Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tìm hiểu thực trạng vấn đề quan trắc môi trường nước trên địa bàn huyện Tuy An tỉnh Phú Yên năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 36 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP TUY HÒA
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
---------oOo---------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường

TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2014

SVTH: Ngô Châu Lực
MSSV: 1215518153
GVHD: Th.s Phạm Thị Hữu Kiều
CBHD: Kỹ sư Lương Thị Thắm

Phú Yên, tháng 12 năm 2014


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................................................
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1
I.Mục tiêu của đề tài .................................................................................................................. 1
II. Nội dung của đề tài ............................................................................................ 2
III. Địa điểm nghiên cứu đề tài ............................................................................... 2
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH
PHÚ YÊN .......................................................................................................................................... 2
I. Sự hình thành và phát triển của Trung tâm quan trắc môi trường. ................. 2


II.Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm quan trắc môi trường 3
1. Vị trí ..................................................................................................................................... 3
2. Chức năng.......................................................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ và quyền hạn .............................................................................................. 4
III. Cơ cấu tổ chức và chức năng nghiệp vụ chuyên môn của Trung tâm quan
trắc môi trường ............................................................................................................................ 5
1.lãnh đạo trung tâm.................................................................................................................. 5
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm ............................................. 5
Chương II.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & KINH TẾ - XÃ HỘI
VÀ MÔI TRƯỜNG THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN ............................................... 7
I. Điều kiện tự nhiên của thị xã Sông Cầu ......................................................................... 7


1. Vị trí địa lý: ......................................................................................................................... 7
2. Đặc điểm địa hình ........................................................................................................... 7
3. Đặc điểm khí hậu ............................................................................................................ 8
4. Đặc điểm sông ngòi ........................................................................................................ 9
II. Điều kiện kinh tế - xã hội của thị xã Sông Cầu ........................................................... 9
1.Điều kiện kinh tế................................................................................................................. 9
a. Công nghiệp – tiểu thủ công nhiệp, Thương mại- Dịch vụ- Du lịch .... 9
b. Ngư – nông – lâm nghiệp .................................................................................... 10
2. Điều kiện xã hội............................................................................................................... 11
a. Y tế, Dân số - Giáo dục: ......................................................................................... 11
b.Văn hóa, văn nghệ - thông tin, tuyên truyền - thể dục thể thao: ........ 11
c.Lao động-Thương binh & xã hội ....................................................................... 11
d.An ninh quốc phòng ............................................................................................... 12
Chương III:
HIỆN TRẠNG QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA THỊ XÃ
SÔNG CẦU .................................................................................................................................... 13
I.Hiện trạng chất lượng nước mặt .................................................................................... 13

II.Hiện trạng chất lượng nước ngầm ............................................................................... 16
III.Hiện trạng chất lượng nước biển ven bờ ................................................................. 18
CHƯƠNG V:
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................................. 20
I.Tình hình thực hiện luật bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật về môi
trường ........................................................................................................................................... 20
II.Đánh giá chung về hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương .................. 21


1. Công tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính .................................. 21
2.Công tác quan trắc môi trường tại địa phương ................................................ 22
I.Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng
ngân sách sự nghiệp môi trường ..................................................................................... 22
1.Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ bảo vệ môi trường.................................................................................. 23
a.Thuận lợi: .................................................................................................................... 23
b.Khó khăn: .................................................................................................................... 23
2.Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về
môi trường ............................................................................................................................ 24
Chương VI:
KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 25
I.Kết luận ...................................................................................................................................... 25
1.Chất lượng nước mặt ..................................................................................................... 25
2.Chất lượng nước ngầm ................................................................................................. 25
3. Chất lượng nước biển ven bờ ................................................................................... 25
II.Đề xuất và Kiến nghị ........................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 27




Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

MỞ ĐẦU
I. Mục đích thực tập tốt nghiệp
 Đây là đợt thực tạ p nhằm chuẩn bị thực hiệ n khoá luạ n tó t nghiệ p
 Khảo sát thực trạng môi trường và tìm hiể u quy trình quan trắc môi trường
tại huyện Tuy An, Tỉnh Phú Yên.
 Thu thạ p cá c só liệ u thực tế phụ c vụ cho việ c thực hiệ n khoá luạ n tó t
nghiệ p cuối khóa.
 Là m quen với cá c vá n đề có liên quan đế n môi trường nhằm củng cố kiến
thức và tạo nền tảng cho công việc trong tương lai.
II. Nội dung thực tập
 Khái quát về Trung Tâm Quan Trắc Môi Trường Tỉnh Phú Yên: vị trí địa lý,
lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức …
 Tìm hiểu về hoạt động quan trắc môi trường, đánh giá hiện trạng môi
trường….
 Nhận diện và đánh giá các vấn đề môi trường trong quá trình quan trắc môi
trường nước: môi trường nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ…
 Hiện trạng quan trắc môi trường tại Trung Tâm.
 Các vấn đề môi trường còn tồn tại và đề xuất giải pháp.
1. Địa điểm thực tập:
- Cơ quan thực tập: Trung Tâm Quan Trắc Môi Trường Tỉnh Phú Yên.
- Địa chỉ: 547 Hùng Vương – Phường 9 – Thành Phố Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên.
- Điện thoại: 057.3843015
- Fax: 057.3843015

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực


Trang1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

- Thời gian thực tập: Đợt thực tập tốt nghiệp của lớp Cao Đẳng Công Nghệ Kỹ
Thuật Môi Trường kéo dài từ ngày 10 tháng 11 năm 2014 đến ngày 04
tháng 01 năm 2015.

CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUAN TRẮCMÔI TRƯỜNG TỈNH
PHÚ YÊN
I. Sự hình thành và phát triển của Trung tâm Quan trắc môi trường.
Trung tâm Quan trắc môi trường được thành lập theo quyết định số
439/QĐ-UBND ngày 20 tháng 03 năm 2009 của UBND Tỉnh Phú Yên; Trung
tâm Quan trắc môi trường thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường – Sở Tài Nguyên
và Môi Trường tỉnh Phú Yên.
II. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Quan trắc môi
trường
1. Vị trí
Trung tâm Quan trắc môi trường là đơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo đảm một
phần chi phí hoạt động, trực thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Yên, có
tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc Nhà Nước
và các tổ chức tín dụng thêo quy định của pháp luật.
Trung tâm Quan trắc môi trường chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của
Chi cục trưởng Chi Cục Bảo vệ môi trường.
2. Chức năng
Trung tâm Quan Trắc môi trường có chức năng thực hiện quan trắc, phân

tích môi trường nhằm kiểm soát ô nhiễm trên địa bàn Tỉnh; lập báo cáo hiện
trạng môi trường và xây dựng quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên
địa bàn Tỉnh; theo dõi, kiểm tra kỹ thuật đối với các hoạt động của mạng lưới
GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

quan trắc môi trường ở địa phương; truyền thông về môi trường; tư vấn ứng
dụng và chuyển giao công nghệ môi trường; thực hiện các hoạt động tư vấn,
dịch vụ cho các tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
lĩnh vực quan trắc và phân tích môi trường.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn
+ Xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc môi trường được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Xây dựng các báo cáo chuyên đề về môi trường, báo cáo hiện trạng môi
trường theo sự phân công của Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về môi trường phục vụ công tác quản lý
Nhà nước về bảo vệ môi trường.
+ Quản lý các trạm nhánh, trạm quan trắc môi trường tự động (nếu có),
phòng thí nghiệm về môi trường của Trung tâm và các số liệu điều tra, quan
trắc chất lượng môi trường.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin, dữ liệu môi trường theo quy
định của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Tư vấn và thực hiện các lĩnh vực hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực Tài

Nguyên và Môi Trường: khảo sát, đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thông số môi
trường; xây dựng kế hoạch giám sát môi trường và thực hiện chương trình
giám sát môi trường; quy hoạch xây dựng hệ thống quan trắc môi trường, tài
nguyên nước, xây dựng viết báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo
đánh gía tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ
môi trường; lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, xây dựng các
báo cáo, đề án và hồ sơ liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và tài nguyên
khoáng sản; tư vấn kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường; thiết kế và xây dựng

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

hệ thống xử lý môi trường (nước thải, khí thải, chất thải rắn) và các nội dung
khác thêo đơn đặt hàng của tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
+ Thực hiện các đề án, dự án, chuyển giao công nghệ...trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường.
+ Tư vấn, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về quan trắc,
phân tích môi trường; tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về bảo vệ
môi trương cho các đối tượng có nhu cầu.
+ Thực hiện chế độ báo cáo; quản lý viên chức, người lao động về tài chính,
tài sản của Trung tâm thêo quy định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục Trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường
giao.

III. Cơ cấu tổ chức và chức năng nghiệp vụ chuyên môn của Trung tâm Quan
trắc môi trường:
1. Lãnh đạo trung tâm:
Gồm Giám đốc và từ 01 đến 02 Phó Giám đốc
Giám đốc Trung tâm là viên chức đứng đầu Trung tâm, quản lý Trung tâm,
chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường, Giám đốc Sở
tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
Phó Giám đốc là viên chức giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một số lĩnh
vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công; chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Trung tâm, Chi cục trưởng Chi cục bảo vệ môi trường và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, Phó Giám đốc
được Giám đốc ủy quyền điều hành hoạt động của Trung tâm.

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, phó Giám đốc Trung tâm thực hiện
theo phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh và phù hợp với tiêu chuẩn chức
danh thêo quy định của pháp luật
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm:
a. Phòng Tổng hợp: Có trưởng phòng, 1 phó trưởng phòng và các cán bộ, viên
chức chuyên môn.

Nhiệm vụ: Tham mưu Giám đốc Trung tâm thực hiện công tác quản lý về
tổ chức, cán bộ; thi đua khên thưởng; tổng hợp, báo cáo;kế hoạch, tài chính;
hành chính quản trị, văn thư; tư vấn dịch vụ môi trường; tuyên truyền, phổ
biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường; thực hiện các chương trình, dự
án theo chỉ đạo của Giám đốc trung tâm.
b. Phòng Quan trắc: Có trưởng phòng, 01 phó trưởng phòng và các cán bộ,
viên chức chuyên môn.
Nhiệm vụ: Thực hiện quan trắc môi trường; xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu quan trắc môi trường; quản lý hoạt động của các trạm quan trắc; xây dựng
báo cáo môi trường định kì.
c. Phòng phân tích môi trường: Có trưởng phòng, 01 phó trưởng phòng và
các cán bộ, viên chức chuyên môn.
Nhiệm vụ: Thực hiện phân tích mẫu, quản lý vật tư, trang thiết bị và dụng cụ
thí nghiệm của phòng thí nghiệm; đào tạo cán bộ phân tích môi trường theo
yêu cầu.

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

CHƯƠNG II:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG HUYỆN TUY AN,
TỈNH PHÚ YÊN


I. Điều kiện tự nhiên của huyện Tuy An
1. Vị trí địa lý và địa hình:
Nằm cách tỉnh lỵ Phú Yên 30 km về phía Bắc. Trung tâm huyện lỵ là thị trấn
Chí Thạnh. Phía Bắc giáp huyện Sông Cầu, phía Nam giáp thành phố Tuy Hòa,
phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp huyện Sơn Hòa và Đồng Xuân. Huyện
Tuy An có 16 xã và 1 thị trấn.

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Hình 1: Bản đồ vị trí địa lý huyện Tuy An
2. Danh lam thắng cảnh:
Đầm Ô Loan (có lễ hội vào ngày mùng bảy tháng Giêng âm lịch hàng năm; là
thắng cảnh và có đặc sản nổi tiếng Sò huyết, tôm, cua, hầu, ...).
Lễ hội chùa Từ Quang đá trắng vào sáng ngày 10- 11 tháng 01 Âm lịch hàng
năm; Gành Đá Dĩa (xã An Ninh Đông); Bãi biển Hòn Dứa, Hòn Than, Hòn Yến.
Di tích lịch sử: Mộ và đền thờ Lê Thành Phương; Di tích vụ thảm sát Ngân
Sơn – Chí Thạnh, Địa đạo Gò Thì Thùng (xã An Xuân); Miếu thờ vua Lê Thánh
Tông (xã An Dân); Miếu Văn Thánh (xã An Thạch).
Di tích văn hóa:
Đàn đá (núi Một, xã An Nghiệp); Tù Và đá (Phú Cần, xã An Thọ); Giếng Chăm
(xã An Thọ); Thành Cổ (An Ninh Tây); Thành An Thổ, rừng dương Thành Lồi

(xã An Hải; Chùa Từ Quang còn gọi là chùa Đá Trắng (xã An Dân); Chùa Sắc tứ
Long Sơn Bát Nhã còn gọi là chùa Tổ (xã An Cư). Nhà thờ Mằng Lăng.
GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

II. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Tuy An
1. Điều kiện KT – XH:
a. Sản xuất nông – lâm – thủy sản
* Trồng trọt:
Sản xuất vụ Đông - Xuân và sản xuất lúa vụ Hè Thu 2014 đạt kết quả cao. Đã
chỉ đạo UBND các xã, thị trấn, các HTX nông nghiệp hướng dẫn bà con nông dân
tập trung khâu làm đất, vệ sinh đồng ruộng, tu sửa kênh mương nội đồng. Diện
tích gieo sạ 2.850 ha. Khuyến cáo nông dân sử dụng giống lúa ML202, ML 213,
ML4-2, ML68, OM2695, ĐV 108, TBR1 và TBR36 để gieo sạ.
* Tình hình sâu bệnh hại cây trồng xảy ra nhanh và khó lường, phải kịp thời
triển khai các biện pháp phòng trừ, ngăn chặn kịp thời không để lây lan ra diện
rộng.

* Về Thủy sản:
Sản lượng khai thác, đánh bắt thủy sản 6.400 tấn, tăng 4,07% so cùng kỳ
(trong đó: khai thác cá ngừ đại dương 1.100 tấn, tăng 7,84% so cùng kỳ).
Sản lượng nuôi trồng thủy sản 284,7 tấn, giảm 63,07% so cùng kỳ. Diện tích
thả nuôi 640 ha, tăng 2,24% so cùng kỳ; trong đó tôm sú 98 ha, tôm thẻ chân

trắng 507 ha, cá nước ngọt và nước lợ 35 ha. Nuôi tôm hùm 1.320 lồng; cá lồng
330 lồng (cá mú: 160 lồng, cá hồng 150 lồng, cá chẽm 20 lồng). Có 164,5 ha
tôm bị dịch bệnh (tôm thẻ 158 ha, tôm sú 6,5ha), trong đó mất trắng 63 ha.
* Về chăn nuôi:
Đã xuất hiện bệnh lở mồm long móng trên đàn hêo xảy ra tại xã An Thạch.
Tuy nhiên, đã được khống chế, không phát sinh thêm ổ dịch mới trên địa bàn;
đã hoàn thành công tác tiêm độc khử trùng 16/16 xã, thị trấn.
Đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định, không có dịch bệnh lớn xảy ra, chủ
động tiêm vacxin ghép 3 bệnh (tụ huyết trùng, phó thương hàn, dịch tả) trên
GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

đàn hêo 1.100 con, tiêm vacxin cúm gia cầm trên đàn vịt 7.850 liều, tiêm phòng
vacxin dại chó 1.600 liều. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát quá trình
vận chuyển, giết mổ và buôn bán gia súc, gia cầm trên địa bàn.
* Lâm nghiệp:
Thường xuyên chỉ đạo công tác tuyên truyền quản lý, chăm sóc và bảo vệ
rừng.Đã triển khai tăng cường công tác bảo vệ rừng và phòng cháy-chữa cháy
rừng năm 2014;Tổ chức tuần tra, kiểm soátlâm sản trên địa bàn. Qua kiểm tra
phát hiện, lập biên bản xử lý vi phạm hành chính 02 vụ vi phạm về khai thác,
mua bán, vận chuyển, chế biến lâm sản trái phép. Tịch thu 0,656m3 gỗ tròn
(trắc), 2,360m3 gỗ xẻ. Tổng số tiền phạt, bán lâm sản tịch thu nộp ngân sách
nhà nước 3 triệu đồng.

b. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp - TTCN thực hiện 188.700 triệu đồng, đạt
51,57 % KH năm, tăng 0,78% so với cùng kỳ.
c. Hoạt động thương mại- dịch vụ
Tổng giá trị thương mại và dịch vụ thực hiện 357.000 triệu đồng, đạt
55,37% so với KH, tăng 6,25% so với cùng kỳ.
Các cơ sở kinh doanh thương mại - dịch vụ đã cung cấp hàng hóa đầy đủ,
phong phú, đa dạng, đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý phục vụ sản xuất và
đời sống của nhân dân trên địa bàn. Trong 6 tháng đầu năm 2014, đã hoàn tất
việc đấu thầu và chỉ định thầu chợ cho các doanh nghiệp quản lý: Chợ An
Nghiệp, Chợ An Chấn, chợ Phú Tân.
d. Tài nguyên và Môi trường
Kiểm tra định kỳ công tác bảo vệ môi trường làng nghề dệt chiếu cói Phú
Tân và bánh tráng Hòa Đa. Kiểm tra việc mua bán, vận chuyển khoáng sản trái
phép tại khu phố Long Bình, thị trấn Chí Thạnh, Điatomit xã An Xuân. Phối hợp
cùng Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra vị trí xin thăm dò, khai thác đá, vật
liệu xây dựng thông thường tại xã An Thọ, An Mỹ, An Dân,...
GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Tổ chức Lễ phát động hưởng ứng ngày nước thế giới 22/3/2014 với chủ đề
“Nước và năng lượng” tại xã An Hải. Phối hợp với Sở TN&MT tổ chức thành
công Ngày môi trường thế giới.

e. Về Tài chính – Ngân hàng
Tài chính: Tổng thu ngân sách Nhà nước 209.058 triệu đồng, đạt 63,47% dự
toán năm, tăng 20% so cùng kỳ. Tổng chi ngân sách Nhà nước 155.322 triệu đồng,
đạt 47,32% dự toán năm, giảm 6,8% so với cùng kỳ.
Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Dư nợ cho vay
thực hiện 272.069 triệu đồng, giảm 1,59% so với cùng kỳ. Huy động vốn 555.000
triệu đồng. Nguồn vốn cho vay chủ yếu tập trung chương trình cho vay hộ nghèo
và học sinh, sinh viên.
2. Tình hình văn hóa xã hội năm 2014
Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014: Tiếp tục ổn định
và phát triển. Trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tổng sản lượng lúa vụ ĐôngXuân, tổng đàn gia súc, gia cầm đều đạt và đạt khá so với kế hoạch. Tổng giá trị
sản xuất nông lâm thủy sản; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; tổng giá trị
thương mại - dịch vụ, tổng sản lượng lương thực có hạt tăng so với cùng kỳ.
Công tác quản lý về tài nguyên, môi trường, xây dựng cơ bản, công tác bồi
thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng QL1 được tăng cường chỉ đạo quyết liệt; Số
dư nợ của các Ngân hàng NN&PTNT, ngân hàng CSXH đều tăng so với cùng kỳ.
Thực hiện tốt các giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo
an sinh xã hội. Tiếp tục thực hiện tốt việc tuyên truyền chủ trương chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tổ chức tốt các lễ hội truyền thống trên địa
bàn. Tình hình dạy và học phát triển ổn định. Thực hiện tốt việc tổ chức thăm
hỏi và giải quyết chế độ chính sách cho các đối tượng chính sách, người có công
và các đối tượng xã hội khác.
Duy trì nghiêm công tác trực sẵn sàng chiến đấu. Giao quân đạt 100% chỉ
tiêu tỉnh giao, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững;
GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang10



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Tai nạn giao thông, va chạm giao thông đường bộ và tình hình vi phạm pháp
luật hình sự giảm so với cùng kỳ.
Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số chỉ tiêu đạt thấp so với kế
hoạch và so với cùng kỳ như: tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 48,5%; tỷ lệ
hộ dân tham gia bảo hiểm y tế còn thấp, số học sinh bỏ học giữa chừng còn ở
mức cao. Công tác quản lý đất đai, khoáng sản ở một số địa phương còn yếu;
tình trạng lấn chiếm, sử dụng đất trái phép để làm nhà và nuôi trồng thủy sản
diễn biến rất phức tạp; công tác đền bù, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng
đối với dự án mở rộng quốc lộ 1 đoạn qua địa bàn chưa đạt tiến độ đề ra; tiến
độ triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới còn chậm. Một
số CBCC,VC chưa chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, nhất là giờ giấc
làm việc.

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

CHƯƠNG III:
QUY TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA TRUNG
TÂM QUAN TRẮC TỈNH PHÚ YÊN ĐỐI VỚI HUYỆN TUY AN.

I. Tổng quan về hoạt động quan trắc:
1. Mục tiêu quan trắc môi trường nước:
- Quan trắc, lấy mẫu, giám sát chất lượng môi trường nước (nước mặt, nước
ngầm, nước biển ven bờ) theo không gian và thời gian, làm cơ sở xây dựng các
chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thêo hướng bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững;
- Đánh giá tổng thể hiện trạng chất lượng và diễn biến chất lượng môi
trường nước ở huyện Tuy An năm 2014;
- Nhận dạng các vấn đề môi trường bức xúc liên quan đến chất lượng môi
trường nhằm đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả và kịp thời.
2. Phạm vi thực hiện quan trắc:
Phạm vi trong địa bàn Huyện tuy An, tỉnh Phú Yên gồm 9 điểm quan trắc
trong đó: Môi trường nước mặt lục địa: 2 điểm; nước biển ven bờ: 5 điểm;
nước ngầm: 1 điểm.
3. Tần suất và thông số quan trắc:
- Tần suất quan trắc: 3 đợt/năm vào các khoảng thời gian tháng 3-4, tháng 67 và tháng 10-11.
- Thông số quan trắc: Được thực hiện theo các QCVN do Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành:

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

+ Môi trường nước mặt lục địa: Quan trắc 17/32 thông số theo QCVN

08:2008/BTNMT: pH, DO, TSS, BOD5, COD, NH4+, Cl-, PO43-, Cr6+, Cr3+, Fe, F-, NO3, NO2-, CN-, Phenol tổng, E.Coli, Coliform.
+ Môi trường nước biển ven bờ: Quan trắc 15/28 thông số theo QCVN
10:2008/BTNMT: pH, DO, Nhiệt độ, COD, TSS, NH4+, Cr6+, Cr3+, F-, CN-, Mn, Fe,
S2-, Coliform, NaCl.
+Môi trường nước ngầm: Quan trắc 15/26 thông số theo QCVN
09:2008/BTNMT: pH, CaCO3, COD, TS, Cl-, Cr6+, CN-, F-, NO3-, NO2-, NH4+, Fe,
SO42-, E.Coli, Coliform.
II. Phương pháp thực hiện quan trắc
1. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
Thực hiện quan trắc thêo quy định của các Thông tư 29/2011/TT-BTNMT;
Thông tư 30/2011/TT-BTNMT; Thông tư 31/2011/TT-BTNMT ngày
01/8/2011 của Bộ TN&MT.
- Đo, thử tại hiện trường: sử dụng phương pháp đo, thử phù hợp với mục
tiêu đề ra. Trang thiết bị phù hợp với phương pháp đo, thử đã được xác định,
đáp ứng yêu cầu của phương pháp về kỹ thuật và chất lượng đo kiểm.
- Lấy mẫu, xử lý và bảo quản mẫu tại hiện trường: sử dụng phương pháp và
trang thiết bị phù hợp.
- Vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm: bảo đảm bảo toàn mẫu về mặt số
lượng và chất lượng.
- Phương pháp phân tích và thiết bị phân tích tại phòng thí nghiệm: sử dụng
phương pháp đã được tiêu chuẩn hóa, phù hợp với yêu cầu quy định và đã
được phê duyệt. Thiết bị phân tích phải được hiệu chuẩn trước khi đưa vào sử
dụng.
GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang13



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đảm bảo tính trung thực,
kịp thời, chính xác, khách quan và đúng tiến độ. Bảo đảm yêu cầu quan trắc, dự
báo, đánh giá kịp thời diễn biến chất lượng môi trường, cung cấp thông tin
phục vụ công tác quản lý và bảo vệ môi trường thêo Thông tư số 19/2013/TTBTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ TN&MT.
2. Thiết bị và phương pháp quan trắc:
a. Phương pháp quan trắc ngoài hiện trường:
Quan trắc chất lượng nguồn nước với các chỉ tiêu: Nhiệt độ, DO được đo bằng
máy đo oxi 3210, độ pH được đo bằng máy đo MW101 và chỉ tiêu về độ đục, độ
dẫn điện được đo bằng Máy đo chất lượng nước WQC-22A.
b. Phương pháp quan trắc ngoài hiện trường:
TT

Thông số

Phương pháp đo
Chất lượng nước ngầm
TCVN 6000:1995

1

Lấy mẫu và bảo quản mẫu

TCVN 5992:1995
TCVN 5993:1995

2


Độ cứng

Máy quang phổ Spectro Direct

3

Chất rắn tổng số

SM 2540B

4

COD, Amoni, Cl-, NO2, NO3,
Sunphat, Xianua, Mn, Crom
VI, Fe , F-, PO43-

Máy quang phổ Spectro Direct

5

Phenol

TCVN 6126-1996 (*)

6

Coliform

TCVN 6187-2-1996 (*)


7

E.Coli

TCVN 6187-2-1996 (*)

Chất lượng nước biển ven bờ
1

Lấy mẫu và bảo quản mẫu

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

TCVN 5992:1995

Trang14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

TCVN 5993:1995
TCVN 5998:1995
2

TSS

TCVN 6625:2005


3

COD

Máy đo COD Onlinê

4

Amoni, sunfua, xianua, Mn,
Crom III, Crom VI, Fe,

Máy quang phổ Spectro Direct

5

Phenol

TCVN 6126-1996 (*)

6

Coliform

TCVN 6187-2-1996 (*)
Chất lượng nước mặt
TCVN 5992:1995

1


Lấy mẫu và bảo quản mẫu

TCVN 5993:1995
TCVN 5994:1995
TCVN 5996:1995

2

TSS

TCVN 6625:2000

3

Nitrat, Nitrit, Amoni, Cl-, Fe,
Crom III, Crom VI, xianua,
photphat, F-

Máy quang phổ Spectro Direct

4

Phenol

TCVN 6126-1996 (*)

5

Coliform


TCVN 6187-2-1996 (*)

6

E.Coli

TCVN 6187-2-1996 (*)

7

Dầu mỡ

SMEWW 1992-5520B (*)

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Chương IV:
HIỆN TRẠNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC HUYỆN TUY
AN, TỈNH PHÚ YÊN
I. Hiện trạng chất lượng nước mặt
Bảng 1: Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt tại huyện Tuy An
STT


Thông
số

Đơn vị

Thông tin mẫu

QCVN
08:2008/
BTNMT
(cột B1)

Đập Bà Câu

Cầu Ngân Sơn

Thời gian quan trắc 2014

Đợt
1

Đợt
2

Đợt 1

1

pH


-

7,5

6,9

7,7

7,08

5,5-9

2

DO

mg/l

2,58

6,11

3,67

6,37

4

3


TSS

mg/l

7

4

7

0

50

4

BOD5

mg/l

25

11,8

20

9,4

15


5

COD

mg/l

40

21,9

32

17,5

30

6

NH4+

mg/l

<0,03

<0,03

<0,03

0,07


0,5

7

Cl-

mg/l

1,42

28

1,42

15,27

600

8

PO43-

mg/l

<0,05

<0,05

<0,05


0,06

0,3

9

Cr6+

mg/l

<0,005 <0,005

<0,005

<0,005

0,04

10

Cr3+

mg/l

<0,005 <0,005

<0,005

<0,005


0,5

11

Fe

mg/l

0,18

0,11

0,19

0,21

1,5

12

F-

mg/l

<0,05

<0,05

<0,05


<0,05

1,5

13

NO-3

mg/l

13

<4

28

7

10

14

NO2-

mg/l

<0,1

0,24


<0,1

0,27

0,04

15

CN-

mg/l

<0,005

<0,005

0,02

Vị trí quan trắc

16
17

Coliform MPN/100ml
E.coli

MPN/100ml

<0,005 <0,005


Đợt 2

93

36

120

42

7500

84

15

69

9

100

Dấu – là không quy định
GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang16



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Nhận xét:
Nhìn chung, diễn biến chất lượng nước mặt trong các năm gần đây bị giảm
sút đáng kể; Kết quả phân tích cho thấy các thông số PO43-, NO2-, NO3-,COD có
nồng độ vượt quá QCVN 08:2008/BTNMT loại B1 ở các vị trí quan trắc trên địa
bàn huyện và có xu hướng tăng hơn với năm trước, ở một vài vị trí thì chỉ tiêu
này vượt và tăng đột biến. Nguyên nhân có thể là do ô nhiễm các chất dinh
dưỡng có trong nước thải sinh hoạt hỗn hợp từ các khu dân cư, thức ăn thừa
tích tụ trong các khu nuôi trồng thủy sản, hoặc do nước rửa trôi từ các khu vực
sản xuất nông nghiệp có sử dụng các loại phân bón hóa học... gây hiện tượng
phú dưỡng hóa nguồn nước.
So sánh kết quả đo đạc, phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại các
điểm quan trắc trên địa bàn Huyện với QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (giá trị cột B1) thì có những nhận xét cụ
thể như sau: Thông số DO tại 2 vị trí quan trắc ở đợt 1 có nồng độ thấp hơn so
với mức giới hạn của Quy chuẩn từ 1,08 – 1,6 lần. Trong khi đó, Nồng độ BOD5
tại 2 điểm quan trắc vượt chuẩn từ 1,33 – 1,66 lần; COD tại 2 điểm quan trắc
vượt chuẩn từ 1,06 – 1,33 lần; Nitrat tại 2 điểm quan trắc vượt chuẩn cho phép
từ 1,3 - 2,8 lần; NO2- tại 2 điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 4 – 6,75
lần so với quy chuẩn.
Như vậy so với cácnămtrước thì hàm lượng chất ô nhiễm trong nước mặt có
xu hướng tăng cả về số lượng và nồng độ. Điều này chứng tỏ trong năm 2014
diễn biến chất lượng nước mặt tại các vị trí quan trắc có xu hướng suy giảm
hơn so với các năm trước, nguyên nhân có thể là do những khu vực này chịu
tác động mạnh của nguồn nước thải chưa qua xử lý hoặc xử lý không triệt để từ
các hoạt động sinh hoạt, tiểu công nghiệp, nông nghiệp và thủy sản. Cụ thể như
sau:


GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Biểu đồ diễn biến chất lượng nước mặt huyện Tuy An:

Biểu đồ 1: Hàm lượng PO43- trong nước
mặt tại Huyện Tuy An
1

- Hàm lượng PO43-: Kết

0.9

quả phân tích chất lượng

0.8

Cầu Ngân Sơn

Giá trị PO43-

0.7

0.6

nước mặt cho thấy nồng độ
PO43- tại hai vị trí quan trắc

0.5

Đập Bà Câu

0.4
0.3

QCVN
08:2008/BTNMT
(cột B1)

0.2
0.1
0
2012

2013

2014

Năm

đều giảm so với các năm
trước đều này cho thấy việc
thực hiện các công tác BVMT

đang được thực hiện tốt.

- Hàm lượng NO2-: Kết quả
phân tích cho thấy NO2trong nước mặt có nồng độ
vượt gấp khoảng 4,7 lần so
với QCVN và có chiều hướng
tăng đột biến so với các năm
trước.

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

Giá trị NO2-

Biểu đồ 2: Hàm lượng NO2- trong nước
mặt tại Huyện Tuy An
0.2
0.18
0.16
0.14
0.12
0.1
0.08

0.06
0.04
0.02
0

Cầu Ngân Sơn

Đập Bà Câu

2012

2013

2014

Năm

QCVN
08:2008/BTNMT
(cột B1)

Biểu đồ 3: Hàm lượng COD trong nước
mặt tại Huyện Tuy An
35

- Hàm lượng COD: Kết

30

quả phân tích chất lượng


mg/l

25

Cầu Ngân Sơn

nước mặt cho thấy nồng độ
COD tại hai vị trí quan trắc

20
Đập Bà Câu

15

đều đều nằm trong quy
chuẩn nhưng có xu hướng

10
QCVN
08:2008/BTNMT
(cột B1)

5

cao hơn những năm trước.

0
2012


2013

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

2014 Năm

Trang19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện Trạng Quan Trắc Môi Trường Nước Trên Địa Bàn Huyện Tuy An – Tỉnh Phú Yên 2014

- Hàm lượng NO3-:

Biểu đồ 4: Hàm lượng NO3- trong nước
mặt tại Huyện Tuy An

Kết quả phân tích cho thấy

20

NO2- trong nước mặt ở Cầu

18

Ngân Sơn có nồng độ vượt

16


Quy chuẩn khoảng 1,75 lần

Cầu Ngân Sơn

14

và có chiều hướng tăng hơn

mg/l

12
Đập Bà Câu

10

so với các năm trước.

8
6

QCVN
08:2008/BTNMT
(cột B1)

4
2
0
2012


I.

2013

2014

Năm

Hiện trạng chất lượng nước ngầm

Bảng 2:Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm tại huyện Tuy An
TT

Thông số

Đơn vị

Thông tin mẫu

Vị trí quan trắc

09:2008/BTNMT

Chợ Tuy An

Thời gian quan trắc 2014

QCVN

Đợt 1


Đợt 2

01

pH

-

6,9

7,11

5,5-8,5

02

Độ cứng

mg/l

110

261

500

03

TS


mg/l

528

532

1500

04

COD

mg/l

30

0,8

4

05

Amoni

mg/l

<0,03

<0,03


0,1

06

Clorua

mg/l

4,26

71,91

250

07

Xianua

mg/l

<0,005

<0,005

0,01

08

CromVI


mg/l

<0,005

<0,005

0,05

09

Sắt

mg/l

<0,1

<0,1

5

10

Florua

mg/l

<0,005

<0,05


1

GVHD: Phạm Thị Hứu Kiều
CBHD: Lương Thị Thắm
SVTH: Ngô Châu Lực

Trang20


×