Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng tại ngân hàng saccombank của các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện tân hiệp, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
---------

NGUYỄN XUÂN ĐOÀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CỦA CÁC HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN HIỆP,
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
---------

NGUYỄN XUÂN ĐOÀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CỦA CÁC HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN HIỆP,
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành
Mã số
Quyết định giao đề tài:


Quyết định thành lập hội đồng
Ngày bảo vệ:

Quản trị kinh doanh
60340102
Số 1224 / QĐ-ĐHNT ngày 28/12/ 2015
Số 729/QĐ-ĐHNT ngày 09/09/2016
Ngày 19/09/2016

Người hướng dẫn khoa học:
TS. HỒ HUY TỰU
Chủ tịch hội đồng:
TS. PHAN THỊ DUNG
Khoa Sau đại học:

KHÁNH HÒA-2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn này là công trình nghiên cứu của
bản thân tôi. Các số liệu, tư liệu thu thập được sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng, trung thực. Nội dung của luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu tương tự nào.
Kiên Giang, ngày 10 tháng 07 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Đoàn

iii



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường
Đại Học Nha Trang, tôi đã được sự hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô và đã tiếp thu
được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực hiện Luận văn tốt
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của quý thầy cô tại Khoa Kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Nha Trang. Đặc biệt là sự hướng dẫn tâm của Thầy
Hồ Huy Tựu đã hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này, cảm ơn các cán bộ công nhân
viên đang công tác tại Ủy Ban Nhân Dân huyện Tân Hiệp đã giúp tôi trong việc thu
thập số liệu tại địa bàn, cám ơn toàn bộ anh chị em đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho
tôi hoàn thành xong khóa học nay.
Sau cùng, Tôi xin gởi lời cám ơn đến gia đình đã khuyến khích, động viên, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và sự hỗ trợ, giúp đỡ của
các bạn Lớp K56 Quản Trị Kinh Doanh trong học tập cũng như lúc tôi thực hiện Luận
văn tốt nghiệp.
Kính chúc sức khỏe quý thầy cô, gia đình, anh, chị, em và các bạn.

Kiên Giang, ngày 10 tháng 07 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Đoàn

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ........................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................9
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm về hộ kinh doanh cá thể .......................................................................9
1.1.1.1. Khái niệm về hộ gia đình....................................................................................9
1.1.1.2. Khái niệm về hộ sản xuất kinh doanh ................................................................9
1.1.1.3. Nhu cầu tín dụng của hộ kinh doanh cá thể .....................................................10
1.1.2. Một số vấn đề về tín dụng ...................................................................................10
1.1.2.1. Khái niệm chung tín dụng ................................................................................10
1.1.2.2. Chức năng của tín dụng .................................................................................... 11
1.1.2.3. Các căn cứ để phân loại tín dụng......................................................................12
1.1.3. Các quy định trong cho vay.................................................................................15
1.1.3.1. Đối tượng cho vay ............................................................................................15
1.1.3.2. Nguyên tắc khi vay vốn ngân hàng ..................................................................15
1.1.3.3. Điều kiện cấp tín dụng......................................................................................15
1.1.3.4. Lãi suất cho vay................................................................................................15
1.2. Mô hình nghiên cứu................................................................................................16
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng khả năng tiếp cận tín dụng và lượng vốn vay của các hộ
kinh doanh cá thể...........................................................................................................16
1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................19
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........20
2.1. Tổng quan về kinh doanh cá thể và tín dụng các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang..................................................................................20
2.1.1. Hộ kinh doanh cá thể trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ........................20
v



2.1.2. Tổng quan về tình hình kinh tế trong nước và quốc tế........................................20
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh hàng hóa bản lẻ - dịch vụ trong nước..............21
2.1.4. Tình hình kinh doanh bán lẻ hàng hóa, hoạt động các nghành dịch vụ trên địa
bàn huyện Tân Hiệp.......................................................................................................24
2.1.4.1 Tổng quan về địa bàn huyện Tân Hiệp..............................................................24
2.1.4.2. Tình hình phát triển các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn..............................25
2.2. Ngân hàng TMCP Sacombank PGD Tân Hiệp và hoạt động tín dụng đối với các
hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn ..................................................................................28
2.2.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín CN Kiên
Giang – PGD Tân Hiệp .................................................................................................28
2.2.2. Hoạt động tín dụng của Sacombank đối với các hộ kinh doanh trên địa bàn .....30
2.2.2.1. Thực trạng cho vay hộ SXKD tại Sacombank PGD Tân Hiệp ........................30
2.2.2.2. Cơ cấu cho vay SXKD hộ kinh doanh cá thể tại Sacombank PGD Tân Hiệp từ
năm 2013 – 2015 ...........................................................................................................32
2.2.2.3. Quy trình cho vay hộ kinh doanh .....................................................................33
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................37
2.3.1. Quy trình nghiên cứu...........................................................................................37
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu và cách chọn mẫu ................................................38
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................39
2.3.3.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................39
2.3.3.2. Phương pháp phân tích tương quan và hồi qui.................................................39
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK CỦA CÁC HỘ KINH DOANH
CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN HIỆP TỈNH KIÊN GIANG .......................43
3.1.Tổng hợp kết quả thu thập được từ các mẫu quan sát .............................................43
3.1.1. Thông tin chung về mẫu quan sát........................................................................43
3.1.2.

Thông tin về tình hình vay vốn của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn..........46


3.1.3. Những khó khăn thường gặp khi vay vốn của hộ................................................47
3.2. Kết quả phân tích hồi qui Binary Logistic .............................................................49
3.2.1.Phân tích độ chính xác của mô hình.....................................................................49
3.2.2. Phân tích độ phù hợp của mô hình ......................................................................49
3.2.3.

Kiểm định các hệ số của mô hình...................................................................50
vi


3.2.4. Thảo luận kết quả hồi qui nhị phân .....................................................................51
3.3. Đánh giá hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân
Hiệp ...............................................................................................................................54
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT ..............................................57
4.1. Thảo luận kết quả ...................................................................................................57
4.2. Một số hàm ý ứng dụng góp phần nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của hộ sản
xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Tân Hiệp tỉnh Kiên Giang....................................58
4.2.1.Đối với các tổ chức tín dụng ................................................................................58
4.2.2. Đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể ................................................................59
4.3. Các khuyến nghị .....................................................................................................60
4.3.1. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước Chi Nhánh Kiên Giang......................................60
4.3.2. Đối với các tổ chức tín dụng ...............................................................................60
4.3.3. Đối với chính quyền địa phương .........................................................................61
KẾT LUẬN, HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..........................62
1. Kết luận......................................................................................................................62
2. Hạn chế của đề tài......................................................................................................62
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo......................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64
PHỤ LỤC .........................................................................................................................


vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

AFTA

Khu vực thương mại tự do ASEAN

CN

Chi nhánh

PGD

Phòng giao dịch

SACOMBANK

Ngân Hàng Thương Mại Sài Gòn Thương Tín

SXKD

Sản xuất kinh doanh

viii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước các năm 2013, 2014 và 2015 .........21
Bảng 2.2: Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ theo nghành nghề trong năm 2015 của
huyện Tân Hiệp .............................................................................................................25
Bảng 2.3: Cơ cấu tổ chức Sacombank PGD Tân Hiệp..................................................29
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Sacombank Tân Hiệp từ năm 2013 - 2015 ............30
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay tại Sacombank PGD Tân Hiệp từ năm 2013 – 2015...........32
Bảng 2.6: Tổng hợp các biến kỳ vọng đưa vào mô hình định lượng ............................41
Bảng 3.1 Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn ..................................................43
Bảng 3.2: Tình hình vay vốn của hộ kinh doanh trên địa bàn.......................................46
Bảng 3.3: Những khó khăn thường gặp của hộ kinh doanh khi vay vốn ......................48
Bảng 3.4: Phân loại dự báo............................................................................................49
Bảng 3.5: Kiểm định độ phù hợp của mô hình..............................................................49
Bảng 3.6: (Omnibus Tests of Model Coefficients) ......................................................50
Bảng 3.7: Các biến trong mô hình (Variables in the Equation.....................................50
Bảng 3.8: Mô phỏng xác suất khả về năng tiếp cận tín dụng của hộ sản xuất kinh
doanh trên đia bàn huyện Tân Hiệp khi thay đổi ..........................................................52

ix


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện nghành nghề đóng góp vào tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt
Nam trong năm 2015 .....................................................................................................22
Hình 2.2: Sơ đồ vị trí huyện Tân Hiệp ..........................................................................24
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện nghành nghề đóng góp vào tốc độ tăng trưởng kinh tế
huyện Tân Hiệp trong năm 2015 ...................................................................................26
Hình 2.4 : Sacombank PGD Tân Hiệp ..........................................................................28
Hình 2.5: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank PGD Tân Hiệp ..................................29
Hình 2.6: Kết quả kinh doanh của Sacombank Tân Hiệp từ năm 2013 - 2015.............31
Hình 2.7: Doanh số cho vay SXKD tại Sacombank PGD Tân Hiệp từ 2013-2015......33

Hình 2.8 : Quy trình cho vay SXKD tại Sacombank PGD Tân Hiệp ...........................34
Hình 2.9 : Quy trình nghiên cứu....................................................................................38

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Giới thiệu về chủ đề nghiên cứu
Như chúng ta đã biết nguồn vốn là một yếu tố khởi đầu cũng là yếu tố quyết định
đối với quá trình sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể. Nguồn vốn được xem
như là một yếu tố đầu vào đặc biệt quan trọng trong việc kinh doanh, nó không chỉ là
cơ sở để hộ sản xuất kinh doanh mở rộng quy mô mà còn góp phần đáng kể vào việc
đầu tư theo chiều sâu, áp dụng khoa học kỹ thuật, mở rộng địa bàn kinh doanh. Trên
thực tế các hộ sản xuất kinh doanh cũng không gặp ít khó khăn trong việc tiếp cận
nguồn vốn tín dụng chính thức tại các tổ chức tín dụng do các nguyên nhân chủ quan
lẫn khách quan. Do đó vấn đề đặt ra là làm thế nào để các hộ sản xuất kinh doanh có
thể dễ dàng tiếp cận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ
sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, cho thấy
được những thuận lợi và khó khăn của các hộ sản xuất kinh doanh khi tiếp cận các
nguồn vốn tín dụng và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, nâng cao khả năng tiếp
cận nguồn vốn vay để phát triển sản xuất kinh doanh của hộ.
3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp nghiên cứu được chia làm 02 giai đoạn:
Phương pháp định tính: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, các tài liệu nghiên cứu trước
kết hợp với việc trao đổi trực tiếp với các chuyên gia tín dụng về lĩnh vực cho vay hộ
kinh doanh để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của các
hộ kinh doanh.
Phương pháp định lượng: Sau khi xác định được các nhân tố kỳ vọng từ phương

pháp định tính, tác giả tiến hành thiết lập bảng câu hỏi khảo sát. Sau đó lựa chọn mô
hình hồi quy thích hợp để xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của mỗi yếu tố
đến khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân
Hiệp.

xi


4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được:
Đề tài này giúp ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Kiên
Giang nói chung và Ngân hàng Sacombank PGD Tân Hiệp nói riêng nhìn thấy các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng đối với hộ kinh doanh trên địa bàn
huyện Tân Hiệp. Từ đó đề ra được các chiến lược nhằm phát triển chất lượng tín dụng
đối với hộ kinh doanh.
Thông qua kết quả điều tra và phân tích cho thấy nhu cầu sử dụng vốn vay để sản
xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Tân Hiệp là khá lớn. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả
năng tiếp cận tín dụng của các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là trình độ
học vấn của chủ hộ, tài sản của hộ, thu nhập của hộ, giới tính của chủ hộ, vị trí xã hội
của chủ hộ và cuối cùng là chính sách chăm sóc khách hàng của các tổ chức tín dụng.
5. Kết luận
Từ kết quả khảo sát và điều tra tác giả đã gợi ý một số giải pháp từ bản thân hộ
kinh doanh cũng như các giải pháp từ các tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý nhà nước
trên địa bàn nhằm giúp các hộ kinh doanh trên địa bàn nhằm có thể tiếp cận được với
nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng một cách dễ dàng hơn, góp phần nâng cao năng lực
sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cải thiện đời sống cũng như góp phần cải thiện điều
kiện kinh tế tại địa bàn huyện Tân Hiệp
6. Từ khóa
Các nhân tố ảnh hưởng, khả năng tiếp cận tín dụng, Tân Hiệp, Kiên Giang.

xii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu
Ngày nay, vai trò của các Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế là hết sức cần
thiết và quan trọng. Các Ngân hàng thương mại ngoài việc thực hiện các mục tiêu kinh
tế của mình là lợi nhuận thì đồng thời cũng đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong
việc điều tiết nền kinh tế của chính phủ. Tuy nhiên không phải bất cứ ai cũng có thể
tiếp cận được nguồn vốn tín dụng từ các Ngân hàng thương mại. Khi xem xét cho vay
các Ngân hàng có nhiều tiêu chí để lựa chọn người đi vay phù hợp nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng có thể xảy ra đối với hoạt động tín dụng của mình. Vì vậy giải pháp để giúp
cho vốn tín dụng đến được tay của người cần nó nhưng vẫn đảm bảo rủi ro thấp cho
các Ngân hàng là điều mà các Ngân hàng luôn quan tâm.
Đó là đứng trên quan điểm và góc độ của phía Ngân hàng, còn đối với người sử
dụng vốn tín dụng họ cũng có nhiều mối quan tâm để lựa chọn mà nhà cung cấp tín
dụng cho mình. Nguồn cung cấp tín dụng cho người cần nó không chỉ là các Ngân
hàng thương mại mà còn có các nguồn khác thông qua vay mượn bên ngoài. Khi lựa
chọn nguồn cung tín dụng của mình thì những tiêu chí nào được người cần nguồn tín
dụng đó lựa chọn là điều mà không chỉ có chính họ quan tâm mà các Ngân hàng, các
nguồn cung tín dụng khác cũng quan tâm để có thể phục vụ khách hàng của mình một
cách tốt nhất.
Ngân hàng là những tổ chức thực hiện hoạt động “Đi vay để cho vay” nguồn vốn
đi vay, Ngân hàng vay từ các tổ chức kinh tế, dân cư, xã hội….và cho vay lại để hưởng
lợi nhuận. Đây là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng, hoạt động này hiệu quả góp phần
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng là một hoạt
động cơ bản của bất kỳ Ngân hàng thương mại nào. Cùng với sự phát triển của hệ
thống Ngân hàng thì các Ngân hàng cũng đã không ngừng mở rộng các hoạt động kinh
doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng hoạt động tín dụng vẫn luôn là một hoạt động mang
lại nguồn thu lớn và quyết định sự tồn tại của một Ngân hàng thương mại. Hiệu quả
hoạt động của Ngân hàng là tấm gương phản ánh trung thực những mặt tích cực và

tiêu cực của nền kinh tế theo lộ trình hội nhập Khu vực thương mại tự do ASEAN
(AFTA) và hiệp định thương mại Việt - Mỹ, chỉ trong một thời gian nữa các chi nhánh
Ngân hàng nước ngoài với ưu thế về vốn, công nghệ và kinh nghiệm hơn hẳn các
1


Ngân hàng trong nước sẽ mang lại không ít khó khăn trong hoạt động cho vay đối với
các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong công cuộc chiếm lĩnh thị trường nhất là
trong công tác cho vay hộ sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ.
Huyện Tân Hiệp là một huyện thuộc địa bàn tỉnh Kiên giang. Huyện Tân Hiệp
phía bắc giáp huyện Thoại Sơn (tỉnh An Giang), nằm giáp huyện Giồng Riềng, phía
đông giáp huyện Vĩnh Thạnh (thành phố Cần Thơ), phía tây giáp huyện Hòn Đất
(thành phố Rạch Giá) và huyện Châu Thành theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. Huyện
Tân Hiệp nằm trên quốc lộ 80, là cửa ngõ vào trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên
Giang. Vị trí địa lý này giúp Tân Hiệp có thể tận dụng lợi thế và phát huy các nguồn
lực ở địa phương. Huyện Tân Hiệp chú trọng đầu tư phát triển các lĩnh vực chế biến
nông sản, cơ khí sửa chữa, gia công, các ngành nghề ở nông thôn, phát triển thương
mại - dịch vụ, như cung ứng sản xuất, vật liệu xây dựng, dịch vụ thu hoạch và bảo
quản, xử lý sau thu hoạch, đồng thời ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất
công - nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Huyện cũng đang xúc tiến kêu gọi đầu tư
vào các dự án xây dựng khu đô thị mới, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nhà
máy chế biến thức ăn gia súc và chế biến nông, thủy sản ở địa phương.
Giữa Ngân hàng và các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn luôn luôn có tác động
qua lại lẫn nhau: Ngân hàng hỗ trợ vốn vay trong những lúc thiếu vốn để phát triển sản
xuất kinh doanh. Ngược lại, các hộ kinh doanh cá thể vay vốn của Ngân hàng đã góp
phần làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng. Tuy nhiên trên thực tế
không phải hộ kinh doanh cá thể nào cũng nhận được sự hỗ trợ vốn từ phía Ngân hàng.
Vì nguồn vốn của Ngân hàng có hạn trong khi nhu cầu vay vốn kinh doanh thì quá lớn.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên địa bàn huyện Tân Hiệp tỉnh Kiên Giang,
tôi quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng

tiếp cận tín dụng tại Ngân hàng Sacombank của các hộ kinh doanh cá thể trên địa
bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang“. Bài nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm
hiểu và đánh giá các nhân tố chủ yếu đến khả năng tiếp cận vốn vay của các hộ kinh
doanh trên địa bàn huyện Tân Hiệp đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank) PGD Tân Hiệp. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp tạo điều
kiện cho những hộ sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn có thể tiếp cận vốn vay dễ
dàng hơn và tăng cường nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay.
2


2. Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Đề tài tập chung tìm hiểu và đánh giá các nhân tố làm ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn vay của các hộ dân trên địa bàn huyện Tân Hiệp tại Ngân hàng
Sacombank PGD Tân Hiệp. Bài dựa trên thông tin sơ cấp được thu thập bằng bảng câu
hỏi phỏng vấn trực tiếp các hộ sản xuất kinh doanh (SXKD) trên địa bàn huyện Tân
Hiệp thuộc tỉnh Kiên Giang. Để tìm hiểu thêm về đề tài này tôi đã tìm hiểu về những
nghiên cứu trước đây về những vấn đề có liên quan và dựa trên những số có được từ
bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp.
Tác giả Nguyễn Ngọc Lam (2007) đã nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tiếp
cận tín dụng của nông hộ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long“. Tác giả đã sử dụng mô hình
Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng và Tobit xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ. Kết quả cho thấy việc tiếp cận
thị trường tín dụng chính thức chịu sự tác động của các nhân tố như: tuổi của chủ hộ,
trình độ học vấn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và diện tích đất
Tác giả Nguyễn Văn Ngân (2004) đã nghiên cứu đề tài “Xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến lượng vốn vay của nông hộ nông thôn huyện Châu Thành A, tỉnh Cần
Thơ“. Trong đề tài này tác giả đã sử dụng mô hình Probit và Tobit để xác định được
các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ và để xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn vay.
Tác giả Nguyễn Văn Ngân & Lê Khương Ninh (2005) đã nghiên cứu đề tài

“Những nhân tố quyết định đến việc tiếp cận tín dụng chính thức của hộ nông dân ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long”. Trong bài nghiên cứu của mình tác giả đã sử dụng mô
hình Heckman 2 bước và cho kết quả là các biến số tuổi, giới tính, tài sản thế chấp,
mục đích vay và trình độ học vấn có mối quan hệ với khả năng tiếp cận nguồn vốn vay
chính thức.
Tác giả Lê Minh Tiến (2007) đã nghiên cứu đề tài “Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng vốn vay và xác định nhu cầu của các nông hộ ở huyện Tam Bình, tỉnh
Vĩnh Long”. Trong bài nghiên cứu của mình tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô
tả và hồi quy tương quan để cho ta thấy được mức độ tác động của các nhân tố đến
nhu cầu tín dụng ở các hộ dân huyện Tam Bình. Trong bài phân tích của mình tác giả
đã dựa trên các yếu tố như: Học vấn, tiết kiệm, tổng chi tiêu, tổng thu nhập, diện tích
3


đất..... để chạy mô hình hồi quy.
Tác giả Phạm Đan Tuyến (2007) “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cung tín
dụng của hệ thống ngân hàng thương mại cho hệ thống doanh nghiệp tư nhân ở Thành
phố Cần Thơ “. Trong bài nghiên cứu của mình tác giả sử dụng mô hình hồi quy SPSS
nhằm giải thích mức độ và tính chất tác động của các tiêu chí mà các ngân hàng
thương mại sử dụng để đánh giá khách hàng và xem xét cho vay. Qua mô hình hồi quy
mà tác giả xây dụng cho thấy các ngân hàng thương mại rất quan tâm đến tài sản đảm
bảo tiền vay của khách hàng đi vay. Điều này là phù hợp với thực tế bởi hầu hết các
ngân hàng thương mại hiện nay cho vay đều cần đến tài sản đảm bảo.
Tác giả Lê Văn Trinh (2010) đã nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo trên địa bàn Đồng Tháp“. Trong
đề tài tác giả sử dụng mô hình Probit và cho thấy các nhân tố có khả năng tiếp cận
nguồn vốn chính thức của các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là tuổi chủ hộ,
nghề nghiệp, người thừa kế tài sản, giá trị tài sản đảm bảo, nguồn phi chính thức.
Tác giả Đoàn Thị Cẩm Vân (2011) đã nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng của các hộ dân ở địa bàn huyện Tân Hiệp“. Trong

bài nghiên cứu của mình tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến Binary Logistic bằng
phần mền SPSS để cho chúng ta thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng nhu cầu tín dụng của hộ dân ở địa bàn huyện Tân Hiệp là các yếu tố Giới
tính, Tuổi, Trình độ học vấn, hoạt động kinh doanh, số lao động trong gia đình, thu
nhập và chi tiêu trong gia đình
Các nghiên cứu trước đây cho rằng các nhân tố như tuổi của chủ hộ, trình độ học
vấn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất, giới tính, tài sản thế chấp, học
vấn, tiết kiệm, tổng chi tiêu, tổng thu nhập, mục đích vay vốn, … đều có khả năng tiếp
cận nguồn vốn vay và lượng vốn vay của hộ kinh doanh cá thể. Tuy nhiên ở mỗi khu
vực khác nhau thì các nhân tố này cũng có sự ảnh hưởng khác nhau. Vì vậy đề tài
muốn khám phá xem liệu có sự khác biệt nào liên quan đến các khía cạnh tiếp cận vốn
tin dụng của các hộ kinh doanh nhỏ lẻ trên một địa bàn rất đặc thù, mang nặng sản
xuất nông nghiệp và kinh doanh nhỏ lẻ, Huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
4


tiếp cận nguồn vốn tín dụng của những hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân
Hiệp với Ngân Hàng Sacombank Phòng Giao Dịch (PGD) Tân Hiệp thuộc Chi Nhánh
(CN) Kiên Giang. Cụ thể, đề tài hướng đến giải quyết:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của hộ
kinh doanh cá thể.
- Đánh giá thực trạng nhu cầu tín dụng của các hộ gia đình trên địa bàn huyện
Tân Hiệp đối với Ngân hàng Sacombank PGD Tân Hiệp.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng tiếp cận vốn vay của
hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Hiệp đối với Ngân Hàng Sacombank
PGD Tân Hiệp.
- Đề xuất các định hướng và hàm ý ứng dụng nhằm tạo điều kiện cho những hộ
sản xuất kinh doanh trên địa bàn có thể tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn.

4. Câu hỏi nghiên cứu.
- Tình hình cho vay đối với hộ SXKD của Ngân hàng Sacombank PGD Tân Hiệp
như thế nào ?
- Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của các hộ SXKD trên địa
bàn huyện Tân Hiệp là gì ?
- Các định hướng nào thích hợp nhằm tạo điều kiện cho hộ kinh doanh cá thể trên
địa bàn có thể tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn và tăng cường nâng cao hiệu qua sử dụng
vốn vay.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng của các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Hiệp của các hộ SXKD trên
địa bàn để kiểm định tại Ngân hàng Sacombank PGD Tân Hiệp thuộc CN Kiên Giang.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Thông tin trên đề tài được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, từ
các nguồn thông tin chung trên cả nước và thông tin riêng từ Ngân hàng Sacombank
PGD Tân Hiệp. Đề tài được thực hiện dựa trên thông tin về tình hình SXKD của các
5


hộ kinh doanh cá thể, những thông tin này được thu thập trực tiếp tại địa bàn huyện
Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
- Thời gian: Thông tin thứ cấp dùng để phân tích trên đề tài được thu thập từ năm
2013 đến năm 2015. Thông tin sơ cấp được thu thập bằng bảng câu hỏi phỏng vấn trực
tiếp các hộ SXKD trên địa bàn huyện Tân Hiệp thuộc tỉnh Kiên Giang trong thời gian
dự kiến là 02 tháng từ T05/2016 đến cuối T06/2016, với tổng số mẫu là 150 bảng câu
hỏi phỏng vấn.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu sơ cấp được thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn
trực tiếp của các hộ SNKD ở huyện Tân Hiệp tỉnh Kiên Giang nhằm xác định được

những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ sản xuất kinh doanh
trên địa bàn. Bên cạnh đó số liệu thứ cấp về vị trí địa lý, các điều kiện kinh tế - xã hội,
dân số,… cũng như các số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập qua báo chí,
Internet, Radio và các kênh truyền thông khác. Để giải quyết các mục tiêu cụ thể đã
đặt ra thì đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
Để phân tích các đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Tân Hiệp thuộc tỉnh Kiên
Giang. Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thấy được các đặc điểm kinh tế
- xã hội như: Thu nhập, trình độ học vấn, chi phí sinh hoạt, số lượng lao động chính,
quy mô nhân khẩu trong một hộ dân ở nơi đây.
Để thấy được nhu cầu tín dụng của các hộ gia đình trên địa bàn huyện Tân Hiệp:
quy mô, mục đích sử dụng vốn, thời hạn vay vốn, … đề tài sử dụng phương pháp
thống kê để có thể đánh giá được thực trạng tín dụng của các hộ SXKD tại địa bàn
huyện Tân Hiệp.
Để tìm hiểu và đánh giá các nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận vốn vay của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Hiệp đối với Ngân Hàng
Sacombank PGD Tân Hiệp, phương pháp phân tích tương quan và phương pháp hồi
quy Binary logistic để phân tích được sử dụng nhằm đánh giá mối quan hệ giữa các
nhân tố đến nhu cầu tín dụng của các hộ SXKD trên địa bàn huyện Tân hiệp đối với
Ngân hàng Sacombank PGD Tân Hiệp như: Tuổi chủ hộ, Trình độ học vấn của chủ hộ,
Tài sản của hộ, Thu nhập của hộ, Giới tính của chủ hộ, Vị trí xã hội của hộ, Chính sách
khách hàng của tổ chức tín dụng, …
6


Dựa vào những phân tích trên mà đề tài sử dụng phương pháp suy luận để đưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của hộ SXKD đối với Ngân
hàng Sacombank PGD Tân Hiệp.
7. Đóng góp của Đề Tài
Đề tài này giúp ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Kiên
Giang nói chung và Ngân hàng Sacombank PGD Tân Hiệp nói riêng nhìn thấy các

nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng đối với hộ kinh doanh trên địa bàn
huyện Tân Hiệp. Từ đó đề ra được các chiến lược nhằm phát triển chất lượng tín dụng
đối với hộ sản xuất kinh doanh.
Đề tài này giúp cũng giúp các cơ quan nhà nước của tỉnh Kiên Giang nhận ra
được các yếu tố bất lợi của hộ kinh doanh cá thể trong việc vay vốn ngân hàng. Từ đó
đề ra các giải pháp đúng trong tương lai nhằm giúp cho hộ này có thể dễ dàng tiếp cận
vốn vay và sử dụng vốn vay hiệu quả hơn, cải thiện được chất lượng cuộc sống.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần như: Phần giới thiệu, phần kết luận, kiến nghị và phần tài liệu
tham khảo, thì luận văn được kết cấu thành bốn chương. Nội dung cụ thể trong từng
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương này giúp chúng ta thấy được những quy định, những vấn đề chung về
nghiệp vụ tín dụng của Ngân Ngân Hàng Thương Mại thông qua những khái niệm cơ
bản, bên cạnh đó chương này còn phân tích, đánh giá có biện luận các công trình
nghiên cứu liên quan mật thiết đến đề tài luận văn đã được công bố từ đó giúp ta xây
dụng được mô hình nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Đặc điểm đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Giới thiệu tổng quan về địa bàn nghiên cứu, thị trường tín dụng trên địa bàn
nghiên cứu và giới thiệu về cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động cho vay đối với các hộ
SXKD cá thể tại Sacombank PGD Tân Hiệp. Bên cạnh đó chương này mô tả cách thu
thập, cách xử lý và cách phân tích số liệu. Ngoài ra chương này cho ta thấy đươc đối
tượng nghiên cứu là ai, phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng cho đề tài.
Chương 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng tại ngân
7


hàng SACOMBANK của các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Tân Hiệp tỉnh
Kiên Giang
Đây là phần quan trọng nhất và cũng là tâm điểm của luận văn là nơi biện luận,

đưa ra những luận điểm, nhận thức mới. Chương này không phải chỉ mô tả kết quả của
việc nghiên cứu mô hình đề xuất mà còn phải giải thích thật chính xác, hợp lý các
nhân tố đã được đề xuất trong mô hình và đưa ra được những bằng chứng cụ thể đáng
tín cậy từ mô hình nghiên cứu của đề tài.
Chương 4: Thảo luận và kết quả đề xuất
Căn cứ vào kết qua phân tích tại chương 3, đề tài xin rút ra một số vần đề còn tồn
tại, hạn chế trong việc tiếp cận tín dụng và định hướng phát triển tín dụng hộ SXKD cá
thể trên địa bàn huyện Tân Hiệp, qua đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng
cao khả năng tiếp cận tín dụng tại Sacombank PGD Tân Hiệp của hộ kinh doanh cá thể
trên địa bàn huyện Tân Hiệp tỉnh Kiên Giang.

8


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về hộ kinh doanh cá thể
1.1.1.1. Khái niệm về hộ gia đình
Có rất nhiều khái niệm về hộ được đưa ra:
Theo Harris, ở viện nghiên cứu phát triển trường Đại học tổng hợp Susex (Lon
Don- Anh) cho rằng: “ Hộ là một đơn vị tự nhiên tạo nguồn lao động”.
Theo Raul Iturna, giáo sư trường đại học tổng hợp Liôbon khi nghiên cứu cộng
đồng nông dân trong quá trình quá độ ở một số nước châu Á đã chứng minh “ Hộ là
một tập hợp những người cùng chung huyết tộc có quan hệ mật thiết với nhau trong
quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo tồn chính bản thân họ và cộng đồng”
Theo Bộ Luật Dân Sự 2005, Điều 106 thì “ Hộ gia đình mà các thành viên có tài
sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định
là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này.”
Qua các quan điểm khác nhau về khái niệm hộ trên, có thể rút ra một số đặc

trưng về hộ.
- Hộ là một nhóm người cùng chung huyết tộc hay không cùng huyết tộc.
- Hộ cùng sống chung hay không cùng sống chung một mái nhà.
- Có chung một nguồn thu nhập và ăn chung.
- Cùng tiến hành sản xuất chung.
1.1.1.2. Khái niệm về hộ sản xuất kinh doanh
Theo Nghị định số 88/2006 NĐ - CP định nghĩa: Hộ kinh doanh do một cá nhân
là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được
kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Hộ kinh doanh có các đặc điểm pháp lý sau:
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân.
9


- Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh qui mô rất nhỏ
- Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của hộ kinh
doanh. Với những đặc điểm trên, hộ kinh doanh có một số vai trò nhất định đối với
nền kinh tế hiện nay
1.1.1.3. Nhu cầu tín dụng của hộ kinh doanh cá thể
Nhu cầu tín dụng của hộ gia đình là nguồn vốn tín dụng mà hộ kinh doanh cá thể
cần để phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ. Nguồn vốn này thường
được cung cấp từ các tổ chức tín dụng nói chung và các Ngân hàng thương mại nói
riêng. Ví dụ: Mua sắm vật dụng gia đình, chuyển nhượng bất động sản, bổ sung vốn
lưu động, tiêu dùng khác
1.1.2. Một số vấn đề về tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm chung tín dụng
“Tín dụng” xuất phát từ chữ la tinh là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng và sự
tín nhiệm. Theo tiếng anh có tên là Credit.
Theo Việt Nam thì “tín dụng” có nghĩa là sự vay mượn, là sự chuyển nhượng tạm

thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở
hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại cho người sở hữu một lượng giá trị lớn
hơn. Phần lớn hơn này ta gọi là lãi suất. Quan hệ tín dụng có 03 đặc điểm cơ bản sau
(nguồn: Nguyễn Đan Dờn, 2005)
Có sự chuyển giao quyền sở hữu từ người này sang người khác.
Sự chuyển giao này có thời gian.
Đến thời hạn thỏa thuận, bên sử dụng sẽ hoàn trả cho người sở hữu một giá
trị lớn hơn giá trị ban đầu, phần giá trị tăng thêm đó gọi là phần lời hay lãi suất.
Hoạt động cấp tín dụng được định nghĩa là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn
vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín dụng cho cá nhân, tổ chức (gọi
tắt là khách hàng) với nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay như chiết khấu,
bổ sung nguồn vốn lưu động, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ
khác (Nguyễn Đăng Dờn, 2005)
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
10


cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc (nguồn: Thái Văn Đại,
2007)
1.1.2.2. Chức năng của tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, tín dụng thực hiện ba chức năng cơ bản sau
(Nguyễn Đăng Dờn, 2005) :
Chức năng tập trung và phân phối lại nguồn vốn.
Trong xã hội hiện nay, tín dụng thu hút phần lớn tiền tệ nhàn rổi trong nền kinh tế
và phân phối lại nguồn vốn đó dưới hình thức cho vay, điều đó làm điều hòa được
nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sự điều hòa nay mang tính chất hoàn trả
và chỉ tạm thời.
Sự phân phối lại nguồn vốn tiền tệ được thực hiện bằng hai cách:
Phân phối trực tiếp: Phương pháp phân phối này được thực hiện trên cơ sở

quan hệ tín dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu nhà nước và các công ty.
Việc phân phối này giúp nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng sang chủ thể sử dụng vốn
đó làm kinh doanh và tiêu dùng.
Phân phối gián tiếp: Thông qua các tổ chức trung gian như các Ngân hàng
thương mại, các công ty tài chính.
Trong nền kinh tế hiện nay, nguồn vốn phân phối theo hình thức gián tiếp qua các
tổ chức trung gian chiếm vị trí rất quan trong vì một mặt các tổ chức trung gian có thể
huy động các nguồn vốn nhàn rổi từ doanh nghiệp và cá nhân, mặt khác phân phối
nguồn vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân đang thiếu
hụt nguồn vốn.
Chức năng giảm sự lưu thông tiền mặt
Trong nền kinh tế thị trường phát triển hiện nay, các hoạt động cấp tín dụng ngày
càng mở rộng, linh hoạt và đa dạng. Từ đó thúc đẩy việc mở rộng việc thanh toán
không dùng tiền mặt mà thanh toán bù trừ qua các tổ chức kinh tế. Điều này dẫn đến
việc thanh toán diễn ra kịp thời và an toàn hơn, thúc đẩy việc lưu thông hàng hóa
nhanh hơn, bên cạnh đó cũng hạn chế rất nhiều lượng tiền mặt lưu thông trong xã hội,
tránh gây lãng phí lớn cho xã hội vì chi phí in tiền mặt là rất lớn.
11


Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế
Việc thực hiện các chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ nhằm phục vụ nhu
cầu tái sản xuất đối với các tổ chức kinh tế, các cá nhân. Tín dụng có khả năng phản
ánh một cách tổng hợp, chính xác và nhạy bén tình hình diễn biến của nền kinh tế. Do
đó, tín dụng được xem là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước để kiểm
soát và thúc đẩy quá trình thực hiện các chiến lược phát triển nền kinh tế. Bên cạnh đó
tín dụng làm cho lượng hàng hóa lưu thông nhanh hơn, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ
vào sản xuất và ngược lại. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và
phát triển kinh tế.
1.1.2.3. Các căn cứ để phân loại tín dụng

Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới
nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu thức phân loại khác nhau. Trên thực tế, để phân
tích đánh giá các hoạt động tín dụng làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách tài
chính tiền tệ, các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức sau đây (Nguyễn Đăng
Dờn, 2005):
Căn cứ theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, dự phóng lưu chuyển luồng tiền, thời
hạn thu hồi vốn của các dự an đầu tư, khả năng trả nợ,... Thời hạn cho vay được phân
chia như sau:
Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được
sử dụng chủ yếu để bù đắp tạm thời các nguồn vốn bị thiếu hụt về vốn lưu động của
các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể,...
Cho vay trung dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng với mục đích là mua sắm tài sản có định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, xây dựng
các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 60 tháng với mục
đích đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị hay dây chuyền công nghệ có
giá trị lớn và thời gian thu hồi vốn trên 05 năm.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Có 02 loại tín dụng nhu sau:
12


Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp): Là hình thức cấp tín dụng dựa
vào sự uy tín của người vay để đảm bảo cho việc hoàn trả nợ. Loại hình này không cần
phải có tài sản thế chấp, cầm cố, ký quỹ hoặc không cần có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Loại hình cấp tín dụng này chỉ áp dụng đối với những khách hàng tốt, có uy tín trong
việc thanh toán và trong sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính lành mạnh, khả năng
quản lý hiệu quả thì Ngân hàng có thể dựa vào uy tín của khách hàng mà cấp tín dụng
không cần tài sản đảm bảo.

Cho vay có tài sản đảm bảo (thế chấp): Là loại hình cho vay mà Ngân hàng
đòi hỏi người đi vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc cần có sử bảo lãnh của bên
thứ ba để bảo đảm cho nguồn trả nợ của bên vay trong trường hợp khoản vay đó gặp
rủi ro.
Biện pháp bảo đảm chỉ là một trong những biện pháp dùng bảo đảm nghĩa vụ
thực hiện nghĩa vụ đối với hợp đồng vay, đảm bảo tiền vay không phải là điều kiện bắt
buộc, dù biện pháp này có hay không cũng không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của các bên. Tuy nhiên, để đồng thời đạt được hai mục đích
phát triển thị trường, khách hàng và bảo đảm an toàn đối với các khoản vay thì viêc áp
dụng các biện pháp đảm bảo là công cụ hữu hiệu và an toàn đối với các Ngân hàng.
Hiện nay, mỗi Ngân hàng thương mại hầu như đều đã xây dựng hệ thống quy
định bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên, hầu hết các Ngân hàng thương mại đều gặp rất
nhiều khó khăn vướng mắc liên quan đến việc xử lý, định giá đúng giá trị tài sản đảm
bảo dẫn đến phát sinh các khoản nợ xấu, nợ khó đòi. Có 03 hình thức bảo đảm tiền vay
phổ biến tại các Ngân hàng thương mại là:
Cầm cố, thế chấp tài sản của người đi vay: Là việc khách hàng đem tài sản
(bất động sản, động sản, giấy tờ có giá, ...) thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp
của mình để cho Ngân hàng nắm giữ và dùng tài sản đó đảm bảo cho khoản vay. Nếu
đến hạn trong hợp đồng khách hàng không có khả năng hoàn trả được nợ thì Ngân
hàng sẽ phát mãi hoặc tiếp nhận tài sản thế chấp, cầm cố để cấn trừ khoản vay để thu
hồi nợ.
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 03: Là việc bên thứ 03 đem tài sản (bất
động sản, động sản, giấy tờ có giá, ...) của mình đem thế chấp, cầm cố cho Ngân hàng
để đảm bảo cho khoản nợ vay của bên được bảo lãnh. Nếu đến hạn trong hợp đồng bên
13


×