Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.91 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà nội, Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ CHÂU LOAN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG NAM

Chuyên nghành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Đức Trung

Hà nội, Năm 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác.
Học viên

Nguyễn Thị Châu Loan


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của
bản thân.
Lời đầu tiên tôi xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới TS Nguyễn Đức Trung là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình
hƣớng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho
tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam
nơi tôi công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ
thu thập dữ liệu của luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận
văn.Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý
Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, 23 tháng 08 năm 2015

Học viên

Nguyễn Thị Châu Loan


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU ............................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 4
1.2. Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại. ................................. 5
1.2.1. Khái niệm và phân loại.....................................................................................5
1.2.2. Vai trò hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ................. 7
1.3. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ........................................ 8
1.3.1. Rủi ro tín dụng .................................................................................... 8
1.3.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại các ngân hàng ................................ 10
1.3.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàngError! Bookmark not defined.
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng Error! Bookmark not defined.

1.4. Quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại.Error! Bookmark not defin

1.4.1. Sự cần thiết của công tác quản lý rủi ro tín dụng.Error! Bookmark not defined

1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của công tác quản lý rủi ro tín dụngError! Bookmark no
1.4.3. Nội dung của quản lý rủi ro tín dụng.......... Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Công cụ đo lƣờng rủi ro tín dụng ............ Error! Bookmark not defined.
1.5. Quan điểm hiện đại về quản lý RRTD . Error! Bookmark not defined.

1.6. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới

và bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng của Việt Nam Error! Bookmark not define

1.6.1. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giớiError! Bookma
1.6.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng
của Việt Nam.......................................................... Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........Error! Bookmark not
defined.
2.1. Tổng quan phƣơng pháp luận ................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ..... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thu thập dữ liệu ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phân tích và tổng hợp dữ liệu...................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.
2.4 Các bƣớc thực hiện ................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHƢƠNG NAM ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Phƣơng NamError! Bookmark not defined.

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Phƣơng NamError! Bookmar

3.1 2. Đánh giá môi trƣờng hoạt động kinh doanh qua các năm 2010 - 2014Error! Bookmar

3.2. Chất lƣợng tín dụng và cơ cấu tín dụng tại SouthernbankError! Bookmark not de
3.2.1. Chất lƣợng tín dụng ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Cơ cấu tín dụng ............................................ Error! Bookmark not defined.

3.3. Tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại SouthernbankError! Bookmark not defined.

3.3.1. Mô hình quản lý rủi ro ................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Quy trình tín dụng tại Southernbank .......... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Hệ số an toàn vốn CAR............................... Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Tình hình nợ xấu .............................. Error! Bookmark not defined.

3.3.5. Những hạn chế và bất cập trong quản lý rủi ro tại SouthernbankError! Bookmark n
3.4. Nguyên nhân .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Nguyên nhân khách quan: ........................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn ........ Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Nguyên nhân từ ngân hàng ......................... Error! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG NAM . Error! Bookmark
not defined.

4.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của SouthernbankError! Bookmark not define

4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại SouthernbankError! Bookm
4.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu quản lý rủi ro
tín dụng của Ngân hàng ......................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy trình, thủ tục
cấp tín dụng ................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp...... Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Quản lý, giám sát danh mục cho vay.......... Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Hệ thống thông tin quản lý rủi ro tín dụng . Error! Bookmark not defined.

4.2.6. Công nghệ, nguồn nhân lực trong công tác quản lý rủi ro tín dụngError! Bookmark n
4.3. Một số kiến nghị .................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đối với Nhà nƣớc ........................................ Error! Bookmark not defined.

4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 11


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1.

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

2.

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng

3.

HĐTD

Hội đồng tín dụng


4.

HĐQT

Hội đồng quản trị

5.

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6.

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7.

NVTD

Nhân viên tín dụng

8.

Southernbank Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Nam

9.


RRTD

10.

ROE

11.

RAROC

12.

TMCP

13.

TGĐ

14.

VAMC

Rủi ro tín dụng
Chỉ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu điều chỉnh theo rủi ro
Thƣơng mại cổ phần
Tổng giám đốc
Công ty Quản lý và khai thác tài sản các TCTD

i



DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung
Quan điểm hiện đại về quản trị rủi ro tín dụng

Trang

1

Hình 1.1

2

Bảng số 3.1 Chất lƣợng tín dụng Southernbank 2010 - 2014

43

3

Biểu đồ 3.2 Cơ cấu tín dụng Southernbank năm 2011

44

4


Biểu đồ 3.3 Cơ cấu tín dụng Southernbank năm 2012

44

5

Biểu đồ 3.4 Cơ cấu tín dụng Southernbank năm 2013

45

6

Biểu đồ 3.5 Cơ cấu tín dụng Southernbank năm 2014

45

7

Bảng số 3.6 Hệ số CAR của Southernbank 2010 - 2014

49

8

Bảng số 3.7 Tình hình nợ xấu của Southernbank 2010 - 2014

50

ii


28


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động
kinh doanh chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thƣơng mại.
Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực
tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối
với ngân hàng thƣờng rất nặng nề cần một thời gian dài để khắc phục.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại
bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng
ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm
quản lý toàn bộ hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói
riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn đƣợc
xác định trong chiến lƣợc hoạt động chung của Ngân hàng.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Phƣơng Nam( Southernbank) trải
qua hơn hai mƣơi năm xây dựng và phát triển đến nay cũng đã đạt đƣợc một
số thành tựu nhất định tuy nhiên vẫn còn rất khiêm tốn. Trong xu hƣớng phát
triển hiện nay đòi hỏi Southernbank cần nhanh chóng thay đổi, theo kịp
những tiêu chuẩn quốc tế. Đó là một trong những điều kiện để Southernbank
có thể hội nhập và phát triển .
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đã đề tài: “Quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn cuối khoá của mình. Với hy vọng việc nghiên cứu đề tài này sẽ
hoàn thiện, củng cố và nâng cao kiến thức cho bản thân, đồng thời mong
muốn có thêm một số giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Phƣơng Nam.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam quản lý rủi ro tín dụng nhƣ thế nào?

1


- Những hạn trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Phƣơng Nam là gì?
- Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Phƣơng Nam là gì?
- Ngân hàng TMCP Phƣơng nam phải làm gì để nâng cao công tác
quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian tới?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản lý rủi ro tín
dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại
- Phân tích và làm rõ thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phƣơng Nam
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, từ
đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP Phƣơng Nam
* Phạm vi nghiên cứu : Luận văn tập trung nghiên cứu Rủi ro tín dụng
và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phƣơng Nam trong thời gian
từ năm 2010 đến năm 2014
5. Đóng góp mới của luận văn
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP Phƣơng Nam giai đoạn 2010 - 2014, luận văn đề xuất các giải pháp
chủ yếu có tính khả thi, nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phƣơng Nam trong những năm tới.
- Luận văn cũng có thể sử dụng làm tƣ liệu tham khảo, phục vụ việc
đào tạo, giảng dạy cho đội ngũ cán bộ điều hành và nhân viên tín dụng của

ngân hàng Phƣơng Nam
2


6. Cấu trúc nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn này đƣợc chia thành 4
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, Cơ sở lý luận về Tín dụng
và quản lý rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng TMCP Phƣơng Nam
Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam.

3


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tính đến nay, có rất nhiều đề tài, đề án nghiên cứu về quản lý rủi ro tín
dụng và liên quan đến tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại. Cũng có nhiều
đề tài khoa học, nhiều bài viết, luận văn, luận án nghiên cứu, cụ thể nhƣ:
Phan Thị Cúc, 2009. Quản trị ngân hàng thƣơng mại. Nhà xuất bản
Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh. Đây là cuốn sách rất bổ ích tác giả Phan
thị Cúc đã cho chúng ta cái nhìn tổng quan về quản trị ngân hàng đặc biệt là
quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.

Nguyễn Đăng Đờn, 2009. Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại. Nhà xuất
bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. Cuốn sách đƣợc sử dụng làm giáo
trình của nhiều trƣờng đại học. Sách đề cập đến khái quát các nghiệp vụ của
ngân hàng thƣơng mại trong đó có nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại.
Đào Duy Hƣng, 2012. Chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP
Phƣơng Nam Chi nhánh Giảng Võ, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng đại học kinh tế.
Nội dung luận văn làm rõ vai trò tín dụng trong sự nghiệp phát triển ngân
hàng. Phân tích rõ thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Phƣơng Nam - Chi nhánh Giảng Võ hiện nay. Nêu lên định hƣớng và
các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Phƣơng Nam - Chi nhánh Giảng Võ trong thời gian tới
Lê Thị Hồng Điều, 2008. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng đại học Kinh tế Hồ Chí
Minh. Nội dung chính của đề tài là đề cập đến thực trạng công tác quản lý rủi
4


ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam và kinh nghiệm
quản lý rủi do của ngân hàng Malaisya ( MAYBANK)
Nguyễn Dƣơng Hằng Nga, 2007. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
tại ngân hàng Ngoại Thƣơng Đồng Nai trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Luận
văn thạc sĩ, Trƣờng đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung chính
của đề tài là đề cập đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Ngoại
thƣơng Đồng Nai, phân tích thực trạng và đề ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Đồng Nai
Nguyễn Kim Anh, 2004. Phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Luận án triến sĩ, Trƣờng đại học Kinh tế
quốc dân. Nội dung của đề tài tập trung vào nghiên cứu đa dạng hóa các
nghiệp vụ tín dụng của NHTM giai đoạn cơ cấu lại sau khủng hoảng tài chính

- tiền tệ khu vực.
Nhìn chung hầu hết các đề tài đều đã cung cấp những thông tin bổ ích
dƣới các khía cạnh và các mức độ khác nhau, nhất là lý luận về tín dụng và
rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tuy nhiên các
đề tài thƣờng bị hạn chế bởi quy mô một vấn đề nghiên cứu theo mục tiêu
riêng của đề tài, chƣa đạt đƣợc tầm cỡ một công trình nghiên cứu tổng thể
nhằm hỗ trợ cho các nhà lập chính sách và điều hành ngân hàng thƣơng mại
cổ phần trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay…
1.2 Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại.
1.2.1 Khái niệm và phân loại
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định. [10, trang 23]
Cũng nhƣ quan hệ khác quan hệ tín dụng chứa đựng 3 nội dung

5


- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
Do có nhiều ƣu điểm so với cái hình thức khác nhƣ: khối lƣợng vốn lớn
do huy động tiền nhàn rỗi từ nhiều thành phần trong nền kinh tế, với thời hạn
vay phong phú bao gồm cả ngắn hạn - trung hạn - dài hạn, chủ yếu dƣới hình
thức tiền mặt nên tín dụng ngân hàng (TDNH) có thể đem lại mức độ thỏa
mãn cao nhất cho mọi đối tƣợng đi vay.
Cùng với sự phát triển của công nghệ ngân hàng hiện đại, TDNH ngày
càng khẳng định vai trò quan trọng của nó đối với sự phát triển của nền kinh

tế các quốc gia nói riêng và nền kinh tế toàn cầu nói chung.
1.2.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại TDNH.
* Theo thời gian sử dụng vốn vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng
đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu
động của các doanh nghiệp hoặc cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu
dùng của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm, thƣờng là đáp
ứng nhu cầu vay mua sắm tài sản cố định, đổi mới cải tiến kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ, có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để cung cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: đƣợc cấp cho các tổ chức,
doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất, kinh doanh.

6


- Tín dụng tiêu dùng: đƣợc cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt, tiêu dùng nhƣ mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình…Tín
dụng tiêu dùng đang có xu hƣớng tăng lên mạnh mẽ.
* Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản tiền vay:
- Tín dụng có đảm bảo: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay đều
có tài sản tƣơng đƣơng để đảm bảo cho khả năng trả nợ của khách hàng, có
các hình thức nhƣ cầm cố, thế chấp, bảo lãnh…
- Tín dụng không có đảm bảo hay còn gọi là tín chấp. Đây là loại hình
tín dụng mà các khoản vay không cần tài sản tƣơng đƣơng đảm bảo mà chủ
yếu dựa vào uy tín của khách hàng. Nó thƣờng đƣợc áp dụng với các khách

hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài với ngân hàng, có tình hình tài chính
lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi,
có dự án kinh doanh khả thi, có khả năng trả nợ…
- Việc phân loại TDNH chỉ có ý nghĩa tƣơng đối, chủ yếu nhằm giúp
cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho
vay và là cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
1.2.2 Vai trò hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
- Thúc đẩy tích tụ và cung cấp vốn cho nền kinh tế: Thông qua các
phƣơng thức huy động khác nhau, các ngân hàng tập trung các khoản tín dụng
nhỏ lẻ thành các khoản vốn lớn, tạo khả năng đầu tƣ vào các công trình lớn có
hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời các doanh nghiệp cũng đƣợc tiếp cận với
nguồn vốn lớn để mở rộng sản xuất, rút ngắn đƣợc quá trình tích lũy vốn.
Nhƣ vậy, TDNH đã đóng vai trò tích cực thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung
vốn cho sản xuất kinh doanh.
- Đẩy mạnh quá trình tái sản xuất, mở rộng đầu tư - phát triển: Thông
qua TDNH, các doanh nghiệp nhận đƣợc nguồn vốn bổ sung rất lớn từ đó
tăng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật, tăng
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. TDNH
7


giúp các doanh nghiệp đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu thụ, tạo điều kiện
để duy trì mối quan hệ hữu cơ giữa sản xuất lƣu thông hàng hóa và tiêu dùng
xã hội.
- Tổ chức điều hòa, lưu thông tiền tệ, chuyển dịch kinh tế, phát triển
cân đối các ngành trong nền kinh tế quốc dân: Thông qua tín dụng mà nguồn
vốn dịch chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu, làm xã hội bớt lãng phí ở những
nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở những nơi thiếu vốn, giúp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, giúp cho tốc độ luân chuyển hàng hóa và vốn tăng lên, tạo sự
phát triển đồng đều giữa các ngành.

TDNH giúp điều hòa nguồn vốn, đồng thời thông qua khung lãi suất
quy định, giúp cho chính sách tiền tệ của chính phủ đƣợc thực hiện, điều hòa
lƣu thông, góp phần ổn định và thúc đẩy phát triển thị trƣờng tiền tệ.
Hơn nữa, thông qua TDNH, chính phủ thực hiện đƣợc những chính
sách ƣu tiên hỗ trợ phát triển các vùng miền, hay các ngành then chốt, trọng
điểm nhờ vào các ƣu đãi tín dụng…nhờ vậy đã kích thích đƣợc các doanh
nghiệp đầu tƣ vào các vùng, ngành trọng điểm ƣu tiên của chính phủ, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự phát triển cân đối trên cả nƣớc.
1.3 Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Rủi ro tín dụng
1.3.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo quy định Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng (TCTD), chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Vậy có thể nói “rủi ro tín dụng” (RRTD) là những rủi ro do khách hàng
vay không thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng đã

8


đƣợc kí kết giữa hai bên, biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ
không đầy đủ hoặc không trả nợ khi hết thời hạn vay các khoản gốc và lãi
vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại (NHTM).
1.3.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh thì RRTD đƣợc chia thành rủi ro
giao dịch và rủi ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những

hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm 3 bộ phận chính:
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để
ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo…
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro có liên quan đến công tác quản lý khoản
vayvà hoạt động cho vay, bao gồm cả việc xếp hạng khoản vay và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong hoạt động quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, bao gồm:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
đặc thù bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hay một vùng địa lý nhất định, hoặc
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
9


1.3.1.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- RRTD mang tính tất yếu. Nó luôn luôn tồn tại và gắn liền với hoạt
động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là đƣơng nhiên trong hoạt động ngân hàng.
Các NHTM cần phải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro lợi nhuận nhằm tìm ra cơ hội đạt đƣợc những lợi ích xứng đáng với mức rủi
ro mà mình phải chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động và phát triển tốt nếu nhƣ
mức rủi ro là hợp lý, kiểm soát đƣợc và nằm trong phạm vi khả năng nguồn
tài chính và năng lực tín dụng của mình.

- RRTD mang tính gián tiếp. Nó xảy ra sau khi NHTM giải ngân vốn
vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng thông
tin bất cân xứng nên NHTM thƣờng ở vào thế bị động. NHTM thƣờng biết
thông tin sau hoặc thông tin không chính xác về những khó khăn thất bại của
khách hàng và do đó thƣờng có những ứng phó không kịp thời.
- RRTD mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này thể hiện ở sự đa
dạng và phức tạp trong nguyên nhân gây ra RRTD cũng nhƣ diễn biến việc,
hậu quả khi nó xảy ra.
1.3.2 Nguyên nhân rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
1.3.2.1 Nhóm nguyên nhân đến từ bản thân ngân hàng
- Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thƣờng đi liền với RRTD
tăng lên, do việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát, quản
lý của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm đi, đồng thời làm
cho quy trình tín dụng không đƣợc tuân thủ một cách chặt chẽ.
- Trình độ phân tích, thẩm định, đánh giá khách hàng và các dự án vay
vốn của các cán bộ còn hạn chế, đặc biệt là cán bộ trực tiếp nhận hồ sơ khách
hàng khiến cho RRTD tăng khi chấp thuận giải ngân những dự án không khả thi
hay thậm chí bị khách hàng lừa gạt.

10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Kim Anh, 2004. Phát triển các nghiệp vụ tín dụng của các ngân
hàng thương mại Việt Nam. Luận án triến sĩ, Trƣờng đại học Kinh tế
quốc dân.
[2]. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phƣơng
Nam từ 2010 đến 2014
[3]. Báo cáo thƣờng niên Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam từ 2010 đến 2014
[4]. Chính Phủ, 2006. Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về Bảo

đảm tiền vay của các TCTD.
[5]. Phan Thị Cúc, 2008. Giáo trình Tín dụng ngân hàng. Nhà xuất bản
Thống kê.
[6]. Lê Thị Hồng Điều, 2008. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam. Luận văn thạc sỹ, Trƣờng đại học Kinh tế Hồ
Chí Minh.
[7]. Nguyễn Đăng Đờn, 2009. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất
bản Thống kê
[8]. Đào Duy Hƣng, 2012. Chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP
Phương Nam Chi nhánh Giảng Võ. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng đại học
kinh tế.
[9]. Tạ Thanh Huyền, Đỗ Thu Hằng, 2014. Kinh nghiệm các nước trên thế
giới về chuyển đổi mô hình quản trị tín dụng. Tạp trí nghiên cứu khoa
học và kiểm toán, Học viện Ngân hàng.
[10]. Nguyễn Minh Kiều, 2006. Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân
hàng.Nhà xuất bản Tài Chính.
[11]. Nguyễn Dƣơng Hằng Nga, 2007. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
tại ngân hàng Ngoại Thương Đồng Nai trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Luận văn thạc sĩ, Trƣờng đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

11


[12]. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2013. Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
Ngày 21/01/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng
pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài.
[13]. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, 2014. Thông tư 36/2014/TT-NHNN.
Ngày 20 tháng 11 năm 2014 quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của các TCTD, Chi nhánh Ngân hàng Nƣớc ngoài.

[14]. Ngân hàng TMCP Phƣơng Nam, 2008. Quyết định 1132A/2008/QĐTGĐ. Ngày 01/09/2008 Ban hành hƣớng dẫn quy trình cho vay tại Ngân
hàng TMCP Phƣơng Nam.
[15]. Quốc Hội , 2010. Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12. Ngày 16
tháng 06 năm 2010 có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
[16]. Quôc Hội, 2005. Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH1. Ngày 14 tháng 06
năm 2005.
[17]. Nguyễn Văn Tiến, 2005. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Nhà xuất bản Thống kê.

12



×