Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy may TNG phú lương tại cụm công nghiệp sơn cẩm huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.9 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

TRIỆU XUÂN TRƢỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY TNG PHÚ LƢƠNG TẠI CỤM
CÔNG NGHIỆP SƠN CẨM HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trƣờng

Khoa

: Quản Lý Tài Nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

TRIỆU XUÂN TRƢỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY MAY TNG PHÚ LƢƠNG TẠI CỤM
CÔNG NGHIỆP SƠN CẨM HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Địa chính môi trƣờng
: Quản Lý Tài Nguyên
: K43 – ĐCMT – N02
: 2011 – 2015
: TS. Phan Đình Binh

Thái Nguyên, năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Thực hiện phƣơng trâm “ học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tế”.
Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên cứu tại
trƣờng có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Đây là giai
đoạn không thể thiếu đƣợc đối với mỗi sinh viên các trƣờng đại học nói chung và
sinh viên Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối
với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng em đã đƣợc trang
bị một lƣợng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lƣợng kiến thức về xã hội
nhất định để sau này khi ra trƣờng em không còn phải bỡ ngỡ và có thể đóng góp
một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nƣớc và trở thành ngƣời công dân có ích cho xã hội.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp đƣợc giao và hoàn chỉnh các
nội dung của khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân,
em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình và rất tâm huyết của các thầy giáo, cô giáo
trong khoa Quản lý Tà i Nguyên đặc biệt là sự chỉ đạo sát sao của thầy giáo TS.
Phan Đình Binh. Đồng thời bản thân em còn nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ của
các anh, các chị trong UBND xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
Với tấm lòng biết ơn của mình bản thân em xin bày tỏ sự biết ơn vô cùng sâu
sắc và chân thành tới các thầy giáo , cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên , các
thầy cô giáo của trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các bác, các chú,
các cô, các anh, các chị đang công tác tại UBND xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập đƣợc giao và có
đƣợc kết quả thực tế rất tốt đó là bản khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Triệu Xuân Trường



DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BT

: Bồi thƣờng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

TĐC

: Tái định cƣ

UBND

: Ủy ban nhân dân



: Quyết định

NĐCP

: Nghị định Chính phủ

HĐBT

: Hội đồng bộ trƣởng


CNQSDĐ : Chứng nhận quyền sử dụng đất
HNK

: Đất trồng cây hàng năm khác

RST

: Đất có rừng trồng sản xuất

BHK

: Đất bằng trồng cây hàng năm khác

LNK

: Đất trồng cây lâu năm khác

LUK

: Đất chuyên trồng lúa nƣớc còn lại

ONT

: Đất ở nông thôn

CAN

: Đất an ninh

CCC


: Đất mục đích công cộng

NTD

: Đất nghĩa trang, nghĩa địa

SON

: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

DCS

: Đất đồi chƣa sử dụng

VKT

: Vật kiến trúc

ĐKTL

: Điều kiện thuận lợi

ĐKKK

: Điều kiện khó khăn

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trƣờng


TT - BTC : Thông tƣ - Bộ tài chính
CT - Tg

: Chỉ thị - Thủ tƣớng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Sơn Cẩm năm 2014 .............................. 39
Bảng 4.2. Biến động đất đai tại xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 – 2014 ............. 42
Bảng 4.3: Dân số theo độ tuổi tại khu vực giải phóng mặt bằng .................... 43
Bảng 4.4. Kết quả bồi thƣờng các loại đất bị thu hồi ..................................... 48
Bảng 4.5. Kết quả bồi thƣờng hỗ trợ cây côi, hoa mầu .................................. 49
Bảng 4.6. Kết quả bồi thƣờng vật liệu kiến trúc ............................................. 51
Bảng 4.7. Kết quả bồi thƣờng về nhà cửa ....................................................... 53
Bảng 4.8 : Tổng hợp kinh phí bồi thƣờng của dự án ...................................... 53
Bảng 4.9 Các trƣờng hơp bàn giao mặt bằng .................................................. 56
Bảng 4.10. Kết quả điều tra tái định cƣ .......................................................... 57
Bảng 4.11. Kết quả điều tra ý kiến ngƣời dân về công tác GPMB ................. 58


MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích đề tài ........................................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu đề tài........................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3

Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................ 4
2.1. Khái quát cơ sở khoa học về công tác bồi thƣờng, GPMB và tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất. ..................................................................................................... 4
2.1.1. Bồi thƣờng ............................................................................................................ 4
2.1.2. Hỗ trợ .................................................................................................................... 4
2.1.3. Tái định cƣ ............................................................................................................ 4
2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thƣờng và GPMB ..................................................... 5
2.2.1. Đặc điểm ............................................................................................................... 5
2.2.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thƣờng và GPMB ............................. 5
2.3. Cơ sở khoa học của công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng....................... 6
2.3.1. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................... 6
2.3.2. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................ 7
2.3.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................10
2.4.Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên thế giới.......................................11
2.4.1. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc .......... 11
2.4.2. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Úc ......................... 12
2.4.3. Chính sách bồi thƣờng và tái định cƣ của các tổ chức ngân hàng quốc tế. ....12
2.5. Công tác bồi thƣờng GPMB ở Việt Nam ............................................................13
2.5.1. Thời kỳ 1993 đến 2003 ......................................................................................13


2.5.2. Từ khi có Luật Đất đai 2003 ..............................................................................16
2.5.3. Nhận xét, đánh giá..............................................................................................19
2.6. Tình hình bồi thƣờng giải phóng mặt bằng ở một số thành phố trong cả nƣớc.19
2.6.1. Công tác giải phóng mặt bằng ở Hà Nội ..........................................................19
2.6.2. Công tác giải phóng mặt bằng ở TP Hồ Chí Minh ............................... 20
2.6.3. Công tác giải phóng mặt bằng ở tỉnh Vĩnh Phúc .............................................20
2.7. Công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên hiện nay. .................................................................................................21
2.7.1. Đặc điểm công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ .......................................21

2.7.2. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo ...............................................................................22
2.7.3. Về tổ chức bộ máy thực hiện .............................................................................22
2.7.4. Những tồn tại và nguyên nhân...........................................................................23
2.7.5. Bài học kinh nghiệm ..........................................................................................24
2.8. Quy trình thực hiện công tác bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ để giải phóng mặt
bằng................................................................................................................................25
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........28
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................28
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................................28
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu:...........................................................................................28
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành............................................................................28
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................28
3.3.1. Điều tra đánh giá cơ bản về xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái
Nguyên ..........................................................................................................................28
3.3.2. Giới thiệu về dự án .............................................................................................28
3.3.3. Đánh giá công tác BTGPMB dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng
tại cụm công nghiệp Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên .....................28
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................29


3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ...............................................................29
3.4.2. Điều tra số liệu sơ cấp ........................................................................................29
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích xử lý số liệu .................................................................29
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................30
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Sơn Cẩm..........................................30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................30
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Sơn Cẩm ......................................................33
4.1.3. Tình hình sử dụng đất và quản lý đất đai ..........................................................39
4.1.4. Tình hình dân số tại khu vực giải phóng mặt bằng ..........................................43
4.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tƣ nhiên, kinh tế, xã hội của

xã Sơn Cẩm ...................................................................................................................43
4.2. Đánh giá công tác GPMB dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại
cụm công nghiệp Sơn Cẩm, huyên Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên ..........................45
4.2.1. Tổng quan về dự án ............................................................................................45
4.2.2. Kết quả thực hiện công tác GPMB dự án xây dựng nhà máy may TNG
Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp Sơn Cẩm huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 46
4.2.3. Đánh giá việc thực hiện các qui định, chính sách của Nhà nƣớc về công
tác bồi thƣờng, GPMB .................................................................................... 54
4.2.4. Đánh giá phƣơng án thu hồi, bồi thƣờng, GPMB của dự án ................ 54
4.3. Đánh giá ảnh hƣởng của công tác GPMB đến đời sống của ngƣời dân
trong khi thực hiện dự án ................................................................................ 56
4.3.1. Đánh giá các trƣờng hợp bàn giao mặt bằng ........................................ 56
4.3.2 Chính sách tái định cƣ .........................................................................................57
4.3.3. Đánh giá công tác GPMB qua ý kiến ngƣời dân .................................. 58
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB của huyện và đề
xuất phƣơng án giải quyết ............................................................................................58


4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác GPMB ...........................58
4.4.2. Đề xuất phƣơng án giải quyết và rút ra những bài học kinh nghiệm cho
công tác bồi thƣờng GPMB ............................................................................ 59
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................61
5.1. Kế t luâ ̣n..................................................................................................................61
5.2. Kiến nghị ...............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................63


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia, địa bàn để phân
bố dân cƣ và các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; là nguồn nội lực
để xây dựng và phát triển bền vững quốc gia. Đất đai đƣợc coi là một loại bất động
sản, là một loại hàng hóa đặc biệt vì những tính chất của nó nhƣ: cố định về vị trí,
giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng.
Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, dân số ngày càng đông, nhu cầu
sử dụng đất cho các ngành ngày càng cao, nhịp độ phát triển ngày càng lớn. Do đó
nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp thiết và trở thành một thách thức lớn
đối với sự thành công của các dự án. Vấn đề bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng trở
thành điều kiện tiên quyết để triển khai thực hiện dự án có hiệu quả. Vì vậy đòi hỏi
cần có sự quan tâm đúng mức của các cấp, các ngành một cách toàn diện đối với
công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội của đất nƣớc.
Tại xã Sơn Cẩm, các dự án đầu tƣ tăng nhanh, tốc độ đô thị hoá diễn ra
nhanh và mạnh mẽ tạo điều kiện để phát huy các nguồn lực, phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay công tác quản lý sử dụng đất đai
vẫn còn nhiều mặt hạn chế, việc sử dụng đất còn lãng phí, tình trạng ngƣời sử dụng
đất vi phạm pháp luật về đất đai và tình hình khiếu kiện về đất đai còn diễn ra phổ
biến ở nhiều nơi, công tác thu hồi đất bồi thƣờng GPMB thực hiện các dự án còn
gặp nhiều khó khăn.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu chƣơng trình học của lớp, ngành Địa
Chính Môi Trƣờng, do khoa Quản Lý Tài Nguyên - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái
Nguyên tổ chức. Với mục đích “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn”,
bản thân em là một sinh viên đang học tập tai trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, em nhận thấy công tác GPMB là một trong những nhiệm vụ hết sức khó
khăn phức tạp, liên quan trực tiếp đến lợi ích kinh tế của Nhà nƣớc, chủ dự án và



2

của ngƣời dân, nếu làm tốt công tác này sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các dự
án đầu tƣ, các nhà đầu tƣ đến với tỉnh Thái Nguyên, huyện Phú Lƣơng và xã Sơn
Cẩm. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà
trƣờng; Ban lãnh đạo khoa Quản Lý Tài nguyên - Trƣờng Đại học Nông lâm Thái
Nguyên và đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp của giảng viên TS. Phan Đình Binh em tiến
hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự
án xây dựng nhà máy may TNG phú lương tại cụm công nghiệp Sơn Cẩm huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
Khi tham gia viết chuyên đề này, bản thân em mong muốn đƣợc đóng góp ý
kiến của mình để góp phần từng bƣớc hoàn thiện công tác GPMB khi Nhà nƣớc thu
hồi đất thực hiện các dự án trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên nói
chung và xã Sơn Cẩm nói riêng.
1.2. Mục đích đề tài
Tìm hiểu rõ và nắm chắc qui trình, cách thức tổ chức thực hiện công tác bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy may
TNG Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp sơn cẩm huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên
và các dự án trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên nói chung.
Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đến
đời sống của ngƣời dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.
Đánh giá đƣợc những thuận lợi, khó khăn còn tồn tại trong công tác bồi
thƣờng giải phóng mặt bằng của dự án.
Rút ra đƣợc một số bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác bồi thƣờng GPMB.
1.3. Yêu cầu đề tài
- Nghiên cứu và thực hiện nghiêm chỉnh Luật Đất đai năm 2003; Các Nghị định
của Chính phủ; Thông tƣ của các bộ có liên quan hƣớng dẫn thực hiện công tác bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các Quyết định, văn bản hƣớng dẫn của cơ quan Nhà nƣớc
có thẩm quyền về thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.


3

- Điều tra thu thập số liệu, đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng hỗ trợ, tái
định cƣ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại
cụm công nghiệp sơn cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó tiến hành
phân tích và rút ra nhận xét về những điểm thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Giúp cho ngƣời học tập nghiên cứu, củng cố lại những kiến thức đã học, biết
cách thực hiện một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
- Nắm chắc các quyết định về bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng, bằng
việc áp dụng trực tiếp vào thực tế.
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Hiểu đƣợc một cách cặn kẽ,
sâu sắc và nắm chắc qui trình, cách thức tổ chức thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện công tác BT & GPMB khi
Nhà nƣớc thu hồi đất ngày càng có hiệu quả hơn.
- Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng đất, xác định những tồn tại chủ yếu
trong công tác thực hiện BT&GPMB, nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho
xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên trong việc thực hiện
BT&GPMB đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.


4


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái quát cơ sở khoa học về công tác bồi thƣờng, GPMB và tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất.
2.1.1. Bồi thường
Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền
sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất.
2.1.2. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi
đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa
điểm mới.
Hỗ trợ tài sản: Tài sản, vật kiến trúc hợp pháp không đủ điều kiện bồi thƣờng
thì xem xét hỗ trợ cho ngƣời có tài sản.
Hỗ trợ đất là khoản hỗ trợ đối với đất không đủ điều kiện đƣợc bồi thƣờng
thì xem xét hỗ trợ cho ngƣời đang sử dụng.
2.1.3. Tái định cư
Tái định cƣ là việc di chuyển đến một nơi ở khác với nơi ở trƣớc đây để sinh
sống. Tái định cƣ bắt buộc đó là việc di chuyển không thể tránh khỏi
khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích
Quốc gia, lợi ích công cộng.
Hiện nay ở nƣớc ta, khi Nhà nƣớc thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì ngƣời
sử dụng đất đƣợc bố trí tái định cƣ bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thƣờng bằng nhà ở
- Bồi thƣờng bằng giao đất ở mới
- Bồi thƣờng bằng tiền để tự lo chỗ ở mới
Tái định cƣ là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái định cƣ cũng đƣợc gọi là các
dự án phát triển và phải đƣợc thực hiện nhƣ các dự án phát triển khác (Chính phủ
2004) [2].



5

2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thƣờng và GPMB
2.2.1. Đặc điểm
Bồi Thƣờng và giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể
hiện sự khác nhau giữa các dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích quốc gia của các
bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Chính vì vậy quá trình BT & GPMB có đặc
điểm sau:
- Tính đa dạng: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội
thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, .... Do đó, GPMB cũng đƣợc tiến hành
với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp: “Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi ngƣời dân. Ở khu vực nông thôn, dân cƣ chủ
yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tƣ liệu sản xuất
quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề
nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cƣ là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho
thuê đất cũng đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn không cho thuê.
Cần áp dụng kịp thời những chính sách của Nhà nƣớc để đảm bảo quyền và lợi ích
của các bên tham gia theo đúng quy định của pháp luật” (Đỗ Thị Lan và cs, 2007) [5].
2.2.2. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường và GPMB
Quá trình BT & GPMB nhanh hay chậm phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, tuy
nhiên một số yếu tố chính mà chúng ta cần quan tâm trong khâu tổ chức thực hiện
công tác BT & GPMB là:
- Công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và sử
dụng đất tác động đến công tác BT & GPMB
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng

đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất


6

- Nhận thức và thái độ của ngƣời dân bị thu hồi đất, vận động ngƣời dân thực
hiện theo chính sách pháp luật Nhà nƣớc (Viện nghiên cứu địa chính, 2002)
2.3. Cơ sở khoa học của công tác bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng
2.3.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.3.1.1. Một số văn bản của Trung ương liên quan tới công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư
1. Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Luật Dân sự nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Luật Đất đai năm 2003 [1].
4. Một số Nghị định của Chính phủ; Thông tƣ hƣớng dẫn của một số Bộ liên
quan.
- Nghị định số 105/2009/NĐ/CP ngày 11/11/2009 của Chính Phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (Chính phủ 2009) [6].
- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/ 07/ 2007 của Chính phủ về
phƣơng pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 120/2010 NĐ/CP ngày 30/ 12/ 2010 của Chính phủ về thu tiền
sử dụng đất.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP cụ thể là: Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1
điều 3; Sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 9; Sửa đổi điều 29; Bổ sung khoản 3 vào điều
36; Sửa khoản 2 điều 48;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/ 5/ 2007 của Chính phủ quy định về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải

quyết khiếu nại về đất đai; (Chính phủ 2007) [3]
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/ 8/ 2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ; (Chính phủ 2009) [4]
2.3.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên


7

- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/ 4/ 2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thƣờng nhà và các công trình kiến trúc gắn
liền với đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; (UBND tỉnh
Thái Nguyên 2008) [7].
- Quyết định số 2550/ 2007/QĐ-UBND ngày 14/ 11/ 2007 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc sửa đổi Điều 21 của Quy định kèm theo Quyết định số 2044/
2005/QĐ-UBND ngày 30/ 9/ 2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Quyế t đinh
̣ 28/2011/QĐ - UBND ngày 20/06/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về viê ̣c ban hà nh đơn giá bồ i thƣờng cây cố i , hoa màu gắ n liề n với đấ t khi
nhà nƣớc thu đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyế t đinh
̣ 01/2010/QĐ - UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về viê ̣c ban hành quy đinh
̣ thƣ̣c hiê ̣n bồ i thƣờ ng, hỗ trơ ̣ và tái đinh
̣ cƣ khi
nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyế t đinh
̣ 15/2012/QĐ - UBND ngày 11/07/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về viê ̣c ban hành đơn giá bồ i thƣờng nhà , công trình kiế n trúc gắ n liề n với
đấ t khi nhà nƣớc thu hồ i đấ t trên điạ bàn tin

̉ h Thái Nguyên .
- Quyế t đinh
̣ 13/2013/QĐ - UBND ngày 04/01/2013 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về viê ̣c phê duyê ̣t giá đấ t ở trung bình để tính hỗ trơ ̣ đố i với đấ t nông
nghiê ̣p trong khu dân cƣ trên điạ bàn tin
̉ h Thái Nguyên.
2.3.2. Cơ sở lý luận của đề tài
Thực chất của việc GPMB là chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất dƣới sự điều tiết của Nhà nƣớc để phục vụ vào mục đích an ninh,
quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Luật Đất đai 1993 quy định nhƣ sau:
Điều 26: Nhà nƣớc thu hồi toàn bộ hoặc một phần đất đã giao sử dụng trong
những trƣờng hợp sau đây:
1. Tổ chức sử dụng đất bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm nhu cầu sử
dụng đất mà không thuộc các trƣờng hợp quy định tại Điều 30 của Luật này; cá nhân
sử dụng đất đã chết mà không có ngƣời đƣợc quyền tiếp tục sử dụng đất đó.


8

2. Ngƣời sử dụng đất tự nguyện trả lại đất đƣợc giao.
3. Đất không đƣợc sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền mà không đƣợc cơ quan
Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao đất đó cho phép.
4. Ngƣời sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
5. Đất sử dụng không đúng mục đích đƣợc giao.
6. Đất đƣợc giao không theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 23 và Điều 24
của Luật này (Luật Đất đai 1993) [9].
Điều 28: Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao đất nào thì có
quyền thu hồi đất đó (Luật Đất đai 1993) [9].
Luật Đất đai 2003 quy định nhƣ sau:

Điều 38. Các trƣờng hợp thu hồi đất
Nhà nƣớc thu hồi đất trong các trƣờng hợp sau đây:
1. Nhà nƣớc sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đƣợc Nhà nƣớc
giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nƣớc hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi
khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
4. Ngƣời sử dụng đất cố ý hủy hoại đất.
5. Đất đƣợc giao không đúng đối tƣợng hoặc không đúng thẩm quyền.
6. Đất bị lấn, chiếm trong các trƣờng hợp sau đây:
a) Đất chƣa sử dụng bị lấn, chiếm.
b) Đất không đƣợc chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà
ngƣời sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có ngƣời thừa kế.
8. Ngƣời sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
9. Ngƣời sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
10. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê có thời hạn mà không đƣợc gia hạn khi


9

hết thời hạn.
11. Đất trồng cây hàng năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng
liền; đất trồng cây lâu năm không đƣợc sử dụng trong thời hạn mƣời tám tháng liền;
đất trồng rừng không đƣợc sử dụng trong thời hạn hai mƣơi bốn tháng liền.
12. Đất đƣợc Nhà nƣớc giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tƣ mà không đƣợc
sử dụng trong thời hạn mƣời hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai
mƣơi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tƣ, kể từ khi nhận bàn giao đất trên

thực địa mà không đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định giao đất, cho
thuê đất đó cho phép (Luật Đất đai 2003) [10].
Điều 42. Bồi thƣờng, tái định cƣ cho ngƣời có đất bị thu hồi
1. Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời sử dụng đất mà ngƣời bị thu hồi đất có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo quy định tại Điều 50 của Luật này thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng, trừ
các trƣờng hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 và các
điểm b, c, d, đ và g khoản 1 Điều 43 của Luật này.
2. Ngƣời bị thu hồi loại đất nào thì đƣợc bồi thƣờng bằng việc giao đất mới có
cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thƣờng thì đƣợc bồi thƣờng bằng giá
trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng lập và thực hiện các
dự án tái định cƣ trƣớc khi thu hồi đất để bồi thƣờng bằng nhà ở, đất ở cho ngƣời bị
thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở. Khu tái định cƣ đƣợc quy hoạch chung cho
nhiều dự án trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện phát triển bằng hoặc tốt hơn
nơi ở cũ.
Trƣờng hợp không có khu tái định cƣ thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng
bằng tiền và đƣợc ƣu tiên mua hoặc thuê nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nƣớc đối với khu
vực đô thị; bồi thƣờng bằng đất ở đối với khu vực nông thôn, trƣờng hợp giá trị quyền
sử dụng đất ở bị thu hồi lớn hơn đất ở đƣợc bồi thƣờng thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc
bồi thƣờng bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.
4. Trƣờng hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất mà không


10

có đất để bồi thƣờng cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc đƣợc bồi thƣờng bằng
tiền, ngƣời bị thu hồi đất còn đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ để ổn định đời sống, đào tạo
chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới.
5. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc bồi thƣờng khi thu hồi đất mà

chƣa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì phải trừ
đi giá trị nghĩa vụ tài chính chƣa thực hiện trong giá trị đƣợc bồi thƣờng, hỗ trợ.
6. Chính phủ quy định việc bồi thƣờng, tái định cƣ cho ngƣời có đất bị thu hồi
và việc hỗ trợ để thực hiện thu hồi đất (Luật Đất đai 2003) [10].
Điều 44. Thẩm quyền thu hồi đất
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quyết định thu hồi đất
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá
nhân nƣớc ngoài, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thu hồi
đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài thuộc đối tƣợng đƣợc mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này không đƣợc uỷ quyền (Luật Đất đai 2003) [10]
2.3.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Công tác BT & GPMB, tái định cƣ là yếu tố quyết định thực hiện đầu tƣ, góp
phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Thái
Nguyên nói chung. Nhƣng đây là vấn đề lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ
phận nhân dân, dễ gây mất ổn định trật tự xã hội. Công tác thu hồi, bồi thƣờng và tái
định cƣ trong giải phóng mặt bằng không chỉ là sự quan tâm của các cấp chính quyền
địa phƣơng tỉnh Thái Nguyên mà nó còn đang là vấn đề “nóng” trong cả nƣớc.
Dự án xây dựng nhà máy may TNG Phú Lƣơng tại cụm công nghiệp sơn
cẩm huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên có tổng diện tích là 35,882.1 nằm trên địa
bàn 3 xóm là: Đồng Danh, Đồng Xe và Sơn cẩm của xã Sơn Cẩm, huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. Có 31 hộ ảnh hƣởng đến dự án phải bồi thƣờng, hỗ trợ
tái định cƣ và gải phóng mặt bằng.


11

2.4.Công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng trên thế giới

2.4.1. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Trung Quốc
Trung Quốc là một đất nƣớc nông nghiệp. Sau cách mạng giải phóng dân tộc
(năm 1949), Trung Quốc tiến hành cải cách ruộng đất, đƣa ruộng đất cho nông dân,
Trung Quốc tiến hành phong trào tập thể hoá nông nghiệp. Đất đai và những tƣ liệu
sản xuất chủ yếu ở nông thôn đƣợc tập thể hoá.
Do yêu cầu của đô thị hoá và mở mang công nghiệp dịch vụ, một phần đất
vốn đƣợc sử dụng vào kinh doanh nông nghiệp buộc phải chuyển mục đích sử dụng.
Vì lợi ích công cộng, Nhà nƣớc có thể tiến hành trƣng dụng theo pháp luật đối với
đất đai thuộc sở hữu tập thể.
Với hình thức sở hữu Nhà nƣớc, sở hữu tập thể về đất đai, mục tiêu bao
trùm của chính sách bồi thƣờng và tái định cƣ ở Trung Quốc là hạn chế tối đa
việc thu hồi đất cũng nhƣ số ngƣời chịu ảnh hƣởng bởi dự án. Trong trƣờng hợp
không thể tránh khỏi việc tái định cƣ sẽ đƣợc chuẩn bị thành chƣơng trình cụ thể
đảm bảo cho những ngƣời bị ảnh hƣởng đƣợc bồi thƣờng và hỗ trợ đầy đủ trong
đó đã tính đến lợi ích của cả ba bên là Nhà nƣớc, tập thể, cá nhân.
Công tác bồi thƣờng và tái định cƣ ở Trung Quốc những năm gần đây đạt
đƣợc kết quả đáng kể, nguyên nhân là do xây dựng các chính sách và các thủ
tục rất chi tiết, ràng buộc các hoạt động tái định cƣ với nhiều lĩnh vực khác,
mục tiêu của các chính sách này là cung cấp cơ hội phát triển cho tái định cƣ,
thông qua cách tiếp cận và tạo nơi ở mới ổn định, tạo nguồn lực sản xuất cho
ngƣời thuộc diện bồi thƣờng, tái định cƣ.
Thành công của Chính phủ Trung quốc trong việc thực hiện bồi thƣờng và
tái định cƣ là do hệ thống pháp luật đồng bộ, Luật Đất đai và chính sách đất đai đầy
đủ, phù hợp, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai rất năng động, khoa học
cùng với một Nhà nƣớc pháp quyền vững chắc, năng lực thể chế của chính quyền
địa phƣơng theo thẩm quyền có hiệu lực cao, ngƣời dân có ý thức pháp luật nghiêm
minh, nhân dân tin tƣởng vào chế độ tốt đẹp của Nhà nƣớc xã hội chủ nghĩa.(Viện
nghiên cứu địa chính, 2002) [1].



12

2.4.2. Tình hình thực hiện cơ chế giải phóng mặt bằng ở Úc
Tƣ̀ khi ngƣời dân Châu Âu đế n đinh
̣ cƣ ta ̣i Ú c , Nƣ̃ Hoàng nắ m giƣ̃ toàn bô ̣
đấ t đai. Quyề n sở hƣ̃u đấ t phu ̣ thuô ̣c vào sƣ̣ ban phát của Nƣ̃ Hoàng cho ngƣời nắ m
giƣ̃ và ngƣời sƣ̉ du ̣ng . Trong khi ban phát Nƣ̃ Hoàng thƣờng có nhƣ̃ng điề u khoản
riêng, có quyề n lấ y la ̣i mô ̣t phầ n đấ t cho các

mục đích công cộng . Mọi sự thu hồi

đấ t của tƣ nhân cho Nƣ̃ Hoàng và cơ quan chƣ́c trách tiế n hành đề u phải căn cƣ́ theo
luâ ̣t đinh.
̣
Quố c hô ̣i của bang và vùng lañ h thổ có quyề n ban hành luâ ̣t nhằ m sung công
bấ t đô ̣ng sản.
Theo hiế n pháp Ú c chính quyề n liên bang

(Chính Phủ ) có quyền ban hành

các luật từ việc thu hồi bất động sản theo những điều khoản chính đáng từ bất kỳ
bang hoă ̣c cá nhân nào mà Quố c hội có quyền ban hành luật.
Cơ quan chƣ́c trá ch có thể thu hồ i la ̣i đấ t đai bằ ng hai cách

: thỏa thuận tự

nguyê ̣n và cƣỡng chế bắ t buô ̣c (Viện nghiên cứu địa chính, 2002) [1].
2.4.3. Chính sách bồi thường và tái định cư của các tổ chức ngân hàng quốc tế.
Ngân hàng thế giới (WB) là một trong những tổ chức tài trợ quốc tế đầu tiên
đƣa ra chính sách về TĐC bắt buộc. Tháng 2/1980, lần đầu tiên chính sách TĐC

đƣợc ban hành dƣới dạng một Thông báo Hƣớng dẫn Hoạt động nội bộ (OSM 2.33)
cho nhân viên. Từ đó đến nay chính sách TĐC đã đƣợc sửa đổi và ban hành lại
nhiều lần.
Nhƣ chúng ta đã biết, khi Nhà nƣớc thu hồi đất và TĐC thì những ngƣời
BAH là những ngƣời mà do hậu quả của dự án họ phải chịu thiệt hại toàn bộ hay
một phần tài sản vật chất và phi vật chất, bao gồm nhà cửa, cộng đồng, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các phƣơng tiện sản xuất bao gồm đất đai, nguồn thu
nhập, kế sinh nhai do đất đai tạo ra, đặc trƣng văn hóa và tiềm năng về sự hỗ trợ lẫn
nhau để đảm bảo đời sống, tài nguyên cho sinh tồn và hệ sinh thái.
Kinh nghiệm của WB cho thấy việc TĐC không tự nguyện do các dự án phát
triển gây nên, trong trƣờng hợp không thể giảm thiểu đƣợc, thƣờng dẫn đến những
hiểm họa nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trƣờng do các hệ thống sản xuất bị


13

phá vỡ, con ngƣời phải đối mặt với sự bần cùng hóa khi những tài sản, công cụ sản
xuất hay nguồn thu nhập của họ bị mất đi. Tất cả những điều đó nếu giải quyết
không tốt sẽ dẫn đến những khó khăn, căng thẳng về xã hội và dễ dàng dẫn tới sự
bần cùng hóa đời sống dân cƣ.
Nhìn chung, phƣơng châm của ADB cũng tƣơng tự nhƣ: WB đều có xu
hƣớng giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động của việc thu hồi đất, đồng thời có
chính sách thỏa đáng, phù hợp đảm bảo cho ngƣời BAH không gặp phải bất lợi
trong cuộc sống, khôi phục, cải thiện chất lƣợng cuộc sống, nguồn sống. Để thực
hiện đƣợc phƣơng châm đó, thì chìa khóa dẫn tới sự thành công đó là phải chấp
nhận và thực hiện chính sách phát triển mà con ngƣời là trung tâm. Kinh nghiệm về
lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn cho thấy, các yếu tố đảm bảo cho bồi thƣờng, TĐC
thành công là những chính sách phù hợp của Chính phủ, nguồn tài chính đầu tƣ,
khâu tổ chức thực hiện của chính quyền địa phƣơng và trình độ nhận thức, hiểu biết
pháp luật của nhân dân. Bên cạnh đó sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của các cơ

quan Nhà nƣớc có thẩm quyền là yếu tố đồng hành trong quá trình thực hiện các dự án.
Đối với đất đai và tài sản đƣợc bồi thƣờng, chính sách của WB và ADB là
phải bồi thƣờng theo giá xây dựng mới đối với tất cả các công trình xây dựng và
quy định thời hạn bồi thƣờng TĐC hoàn thành trƣớc một tháng khi dự án triển khai
thực hiện.
Về quyền tƣ vấn và tham gia của hộ BAH, các tổ chức quốc tế quy định các
thông tin về dự án cũng nhƣ chính sách bồi thƣờng TĐC của dự án phải đƣợc thông
báo đầy đủ, công khai để tham khảo ý kiến, hợp tác, thậm chí trao quyền cho các hộ
BAH và tìm mọi cách thỏa mãn nhu cầu chính đáng của họ trong suốt quá trình lập
kế hoạch bồi thƣờng TĐC cho tới khi thực hiện công tác lập kế hoạch.
2.5. Công tác bồi thƣờng GPMB ở Việt Nam
2.5.1. Thời kỳ 1993 đến 2003
Trên cơ sở Hiến pháp 1992, Luật Đất đai 1993 đƣợc Quốc hội thông qua và có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 1993. Những quy định về bồi thƣờng giải phóng
mặt bằng của Luật Đất đai năm 1993 đã thu đƣợc những thành tựu quan trọng trong


14

giai đoạn đầu thực hiện, nhƣng càng về sau, do sự chuyển biến mau lẹ của tình hình
kinh tế xã hội, nó đã dần mất đi vai trò làm động lực thúc đẩy phát triển. Để tạo
điều kiện đẩy nhanh tốc độ giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ thi công công
trình, đồng thời bảo đảm quyền lợi hợp pháp của ngƣời sử dụng đất, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai đã đƣợc thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Để cụ thể hoá các quy định của Luật Đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001, nhiều văn bản quy định về chính sách
bồi thƣờng giải phóng mặt bằng đã đƣợc ban hành, bao gồm:
- Nghị định số 90/CP ngày 17 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ quy định về
việc bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh,
quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

- Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ về
việc bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, thay thế Nghị định số 90/CP nói trên.
- Thông tƣ 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
thi hành Nghị định số 22/1998/ NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ.
* Chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định của:
Nghị định số 22/1998/NĐ-CP và Thông tƣ số 145/1998/TT-BTC đã quy định
rõ phạm vi áp dụng bồi thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất, đối tƣợng phải
bồi thƣờng thiệt hại, đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng thiệt hại, phạm vi bồi thƣờng thiệt
hại và các chính sách cụ thể về bồi thƣờng thiệt hại về đất, tài sản gắn liền với đất,
việc lập khu tái định cƣ cũng nhƣ việc tổ chức thực hiện.
Về phạm vi áp dụng: Chính sách bồi thƣờng giải phóng mặt bằng theo quy
định của Nghị định số 22/1998/NĐ-CP và Thông tƣ số 145/1998/TT - BTC áp dụng
chung cho mọi trƣờng hợp bị Nhà nƣớc thu hồi đất. Đây là một điểm khác so với
Nghị định số 90/CP.
Đối tượng phải bồi thường thiệt hại: Ngƣời sử dụng đất đƣợc Nhà nƣớc giao
đất hoặc cho thuê đất có trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại về đất và tài sản cho ngƣời
có đất bị thu hồi để giao hoặc cho mình thuê.


15

Đối tượng được bồi thường thiệt hại: Phải là ngƣời có quyền sử dụng đất,
ngƣời sở hữu tài sản hợp pháp theo quy định của Pháp luật.
Phạm vi bồi thường thiệt hại, gồm:
- Bồi thƣờng thiệt hại về đất cho toàn bộ diện tích đất bị thu hồi.
- Bồi thƣờng thiệt hại về tài sản hiện có.
- Trợ cấp đời sống và sản xuất cho những ngƣời phải di chuyển chỗ ở, di
chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh.
- Trả chi phí chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời có đất bị thu hồi.

- Trả các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện bồi thƣờng, di
chuyển, giải phóng mặt bằng.
Về nguyên tắc bồi thường thiệt hại về đất: Khi Nhà nƣớc thu hồi đất thì tuỳ
từng trƣờng hợp cụ thể mà ngƣời có đất bị thu hồi đƣợc bồi thƣờng bằng tiền, nhà ở
hoặc bằng đất.
Về giá đất để tính bồi thường thiệt hại: Giá đất để tính bồi thƣờng thiệt hại
đƣợc xác định trên cơ sở giá đất của địa phƣơng ban hành theo quy định của Chính
phủ nhân với hệ số K để đảm bảo giá đất tính bồi thƣờng phù hợp với khả năng sinh
lợi và giá chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất ở địa phƣơng.
Về chính sách hỗ trợ:
- Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống, chi phí đào tạo chuyển nghề.
- Trợ cấp ngừng việc cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp trong thời
gian ngừng sản xuất kinh doanh đến lúc sản xuất kinh doanh trở lại hoạt động bình
thƣờng.
- Trợ cấp chi phí di chuyển, hỗ trợ tạo lập chỗ ở mới đối với ngƣời đang sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nƣớc, thƣởng tiến độ.
- Hỗ trợ cho các đối tƣợng chính sách.
Về tái định cư: Chính sách tái định cƣ đƣợc đề cập đầy đủ hơn so với các Nghị
định trƣớc đó, việc Nhà nƣớc chuẩn bị đủ điều kiện để lập khu TĐC (bao gồm quỹ
đất, quỹ nhà ở và quỹ tiền mặt) là một phần đảm bảo cho công tác GPMB thực hiện
nhanh chóng.


16

Nhìn chung, trong thời kỳ 1993 - 2003, chính sách thu hồi đất và bồi thƣờng
giải phóng mặt bằng đã có những tiến bộ nhằm đáp ứng đựơc yêu cầu phát triển của
đất nƣớc ta. Tuy nhiên, cơ chế bồi thƣờng GPMB khi Nhà nƣớc thu hồi đất trong
thời kỳ này vẫn còn một số nhƣợc điểm nhƣ sau: giá đất và giá tài sản nhiều khi xác
định còn chƣa sát với giá trên thị trƣờng.

2.5.2. Từ khi có Luật Đất đai 2003
Luật Đất đai năm 2003 đƣợc Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26
tháng 11 năm 2003 là luật có phạm vi điều chỉnh bao quát nhất so với các Luật Đất đai
đã ban hành trƣớc đó. Luật Đất đai 2003 có nhiều nội dung mới, trong đó tập chung vào
các vấn đề đặt ra trong quản lý sử dụng đất đai sau:
1. Làm rõ nội dung quyền sở hữu toàn dân về đất đai với những quyền định
đoạt, quyền hƣởng lợi cụ thể và vai trò của Nhà nƣớc với tƣ cách là ngƣời đại diện
chủ sở hữu.
2. Hoàn chỉnh chính sách đất đai đối với khu vực nông nghiệp phù hợp với
nền kinh tế thị trƣờng và tạo điều kiện đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nông nghiệp và nông thôn.
3. Coi trọng chính sách đất đai đối với khu vực công nghiệp và dịch vụ tạo ra
sự chủ động về chuyển đổi cơ cấu sử dụng quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát triển công
nghiệp và dịch vụ trong quá trình CNH - HĐH đất nƣớc.
4. Thiết lập sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, xoá bỏ cơ bản sự khác biệt
giữa ngƣời trong nƣớc và ngƣời Việt Nam đinh cƣ ở nƣớc ngoài và thu hẹp đáng kể sự
phân biệt giữa nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong việc tiếp cận đất
đai, thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
5. Xoá bỏ bao cấp về đất đai trên cơ sở coi đất là nguồn vốn, nguồn nội lực
to lớn của đất nƣớc cần phải đƣợc định giá theo đúng quy luật của kinh tế thị trƣờng
và phải đƣợc đối xử nhƣ một loại hàng hoá có tính đặc thù trong quá trình giao dịch
trên thị trƣờng bất động sản.
6. Khuyến khích phát triển các giao dịch dân sự về quyền sử dụng đất trên cơ
sở coi quyền sử dụng đất là tài sản của ngƣời sử dụng đất, hạn chế sự can thiệp về


×