Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi mới cấp THCS trên địa bàn huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI QUANG HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO TIẾP CẬN ĐỔI MỚI CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI QUANG HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO TIẾP CẬN ĐỔI MỚI CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS . TS . Lê Kim Long

HÀ NỘI - 2016



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo chân thành từ phía các thầy cô của Trường Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội. Tác giả xin chân thành cảm ơn nhà trường, các thầy cô giáo khoa
Quản lý giáo dục. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến người
thầy giáo PGS. TS Lê Kim Long - Hiệu trưởng trường Đại học Giáo dục - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tận tình, hướng dẫn chỉ bảo tác giả nghiên cứu và hoàn thành
luận văn theo đúng tiến độ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc học tập, nghiên
cứu, trình bày và bảo vệ luận văn
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ,
các đồng chí phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Sơn cùng các đồng chí cán
bộ quản lý, giáo viên cốt cán các trường THCS Chu Văn An, THCS Lê Quý Đôn,
Thị trấn Thanh Sơn, THCS Sơn Hùng, xã Sơn Hùng, THCS Thượng Cửu, xã
Thượng Cửu, THCS Hương Cần, xã Hương Cần, THCS Khả Cửu, xã Khả Cửu,
THCS Võ Miếu, xã Võ Miếu, THCS Văn Miếu, xã Văn Miếu giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu của bản thân mình mặc dù đã rất cố gắng xong
do thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh khỏi sự thiếu sót, hạn chế,
tác giả xin kinh mong nhận được sự chỉ dẫn của các quý thầy cô giáo, các bạn đồng
nghiệp để luận văn mang lại hiệu quả cao, góp phần nhỏ bé trong công cuộc đổi mới
giáo dục nước nhà trong giai đoạn hiện nay.
Hà nội, ngày 13 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Bùi Quang Hải

i



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBGV

Cán bộ giáo viên

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CBQL

Cán bộ quản lý

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

ĐGGV

Đội ngũ giáo viên

GV

Giáo viên

HT


Hiệu trưởng

HS

Học sinh

HĐDH

Hoạt động dạy học

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

KTDH

Kỹ thuật dạy học

NV

Nhân viên

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục


QLHĐ DH

Quản lý hoạt động dạy học

QLHĐHT

Quản lý hoạt động học tập

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

CSVC

Cơ sở vật chất

KT

Kinh tế

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................ i

Danh mu ̣c chữ viế t tắ t ............................................................................... ii
Mục lục..................................................................................................... iii
Danh mu ̣c bảng ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. CƠ SỞ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
THCS .......................................................................................................................... 4
1.1. Lịch sử nghiên cứu của đề tài. ......................................................................... 4
1.2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài. ................................................................ 5
1.2.1 Khái niệm về quản lý ................................................................................ 5
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ...................................................................... 8
1.2.3. Nhà trường và quản lý nhà trường ........................................................... 8
1.2.4. Khái niệm dạy học .................................................................................. 11
1.2.5. Khái niệm hoạt động học ........................................................................ 12
1.2.6. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học .................................................... 13
1.3. Những vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục. .................................................. 14
1.3.1 Các chủ chương chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới ............. 14
1.3.2. Đổi mới nôi dung và phương pháp giáo dục THCS. .............................. 14
1.3.3. Đổi mới nội dung chương trình giáo dục ............................................... 17
1.3.4. Đổi mới quản lý trường học ................................................................... 19
1.3.5. Các điều kiện cần cho sự đổi mới........................................................... 20
1.4. Hiệu trưởng trong việc quản lý hoạt động dạy học cấp THCS...................... 20
1.4.1. Vị trí, vai trò, chức năng của Hiệu trưởng .............................................. 20
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi mới ................... 21
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học tại trường THCS
trên địa bàn huyện Thanh Sơn. ............................................................................. 28
1.5.1. Yếu tố khách quan. ................................................................................. 29
1.5.2 Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 30

iii



Tiểu kết Chương I ................................................................................................. 30
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO TIẾP CẬN ĐỔI MỚI CẤP THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................... 32
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Thanh Sơn ......... 32
2.1.1. Kinh tế - xã hội ....................................................................................... 32
2.1.2 Mục tiêu giáo dục huyện Thanh Sơn đến năm 2020 ............................... 33
2.2. Khái quát về Giáo dục huyện Thanh Sơn ...................................................... 33
2.2.1. Cơ cấu, quy mô trường lớp ..................................................................... 34
2.2.2. Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý và giáo viên .......................... 35
2.2.3 Chất lượng giáo dục trong 5 năm trở lại đây: ......................................... 37
2.2.4. Về điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy - học. ..................................... 38
2.3. Giới thiệu về khảo sát .................................................................................... 40
2.3.1. Mục tiêu khảo sát: .................................................................................. 40
2.3.2. Nội dung: ................................................................................................ 40
2.3.3. Phương pháp ........................................................................................... 40
2.3.4. Giới hạn nội dung điều tra. ..................................................................... 40
2.3.5. Đối tượng ................................................................................................ 40
2.4. Thực trạng hoạt động dạy học và công tác quản lý hoạt động dạy học
tại trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. .......................... 40
2.4.1. Thực trạng cơ sở vật chất các Trường THCS ......................................... 41
2.4.2. Thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên .......................................... 42
2.4.3. Thực trạng hoạt động học của học sinh. ................................................. 49
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại các trường THCS trên địa bàn
huyện ..................................................................................................................... 51
2.5.1. Việc thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động dạy học các trường
THCS ................................................................................................................ 51
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động chuẩn bị bài của GV trên địa bàn
huyện Thanh Sơn. ............................................................................................. 53

2.5.3. Quản lý thực hiện chương trình giảng dạy ............................................. 55
2.5.4. Quản lý việc thực hiện công tác đổi mới phương pháp dạy học ............ 56

iv


2.5.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ................................................. 57
2.5.7. Thực trạng quản lý hồ sơ giáo viên ........................................................ 59
2.5.8. Quản lý hoạt động học của học sinh ....................................................... 60
2.6. Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu hoạt động dạy học theo tiếp cận
đổi mới cấp THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ........................ 62
2.6.1. Những ưu điểm ....................................................................................... 62
2.6.2. Nguyên nhân tồn tại................................................................................ 63
Tiểu kết chương II................................................................................................. 64
CHƢƠNG III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC THEO TIẾP CẬN ĐỔI MỚI CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ .......................................... 65
3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi
mới cấp THCS. ..................................................................................................... 65
3.1.1. Xu hướng và yêu cầu đổi mới giáo dục .................................................. 65
3.1.2. Yêu cầu đổi mới trong bối cảnh hội nhập. ............................................. 66
3.1.3. Những yêu cầu đổi mới giáo dục cấp THCS .......................................... 69
3.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học. .......... 70
3.2.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp. .......................................................... 70
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ........................................................... 70
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. ........................................................ 70
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................... 70
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. ....................................... 71
3.2.6. Nguyễn tắc đảm bảo tính đồng bộ. ......................................................... 71
3.3. Những biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi mới cấp

THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. ........................................... 71
3.3.1. Biện pháp 1. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực điều
hành cho Hiệu trưởng các trường cấp THCS. .................................................. 71
3.3.2. Biện pháp 2: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn .................................... 74
3.3.3. Biện pháp 3. Quản lý, tổ chức các hoạt động đổi mới PPDH cho
giáo viên ........................................................................................................... 76
3.3.4. Biện pháp 4: Quản lý hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh ......... 81

v


3.3.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học. ................................................................................................................... 84
3.3.6. Biện pháp 6: Quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục............................. 85
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của giải pháp. .................................... 87
3.4.1. Mục đích ý nghĩa. ................................................................................... 87
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành .................................................................... 87
Tiểu kết chương III ............................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 93
1. Kết luận ............................................................................................................. 93
2. Khuyến nghị. ..................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 98

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê quy mô sĩ số học sinh cấp THCS (5 năm liên tục) ...................34
Bảng 2.2: Thống kê trình độ chuyên môn CBQL, GV cấp .......................................35

Bảng 2.3: Thống kê kết quả giáo dục chung PGD huyện Thanh Sơn ......................37
Bảng 2.4: Thống kê kết quả thi HSG của PGD huyện Thanh Sơn ..........................37
Bảng 2.5: Thống kê cơ sở vật chất các trường cấp THCS ........................................38
Bảng 2.6 Mức độ thực hiện nội dung chương trình của giáo viên ............................42
Bảng 2.7: Mức độ thực hiện việc chuẩn bị bài của giáo viên ...................................43
Bảng 2.9: Mức độ thực hiện việc bồi dưỡng đội ngũ ...............................................47
Bảng 2.10. Đánh giá mức độ thực hiện hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của HS .......................................................................................................................48
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ thực hiện hoạt chuẩn bị bài của HS ...........................50
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện nề nếp, thái độ học tập của HS ..................................51
Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá phân công giảng dạy.....................................................52
Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá mức độ thực hiện chuẩn bị bài .....................................53
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện chương trình. .............................................................55
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học.................................56
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ............................57
Bảng2.17. Thực trạng QL việc GV kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ........58
Bảng2.18. Thực trạng QL hồ sơ giáo viên ................................................................59
Bảng. 3.1 Kết quả khảo sát tính khả thi, tính cần thiết của các biện pháp. ...............88

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền trí thức không ngừng tác động mạnh mẽ đến nội dung, phương pháp,
hình thức tổ chức hoạt động dạy học hiện nay nhằm đáp ứng đòi hỏi của xã hội về
chất lượng đầu ra của giáo dục. Vì vậy nhiều năm trở lại đây việc đổi mới giáo dục
được các cấp, ngành quan tâm. Chương trình giáo dục thường xuyên đổi mới, nội
dung, phương pháp, hình thức tổ chức đa dạng phong phú nhằm đáp ứng nhu cầu
giáo dục. Tuy nhiên bên cạnh những thành tịu đã đạt được giáo dục bộc lộ nhiều bất

cập, yếu kém như chất lượng giáo dục còn thấp chưa đáp ứng được nhu cầu nguồn
nhân lực chất lượng của xã hội, học sinh thiếu khả năng sáng tạo, thụ động, học
sinh, sinh viên ít được bồi dưỡng năng lực thực hành, nội dung chương trình, hình
thức phương pháp chưa thật hài hòa...
Qua học tập và nghiên cứu cơ sở khoa học, từ thực tiễn công tác tôi nhận
thấy cần nghiên cứu hoạt động dạy học cấp THCS, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
để rút ra kinh nghiệm trong công tác quản lý hoạt động dạy học nhằm đưa ra các
giải pháp đồng bộ, có tình khả thi cao, phù hợp đặc biệt chưa đặt ra nhiệm vụ qua
thực tế xã hội. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn do đó chúng tôi đã chọn đề
tài: “Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi mới cấp THCS trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý
giáo dục .
2. Mục đích nghiên cứu
Xuất phát từ nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học cấp
THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tác giả đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt
động dạy học nhằm tiếp cận đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi mới giáo dục cấp THCS
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi mới giáo dục cấp THCS trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
4. Giả thuyết khoa học

1


Quản lý hoạt động dạy học có ý nghĩa quyết định đến chất lượng giáo dục.
Nếu đề xuất và triển khai một cách đồng bộ, linh hoạt, sáng tạo quản lý hoạt động
dạy học một cách phù hợp, có tính khả thi ở thực tế nhà trường, tiếp cận đổi mới

giáo dục sẽ góp phần nâng cao chất lượng các trường trên địa bàn huyện Thanh
Sơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Nghiên cứu cơ sở lí luận quản lý hoạt động dạy học cấp THCS.
Điều tra, khảo sát làm rõ, phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy
học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trên địa bàn huyện.
Đề xuất giải pháp quản lý hoạt động dạy học cấp THCS trên địa bàn huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ tiếp cận đổi mới giáo dục
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo
tiếp cận đổi mới giáo dục của Hiệu các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn
bao gồm: Hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh; đổi mới phương pháp
dạy học và KTĐG; quản lý cơ sở vật chất, công tác xã hội hóa giáo dục. Tập trung
khảo sát cán bộ quản lý, giáo viên trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
7. Câu hỏi nghiên cứu
Đổi mới giáo dục mang đến những thách thức nào đối với việc quản lý hoạt
động dạy học cấp THCS hiện nay?
Cần có những giải pháp quản lí hoạt động dạy học cấp THCS trên địa bàn
huyện Thanh Sơn như thế nào để có thể đáp ứng yêu cầu đổi mới?
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản quy định của
nhà nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo, các tài liệu lý luận về quản lý, quản lý
giáo dục...
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đây là phương pháp chính, được sử dụng nhằm khảo sát thực trạng công
tác quản lý hoạt động dạy học hiện nay ở trường THCS theo tiếp cận đổi mới, khảo
sát các nhóm là cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh để thu thập số liệu điều

2



tra xã hội học, phương pháp sử dụng phiếu điều tra, phương pháp lấy ý kiến các
chuyên gia. Sử dụng phần mềm Excel và công thức về thống kê toán học để xử lý
kết quả điều tra.
8.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động QL hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi mới của Hiệu
trưởng cấp THCS các trường trên địa bàn huyện.
8.4. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng các kết quả nghiên cứu giúp cho Hiệu trưởng nắm bắt, tư vấn về các
hoạt động dạy học của thầy/cô.
9. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa thực tiễn
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động dạy học cấp THCS trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nhằm chỉ ra được những thành công và hạn chế. Đề
xuất, cung cấp giải pháp có hiệu quả cao cho công tác
9.2. Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng cho công tác quản lý các hoạt động dạy
học cấp THCS trên địa bàn huyện và các trường THCS trên cả nước đáp ứng yêu
cầu đổi mới.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học cấp THCS trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận đổi mới cấp
THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

3



CHƢƠNG I
CƠ SỞ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu của đề tài.
Giáo dục và đào tạo hướng tới sự phát triển của con người, đào tạo nhằm
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho xã hội - là một vấn đề lớn, một yếu tố quan
trọng quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội. Quản lý giáo dục hiện đang là vấn
đề lớn với nhiều khó khăn, thách thức cho việc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
Trong công tác QLGD, quản lý HĐDH luôn luôn có những khó khăn thách
thức bởi quản lý hoạt động dạy học là nhằm nâng cao chất lượng dạy học là mục
tiêu hướng tới phát triển toàn diện con người đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Các nhà giáo dục như Harld - Koontz, V.A. Xukhômlinxki, M.I.Kôn đakôp,
N.I Xaxerđatôp, Zakharôp nhấn mạnh vai trò quản lý giáo dục. V.A. Xukhômlinxki
(1918- 1970) rất coi trọng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thông qua dự giờ, phân tích
giờ dạy, giúp đỡ giáo viên nâng cao tay nghề.
Tại Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lí giáo dục, quản lý
hoạt động dạy học đóng góp về lý luận, thực tiễn. Các nhà khoa học Nguyễn Quốc
Chí, Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Hà Sỹ Hồ... đã có
nhiều công trình và những đóng góp to lớn về mặt lý luận giáo dục và dạy học, quản
lí nhà trường, quản lý hoạt động dạy học... Quản lý giáo dục đã trở thành mối quan
tâm của toàn xã hội, nhất là nhà nghiên cứu giáo dục. Tư tưởng mang tính chiến
lược của Đảng ta là phát triển sự nghiệp giáo dục. Có nhiều công trình nghiên cứu
mang tính vĩ mô nhằm đổi mới trong giáo dục.
Các nghiên cứu trên đã góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý hoạt
động dạy học nói riêng và quản lý giáo dục nói chung tại các thời điểm, các khu vực
khác nhau.
Đứng trước yêu cầu đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục nhiều
tác giả đã quan tâm nghiên cứu các hoạt động quản lý hoạt động dạy học ở các
trường THPT, THCS ở mỗi địa phương như:

- Nguyễn Bích Ngọc, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dục với đề tài
“Quản lí hoạt động dạy học ở trường THPT chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Điện Biên
trong bối cảnh hiện nay”.

4


- Trần Thị Tuyết Nhung, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Giáo dục: “Biện
pháp quản lí hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường THPT Nam Trực - Nam
Định theo yêu cầu đổi mới giáo dục”.
Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề quản lí dạy học cấp
THCS tiếp cận việc đổi mới giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giáo dục. Tác giả hi vọng nghiên cứu của
mình cùng với các nghiên cứu hoạt động dạy học có giá trị lí luận và thực tiễn, phù
hợp với công việc của các tác giả trong việc quản lý các trường ở địa phương và
cũng giúp các Hiệu trưởng khác tham khảo vận dụng trong công tác quản lý của
mình.
1.2 Một số khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1 Khái niệm về quản lý
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều hoạt động của con người khác
nhau, nó xuất hiện cùng với sự phát triển của con người. Tùy thuộc vào cách tiếp
cận mà tác giả có thể có những quan điểm khác nhau về quản lý. Tương tự như vậy
các nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục cũng đưa ra nhiều định nghĩa quản lý từ các
góc độ khác nhau.
F.W. Taylor (1856 - 1915) tiếp cận quản lý dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã
cho rằng : “Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết
được một cách chính xác về họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất
“ [19, tr.11].
M. P. Follet (1868 -1933) tiếp cận quản lý dưới góc độ con người, khi nhấn
mạnh tới nhân tố nghệ thuật trong quản lý lại cho rằng: Quản lý là một nghệ thuật

khiến cho công việc của bạn được hoàn thành thông qua công việc của người khác
[19, tr .11].
” Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh các nguồn (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và
ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức
với hiệu quả cao nhất” [18.tr15].
“Hoạt động quản lý là các tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
(người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ

5


chức vận hành vì hoạt động của tổ chức” hay “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu
của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [11,tr 9].
Bản chất của hoạt động quản lý: Là sự tác động có mục đích của người quản
lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Quản lý là tác động
có đích hướng, có chủ đích, của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ
chức nhằm làm cho hệ thống vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.

Công cụ

Mục
Chủ thể QL

Khách thể QL

tiêu

Phương pháp


Sơ đồ: 1.1 Mô hình quản lý
- Các chức năng cơ bản của quản lý.
Xuất phát từ quan điểm của Henri Fayol, nhiều học giả đã khẳng định: có thể
thực hiện nhiều chức năng quản lý trong tổ chức, nhưng có bốn chức năng cơ bản
theo các chuyên gia quản lý hiện đại mà một người quản lý phải thực hiện để đạt
được các mục tiêu của tổ chức mình: Kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo (chỉ đạo) và
kiểm tra đánh giá.
+ Chức năng kế hoạch hóa: Kế hoạch được xem là chức năng đầu tiên của
hoạt động quản lý tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý và khoa học. Đây là một chức
năng cơ bản nhất của quản lý.
Kế hoạch hóa là văn bản trong đó có xác định mục tiêu, mục đích đối với
thành tịu tương lai của tổ chức và các con đường, các biện pháp, cách thức để đạt
được mục tiêu và mục đích đó. Việc xây dựng lên kế hoạch chính là cầu nối khoảng
cách giữa vị trí và nơi mà tổ chức muốn tới. Người quản lý xây dựng những kế

6


hoạch bao gồm xác định và hình thành mục tiêu đối với tổ chức mình; xác định và
đảm bảo (có tính chắc chắn, cam kết) về các nguồn lực của tổ chức để đạt được mục
tiêu này; quyết định xem các hoạt động nào để đạt mục tiêu đề ra.
+ Chức năng tổ chức: Chính là đảm bảo tất cả các hoạt động và quá trình
được sắp xếp để giữa các thành viên, các bộ phận trong tổ chức thực hiện thành
công kế hoạch, có thể đạt được các mục tiêu. Người quản lý phát triển khả năng của
tổ chức để làm sao có thể thực hiện được.
+ Chức năng lãnh đạo, chỉ đạo: Là phương thức hoạt động thực hiện mục
tiêu kế hoạch, lãnh đạo là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi
thành viên trong tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Chức năng này đòi hỏi
người quản lý phải biết sử dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý.

Thực chất chức năng của lãnh đạo chính là sự tác động lên con người nhằm khơi
dậy những tiềm năng của họ trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối liên hệ giữa
con người với con người để mọi người tự giác, tự nguyện hăng say cống hiến cho
công việc, huy động mọi lực lượng vào việc thực hiện kế hoạch nhằm đảm bảo các
hoạt động của tổ chức diễn ra trong kỉ cương, trật tự .
+ Chức năng kiểm tra đánh giá: Đó là công việc đo lường các hoạt động
của các bộ phận trong tổ chức, kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Kiểm tra
nhằm đánh giá cụ thể các mục tiêu để rồi từ đó kịp thời điểu chỉnh, sửa chữa, uốn
nắn nếu cần thiết. Khi tiến hành kiểm tra phải theo chuẩn và xuất phát từ mục tiêu.
Như vậy chức năng quản lý được thực hiện liên tiếp đan xen, phối hợp và bổ
sung cho nhau tạo thành một chu trình quản lý. Ngoài ra yếu tố thông tin luôn có
mặt ở tất cả các giai đoạn với vai trò là điều kiện phương tiện đối với việc thực hiện
các phương tiện, đối với việc thực hiện các chức năng quản lý. Vì vậy việc thông tin
đầy đủ, kịp thời, cập nhật chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông
tin truyền tải mệnh lệnh chỉ đạo, lãnh đạo, phản hồi các hoạt động trong kế hoạch;
thông tin từ kết qủa hoạt động của các tổ chức giúp mỗi người quản lý xem xét mức
độ đạt mục tiêu của tổ chức, nó vừa là điều kiện vừa là phương tiện không thể thiếu
được khi thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định quản lý .

7


1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lí GD là sự tác động của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đưa ra
hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn. QLGD theo
nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng hội nhằm đẩy mạnh
công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: QLGD là tổ chức các hoạt động dạy học. Có
tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được tính chất của nhà trường phổ
thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo dục tức là cụ thể hóa được

đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng được
nhu cầu học tập của nhân dân, của dân tộc.
Khái quát lại ”QLGD là hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy
luật khách quan của các cấp QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm
làm cho hệ thống giáo dục đạt được mục tiêu của nó” Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Trong
thời đại hiện nay, mục tiêu giáo dục được cụ thể hóa là “nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”. Đối tượng QLGD là toàn thể đội ngũ CBQL, GV,
NV và học sinh; các cơ sở vất chất – kĩ thuật như trường lớp, các thiết bị dạy học...
và các hoạt động liên quan đến việc thực hiện chức năng của giáo dục.
1.2.3. Nhà trường và quản lý nhà trường
- Khái niệm nhà trường
Trường học là một tổ chức, ở đó tiến hành quá trình dạy học. Hoạt động đặc
trưng của trường học là hoạt động dạy học, đó là hoạt động có tổ chức, có nội dung,
có phương pháp, phương tiện, có mục đích, có sự lãnh đạo của nhà giáo dục, có
hoạt động tích cực, tự giác của người học.
Nội hàm khái niệm quản lý nhà trường có nhiều tác giả trong và ngoài nước
diễn tả theo nhiều góc độ khác nhau.
Theo M.I Kônđacôp: “Nhà trường là một thiết chế đặc biệt của xã hội, nơi
thực hiện các chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cư
được huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm xã hội, thực
hiện chức năng tạo nguồn cho các yêu cầu của xã hội, đào tạo các công dân tương
lai”. [17]

8


Theo Trần Thị Tuyết Oanh: “Nhà trường là một thiết chế nhà nước - xã hội
có chức năng chuyên trách trong mọi việc chuyển giao kinh nghiệm xã hội cho thế
hệ trẻ của một đất nước” [24]
Nhà trường là một bộ phận rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Nhà trường còn là một hoạt động xã hội, một thiết chế đặc biệt của xã hội. Nhà
trường không chỉ là nơi truyền thụ kiến thức mà còn là nơi truyền bá văn minh nhân
loại và kiến tạo kinh nghiệm xã hội cho một bộ phận cư dân nhất định.
Nhiệm vụ quan trọng nhất trong mỗi nhà trường cho dù ở cấp học nào là đào
tạo nguồn nhân lực đáp ứng đòi hỏi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
toàn cầu hóa lực lượng sản xuất. Trong tất cả các công việc quản lý của trường học,
việc quản lý con người là trung tâm số một. Con người trong mỗi nhà trường là các
thầy cô giáo, các em học sinh. Nhiệm vụ trung tâm đặt ra là dạy học và giáo dục học
sinh. Quản lý trường học là quản lý hoạt động của giáo viên, hoạt động của học sinh
hoạt động phục vụ cho việc dạy học và việc học của nhân viên trong trường là đảm
bảo việc kết hợp các lực lượng trong trường nhằm thực hiện có chất lượng và có
hiệu quả mục đích giáo dục.
Tứ đó ta thấy nhà trường là một thiết chế xã hội, là đơn vị cơ bản của hệ
thống giáo dục quốc dân, trong đó việc dạy học, giáo dục được tiến hành có mục
đích, có tổ chức, có kế hoạch đào tạo con người nhằm đáp ứng những yêu cầu cho
một xã hội nhất định.
Nhà trường là đối tượng cuối cùng và bản chất của QL giáo dục trong đó đội
ngũ giáo viên và học sinh là đối tượng quản lý quan trọng nhất, đồng thời là chủ thể
trực tiếp quản lý quá trình giáo dục
- Quản lý nhà trường
Nhà trường là một đơn vị cơ bản cấu thành nên hệ thống giáo dục quốc dân,
việc quản lý nhà trường là việc làm vô cùng quan trọng, suy cho cùng việc quản lý
nhà trường nhằm nâng cao chất lượng giáo dục có sự hoạt động tích cực tự giác của
người học.
Quản lý nhà trường là quản lý giáo dục ở quy mô nhà trường, là quá trình tác
động có tổ chức, có mục đích của các chủ thể quản lý nhà trường tới các đối tượng
nhà trường quản lý, nhằm thực hiện những mục tiêu của nhà trường đã đặt ra.

9



Quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến
tập thể học sinh và giáo viên với các cán bộ khác nhau tận dụng nguồn dự trữ do
nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao động xã hội xây dựng vốn tự
có vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường nhằm đào tạo thế hệ trẻ những
chủ nhân tương lai của đất nước. Thực hiện chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào
tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới. Như vậy quản lý nhà trường chính là
quản lý giáo dục trong phạm vi xác định, đó là đơn vị giáo dục, nhà trường. Do đó,
quản lý nhà trường là vận dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý giáo dục để
đẩy mạnh nhà trường phát triển theo mục tiêu đào tạo.
Nhà trường là một thiết chế xã hội để thực hiện chức năng đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội. Thiết chế chuyên biệt này
hoạt động trong tính quy định của xã hội theo dấu hiệu phân biệt tính mục đích tập
trung hay tính hẹp được “chiết xuất”. Tính tổ chức và kế hoạch hóa cao; tính hiệu
quả giáo dục cao nhờ quá trình truyền thụ có ý thức tổ chức; tính chuyên biệt tương
đối hay tính lý tưởng hóa có giá trị xã hội; tính chuyên biệt cho từng đối tượng hay
tính chất phân biệt đối xử theo sự phát triển tâm lý thể chất.
Thực chất công tác quản lý giáo dục là tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt
động của nhà trường được vận hành theo mục tiêu. Trường học là hoạt động của
nhà trường được vận động theo đúng mục tiêu, là tế bào quan trọng trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Những tế bào đó có hoạt động đúng thì mới thực hiện được mục
tiêu chung xã hội. Vì vậy để nhà trường phát triển mạnh cần có quản lý. Quản lý
nhà trường được xem như một bộ phận của quản lý giáo dục.
Quản lý nhà trường phải vận dụng tất cả các nguyên lý chung QLGD để đẩy
mạnh hoạt động nhà trường theo mục tiêu đào tạo. QL nhà trường là phải quản lý
toàn diện nhằm phát triển và hoàn thiện nhân cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý,
khoa học và hiệu quả, do muốn thực hiện được hiệu quả trong công tác quản lý giáo
dục phải xem xét đến những điều kiện đặc thù của mỗi nhà trường, phải chú trọng
thực hiện việc cải tiến công tác QLGD đối với nhà trường, nền tảng của hệ thống
giáo dục quốc dân.

Như vậy Quản lý nhà trường là bộ phận của QLGD. QL nhà trường là một
hệ thống tác động sư phạm khoa học và có tính định hướng của chủ thể quản lý đến

10


tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm
làm cho nhà trường vận hành theo đúng đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng.
Người quản lý của mỗi nhà trường phải làm sao cho hệ thống các thành tố vận hành
chặt chẽ với nhau, đạt được kết quả mong muốn.
1.2.4. Khái niệm dạy học
Dạy học là một quá trình sư phạm, với nội dung khoa học được thực hiện
theo phương pháp sư phạm đặc biệt do nhà trường tổ chức giáo viên thực hiện nhằm
giúp học sinh nẵm vững kiến thức khoa học và đồng thời hình thành hệ thống kĩ
năng hoạt động, nâng cao trình độ học vấn, phát triển trí tuệ hoàn thiện nhân cách.
Dạy học là con đường cơ bản để thực hiện mục đích giáo dục xã hội. Học tập là cơ
hội quan trọng nhất giúp mỗi cá nhân phát triển và trưởng thành trong xã hội.
Dạy học là quá trình toàn vẹn có sự thống nhất giữa hai mặt của các chức
năng hoạt động dạy và hoạt động học. Đó là quá trình vận động và phát triển của
các thành tố tạo nên hoạt động dạy học. Hiệu quả của hoạt động dạy học là một quá
trình bộ phận, một phương tiện trao đổi học vấn, phát triển năng lực và giáo dục
phẩm chất nhân cách thông qua sự tác động qua lại giữa người dạy và người học
nhằm trao đổi, truyền thụ kiến thức một cách có hệ thống những tri thức khoa học,
những kĩ năng nhận thức thực hành nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục.
Hoạt động dạy học gắn liền với hoạt động giáo dục. Cả hai hoạt động này
đều hướng tới một mục tiêu chung là phát triển toàn diện nhân cách con người
Giáo viên là chủ thể của hoạt động giảng dạy, người nẵm vững mục tiêu,
chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục, nắm vững quy luật phát triển tâm lý
của HS qua các lứa tuổi khác nhau, đặc biệt là nẵm vững trình độ hiểu biết năng lực
học tập của học sinh để tổ chức giảng dạy, hướng dẫn học sinh học tập phù hợp và

có kết quả.
Giáo viên là người giữ vai trò chủ đạo trong tiến trình dạy học, công việc của
nhà giáo không đơn thuần là truyền thụ kiến thức, mà thực hiện cả một quá trình với
nhiều hoạt động được sắp xếp nối tiếp nhau, từ việc thiết kế mục tiêu, xây dựng
chương trình kế hoạch, đến việc tổ chức các hoạt động của học sinh và tập thể học
sinh trong và ngoài lớp, với chương trình nội khóa, ngoại khóa bằng các phương
pháp linh hoạt, nhằm điều khiển, định hướng cho học sinh tìm tòi, nắm vững kiến

11


thức và luyện tập vận dụng vào thực tế. Trong quá trình dạy học GV còn thường
xuyên kiểm tra đôn đốc, uốn nắn kịp thời các sai sót của học sinh, chú ý đến giáo
dục ý thức, động cơ, khích lệ hứng thú học tập của các em học sinh.
Với nguyên tắc dạy học phát huy tính tích cực, tự giác của học sinh GV tổ
chức các hoạt động học tập phong phú đa dạng, qua đó khai thác tiềm năng trí tuệ,
kiến thức, kinh nghiêm thực tế của học sinh, dẫn dắt các em tìm tòi, khám phá các
vấn đề học tập, hình thành các khái niệm, phạm trù khoa học và phát triển các kĩ
năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Hoạt động giảng dạy của GV về bản chất là quá trình điều khiển hoạt động
nhận thức và thực hành của học sinh theo quy luật nhận thức và quy luật hình thành
kĩ năng, kĩ xảo. Giáo viên tổ chức cho học sinh nghiên cứu, phân tích các tài liệu lý
thuyết, quan sát các sự vật, hiện tượng tự nhiên hay xã hội, thực hiện các thí
nghiệm, thực hành để hình thành các kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực hoạt
động cá nhân.
Như vậy hoạt động dạy học là quá trình mà trong đó dưới sự hướng dẫn, tổ
chức điều khiển, lãnh đạo của người giáo viên khiến học sinh tự giác, tích cực, chủ
động, tự điều khiển hoạt động của nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện
những nhiệm vụ dạy học.
1.2.5. Khái niệm hoạt động học

Học sinh là đối tượng giảng dạy của giáo viên, đồng thời các em lại chính là
những chủ thể có ý thức trong hoạt động học tập và rèn luyện thực hành. Người học
sinh giữ vai trò chủ động có ý thức tích cực và sáng tạo trong quá trình học tập. Ba
điều kiện để học tập thành công đó là người học có nhu cầu học tập, quyết tâm học
và có phương pháp học tốt.
Chủ động học tập chính là việc các em có ý thức, tự giác tham gia vào hoạt
động học tập, có mục đích học tập rõ ràng, có động cơ học tập tốt, biết xây dựng kế
hoạch và kiên định, quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra.
Các em học sinh tích cực trong học tập là trạng thái, tâm lí và thể lực của học
sinh hướng vào chiếm lĩnh nội dung học tập. Tính tích cực của học sinh thể hiện ở
hai mặt chuyên cần và sự tư duy sâu sắc. Chuyên cần là chăm chỉ, nỗ lực cá nhân,
vượt qua khó khăn để miệt mài học tập. Tu duy sâu sắc là sự tập trung trí tuệ, đi sâu

12


vào bản chất của các vấn đề học tập không hời hợt thụ động. Tính tích cực của HS
được hình thành từ nhu cầu nhận thức, từ mong muốn có kết quả học tập tốt, từ sự ý
thức về tương lai của bản thân và sự khích lệ nghệ thuật của thầy cô giúp các em
càng trở lên hăng say tích cực, hứng thú và quyết tâm học tập.
Phương pháp học tập tốt là phương pháp học tập tích cực, chủ động tìm tòi
thông tin, tham gia vào các hoạt động thực hành, nghiên cứu đi sâu vào tìm hiểu bản
chất vấn đề học tập, biết hệ thống hóa, ghi nhớ kiến thức và biết tìm cách vận dụng
vào các vấn đề học tập cụ thể [20, tr. 111 – 113].
Vì vậy, dạy học là một quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người
học nhằm truyền thụ và lĩnh hội trí thức khoa học, những kĩ năng, kĩ xảo hoạt động
nhận thức và thực tiễn trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực
sáng tạo và xây dựng các phẩm chất nhân cách của HS. Kết qủa học tập của HS
không đơn thuần là kết quả của HĐ học mà còn là kết quả của hoạt động dạy.
1.2.6. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học

QL hoạt động dạy học là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí tới khách thể quản lí trong quá trình dạy học
nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Là một quá trình mà người HT hoạch định tổ chức,
điều khiển, kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Quản lý hoạt động dạy học thực chất chính là sự tác động của chủ thể quản
lý vào quá trình dạy học được tiến hành với tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ
trợ đắc lực của các lực lượng xã hội nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của các trường.
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý một quá trình sư phạm đặc thù bao
gồm nhiều thành phần cấu trúc như: Mục tiêu, nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học,
phương pháp và phương tiện dạy học, thầy với hoạt động dạy học, trò với hoạt động
học, kết quả dạy học.
Quản lý hoạt động dạy học chính là quá trình điều khiển quá trình dạy học,
cho quá trình dạy học vận hành có khoa học, có tổ chức theo những quy luật khách
quan và được sự chỉ đạo, giám sát thường xuyên nhằm thực hiện mục tiêu dạy học.

13


1.3. Những vấn đề cơ bản về đổi mới giáo dục.
1.3.1 Các chủ chương chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới
Luật giáo dục đã chỉ rõ mục tiêu giáo dục THCS: “Giáo dục THCS nhằm
giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; học vấn
phổ thông ở trình độ THCS và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp
để tiếp tục học trung học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao
động”.
Trường THCS là bậc trung gian giữa TH và THPT, là giai đoạn quan trọng
mà học sinh cần bổ sung đầy đủ kiến thức cơ bản của bậc TH và tích lũy đầy đủ,
toàn diện kiến thức bậc THCS để chuẩn bị học lên THPT hoặc học tiếp vào các
trường nghề hoặc trung học chuyên nghiệp. Giáo dục được thể hiện trong 4 năm học

từ lớp 6 đến lớp 9. Chất lượng học sinh ở bậc này quyết định năng lực làm việc, tư
duy sáng tạo, kĩ năng sống của mỗi người. Để thực hiện được mục tiêu giáo dục
THCS thì công tác quản lý nhà trường nói chung và công tác quản lý hoạt động dạy
học nói riêng cần đặc biệt quan tâm nhiền vấn đề như:
Hình thành và củng cố các giá trị về tư tưởng, đạo đức, lối sống phù hợp với
mục tiêu của giáo dục: Tình yêu gia đình, yêu quê hương, tình yêu đất nước, tinh
thần tự tôn dân tộc, ý thức giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa, truyền thống dân tộc,
có lòng nhân ái, hiểu biết pháp luật, có văn hóa trong ứng xử giao tiếp. Ngoài ra còn
củng cố và phát triển những kết quả mà các em đã được học ở lớp dưới có những
kiến thức học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở vận dụng vào thực tiễn đời sống. Có
những hiểu biết nhất định về kĩ thuật và mĩ thuật để có thể đi vào cuộc sống lao
động.
Nghị Quyết 29-NQ/TW của Đảng về đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT:
"Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất người học. Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn; GD nhà trường
kết hợp với GD gia đình, GD xã hội” [tr 16]
1.3.2. Đổi mới nôi dung và phương pháp giáo dục THCS.
Điều 28, Chương II, Mục II Luật Giáo dục năm 2005 có ghi nội dung
phương pháp giáo dục phổ thông là: “Nội dung giáo dục phổ thông phải đảm bảo

14


tính phổ thông, cơ bản toàn diện, hướng nghiệp và có hệ thống; gắn với cuộc sống
thực tiễn, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục tiêu mỗi cấp
học” [17 tr14].
Trong đó: “Giáo dục THCS phải củng cố, phát triển những nội dung đã học
ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng việt,
Toán, Lịch sử dân tộc, kiến thức khác về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, pháp

luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng
nghiệp” [28 tr14].
“Phương pháp của giáo dục phổ thông là phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm từng lớp học; môn
học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm; đem lại niềm vui,
hứng thú học tập cho học sinh” [33 tr 14].
Khoản 1 Điều 24 Luật Giáo dục quy định: “Nội dung giáo dục phổ thông
phải đảm bảo tính phổ thông, cơ bản toàn diện, hướng nghiệp; Gắn với thực tiễn
cuộc sống, phù hợp với tâm lí lứa tuổi học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục mỗi bậc
học”. Nội dung kiến thức đảm bảo tính toàn diện, phát triển cân đối, hài hòa về đức,
trí, văn, thể, mĩ và các kĩ năng cơ bản. Đảm bảo tính phổ thông cơ bản, toàn diện,
phù hợp thực tiễn đất nước có tính hướng nghiệp. Chú trọng sự phân hóa, phát huy
năng lực cá nhân, đảm bảo thực hiện chuẩn kĩ năng kiến thức theo quy định Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Các phương pháp dạy học tích cực hướng vào việc tích cực hóa hoạt động
học tập và phát triển tính sáng tạo của học sinh. Trong đó các hoạt động học tập
được thực hiện và điều khiển, người học không phải thụ động mà cần tự lực lĩnh hội
kiến thức, nội dung học tập. Hoạt động học tập được thực hiện trên cơ sở sự hợp tác
và giao tiếp ở mức độ cao. Mỗi phương pháp đều có một ưu khuyết điểm riêng vì
vậy đòi hỏi giáo viên phải biết vận dụng linh hoạt, phối kết hợp một cách phù hợp
các phương pháp, có kĩ năng, kĩ thuật sư phạm phù hợp, huy động tối đa tất cả các
em học sinh trong việc chủ động tích cực lĩnh hội, nắm kiến thức. Như vậy, nội
dung giáo dục THCS được đổi mới phải mang tính chất phổ thông, cơ bản, toàn
diện và hướng nghiệp; gắn thực tế nhu cầu xã hội.

15


Nghị Quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI

về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ đạo: “Đổi mới căn bản toàn
diện Giáo dục và Đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan
điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách,
điều kiện đảm bảo thực hiện; đổi mới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của nhà
nước đến các hoạt động quản trị của các cơ sở Giáo dục - Đào tạo và việc tham gia
của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các ngành
học, bậc học. Trong quá trình đổi mới cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát
triển những nhân tố mới, tiếp thu chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên
quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải đảm bảo tính hệ
thống, tầm nhìn dài hạn phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp
phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp”.
Mục tiêu Giáo dục Việt Nam “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực
nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn
với xây dựng xã hội học tập; đảm bảo các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn
hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và
đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc . Phấn đấu đến
năm 2030, nền Giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiến tiến trong khu vực”.
Nghị quyết chỉ rõ mục tiêu cụ thể của cấp THPT, trong đó: “Đối giáo dục
phổ thông tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành các phẩm chất năng lực
công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền
thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo tự học, khuyến khích học
tập suốt đời. Hoàn thành việc xây dựng chương trình Giáo dục phổ thông giai đoạn
sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ THCS (hết lớp 9) có trí thức phổ
thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau THCS; THPT phải tiếp cận
nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn sau học phổ thông có chất lượng. Nâng cao
chất lượng phổ cập giáo dục, thực hiện phổ cập giáo dục bắt buộc 9 năm sau năm
2020 phấn đấu năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ THPT và
tương đương”. Mục tiêu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hướng đến đào tạo con


16


×