Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu qủa các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng nghề bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN MỸ LIÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA CÁC
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÌNH THUẬN
S

K

C

0

0

3

9

5

9

NGÀNH : GIÁO DỤC HỌC - 601401


S KC 0 0 3 8 0 7

Tp. Hồ Chí Minh, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN MỸ LIÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QỦA CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ BÌNH THUẬN

NGÀNH : GIÁO DỤC HỌC - 60 14 10

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN MỸ LIÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

NÂNG CAO HIỆU QỦA CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ BÌNH THUẬN

NGÀNH : GIÁO DỤC HỌC - 60 14 10

NGÀNH : GIÁO DỤC HỌC - 60 14 10
Hướng dẫn khoa học: TS. VÕ THỊ NGỌC LAN

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012


MỤC LỤC
PHẦN A - MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
PHẦN B - NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ ............................................................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu về đánh giá điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ..... 6
1.1.1. Các kết quả nghiên cứu ngoài nƣớc .......................................................................... 6
1.1.2. Các kết quả nghiên cứu trong nƣớc .......................................................................... 7
1.2. Những vấn đề chung về đánh giá điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề .. 8
1.2.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 8
1.2.1.1. Dạy nghề ...................................................................................................... 8

1.2.1.2. Chất lƣợng ..................................................................................................... 8
1.2.1.3. Chất lƣợng đào tạo nghề ................................................................................ 9
1.2.1.4. Ðảm bảo chất lƣợng .................................................................................... 10
1.2.1.5. Ðánh giá ....................................................................................................... 11
1.2.1.6. Khảo sát ........................................................................................................ 11
1.2.1.7. Tiêu chí ......................................................................................................... 11
1.2.1.8. Tiêu chuẩn .................................................................................................... 11
1.2.1.9. Chỉ số ........................................................................................................... 12
1.2.1.10. Giải pháp .................................................................................................... 12
1.2.1.11. Hiệu quả ..................................................................................................... 12

ix


1.2.2. Cơ sở về đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề .................................................... 12
1.2.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ......................................... 12
1.2.2.2. Các bƣớc thiết lập hệ thống các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo ...... 14
1.2.2.3. Các yếu tố duy trì tính khả thi của các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào
tạo .............................................................................................................................. 14
1.2.3. Lý luận về đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ........... 14
1.2.3.1.Mô hình đánh giá ......................................................................................... 14
1.2.3.2. Bộ tiêu chí đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ......... 18
1.2.4. Lý luận về tổ chức thực hiện đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào
tạo nghề ..................................................................................................................... 19
1.2.4.1. Phƣơng thức đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ...... 19
1.2.4.2. Kỹ thuật đánh giá điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ................... 20
1.2.4.3. Quy trình đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ........... 20
1.2.4.4. Công cụ thống kê đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo
nghề ........................................................................................................................... 20
1.2.4.5. Ý nghĩa đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề .............. 21

1.2.5. Cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các điều kiện đảm bảo chất
lƣợng đào tạo ............................................................................................................. 22
1.2.5.1. Tính phù hợp với định hƣớng phát triển của cơ sở đào tạo ......................... 22
1.2.5.2. Tính lựa chọn ƣu tiên .................................................................................. 23
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÌNH THUẬN ........................... 25
2.1 Tổng quan về trƣờng Cao đẳng nghề tỉnh Bình Thuận ....................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trƣờng ............................................... 25
x


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của trƣờng ................................................................ 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của trƣờng .............................................................................. 28
2.1.4. Cơ sở vật chất .................................................................................................. 30
2.1.5. Chƣơng trình, giáo trình dạy nghề ................................................................. 30
2.1.6. Kinh phí hoạt động .......................................................................................... 31
2.1.7. Mục tiêu đào tạo .............................................................................................. 32
2.2. Thực trạng các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề
Bình Thuận ................................................................................................................ 35
2.2.1. Xây dựng bộ công cụ đánh giá ........................................................................ 35
2.2.2. Thực hiện quá trình khảo sát ........................................................................... 45
2.2.3. Phân tích kết quả khảo sát ............................................................................... 46
2.3. Nhận xét chung về thực trạng các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo tại
trƣờng cao đẳng nghề Bình Thuận ............................................................................ 54
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 56
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ BÌNH THUẬN 58
3.1. Cơ sở của việc đề xuất các giải pháp ................................................................. 58
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo tại

trƣờng Cao đẳng nghề Bình Thuận ........................................................................... 58
3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới mục tiêu, nhiệm vụ của trƣờng .................................... 58
3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức và quản lý ......................... 59
3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý .......................... 61
3.2.4. Giải pháp 4: Nâng cao năng lực của giáo viên, nhân viên .............................. 62
3.2.5. Giải pháp 5: Nâng cao hiệu quả chƣơng trình, nội dung đào tạo ................... 63
3.2.6. Giải pháp 6: Nâng cao hiệu quả và chất lƣợng hoạt động dạy – học.............. 64

xi


3.2.7. Giải pháp 7: Nâng cao hiệu quả dịch vụ hỗ trợ đào tạo .................................. 66
3.2.8. Giải pháp 8: Nâng cao năng lực quản lý tài chính .......................................... 66
3.2.9. Giải pháp 9: Nâng cao cơ sở vật chất - kỹ thuật ............................................. 68
3.2.10. Giải pháp 10: Nâng cao hiệu quả liên kết đào tạo ........................................ 69
3.3. Lấy ý kiến chuyên gia về các giải pháp nâng cao hiệu quả các điều kiện đảm
bảo chất lƣợng đào tạo tại trƣờng ............................................................................. 70
3.3.1. Mục đích .......................................................................................................... 69
3.3.2. Nội dung .......................................................................................................... 70
3.3.3. Phƣơng pháp tiến hành .................................................................................... 70
3.3.4. Kết quả ........................................................................................................... 70
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 73
PHẦN C - KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 79
PHỤ LỤC........................................................................................................................... 81

xii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐN

Cao đẳng nghề

TCN

Trung cấp nghề

CBQL

Cán bộ quản lý

CSDN

Cơ sở dạy nghề

GV

Giáo viên

CB – NV

Cán bộ - Nhân viên

HS – SV

Học sinh – Sinh viên

DN


Doanh nghiệp

CBQLDN

Cán bộ quản lý doanh nghiệp

LĐTBXH

Lao động – Thương binh và Xã hội

TTDN

Trung tâm dạy nghề

LĐLĐ

Liên đoàn lao động

UBND

Ủy ban nhân dân

CSHCM

Cộng sản Hồ Chí Minh

PPDH

Phương pháp dạy học


xiii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả đào tạo trong những năm qua của trường ................................... 26
Bảng 2.2: Các nghề ưu tiên tập trung đào tạo giai đoạn từ năm 2012 – 2016 .......... 34
Bảng 2.3: Quy mô đào tạo của trường CĐNBT ........................................................ 35
Bảng 2.4: Nội dung bảng hỏi dành cho CBQL và giáo viên tại CĐNBT ................. 37
Bảng 2.5: Nội dung bảng hỏi dành cho doanh nghiệp có sử dụng lao động tốt nghiệp
của trường ................................................................................................................. 40
Bảng 2.6: Nội dung bảng hỏi dành cho HS - SV đang học và HS - SV đã tốt nghiệp
tại trường CĐNBT..................................................................................................... 42

xv


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình Kirkpatrick..................................................................................... 16
Hình 1.2: Mô hình đánh giá thành quả chương trình của Mỹ ...................................... 16
Hình 1.3: Mô hình quản lý chất lượng ISO 9000:2000 ............................................... 17

xiv


1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Dạy nghề là một bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân, có chức
năng đào tạo người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật – nghiệp vụ trực tiếp
tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ… theo nhu cầu của thị trường
lao động. Theo báo cáo của Tổng Cục dạy nghề, hiện cả nước có khoảng 1.233 trường
dạy nghề (trong đó có 123 trường cao đẳng nghề, 300 trường trung cấp nghề và 810

trung tâm dạy nghề), tuyển sinh đào tạo khoảng 1,7 triệu người. Con số này cho thấy
hệ thống dạy nghề ở nước ta đã hình thành, tồn tại và ngày càng phát triển mạnh mẽ,
đáp ứng nhu cầu học nghề của nhân dân lao động và nhu cầu nhân lực phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nhận thấy được tầm quan trọng của dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân
cũng như trong việc phát triển nền kinh tế quốc gia, Đảng và nhà nước ta đã và đang
ưu tiên đề ra các chính sách, vốn đầu tư phát triển hệ thống dạy nghề như: gắn với việc
hình thành các khu công nghiệp, khu công nghệ cao với hệ thống các trường đào tạo
nghề. Phát triển nhanh và phân bố hợp lý hệ thống trường dạy nghề trên địa bàn cả
nước, mở rộng các hình thức đào tạo nghề đa dạng, linh hoạt, năng động… Và trong
Nghị quyết của đại hội Đảng lần thứ XI đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp giảng dạy và phương thức đào tạo đội ngũ lao động có chất lượng
cao, đặc biệt là trong các ngành kinh tế mũi nhọn, công nghệ cao” [11, tr3].
Tuy nhiên, dạy nghề vẫn còn nhiều khó khăn, tồn tại, bức xúc và là mối quan
tâm của toàn xã hội. Do thiếu quy hoạch hệ thống đào tạo nghề, cho nên đào tạo nghề
hiện nay hầu như là tự phát, cơ cấu ngành nghề và dạy nghề mất cân đối, phân tán,
chưa gắn kết với nhu cầu thực tế, không đáp ứng nhu cầu chuyển dịch kinh tế; chất
lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động… Trong khi đó,
hiện nay sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đang đòi hỏi bức xúc nhu
cầu về nguồn nhân lực, một lực lượng đông đảo có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp,
có phẩm chất đạo đức, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế trong xu thế
cạnh tranh và hội nhập, nhất là trong giai đoạn nước ta vừa mới gia nhập tổ chức
thương mại thế giới.
Trước tình hình thực tế trên, Đảng và nhà nước đã ưu tiên biện pháp nâng cao
chất lượng đào tạo nghề lên hàng đầu, song song đó là việc nâng cao chất lượng đánh

1


giá chất lượng đào tạo nghề, để từ đó có cái nhìn khách quan, thực tế hơn về chất

lượng đào tạo. Có qua việc đánh giá chất lượng đào tạo các trường mới nhận thức và
quan tâm đến chất lượng để từng bước xây dựng thương hiệu để nâng cao sức cạnh
tranh trong đào tạo. Minh chứng cho việc này là việc các quy định của Luật dạy nghề,
hệ thống văn bản pháp luật về kiểm định chất lượng dạy nghề đã được xúc tiến nhanh
chóng. Các quy định về quy trình kiểm định chất lượng; các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm
định và quy định về kiểm định về quy định kiểm định viên đã được ban hành và áp
dụng. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Quy định hệ thống tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường nghề (Ban hành kèm theo Quyết định số
01/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội).
Bình Thuận là tỉnh của vùng cực Nam Trung bộ, là một tỉnh ven biển, giao
thông thuận lợi, Bình Thuận đang là một trong những trung tâm du lịch lớn của cả
nước và nằm gần trung tâm lao động và việc làm lớn của cả nước là thành phố Hồ Chí
Minh. Hiện nay hệ thống dạy nghề ở Bình Thuận đã phát triển có 16 cơ sở dạy nghề,
trong đó 13 cơ sở dạy nghề công lập như: Trường Cao đẳng nghề, 9 trung tâm dạy
nghề (TTDN) ở 9 huyện, thị xã và thành phố; 3 TTDN dân lập thuộc LĐLĐ tỉnh và
Hội Nông dân tỉnh… Trong đó, trường Cao đẳng nghề Bình Thuận đã được quan tâm
đầu tư và trở thành nơi đào tạo nghề dẫn đầu trong tỉnh. Cùng với tiến trình phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh nhà, công tác dạy nghề tại trường đã đạt được một số kết quả đáng
kể trong việc mở rộng mạng lưới đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực kỹ thuật trực
tiếp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tay nghề, đã cung ứng cho các ngành nghề kinh
tế quốc dân, các khu công nghiệp tập trung, các làng nghề và tham gia xuất khẩu lao
động. Tuy nhiên, do đầu tư phát triển dạy nghề còn chưa ngang tầm với yêu cầu,
nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới; đội ngũ giáo viên dạy nghề vừa thiếu về số lượng,
vừa yếu về kỹ năng tay nghề nên chất lượng đào tạo nghề tại trường chưa cao.
Trước tình hình trên, việc thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá thực trạng và
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo tại
trƣờng Cao Đẳng Nghề Bình Thuận” là cần thiết. Nghiên cứu đề tài này sẽ có ý
nghĩa thiết thực nhằm tạo động lực bên ngoài giúp cho trường có điều kiện đánh giá lại
mình một cách toàn diện, đầy đủ để nâng cao chất lượng các yếu tố đảm bảo chất
lượng đào tạo nghề như chương trình, nội dung, phương pháp, đội ngũ giáo viên…

2


tiến tới xây dựng một cơ sở dạy nghề có chất lượng cao, góp phần trực tiếp đến việc
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kỹ thuật cao, đáp ứng được yêu cầu thị trường lao
động của tỉnh Bình Thuận nói riêng và cả nước nói chung trong công cuộc thực hiện
mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả các điều kiện đảm
bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Bình Thuận.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá các điều kiện đảm bảo chất
lượng đào tạo nghề;
- Khảo sát và đánh giá thực trạng các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại
trường Cao đẳng nghề Bình Thuận:
+ Xây dựng bộ phiếu khảo sát các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo nghề;
+ Lấy ý kiến các đối tượng về thực trạng các điều kiện đảm bảo chất lượng đào
tạo nghề tại trường Cao đẳng nghề Bình Thuận;
+ Phân tích thực trạng các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo nghề tại
trường Cao đẳng nghề Bình Thuận.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các điều kiện đảm bảo chất lượng
đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Bình Thuận.
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường
Cao đẳng nghề Bình Thuận.
4.2. Khách thể nghiên cứu: Các yếu tố liên quan và tham gia vào quá trình đào
tạo góp phần tạo nên các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng
nghề Bình Thuận.
5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Bình Thuận còn nhiều hạn chế,

chưa đáp ứng được yêu cầu của người học cũng như nhu cầu lao động của tỉnh nhà.
Nếu thực hiện được các giải pháp do người nghiên cứu đề xuất thì góp phần tăng hiệu
3


quả hoạt động các điều kiện đảm bảo chất lượng, chất lượng đào tạo tại trường được
nâng cao.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Trường cao đẳng nghề Bình Thuận đã đào tạo được nhiều khóa học từ năm
2006 đến nay. Tuy nhiên để khảo sát mang tính sát với thực tế hiện nay hơn, đề tài chỉ
tập trung khảo sát HS - SV đang học khóa 2009 – 2012, 2010 – 2013, 2011 – 2014.
- Trường hiện có 63 giáo viên (trong đó có 60 giáo viên dạy nghề và 03 giáo
viên phụ trách văn hóa), đề tài chỉ tập trung khảo sát lấy ý kiến 60 giáo viên tham gia
dạy nghề.
- Để các giải pháp đưa ra mang tính thực tiễn và khả thi cao, người nghiên cứu
tham khảo ý kiến 9 chuyên gia phụ trách mảng dạy nghề và quản lý nghề đang làm
việc tại Sở LĐTBXH Bình Thuận, Sở LĐTBXH Ninh Thuận, trường Cao đẳng Nghề
Bình Thuận và trường Cao đẳng Nghề Ninh Thuận. Kiến thức chuyên môn và kinh
nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác của các chuyên gia góp phần làm phong phú
cơ sở thực tiễn của việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả các điều kiện đảm bảo
chất lượng đào tạo nghề của đề tài.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài, người nghiên cứu đã lựa chọn và phối hợp nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau như:
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo và phân tích các tài liệu có
liên quan để đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn. Nguồn tài liệu bao gồm:
+ Luật dạy nghề, các văn bản pháp qui về đánh giá, kiểm định các điều kiện
đảm bảo chất lượng đào tạo nghề.
+ Các công trình nghiên cứu, luận văn tốt nghiệp thạc sĩ các khóa, các tạp chí,
báo cáo khoa học, tài liệu lưu trữ, sách giáo khoa, sổ tay thống kê, … về đánh giá các

điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo nghề.
- Phƣơng pháp quan sát: quan sát hoạt động dạy – học, các hoạt động liên
quan đến chất lượng của trường.
- Phƣơng pháp bút vấn: Thăm dò, trao đổi ý kiến với giáo viên tại trường để
xác định thực trạng của các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo nghề.

4


- Phƣơng pháp thống kê phân tích số liệu: Dùng thống kê toán học để xử lý
số liệu kết quả thu được từ thực nghiệm giảng dạy.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi, tham khảo ý kiến, thăm dò về tính khả
thi và hợp lý của các giải pháp đề xuất nâng cao hiệu quả các điều kiện đảm bảo chất
lượng đào tạo.

5


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Lịch sử nghiên cứu về đánh giá điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề
1.1.1. Các kết quả nghiên cứu ngoài nƣớc
Vấn đề đánh giá chất lượng đào tạo nghề đã được các nước có nền giáo dục tiên
tiến trên thế giới áp dụng. Đây là vấn đề khó, phức tạp phạm vi rộng và phong phú, nội
dung nghiên cứu khá rộng. Sau khi đọc và tìm hiểu từ các nguồn tài liệu, người nghiên
cứu xin giới thiệu sơ lược về tình hình nghiên cứu về đánh giá chất lượng đào tạo tại
một số nước phát triển trên thế giới:
- Ở Mỹ, năm 1978 bang Tennessee đã bắt đầu phát triển phương pháp đo lường
để cấp kinh phí cho các đại học tùy theo mức độ đáp ứng các mục tiêu ưu tiên mà

chính quyền xác định trước, sử dụng 37 chỉ báo trong 9 loại thành quả hoạt động khác
biệt, bao gồm định hướng trọng tâm sứ mạng, chất lượng giảng viên, chất lượng giảng
dạy, tinh thần hợp tác, hiệu quả quản lý, chất lượng HS - SV đầu vào, thành quả HS SV tốt nghiệp, tinh thần thân thiện và kinh phí nghiên cứu.
- Ở Pháp, năm 1984, Ủy ban quốc gia về đánh giá các cơ sở công lập trong lãnh
vực khoa học, văn học và nghề nghiệp (CNE-Le comité National d’Evaluation) đã ra
đời theo bộ luật ngày 26 tháng 01.
- Năm 1991, Hiệp hội các trường Đại học Hà Lan tiến hành đánh giá chương
trình quốc tế công nghệ Điện (International Programme Review Electrical Engineering
- IPR-EE). Trong dự án này, các khoa Công nghệ Điện tử của Thụy Điển, Bỉ, Đức,
Anh, Thụy Sĩ và Hà Lan tham gia đánh giá lẫn nhau.
- Ở Anh, năm 1992 Bộ Giáo dục và Lao động đã xây dựng những tiêu chuẩn
thành quả hoạt động và đo lường chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Bằng cách sử dụng
hệ thống về các chỉ báo chất lượng và thành quả hoạt động, các nguồn lực được phân
bổ theo những hướng dẫn của chính quyền, trong đó một số chỉ báo phản ảnh những
nhu cầu gia tăng của nền kinh tế về nhân lực kỹ thuật và doanh nghiệp trình độ cao.
Chính quyền đặt ra một số đòi hỏi đối với các đại học đó là phải làm thỏa mãn “khách
hàng” là HS - SV, người tuyển dụng, HS - SV tốt nghiệp, cơ sở hợp đồng đặt hàng đại

6


học nghiên cứu, và các thành viên cộng đồng. Các cuộc khảo sát về mức độ “thỏa mãn
của khách hàng” cũng là một số chỉ báo về thành quả hoạt động của các đại học.
1.1.2. Các kết quả nghiên cứu trong nƣớc
Đánh giá chất lượng trong đào tạo nghề là một lĩnh vực hoạt động còn khá mới
mẻ ở Việt Nam. Tuy nhiên, đánh giá hiệu quả các điều kiện đảm bảo chất lương đào
tạo nghề là mảng có liên quan khá mật thiết với các yếu tố khác trong hoạt động dạy
nghề nên rất được quan tâm và đề cập. Chẳng hạn một số đề tài nghiên cứu, luận văn
Thạc sỹ, báo cáo sau:
- Luận văn thạc sỹ “Quản lý đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu

chuẩn kỹ năng nghề tại trường Trung cấp nghề tỉnh Điện Biên” của Đào Duy Cường.
- Luận văn thạc sỹ “Đánh giá thực trạng điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
các trường cao đẳng và trung cấp nghề ở tỉnh Đồng Nai” của Ngô Phan Anh Tuấn.
- Luận văn thạc sỹ “Phân tích và đề xuất biện pháp hoàn thiện công tác đào

tạo nghề tại Trường dạy nghề số 3 - Bộ Quốc Phòng” của Nguyễn Thị Minh
Phương.
- Các báo cáo về tự kiểm định đánh giá chất lượng dạy nghề của một số trường
như: Trung cấp Dân lập Hùng Vương, Trung cấp nghề Huế, Cao đẳng nghề Kỹ thuật
công nghệ TpHCM…dựa trên hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
trường nghề (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 17
tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Trên cơ sở phân tích các công trình nghiên cứu trên, người nghiên cứu nhận
định:

Chất lượng dạy nghề muốn được bảo đảm và ngày càng được nâng cao cần
phải hình thành và phát triển hệ thống đánh giá dạy nghề. Nguyên nhân dẫn đến
chất lượng đào tạo nghề còn yếu trong thời gian vừa qua là do các yếu tố đầu vào
và các điều kiện đảm bảo trong quá trình đào tạo như: cơ sở vật chất - kỹ thuật,
trang thiết bị thực hành, thực tập thiếu thốn, không đáp ứng được nhu cầu dạy và
học; một số chương trình, tài liệu giảng dạy cho một số nghề đang sử dụng trong
các cơ sở dạy nghề lạc hậu chưa kịp thời đổi mới; đội ngũ giáo viên thiếu về số
lượng, yếu về trình độ tay nghề, một số giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn.
7


Trong quản lý chất lượng, các cơ sở dạy nghề chưa có chuẩn mực để vừa
ràng buộc, vừa thúc đẩy các tổ chức, cá nhân phát huy khả năng tư duy và hành
động sáng tạo và từng bước góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong những
điều kiện hiện có của nhà trường, bằng những thước đo cụ thể, khách quan. Chất

lượng tốt hay kém không phải là một kết quả ngẫu nhiên, nó là kết quả của sự tác
động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất
lượng mong muốn cần phải quản lý, đánh giá một cách đúng đắn tất cả các khâu
của quá trình đào tạo.
Vì vậy, đánh giá chất lượng trong cơ sở dạy nghề là một công việc cần thiết,
cần được thực hiện thường xuyên, có hệ thống để nâng cao chất lượng đào tạo, giúp
các bộ phận trong nhà trường chủ động trong việc sử dụng nguồn tài chính, lập kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, đầu tư trang thiết bị,
cơ sở vật chất có hiệu quả và linh động trong việc điều chỉnh, bổ sung chương
trình, giáo trình đào tạo nghề, đổi mới phương pháp giảng dạy đồng thời khuyến
khích mọi cá nhân, đơn vị trong nhà trường phát huy tính chủ động, sáng tạo và
giúp học sinh có động cơ học tập để hướng tới công tác quản lí đào tạo nghề của
nhà trường có chất lượng, hiệu quả nhất, làm cho HS - SV, doanh nghiệp, xã hội tin
cậy ở khả năng đào tạo của nhà trường, nâng cao uy tín và thương hiệu của trường.
1.2. Những vấn đề chung về đánh giá điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề
1.2.1. Các khái niệm liên quan đến đề tài
1.2.1.1. Dạy nghề
Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc
làm sau khi hoàn thành khoá học [10, tr3] .
1.2.1.2. Chất lượng
Khái niệm “chất lượng” được định nghĩa khác nhau, nó bị thay đổi cùng với
những chuyển đổi của giá trị và niềm tin của những người có ảnh hưởng và nắm quyền
lực của một hệ thống và giá trị các cộng đồng khác nhau trong một xã hội, đồng thời
cũng thay đổi theo thời gian. Như vậy, chất lượng được xem như là đích tới luôn thay
đổi và có tính lịch sử cụ thể.
8


- Theo tiêu chuẩn của Cộng hòa Pháp NFX50: chất lượng là tiềm năng lao động

của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng [6, tr7].
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402: chất lượng là tập hợp các đặc tính của
một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã
nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn [6, tr9].
- Theo tiêu chuẩn ISO 9000 phiên bản 2000 và mô hình quản lý chất lượng
tổng thể TQM thì chất lượng được định nghĩa là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng
[6, tr10].
- Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chất lượng được phân tích theo nghĩa
sau: chất lượng là sự đáp ứng các mục tiêu và các mục tiêu đó phù hợp với yêu cầu
phát triển của xã hội [12, tr.34].
1.2.1.3. Chất lượng đào tạo nghề
- Chất lượng đào tạo nghề là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các
ngành nghề cụ thể [12, tr19]
Với tư cách là một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân, chất lượng dạy
nghề cũng là mức độ đạt được các mục tiêu trong đó bao gồm mục tiêu hệ thống và
mục tiêu nhân cách. Tuy nhiên, trong khi thực hiện mục tiêu hệ thống khái quát của
giáo dục là “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài”, dạy nghề đặt
trọng tâm mục tiêu hệ thống của mình vào việc “đào tạo nhân lực”, đó là đào tạo lực
lượng lao động có chuyên môn nghiệp vụ ở trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng theo
cơ cấu ngành nghề hợp lý và thái độ nghề nghiệp phù hợp để tham gia và các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ…đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Bên cạnh sự phản ánh mục tiêu nhân cách của giáo dục Việt Nam nói chung,
mục tiêu nhân cách của dạy nghề được thể hiện ở các hệ thống các năng lực thực hiện
bao hàm các kiến thức, kỹ năng và thái độ mà người tốt nghiệp dạy nghề phải đạt
được theo các tiêu chuẩn đào tạo ở từng trình độ trong ngành nghề khác nhau, đáp ứng
yêu cầu sử dụng lao động thông qua các tiêu chuẩn nghề.

9



- Theo quan niệm chất lượng tương đối thì chất lượng dạy nghề bao gồm chất
lượng bên trong và chất lượng bên ngoài:
+ Chất lượng bên trong: dạy nghề cung cấp kiến thức, kỹ năng, hình thành thái
độ, làm gia tăng giá trị sức lao động, có nhiều khía cạnh chịu sự chi phối của các quy
luật của thị trường nên nó được xem như là một hoạt động dịch vụ. Mỗi cơ sở dạy
nghề luôn có nhiệm vụ được ủy thác chi phối mọi hoạt động của nhà trường. Từ đó,
các cơ sở giáo dục sẽ xác định và cụ thể hóa thành mục tiêu đào tạo và các hoạt động
của nhà trường sẽ nhằm vào việc đạt được mục tiêu đó.
+ Chất lượng bên ngoài: Dạy nghề được xem như là một dịch vụ có các loại
khách hàng rất đa dạng với nhiều cấp độ khác nhau, nhiều nhu cầu khác nhau:
 HS - SV: quan tâm và yêu cầu về khả năng tìm kiếm việc làm và vị thế xã
hội tương lai của họ.
 Cha mẹ HS - SV: cũng quan tâm đến khả năng tìm việc làm, vị thế xã hội
tương lai của con em mình, yêu cầu về tài chính họ phải trợ giúp cho con em
mình trong quá trình học.
 Người sử dụng lao động: quan tâm đến những yêu cầu về kiến thức, kỹ
năng, đạo đức…của người tốt nghiệp mà họ có thể sẽ tuyển dụng.
 Xã hội: có những yêu cầu về phẩm chất đạo đức của HS - SV, những đóng
góp của họ cho sự phát triển xã hội trong tương lai.
1.2.1.4. Đảm bảo chất lượng
Theo tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý nghề của Tổng cục dạy
nghề:
- Đảm bảo chất lượng là mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống, và được
khẳng định nếu cần để đem lại lòng tin thỏa đáng rằng sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu
đã định đối với chất lượng.
- Để có thể đảm bảo chất lượng theo nghĩa này, người cung cấp sản phẩm, dịch
vụ đào tạo phải xây dựng một hệ thống chất lượng có hiệu lực và hiệu quả (đảm bảo
chất lượng bên trong) đồng thời làm thế nào để chứng tỏ khách hàng biết điều đó

(thông qua việc kiểm định chất lượng). Đảm bảo chất lượng chính là cách để có các
sản phẩm đạt được chất lượng như đã thiết kế theo các chuẩn mực định trước, đảm bảo
10


chất lượng diễn ra trước, trong và sau quá trình đào tạo với mục tiêu là phòng ngừa các
sản phẩm không đạt chất lượng thông qua các qui trình, thủ tục và các hướng dẫn cần
thiết để triển khai các công việc. Vì vậy, trách nhiệm về chất lượng sản phẩm thuộc về
những người trực tiếp tham gia vào quá trình đào tạo. Bài toán chất lượng không thể
giải quyết được theo từng yếu tố mà phải xem xét toàn bộ các yếu tố tác động đến chất
lượng một cách hệ thống, đồng bộ và hài hòa với nhau.
1.2.1.5. Đánh giá

Là quá trình thu thập những thông tin cần thiết về vấn đề cần nghiên cứu đê
phân tích, đưa ra những phán đoán có giá trị và ra quyết định về vấn đề đó [12,
tr.28].
1.2.1.6. Khảo sát
Khảo sát là quá trình thu thập thông tin từ một nhóm người để mô tả về một vài
khía cạnh hay đặc điểm (như khả năng, ý kiến, thái độ, niềm tin, kiến thức) của cả tập
hợp có chứa nhóm trên. Người ta chỉ tiến hành khảo sát trên một nhóm mẫu đã được
lựa chọn kỹ lưỡng, sau đó sẽ suy luận ra đặc điểm của cả tập hợp trên kết quả thu được
từ nhóm mẫu này [8, tr18].
1.2.1.7. Tiêu chí
Tiêu chí là nội dung, mức độ yêu cầu và điều kiện mà một tổ chức phải đáp ứng
để hoàn thành mục tiêu đề ra. Mỗi tiêu chí có các tiêu chuẩn cụ thể [8, tr19].
1.2.1.8. Tiêu chuẩn

Trong đánh giá, tiêu chuẩn được hiểu là nguyên tắc đã được thống nhất giữa
những người trong cùng một lĩnh vực đánh giá để đo lường giá trị hoặc chất luợng
(Joint Committee on Standards for Educational Evaluation, 1981).

Trong kiểm định ở Mỹ, tiêu chuẩn được hiểu là mức độ yêu cầu nhất định
mà các trường cần phải đáp ứng để được cơ quan ĐBCL hoặc kiểm định công nhận
đạt tiêu chuẩn kiểm định (CHEA, 2001).
Theo cách định nghĩa của châu Âu, tiêu chuẩn được xem như kết quả mong
muốn của một chương trình đào tạo trong giáo dục bao gồm kiến thức, kỹ năng,
thái độ cần có của người tốt nghiệp, kê cả về chuẩn mực của bậc học lẫn chuẩn mực

11


của ngành được đào tạo (Brennan, 1997).
Theo định nghĩa của Từ điển giáo dục học, tiêu chuẩn là mức độ yêu cầu và
điều kiện cần thực hiện ở một khía cạnh cụ thể của tiêu chí, được cụ thể hóa thành các
nội dung, dùng làm chuẩn để đánh giá [8, tr19].
1.2.1.9. Chỉ số
Chỉ số là mức độ yêu cầu và điều kiện về một thành phần cụ thể của tiêu chuẩn
[8, tr19].
1.2.1.10. Giải pháp
Theo từ điển tiếng Việt, giải pháp là cách giải quyết một vấn đề khó khăn.
Tùy vào điều kiện thực tế khác nhau, để giải quyết một vấn đề giống nhau
nhưng lại có những giải pháp khác biệt nhau. Không phải tất cả những giải pháp của
một người hay một nhóm nghiên cứu nào đó đưa ra đều thành công mà mức độ thành
công phụ thuộc phần lớn vào việc triển khai thực hiện sự đồng bộ của các yếu tố bên
trong các giải pháp.
1.2.1.11. Hiệu quả
Theo từ điển tiếng Việt, hiệu quả là kết quả mong muốn hoặc chủ định.
Theo Fericelli và Sire (1996), hiệu quả là một thành công và nó phụ thuộc vào các yếu
tố của tổ chức hay con người.
Bourguignon (1997), hiệu quả là kết quả của một hành động theo đó việc đánh giá
hiệu quả là hoạt động hậu kiểm các kết quả đã đạt được.

Gilbert và Charpentier (2004) hiệu quả là một hành động bởi nó dẫn tới thành công
nhờ vào quy trình quản lý thông tin về kết quả, quy trình xây dựng và kiểm tra các mục tiêu.
Như vậy ta có thể hiểu, hiệu quả là biểu hiện của việc hoàn thành các mục tiêu và kết
quả của công việc. Hiệu quả là một biến đa chiều bao gồm các kết quả vật chất và phi vật chất
đạt được từ bất kỳ mục tiêu, cố gắng, hay hành động có điều tiết nào.

1.2.2. Cơ sở về đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề
1.2.2.1. Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo nghề
Trong giáo dục vào đào tạo, đảm bảo chất lượng có thể coi như là “một hệ
thống các biện pháp, các hoạt động có kế hoạch, được tiến hành trong và ngoài nhà
12


trường và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo ra sự thỏa đáng rằng các hoạt
động và sản phẩm đào tạo (người học tốt nghiệp) sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về
chất lượng đào tạo theo mục tiêu đào tạo dự kiến” [12, tr48]. Nó tạo được niềm tin
rằng HS - SV có đủ nhân cách, tri thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Đảm bảo chất lượng đào tạo bao gồm cả đảm bảo chất lượng đồng bộ trong nhà
trường lẫn chất lượng với các tổ chức và các doanh nghiệp có nhu cầu tiếp nhận HS SV sau khi tốt nghiệp, những bằng chứng hợp lý rằng người học sẽ đạt được những
yêu cầu về chất lượng [12, tr26].
Dựa trên các khái niệm đánh giá, đo lường chất lượng đào tạo, đảm bảo chất
lượng đào tạo, hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề do Bộ
LĐTBXH đã ban hành và trên quan điểm tiếp cận hệ thống, người nghiên cứu đưa ra
các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo nghề như sau:
- Mục tiêu và nhiệm vụ;
- Cách thức tổ chức quản lý;
- Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý;
- Năng lực đội ngũ giáo viên;
- Chương trình, nội dung đào tạo;
- Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo;

- Năng lực quản lý tài chính;
- Hiệu quả và chất lượng đào tạo;
- Dịch vụ hỗ trợ đào tạo;
- Liên kết thị trường đào tạo.
Các điều kiện này tạo thành một hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo bao gồm
cơ cấu tổ chức, các thủ tục (qui định, qui trình), các quá trình và các nguồn lực cần
thiết của các cơ sở đào tạo dùng để thực hiện quản lý đồng bộ, đạt được những tiêu
chí, tiêu chuẩn và các chỉ số cụ thể do nhà nước ban hành, để nâng cao và liên tục cải
thiện chất lượng đào tạo, nhằm thỏa mãn yêu cầu của người học và đáp ứng nhu cầu
của thị trường lao động.

13


1.2.2.2. Các bước thiết lập hệ thống các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của toàn bộ tổ chức, cơ cấu tổ chức và quản lý
của cơ sở đào tạo.
- Xác định chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm thực hiện của các thành tố
trong cơ sở đào tạo.
- Xác định các mục tiêu theo chức năng và các chỉ số thực hiện.
- Hình thành hệ thống các quá trình quản lý và các qui trình quản lý quá trình
đào tạo nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu của cơ sở đào tạo đã đề ra.
- Hình thành hệ thống kiểm tra, kiểm soát chất lượng đào tạo nhằm đánh giá
việc thực hiện các chức năng và tìm ra cơ hội cải tiến chất lượng đào tạo.
1.2.2.3. Yếu tố duy trì tính khả thi của các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
Để các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo có thể góp phần vào việc nâng cao
chất lượng đào tạo, nhất thiết phải có điều kiện cần và đủ sau:
- Mọi cán bộ quản lý, giáo viên và HS - SV của cơ sở đào tạo phải có trách
nhiệm duy trì chất lượng đào tạo.
- Mọi cán bộ quản lý, giáo viên và HS - SV của cơ sở đào tạo phải có trách

nhiệm củng cố chất lượng đào tạo.
- Mọi cán bộ quản lý, giáo viên và HS - SV của cơ sở đào tạo đều phải hiểu, sử
dụng và làm chủ hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo (hiểu và thực hiện đúng các quá
trình và qui trình đào tạo).
- Thường xuyên kiểm tra đánh giá sự hoạt động của hệ thống đảm bảo chất
lượng đào tạo và tìm cơ hội cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo.
1.2.3. Lý luận về đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề
1.2.3.1. Mô hình đánh giá
Trong phần này, người nghiên cứu giới thiệu ba mô hình đánh giá chất lượng
đào tạo tiêu biểu, đã và đang được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở đào tạo ở nước ta.

14


* Mô hình Kirkpatrick
Hiệu quả luôn là mục tiêu hàng đầu của công tác đánh giá các chương trình đào
tạo. Hệ thống đánh giá hiệu quả được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là hệ thống đánh
giá bốn cấp độ của Kirkpatrick. Qua bốn cấp độ đánh giá: Phản ứng, Kết quả học tập,
Ứng dụng và Kết quả, hệ thống có thể cung cấp những thông tin có giá trị về mức độ
hài lòng của học viên đối với khoá học, lượng kiến thức và kỹ năng họ được tiếp thu,
khả năng ứng dụng những gì họ được học vào công việc, và ảnh hưởng của các
chương trình đào tạo đối với thành công của tổ chức. Những thông tin này giúp cho
các nhà quản lý tổ chức hiệu quả hơn các chương trình đào tạo cũng như có biện pháp
tốt hơn để nâng cao hiệu quả và chất lượng đào tạo.
+ Sự phản ứng của người học: người học được yêu cầu đánh giá chương trình
đào tạo sau khi kết thúc khóa học. Những gì mà họ nghĩ và cảm nhận trong đào tạo, về
cấu trúc, nội dung, phương pháp trong chương trình đào tạo. Sự đánh giá thông qua
các phiếu đo lường mức độ yêu thích chương trình đào tạo của người học. Kiểu đánh
giá này có thể làm lộ ra những dữ liệu quí giá nếu những câu hỏi phức tạp hơn. Với sự
đào tạo dựa trên công nghệ, sự khảo sát có thể được phân phát và được trả lời trực

tuyến sau đó có thể được in hoặc e-mail gởi đến người quản lý đào tạo. Kiểu đánh giá
này thường dễ dàng và ít chi phí.
+ Nhận thức: Mức hai đo kết quả nhận thức, đánh giá xem người học có học

được những kiến thức, kỹ năng và thái độ như mục tiêu của chương trình đào tạo đặt
ra. Cấp độ này có thể tiến hành trong suốt khoá học và sử dụng nhiều phương pháp
đánh giá khác nhau bao gồm bảng câu hỏi thăm dò ý kiến, khảo sát, quan sát, kiểm tra
lý thuyết trên giấy, kiểm tra thực hành, đánh giá theo nhóm, tự đánh giá.
+ Hành vi: sự thay đổi, sự tiến bộ về thái độ trong lĩnh vực nghề nghiệp. Một
cách lý tưởng, sự đánh giá nên thực hiện từ ba đến sáu tháng sau khi kết thúc chương
trình đào tạo, bởi vì thời gian quá lâu thì người học có cơ hội bổ sung những kỹ năng
mới và dữ liệu đánh giá không thể hiện được điều cần đánh giá.
+ Kết quả: Là đánh giá hiệu quả đào tạo thông qua ảnh hưởng của nó với kết
quả kinh doanh. Cấp độ này không tập trung vào ảnh hưởng của đào tạo đối với từng
cá nhân mà nó tập trung vào ảnh hưởng chung của đào tạo đối với toàn bộ tổ chức.

15


×