
2013– 2015 ...................................................................................................... 50
4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất................................................................ 54


vi

4.3.4. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi đất theo ý kiến
ngƣời dân.......................................................................................................... 56

4.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn đối với cơng tác giao đất, cho thuê
đất, thu hồi đất của phƣờng Phú Xá ................................................................ 58
4.4. Đề xuất một số giải pháp .......................................................................... 59
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 60
5.1. Kết luận .................................................................................................... 60
5.1.1. Kết quả giao đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 -2015 ................ 60
5.1.2. Kết quả thuê đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2013 -2015 ................ 60
5.1.3. Kết quả thu hồi đất của phƣờng Phú Xá giai đoạn 2011 -2013 ............ 60
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 61


1

Phần I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời đã trải qua nhiều chế độ khác
nhau, từ xã hội nguyên thuỷ đến xã hội xã hội chủ nghĩa ngày nay. Quá trình này
gắn liền với tiến trình sử dụng đất của chúng ta và công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai cũng theo đây mà hình thành mà phát triển.
Đất đai là nền tảng là yếu tố không thể thiếu của sự sống. nó đóng vai trị quan
trọng trong tất cả các ngành sản xuất. Thực tế đã cho thấy: Xói mịn đất, thoái hoá
đất và sa mạc hoá là hậu quả của việc sử dụng đất không hợp lý. Đất đai mà chúng
ta sử dụng không chỉ cho riêng chúng ta mà cịn cho cả thế hệ mai sau. Chính vì vậy
sử dụng đất hợp lý, hiệu quả là vấn đề quan trọng hàng đầu.
Hiện nay, nƣớc ta đang thực hiện quá trình đổi mới phát triển nền kinh tế theo
cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng,
thị trƣờng bất động sản dần hình thành và phát triển nhƣng rất khó kiểm sốt. u
cầu cấp bách là cần tăng cƣờng cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Đây là bƣớc
tạo lập cơ sở pháp lý ban đầu để ngƣời sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của

mình. quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất là cơ sở pháp lý cao nhất để xác
định quyền hợp pháp của ngƣời sử đất khi đăng kí. Để nắm bắt đƣợc tình hình giao
đất, cho thuê đất,và thu hồi đất thì đánh giá cơng tác này là cần thiết. mục đích của
việc đánh giá là tìm ra những tồn tại, đƣa ra các giải pháp khắc phục sao cho quản
lý đất đai tốt nhất. Đây là điều kiện để xác định bƣớc đi mới, tạo điều kiện thu hút
đầu tƣ của các doanh nghiệp đầu tƣ vào địa bàn.
Chính vì vậy, việc đánh giá cơng tác quản lí đất đai nói chung và cơng tác giao
đất, cho th đất, thu hồi đất trên địa bàn phƣờng Phú Xá nói riêng để thấy đƣợc
những tồn tại, khó khăn và tìm ra ngun nhân, từ đó đề ra các giải pháp khắc phục
nhằm làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những u cầu thực tế đó, đƣợc sự nhất trí của BGH Trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, khoa Quản lý Tài Nguyên, em tiến hành nghiên cứu


2

đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phường
Phú Xá, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013– 2015”
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên địa bàn phƣờng
Phú Xá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giao đoạn 2013 -2015. Đề xuất
hƣớng giải quyết để khắc phục mặt yếu kém, phát huy những mặt đã đạt đƣợc để
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đạt hiệu quả cao nhất.
1.3. Mục tiêu
Nắm đƣợc sơ lƣợc về tình hình cơ bản, hiện trạng sử dụng đất và công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai tại phƣờng Phú Xá
Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất trên đị bàn phƣờng
Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng hiệu quả trong công tác giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất của phƣờng
1.4. Ý nghĩa

* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về luật đất đai nói chung, cơng tác
giao đất, cho th đất và thu hồi đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lí thuyết với thực tiễn để củng cố thêm bài học trên lớp.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin của sinh
viên trong quá trình làm đề tài.
* Ý nghĩa trong thực tiễn:
- Nắm đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của phƣờng.
- Tìm ra những mặt đạt đƣợc và những hạn chế của công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của địa phƣơng từ đó đƣa ra
cách khắc phục khó khăn trong thời gian tới.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai
Theo khoản 2 điều 22 luật đất đai 2013 quy định 17 nội dung quản lý nhà
nƣớc về đất đai nhƣ sau: [7]
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó;
Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản đồ hành chính;
Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ;
Thống kê, kiểm kê đất đai;

Quản lý tài chính về đất đai;
Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất động sản;
Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất;
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý vi phạm về đất đai;
Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lí và sử dụng đất;
Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
Điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất;
Xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
Giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.


4

2.1.2. Cơ sở lí luận của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà nƣớc
đại diện chủ sở hữu. Vì vậy, để thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình đối
với đất đai, nhà nƣớc quản lí đất đai thoe quy hoạch và pháp luật.
Nhà nƣớc ngƣời chủ sở hữu nhƣng không trực tiếp sử dụng mà chuyển giao
đất và quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng để khai thác các thuộc tính có lợi từ
đất. Nhƣ vậy, các đối tƣợng trực tiếp sử dụng đất muốn có đất để sử dụng phải đƣợc
nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất do nhận chuyển
quyền sử dụng đất hoặc do đã sử dụng đất trƣớc khi có quy định của Nhà nƣớc về
giao đất, cho thuê đất.
Vì thế “Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất” là những nội dung quan trọng
trong cơng tác quản lí nhà nƣớc về đất đai.
- Luật Đất đai 1987 nội dung này đƣợc quy định là “giao đất, thu hồi đất”

Luật Đất đai 1993 quyền sử dụng đất đƣợc nhà nƣớc thừa nhận có giá trị và
ngƣời sử dụng đất đƣợc chuyển quyền sử dụng dƣới các hình thức khác nhau, nội
dung này đƣợc bổ sung thêm ý “cho thuê đất” thành “ giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất”; đến lần sửa đổi, bổ sung 2001 bổ sung thêm ý “ chuyển mục đích sử dụng đất”
Luật Đất đai 2003 nội dung này đƣợc hoàn thiện thành “ Quản lý việc giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất” [6]
Luật Đất đai 2013 nội dung này đƣợc thay đổi và hoàn thiện thành
“ Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trƣng dụng đất, bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ, chuyển mục đích sử dụng đất”
Có thể thấy “giao đất, cho thuê đất” là nội dụng rất quan trọng và khơng phải
nội dung quản lí nhà nƣớc về đất đai mới có ở Luật đất đai 2013 nhƣng trong q
trình phát triển của cơng tác quản lí nhà nƣớc về đất đai, nội dung này đƣợc thay đổi
cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nƣớc.
Các hoạt động giao đất, cho thuê đất, nhằm mục đích đảm bảo cho đất đai
đƣợc phân phối và phân phối lại cho các đối tƣợng sử dụng, đáp ứng nhu cầu của
mọi đối tƣợng sử dụng, xác lập mối quan hệ pháp lí giữa nhà nƣớc và ngƣời sử


5

dụng, nhằm sử dụng đất một cách hợp pháp đạt hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ
quyền sở hữu của nhà nƣớc về đất đai.
Ngày nay kinh tế - xã hội đang ngày càng phát triển, cùng với sự gia tăng
dân số thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cao, đa dạng và phức tạp. Chính sách
đất đai nói chung và chính sách giao đất, cho th đất nói riêng phải đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất của các đối tƣợng sử dụng để góp phần vào phát triển kinh tế đồng
thời để sử dụng đất đai một cách khoa học tiết kiệm mang lại hiệu quả cao.
Vì vậy quản lý và đánh giá việc giao đất, cho thuê đất là việc làm hết sức
quan trọng và cần thiết để công tác giao đất, cho thuê đất ở các địa phƣơng đƣợc tốt
hơn, phát huy đƣợc hiệu quả qua đó thúc đẩy kinh tế - xã hội các địa phƣơng cũng

nhƣ đất nƣớc.
2.1.3. Cơ sở khoa học
Tại khoản 7 của điều 3 Luật Đất Đai 2013 quy định “Nhà nước giao quyền
sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết
định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất”
Tại khoản 8 điều 3 Luật Đất Đai 2013 quy định “Nhà nước cho thuê quyền
sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định
trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng
cho thuê quyền sử dụng đất”
Tại khoản 11 điều 3 Luật Đất Đai 2013 quy định “Nhà nước thu hồi đất là
việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao
quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai"
Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là cơ sở để xác lập quyền hợp
pháp của ngƣời sử đất khi đăng kí. Đây là điều kiện để xác định bƣớc đi mới, tạo
điều kiện thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp đầu tƣ vào địa bàn. Mặt khác cũng
thông qua hoạt động này mà Nhà nƣớc thực hiện quyền giám sát tình hình sử dụng
đất của các chủ sử dụng theo đúng quy định của pháp luật. Đảm bảo cho việc sử
dụng đất của các chủ sử dụng đất trên từng thửa đất tuân thủ theo đúng nề nếp kỹ
cƣơng pháp luật. Tạo điều kiện để Nhà nƣớc quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.


6

Điều mà chúng ta có thể thấy trong cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, thì
hoạt động giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất có một vai trò hết sức quan trọng và
đây là một trong những hoạt động nắm chắc tình hình về đất đai. Chính vì vậy
thơng qua hoạt động này chúng ta sẽ xác định và biết đƣợc về thông tin của từng
thửa đất và là cơ sở để quản lý các thông tin về đất đai trong hệ thống hồ sơ địa
chính với đầy đủ về các thông tin tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng thửa đất. Hệ
thống các thơng tin đó chính là sản phẩm kế thừa từ việc thực hiện các nội dung,

nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc dụng đất đai. Đồng thời đây cũng chính là nội dung làm
tiền đề và hƣớng tới hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai khác phát triển.
2.1.4. Căn cứ pháp lí của cơng tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
- Luật Đất Đai 2013:
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về giá đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
về tiền thuê đất,thuê mặt nƣớc;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất đai 2013;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về khung giá đất;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-Cp ngày 13 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tƣ số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định chi tiết về việc lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;


7

- Thông tƣ số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ
trƣởng Bộ Tái nguyên và Môi trƣờng Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển lục đích sử dụng đất, thu hồi đất; [11]
- Thơng tƣ số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng
Bộ Tài chính Hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15

tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;
- Quyết định số 943/QĐ-UBND V/v phê duyệt giá đất để tính bồi thƣờng giải
phóng mặt bằng một số dự án và giá đất ở để giao đất tái định cƣ tại một số khu dân
cƣ trên địa bàn huyện Phổ Yên.
- Quyết định số 31/ QĐ-UBND V/v ban hành Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 2074/QĐ-UBND V/v phê duyệt giá đất ở để giao đất tái định
cƣ và giao đất có thu tiền sử dụng đất tại một số khu dân cƣ trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên. [10]
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất.
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất cho thuê đất.
2.2.1.1. Khái niệm giao đất cho thuê đất.
* Theo điều 3 của Luật Đất Đai 2013: [7]
Nhà nƣớc giao đất: Là việc Nhà nƣớc ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử
dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nƣớc cho thuê đất: Là việc Nhà nƣớc quyết định trao quyền sử dụng đất cho
đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
(Luật Đất Đai,2013)
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất.
“Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt.
- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp.
- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai


8

2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất.
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất. (Luật Đất Đai,2013)
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
Điều 59, Luật Đất Đai 2013 quy định Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất: [7]
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của
Luật này;
đ) Cho th đất đối với tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân. Trƣờng hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất nơng nghiệp để sử dụng vào mục đích thƣơng mại, dịch vụ
với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trƣớc khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cƣ.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nơng nghiệp sử dụng
vào mục đích cơng ích của xã, phƣờng, thị trấn.


9


4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này khơng đƣợc
ủy quyền. (Luật Đất Đai,2013)
2.2.1.5. Các loại hình giao đất, cho thuê đất.
Nhà nƣớc cho thuê đất có 2 loại hình là:
+ Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê
+ Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp
với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định Nhà nƣớc cho thuê đất thu tiền
thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các
trƣờng hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nơng nghiệp vƣợt
hạn mức đƣợc giao quy định tại Điều 129 của Luật này;
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thƣơng mại, dịch vụ; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng cơng trình cơng cộng có
mục đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ nƣớc ngồi sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nơng
nghiệp; đất xây dựng cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực
hiện dự án đầu tƣ nhà ở để cho thuê;



10

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi sử dụng đất xây
dựng cơng trình sự nghiệp;
g) Tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc.
2.2.1.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất.
Điều 129 Luật Đất Đai 2013 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp nhƣ sau:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhƣ sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không
quá 10 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với
xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối
với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ
b) Đất rừng sản xuất
4. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao nhiều loại đất bao gồm đất
trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao
đất khơng quá 05 héc ta.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất trồng cây lâu năm thì
hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở
đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn
mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.



11

5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất
chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao
đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và khơng tính vào hạn mức giao đất
nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất
có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử
dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,
trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều này.
7. Đối với diện tích đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
ngoài xã, phƣờng, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú thì hộ gia đình, cá nhân
đƣợc tiếp tục sử dụng, nếu là đất đƣợc giao không thu tiền sử dụng đất thì đƣợc tính
vào hạn mức giao đất nơng nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp khơng thu tiền sử dụng
đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia
đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thƣờng trú để tính hạn mức giao đất nơng nghiệp.
8. Diện tích đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển
nhƣợng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất từ ngƣời khác, nhận khốn, đƣợc Nhà nƣớc cho th
đất khơng tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất.
Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-TNMT quy định về Hồ sơ giao đất, cho thuê đất

không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp thuộc thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng : [11]


12

1. Ngƣời xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tƣ gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tƣ này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tƣ hoặc văn bản chấp thuận đầu tƣ kèm theo
bản thuyết minh dự án đầu tƣ.
Trƣờng hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh thì
khơng phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tƣ nhƣng phải nộp bản sao
quyết định đầu tƣ xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh của cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định
phê duyệt quy hoạch vị trí đóng qn của Bộ Quốc phịng, Bộ Công an.
Trƣờng hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khống sản thì phải có giấy
phép của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho
thuê đất quy định tạiKhoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã
lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tƣ hoặc thẩm định dự án đầu tƣ hoặc xét duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan tài ngun và mơi trƣờng có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ
địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo
địa chính thửa đất theo yêu cầu của ngƣời xin giao đất, thuê đất.
2. Ngƣời xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không phải
trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng

nhận đầu tƣ; trƣờng hợp không phải lập dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tƣ đối với dự án khơng phải trình cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tƣ;


13

c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trƣờng hợp không phải lập dự
án đầu tƣ xây dựng cơng trình.
Trƣờng hợp xin giao đất cho cơ sở tơn giáo thì phải có báo cáo kinh tế - kỹ
thuật xây dựng cơng trình tơn giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (sau
đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Trƣờng hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng vào mục đích khác mà khơng thuộc trƣờng hợp đƣợc Quốc hội quyết định đầu
tƣ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ thì phải có văn bản
chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tƣớng Chính phủ hoặc
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP.
Trƣờng hợp dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại đảo
và xã, phƣờng, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trƣờng hợp đƣợc Quốc
hội quyết định đầu tƣ hoặc Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ thì
phải có văn bản của Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an, Bộ Ngoại giao theo quy định
tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho
thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số

43/2014/NĐ-CP đối với dự án khơng phải trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tƣ; trƣờng hợp không phải lập
dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo
quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thơng tƣ này.
2.2.1.8. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.


14

2.2.1.8.1. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử
dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp Huyện:
Điều 6 Quyết định 43/2014 quy định :
1. Trong thời gian không quá 01 ngày, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng để
thẩm định;
2. Trong thời gian khơng q 05 ngày, Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất,
cho thuê đất.
3. Trong thời gian không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định giao đất, cho thuê đất;
4. Trong thời gian khơng q 02 ngày, sau khi có quyết định giao đất, cho
th đất, Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng cung cấp thơng tin địa chính cho Chi cục
Thuế để thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Chi cục thuế Thuế có trách nhiệm thơng báo việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính cho ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đƣợc số liệu địa chính.
5. Trong thời gian khơng q 02 ngày kể từ ngày xác định xong nghĩa vụ tài
chính, Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký hợp
đồng thuê đất;

6. Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày ngƣời đƣợc giao đất, cho
thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trƣờng hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất,
nộp tiền thuê đất đối với trƣờng hợp cho thuê đất, Phòng Tài nguyên và Mơi trƣờng
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận;
7. Trong thời gian không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy
chứng nhận;
8. Trong thời gian khơng q 03 ngày Phịng Tài ngun và Môi trƣờng tổ
chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho ngƣời đƣợc giao đất, cho


15

thuê đất; chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ
liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
2.2.1.8.2 . Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Điều 5 Quyết định 43/2014 quy định:
1. Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất.
2. Trong thời gian không quá 02 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất;
3. Trong thời gian khơng q 02 ngày, sau khi có quyết định giao đất, cho
thuê đất, Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng cung cấp thơng tin địa chính cho Cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
theo quy định.
Cục Thuế có trách nhiệm thơng báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho
ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đƣợc số liệu địa chính.
4. Trong thời gian khơng q 02 ngày kể từ ngày xác định xong nghĩa vụ tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ký hợp đồng thuê đất đối với trƣờng hợp thuê đất.

5. Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày ngƣời đƣợc giao đất, cho
thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trƣờng hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất,
nộp tiền thuê đất đối với trƣờng hợp cho thuê đất, Sở Tài ngun và Mơi trƣờng
trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận;
6. Trong thời gian không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận;
7. Trong thời gian không quá 03 ngày Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tổ chức
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho ngƣời đƣợc giao đất, cho thuê
đất; chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu
đất đai, hồ sơ địa chính.


16

2.2.2. Khái niệm về một số quy định trong việc thu hồi đất.
2.2.2.1. Khái niệm thu hồi đất
Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. ( Luật Đất đai 2013)
2.2.2.2. Thẩm quyền thu hồi đất
Điều 66, Luật Đất đai 2013 quy định: [7]
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở
nƣớc ngồi, tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu
tƣ nƣớc ngồi, trừ trƣờng hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nơng nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của xã, phƣờng, thị trấn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trƣờng hợp
sau đây:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ
b) Thu hồi đất ở của ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà
ở tại Việt Nam.

3. Trƣờng hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tƣợng quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy
quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
2.2.2.3. Các trường hợp thu hồi đất.
Điều 38, Luật Đất đai 2003 quy định nhƣ sau: [6]
Nhà nƣớc thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau đây:
1. Nhà nƣớc sử dụng đất vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng, phát triển kinh tế;
2. Tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đƣợc Nhà
nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nƣớc hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản,
chuyển đi nơi khác, giảm hoặc khơng cịn nhu cầu sử dụng đất;


×