Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Luận án công cụ nghiệp vụ thị trường mở tại nước CHDCNDC lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 185 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa
học của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án là
trung thực. Các kết quả nghiên cứu của luận án đã được tác
giả công bố trên tạp chí, không trùng với bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận án

Thonmy KEOKINNALY

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


ii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ THỊ
TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG .......................................... 9
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH


TIỀN TỆ ................................................................................................................. 9

1.1.1 Khái quát về Ngân hàng Trung ương ............................................... 9
1.1.1.1 Mô hình của NHTW .................................................................. 9
1.1.1.2 Vai trò của ngân hàng Trung ương .......................................... 10
1.1.2 Khái quát về chính sách tiền tệ ........................................................ 11
1.1.2.1 Khái niệm chính sách tiền tệ .................................................... 11
1.1.2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ ................................................ 13
1.1.2.3 Mục tiêu tổng quát/ mục tiêu cuối cùng................................... 13
1.1.2.4 Mục tiêu điều hành ................................................................... 13
1.1.3 Các công cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ ................................... 15
1.1.3.1 Dự trữ bắt buộc ........................................................................ 15
1.1.3.2 Chính sách chiết khấu .............................................................. 16
1.1.3.3 Nghiệp vụ thị trường mở .......................................................... 16
1.1.3.4 Các công cụ bổ trợ ................................................................... 17
1.2

KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỊ

TRƯỜNG MỞ ...................................................................................................... 19

1.2.1 Khái niệm nghiệp vụ thị trường mở ............................................... 19

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



iii

1.2.2 Nội dung hoạt động thị trường mở ................................................. 20
1.2.2.1 Hàng hoá của thị trường mở .................................................... 20
1.2.2.2 Các chủ thể tham gia thị trường mở......................................... 22
1.2.2.3 Phương thức giao dịch của nghiệp vụ thị trường mở .............. 24
1.2.2.4 Hình thức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở ......................... 27
1.2.3 Cơ chế tác động của nghiệp vụ thị trường mở ................................ 28
1.2.4 Ưu điểm và nhược điểm của công cụ thị trường mở ....................... 31
1.2.5 Mối quan hệ giữa nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ khác
của CSTT .................................................................................................. 33
1.3

VAI TRÒ VÀ ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT CHO NGHIỆP VỤ THỊ

TRƯỜNG MỞ HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ .................................................. 35

1.3.1 Vai trò của nghiệp vụ thị trường mở đối với việc điều hành
chính sách tiền tệ quốc gia........................................................................ 35
1.3.1.1 Đối với Ngân hàng Trung ương ................................................ 35
1.3.1.2 Đối với các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính
trung gian............................................................................................... 37
1.3.2 Đối với nền kinh tế ......................................................................... 38
1.3.3 Điều kiện để thị trường mở hoạt động có hiệu quả ........................ 39
1.3.3.1 Về sự phát triển của thị trường tài chính - tiền tệ .................... 39
1.3.3.2 Về khuôn khổ pháp lý .............................................................. 39
1.3.3.3 Về trình độ cán bộ điều hành OMO của NHTW ...................... 40
1.3.3.4 Về hạ tầng công nghệ thông tin ................................................ 40
1.4 KINH NGHIỆM ĐIỀU HÀNH THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI ......................................... 41


1.4.1 Hoạt động thị trường mở của một số nước..................................... 41
1.4.1.1 Cục Dự trữ Liên bang Mỹ ....................................................... 41
1.4.1.2 Ngân hàng Trung ương Đức ..................................................... 44

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


iv

1.4.1.3 Ngân hàng Trung ương Nhật Bản ............................................ 46
1.4.1.4 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................... 47
1.4.1.5 Ngân hàng Trung ương Thái Lan............................................. 50
1.4.1.6 Ngân hàng Trung ương Trung Quốc......................................... 52
1.4.2 Bài học kinh nghiệm rút ra trong điều hành NVTTM cho nước
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào............................................................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 56
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG MỞ TẠI
NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO GIAI ĐOẠN 2005 2012 .......................................................................................................................... 57
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG LÀO ............................. 57

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Trung ương Lào .... 57
2.1.2 Vị trí, chức năng của Ngân hàng Trung ương Lào......................... 58
2.1.3 Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Trung ương Lào ............. 59
2.1.4 Mô hình tổ chức của Ngân hàng Trung ương Lào ......................... 60
2.2 THỰC TRẠNG VIỆC ĐIỀU HÀNH CSTT CỦA NHTW LÀO GIAI

ĐOẠN 2005 – 2012 .............................................................................................. 61

2.2.1 Bối cảnh chung ................................................................................ 61
2.2.2 Thực trạng điều hành CSTT ............................................................ 62
2.3

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG MỞ TẠI NƯỚC

CHDCND LÀO .................................................................................................... 64

2.3.1 Khái quát về nghiệp vụ thị trường mở tại Lào ............................... 64
2.3.1.1 Hoàn cảnh ra đời nghiệp vụ thị trường mở tại Lào................. 64
2.3.1.2 Cơ sở pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho nghiệp vụ thị
trường mở .............................................................................................. 65
2.3.1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động thị trường mở tại Lào ..................... 68
2.3.2 Nội dung hoạt động ........................................................................ 70
2.3.2.1 Quy trình hoạt động ................................................................. 70

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


v

2.3.2.2 Dự báo nhu cầu vốn khả dụng ................................................. 71
2.3.3.3 Sở Giao dịch thông báo mua- bán giấy tờ có giá ..................... 72
2.3.3.4 Điều kiện đối với thành viên tham gia giao dịch trên thị

trường mở .............................................................................................. 76
2.3.3.5 Các số lượng thành viên tham gia thị trường mở tại NHTW
Lào ......................................................................................................... 76
2.3.3.6 Hàng hoá của thị trường mở .................................................... 79
2.3.3.7 Phương thức giao dịch nghiệp vụ thị trường mở ..................... 82
2.3.3.8 Hình thức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở ......................... 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 89
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
TẠI NƯỚC CHDCND LÀO GIAI ĐOẠN 2005 - 2012 ...................................... 90
3.1 TÁC ĐỘNG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ VỚI VIỆC
SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ KHÁC CỦA CSTT GIAI ĐOẠN 2005 - 2012 ..... 90

3.1.1 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động thị trường mở ......................... 90
3.1.2 Những chỉ tiêu khác phàn ánh hoạt động nghiệp vụ thị trường
mở ............................................................................................................. 98
3.2 PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THEO MÔ HÌNH SPSS ........................................ 106

3.2.1 Giới thiệu mô hình ........................................................................ 106
3.2.2 Ảnh hưởng của lượng tiền cung ứng đến lượng tiền dự trữ của
NHTM..................................................................................................... 111
3.2.3 Ảnh hưởng của lượng tiền cung ứng đến giá cả và tăng trưởng
kinh tế ..................................................................................................... 112
3.2.4 Ảnh hưởng của tỷ lệ tăng lên dự trữ NHTM đến khối lượng tiền
cung ứng ................................................................................................. 114
3.2.5 Kết quả kiểm định hai mô hình .................................................... 115
3.3 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG
MỞ TẠI NƯỚC CHDCND LÀO....................................................................... 118

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:


Luận Văn A-Z
0972.162.399


vi

3.3.1 Kết quả đạt được ........................................................................... 118
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân............................................................... 121
3.3.2.1 Hạn chế................................................................................... 121
3.3.2.2. Các nguyên nhân .................................................................... 124
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 128
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG CỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
TRONG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NHTW LÀO ĐẾN NĂM 2020 ......... 129
4.1 ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU HÀNH CSTT VÀ VIỆC SỬ DỤNG CÔNG CỤ
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NHTW LÀO ĐẾN NĂM 2020 ......... 129

4.1.1 Định hướng và quan điểm điều hành chính sách tiền tệ của Ngân
hàng Trung ương Lào đến năm 2020 ..................................................... 129
4.1.1.1 Định hướng điều hành chính sách tiền tệ ................................ 129
4.1.1.2 Quan điểm trong quản lý điều hành CSTT ............................. 133
4.1.2 Định hướng hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của NHTW Lào
đến năm 2020.......................................................................................... 135
4.1.2.1 Định hướng lâu dài đối với nghiệp vụ thị trường mở của
NHTW Lào .......................................................................................... 136
4.1.2.2 Định hướng trước mắt ............................................................. 137
4.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ TẠI
NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ĐẾN NĂM 2020 ........... 140

4.2.1 Giải pháp chủ yếu .......................................................................... 140

4.2.1.1 Tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý cần thiết cho sự phát triển
thị trường tiền tệ .................................................................................. 140
4.2.1.2 Nâng cao chất lượng bộ máy Ban điều hành thị trường mở ... 141
4.2.1.3 Đa dạng hóa các loại hàng hóa được giao dịch trên thị
trường mở ............................................................................................ 143
4.2.1.4 Đổi mới việc xác định lãi suất cơ bản của NHTW Lào theo
mô hình định lượng ............................................................................. 144

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


vii

4.2.1.5 Mở rộng các thành viên tham gia thị trường mở .................... 145
4.2.1.6 Nâng cao trình độ của cán bộ phụ trách nghiệp vụ thị trường
mở của NHTW Lào ............................................................................. 147
4.2.1.7 Tăng cường công tác thanh tra và kiểm soát .......................... 148
4.2.1.8 Đảm bảo hiệu quả công tác dự báo vốn khả dụng ................. 150
4.2.1.9 Sử dụng giao dịch hoán đổi ngoại tệ là một bộ phận của
nghiệp vụ thị trường mở ...................................................................... 152
4.2.1.10 Hàng năm cần phải đánh giá, tổng kết việc hoạt động thị
trường mở và định hướng hoạt động cho năm tới .............................. 153
4.2.2 Giải pháp hỗ trợ ............................................................................ 154
4.2.2.1 Phát triển và hoàn thiện cấu trúc thị trường tiền tệ của Lào .. 154
4.2.2.2 Nâng cao vai trò của NHTM trên thị trường tiền tệ như là
người tạo lập thị trường....................................................................... 156

4.2.2.3 Hoàn thiện các công cụ chính sách tiền tệ của Ngân hàng
Trung ương .......................................................................................... 156
4.2.2.4 Phối hợp đồng bộ trong quá trình sử dụng các công cụ điều
hành chính sách tiền tệ ........................................................................ 157
4.2.2.5 Sớm thành lập Ủy ban điều hành chính sách tiền tệ và
chính sách tài khóa .............................................................................. 158
4.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 158

4.3.1 Đổi với Bộ Tài chính ................................................................... 158
4.3.2 Đối với Chính phủ và các Bộ quản lý Nhà nước có liên quan ..... 162
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................... 165
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 166
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 168
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..................... 171
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 172

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHDCND Lào

: Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào


CS

: Chính sách

CSTK

: Chính sách tài khóa

CSTT

: Chính sách tiền tệ

DTBB

: Dự trữ bắt buộc

GDP

: Tổng sản phẩm trong nước

GTCG

: Giấy tờ có giá

LAK

: Tiền Kíp Lào

MB


: Money base (cơ số tiền)

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NVTTM

: Nghiệp vụ thị trường mở

OMO

: Openmarket Operation

TCTD

: Tổ chức tín dụng


TP

: Tín phiếu

TPKBNN

: Tín phiếu Kho bạc Nhà nước

VKD

: Vốn khả dụng

TCV

: Tái cấp vốn

TTM

: Thị trường mở

NHTM

: Ngân hàng thương mại

LSCB

: Lãi suất cơ bản

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:


Luận Văn A-Z
0972.162.399


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Phương thức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở............................ 50
Bảng 2.1: Danh sách thành viên tham gia thị trường mở (2005 - 2012) ........ 78
Bảng 2.2: Các loại hàng hóa đã giao dịch trên thị trường mở hiện nay .......... 80
Bảng 2.3: Tỷ lệ % doanh số giao dịch từng loại hàng hoá nghiệp vụ thị
trường mở ....................................................................................... 81
Bảng 2.4: Thành viên tham gia mua - bán giấy tờ có giá của NHTW và tín
phiếu kho bạc từ năm 2005 đến 2012 ............................................ 85
Bảng 2.5: Các thành viên đang sở hữu tín phiếu của NHTW Lào từ năm
2008 đến 2012 bằng đô la Mỹ........................................................ 86
Bảng 2.6: Tổng quan các tổ chức tín dụng sở hữu tín phiếu NHTW từ năm
2008 - 2012 .................................................................................... 87
Bảng 2.7: Số lượng các phiên giao dịch và định kỳ giao dịch trên thị
trường mở ....................................................................................... 88
Bảng 3.1: Mối quan hệ các loại lãi suất (đồng Kíp)........................................ 91
Bảng 3.2: Doanh số giao dịch nghiệp vụ thị trường mở qua các năm ............ 96
Bảng 3.3: Diễn biến vệ sự thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc giai đoạn 2005 2012 ................................................................................................ 96
Bảng 3.4: Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu từ năm 2007 đến
2012 ................................................................................................ 97
Bảng 3.5: Doanh số giao dịch trên thị trường mở ......................................... 100
Bảng 3.6: Số lần của thành viên tham gia hoạt động thị trường mở ............. 103
Bảng 3.7: Các chỉ số kinh tế của nước CHDCND Lào ................................. 107
Bảng 4.1: Cơ cấu vốn của các nước trong khu vực Châu Á ......................... 138


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


x

Biểu đồ 2.1: Sự thay đổi của lạm phát ............................................................ 63
Biểu đồ 2.2: Sự tăng lên của tổng phương tiện thanh toán ............................. 63
Biểu đồ 2.3: Khối lượng đấu thầu tín phiếu kho bạc và TP Chính phủ từ
năm 2005 - 2010............................................................................. 82
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán .......................... 95
Biểu đồ 3.2: Mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất cho vay .......................... 95
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu hoạt động của M2 ......................................................... 101
Biểu đồ 3.4: Doanh số giao dịch trên thị trường mở ..................................... 101
Biểu đồ 3.5: Doanh số giao dịch đấu thầu GTCG của Chính phủ(TPKB) ... 102
Biểu đồ 3.6: Chỉ số biến động của sự tăng trưởng kinh tế ............................ 117
Biểu đồ 3.7: Lạm phát giai đoạn 2005 - 2012 ............................................... 117
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính
phủ .................................................................................................. 10
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức của Ngân hàng Trung ương không trực thuộc
Chính phủ ....................................................................................... 10
Sơ đồ 1.3: Cơ chế tác động của NVTTM tới dự trữ ngân hàng ...................... 28
Sơ đồ 1.4: Cơ chế tác động của NVTTM qua lãi suất .................................... 30
Sơ đồ 1.5: Đồ thị Điểm cân bằng cung cầu tiền tệ .......................................... 34
Sơ đồ 1.6: Phương thức hoạt động thị trường mở của NHNN Việt Nam ....... 49
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Ngân hàng nước CHDCND Lào.................. 61

Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức thực hiện NVTTM của NHTW Lào ................... 69
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ phụ thuộc của CSTT với CSTK ............................. 127
Sơ đồ 4.1: Cách hoạt động của Ban điều hành thị trường mở ...................... 142
Sơ đồ 4.2: Mô hình dự báo hiệu quả hoạt động thị trường mở ..................... 151
Sơ đồ 4.3. Sự tác động giữa các Bộ, ngành tới NVTTM .............................. 159

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Trong những năm qua nước CHDCND Lào đã tiến hành công cuộc đổi
mới nền kinh tế theo cơ chế thị trường và đã đạt được thành tựu lớn lao trong
nền kinh tế. Công cuộc đổi mới trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ đã có sự cải
tổ một cách sâu sắc về tổ chức bộ máy cũng như chức năng, nhiệm vụ để phù
hợp với cơ chế vận hành của nền kinh tế thị trường. Cải tổ căn bản nhất là
chuyển hệ thống ngân hàng từ 1 cấp thành ngân hàng 2 cấp, phân biệt rõ chức
năng quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng của NHTW và chức năng kinh
doanh của NHTM hoặc các tổ chức tín dụng khác.
Thị trường mở tại Lào chính thức ra đời và đi vào hoạt động từ năm 2005
và công cụ thị trường mở được coi là một công cụ linh hoạt và hiệu quả nhất
trong việc điều hành CSTT. Trải qua hơn 8 năm hoạt động, nghiệp vụ thị
trường mở đã được thực hiện an toàn, góp phần quan trọng vào việc điều tiết
và kiểm soát lượng tiền cung ứng của NHTW Lào. Tuy nhiên, cũng như các

công cụ chính sách tiền tệ khác của NHTW, nghiệp vụ thị trường mở đã bộc
lộ những hạn chế nhất định. Cụ thể là: Số lượng các tổ chức tín dụng tham gia
thị trường mở quá ít; doanh số giao dịch rất nhỏ; hàng hoá giao dịch chưa
nhiều và chưa đa dạng chủng loại; lãi suất trên thị trường mở chưa phản ánh
được lãi suất thị trường; các quy định về quy trình nghiệp vụ, xử lý lãi suất và
thông tin chưa hoàn thiện... Vì vậy, nhu cầu đổi mới cơ cấu hoạt động, hoàn
thiện công cụ nghiệp vụ thị trường mở và sử dụng công cụ này như thế nào
cho hợp lý với điều kiện kinh tế của nước Lào của chúng tôi là vấn đề hết sức
cấp bách và cần thiết. Nhận thức được điều đó tác giả đã chọn đề tài: “Công
cụ nghiệp vụ thị trường mở tại nước CHDCND Lào”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về chính sách tiền tệ, các công cụ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


2

của CSTT và nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng Trung ương.
- Nêu lên thực trạng hoạt động của nghiệp vụ thị trường mở trong
những năm qua.
- Phân tích và đánh giá hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của NHTW
Lào từ năm 2005 - 2012.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn công cụ thị trường mở tại nước
CHDCND Lào đến năm 2020 nhằm phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế xã hội Lào và thực hiện quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực tài
chính tiền tệ.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của NHTW Lào trong việc thực
thi chính sách tiền tệ quốc gia.
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2005 đến 2012 và định hướng đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích hoạt động thị trường mở của Ngân hàng Trung ương nói
chung và hoạt động thị mở của Ngân hàng Trung ương Lào nói riêng, luận án
sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản, bao gồm:
(1). Phương pháp phân tích và tổng hợp: Trên cơ sở phân tích nội dung
cơ bản về hoạt động thị trường mở của NHTW, luận án tổng hợp các kết quả
nghiên cứu về hoạt động thị trường mở trên cả phương diện lý thuyết và thực
tiễn ở Lào;
(2). Phương pháp mô tả và so sánh: Dùng để mô tả hoạt động thị trường
mở của Ngân hàng Trung ương Lào qua các năm, trên cơ sở đó đưa ra những
so sánh đảm bảo hiệu quả nội dung phân tích;
(3). Phương pháp logic biện chứng: Nhằm nghiên cứu hoạt động thị
trường mở một cách golic từ lý thuyết đến thực tiễn, dùng spss qua các mô
hình ở Lào.
(4). Phương pháp diễn giải và quy nạp: Luận án diễn giải hoạt động thị

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


3

trường mở của NHTW, trên cơ sở đó tổng hợp vào mô hình nghiên cứu.

(5). Phương pháp thống kê: dùng để thu thập số liệu về hoạt động thị
trường mở của NHTW Lào và các số liệu khác qua các năm.
(6). Luận án còn sử dụng phương pháp toán học với việc sử dụng mô
hình hồi quy hai biến và phân tích định lượng hoạt động thị trường mở của
NHTW Lào trong mối quan hệ với các chỉ số kinh tế vĩ mô.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Luận án nghiên cứu cụ thể những vấn đề cơ bản về CSTT, các công cụ
của CSTT và đặc biệt đi sâu nghiên cứu nghiệp vụ thị trường mở của NHTW.
Trên cơ sở đánh giá hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của NHTW Lào, so
sánh đối chiếu với cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực thi hoạt động thị trường
mở của một số nước trong khu vực và một số nước phát triển trên thế giới, luận
án đưa ra một số giải pháp có tính khả thi để cải cách hoạt động nghiệp vụ thị
trường mở cho phù hợp với điều kiện thực tế của nước CHDCND Lào nhằm
góp phần đưa thị trường mở hoạt động mạnh hơn và đảm bảo hiệu quả cao.
6. Kết cấu của luận án
Luận án gồm 4 chương:
- Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về nghiệp vụ thị trường mở của
NHTW
- Chương 2: Thực trạng hoạt động thị trường mở tại NHTW Lào giải
đoạn 2005-2012
- Chương 3: Đánh giá thực trạng hoạt động thị trường mở tại nước
CHDCND Lào giải đoạn 2005 - 2012
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công cụ thị trường mở trong CSTT
tại NHTW Lào đến năm 2020
7. Tổng quan công trình nghiên cứu liên quan đến chính sách tiền tệ và
công cụ thị trường mở
Hoạt động thị trường mở đã bắt đầu được sử dụng từ những năm đầu của

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:


Luận Văn A-Z
0972.162.399


4

thế kỷ XX (năm 1920) tại Ngân hàng Trung ương của Mỹ (Fed), ở Anh và
Cộng hoà Liên Bang Đức vào năm 1930 và được xem là công cụ lý tưởng
trong việc thực thi chính sách tiền tệ. Ở các nước Châu Âu, sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai cũng bắt đầu sử dụng công cụ hoạt động thị trường mở. Từ đó,
hoạt động này được sử dụng một cách phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Trong các báo cáo của Ngân hàng Trung ương các nước trên thế giới đều
có phần nói về thị trường mở. Ngoài ra, cũng có khá nhiều công trình nghiên
cứu về chính sách tiền tệ và công cụ thị trường mở của Ngân hàng Trung ương
của các nhà nghiên cứu kinh tế trong việc xem xét, phân tích hoạt động thị
trường mở với vai trò là một công cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ.
Công cụ thị trường mở ở các nước phát triển đã xuất hiện từ lâu như đã
nêu ở trên, nhưng đối với các nước đang phát triển hầu như mới đưa công cụ
này vào hoạt động (Việt Nam bắt đầu có hoạt động nghiệp vụ thị trường mở
từ tháng 7/2000). Tại nước Lào, chính thức vận hành nghiệp vụ thị trường mở
từ năm 2005, cho đến nay công cụ này còn rất sơ khai. Ngân hàng Trung
ương Lào chưa có nhà nghiên cứu nào nghiên cứu sâu về chính sách tiền tệ và
việc sử dụng công cụ thị trường mở trong việc điều hành CSTT. Vì vậy, nước
Lào cần phải nghiên cứu các bài học kinh nghiệm của các nước đã thực hiện
nghiệp vụ này. Một quốc gia, dù có nền kinh tế phát triển hay không phát
triển, việc thực hiện CSTT và sử dụng các công cụ của CSTT đều có những
ưu điểm, nhược điểm nhất định, có thành công và có thất bại; vấn đề quan
trọng là phải biết vận dụng công cụ này cho phù hợp với điều kiện kinh tế của
từng quốc gia thì mới phát huy hiệu quả cao nhất.

(i) Các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung Luận án
1. Với các nước đang phát triển như Ấn Độ, sự biến động của lượng
tiền cung ứng có ảnh hưởng lớn tới sự biến động của các nhân tố vĩ mô. Tác
động đó đã được xem xét cho nền kinh tế Ấn Độ thông qua các kết quả
nghiên cứu của Gupta.G.S (1970, 1973, 1987).

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


5

2. Nhà nghiên cứu Juan Ayusof và Rael Repullo năm 2000 đề xuất xây
dựng khuôn mẫu đối với thị trường mở của Ngân hàng Trung ương Châu Âu
thông qua việc xác định mức lãi suất phù hợp đối với các hàng hoá tham gia
thị trường mở nhằm đạt được mục tiêu ổn định thị trường tài chính - tiền tệ
trong ngắn hạn và dài hạn.
3. Nhà nghiên cứu Camnpell R. Harvey, trường đại học Duke và Roger
D.Huang, trường đại học Notre Dam - Mỹ (2001) bằng những số liệu cụ thể
hàng ngày thu thập được, đã đề cập đến tác động của thị trường mở của Cục
Dự Trữ liên bang Mỹ đối với thị trường tài chính.
4. Bằng lý luận, áp dụng mô hình toán vào thực tiễn, nghiên cứu của
Mark Toma (2003), Khoa kinh tế trường đại học Kentucky - Mỹ cho thấy
hoạt động thị trường mở đã góp phần quan trọng như thế nào trong việc thực
thi chính sách tiền tệ tại Mỹ từ những năm 1920 đến nay.
5. Nghiên cứu của tập thể tác giả Eiji Maeda, Bunya Fuiji wara, Aiko
Mineshima, Ken Taniguchi - Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (2005) đã

phân tích hoạt động thị trường mở như là một kênh hữu hiệu "CSTT dễ định
lượng” giúp các ngân hàng thương mại vượt qua những khó khăn thường
ngày của thị trường tài chính.
6. Đối với Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chính thức đưa
nghiệp vụ thị trường mở vào hoạt động từ năm 2000. Tuy nhiên, trước đây đã
có những nghiên cứu về hoạt động thị trường mở. Theo tác giả Trương Xuân
Lệ (1993) trong cuốn sách "Tiếp cận các học thuyết và chính sách tiền tệ
trong nền kinh tế thị trường” đã đề cập khá chi tiết cơ chế hoạt động của thị
trường mở về phương diện lý thuyết và những áp dụng thực tiễn ở Mỹ, Đức,...
Tác giả phân tích công cụ thị trường mở được xem là công cụ hữu hiệu trong
điều hành chính sách tiền tệ, là công cụ lý tưởng tác động đến dự trữ của ngân
hàng thương mại, từ đó Ngân hàng Trung ương có thể dùng công cụ này để
điều tiết một cách hoàn hảo lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế tại các thời

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


6

điểm cho phù hợp với mục tiêu Chính phủ các nước đặt ra.
7. Năm 2011, tác giả Đoàn Phương Thảo đã nghiên cứu về thị trường
mở trong giai đoạn “đổi mới”. Trong luận án, tác giả đã khái quát định hướng
hoạt động của NHNN cũng như là định hướng thị trường mở của NHNN
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Giải pháp đề xuất nhằm đổi mới thị
trường mở của NHNN gồm có: (1) Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động
thị trường mở hiện có của NHNN, tác giả tập trung đưa ra các giải pháp cụ

thể là phát triển đa dạng hoá hàng hoá giao dịch, đảm bảo hiệu quả công tác
dự báo vốn khả dụng, tăng cường công tác thanh tra và kiểm soát, nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, phát triển công nghệ tin
học ứng dụng. (2) Đổi mới hoạt động thị trường mở của NHNN: đảm bảo cơ
sở pháp lý, xác định cơ chế điều hành lãi suất, hoàn thiện công tác dự báo, sử
dụng giao dịch hoán đổi ngoại tệ là một nghiệp vụ của thị trường mở, định kỳ
tổng kết sự tham gia của các thành viên của thị trường mở, tiếp tục hoàn thiện
mô hình tổ chức hoạt động thị trường mở. (3) Nâng cao chất lượng kinh
doanh, cải thiện khả năng tài chính và mở rộng các thành viên tham gia thị
trường. Nhằm đảm bảo tính khả thi của các giải pháp, luận án đưa ra những
kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan có liên quan như: đảm bảo môi trường
pháp lý đồng bộ; đảm bảo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho NHNN hoạt động có
hiệu quả; đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa CSTT và CSTK; đảm bảo sự phối
hợp tích cực, đồng bộ từ phía các Bộ, ngành. Luận án cũng nêu kinh nghiệm
điều hành hoạt động thị trường mở của Ngân hàng Trung ương ở một số nước
trên thế giới. Trong luận án chưa nghiên cứu cách sử dụng công cụ nghiệp vụ
thị trường mở cho phù hợp với tình hình kinh tế thế giới biến động phức tạp
như hiện nay và chưa nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động thị trường mở.
8. Luận án của nghiên cứu sinh Nguyễn Ngọc Bảo (2005) nghiên cứu về
chính sách lãi suất trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. Luận án nghiên cứu
tập trung về chính sách lãi suất của NHNN, không nghiên cứu về công cụ CSTT,

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


7


cũng như các mục tiêu kiểm soát lạm phát trong điều hành CSTT.
9. Luận án của nghiên cứu sinh Phạm Thị Hồng Hải (2005) về lạm phát
và kiềm chế lạm phát của NHNN Việt Nam. Công trình đi sâu nghiên cứu về
nguyên nhân của lạm phát và sự tác động của lạm phát tới nền kinh tế và công
ăn việc làm của xã hội. Công trình không nghiên cứu về các công cụ chủ yếu
của chính sách tiền tệ, nhất là thị trường mở.
10. Luận án của nghiên cứu sinh Khuất Duy Tuấn (2011) "Điều hành
CSTT nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình đổi mới nền kinh tế ở Việt
Nam” . Đây là luận án mới nhất và nghiên cứu đúng thời điểm kinh tế các
nước đang gặp khó khăn về khủng hoảng kinh tế, tình hình chính trị và vấn đề
khu vực... Công trình nghiên cứu về lãi suất và nghiên cứu sâu về lãi suất khi
nền kinh tế quá nóng và kiểm soát tăng trường tín dụng qua đó kiểm soát lạm
phát vì trong các năm gần đây các TCTD đua nhau huy động vốn, chiếm thị
phần cho vay làm nợ xấu tăng lên đột ngột. Công trình mới nghiên cứu sâu về
lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi, không tập trung về mục tiêu điều hành
CSTT qua việc sử dụng các công cụ của CSTT.
(ii) Các công trình nghiên cứu của Lào về lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng
Có rất ít công trình nghiên cứu trong lĩnh vực này:
1. Luận án của nghiên cứu sinh Mi Mua (2003) - cán bộ của Ngân hàng
Nhà nước Lào về "Tín dụng đầu tư phát triển nền kinh tế Lào”. Công trình
nghiên cứu sâu về chính sách tín dụng để phát triển kinh tế Lào, không nghiên
cứu sâu về điều hành chính sách tiền tệ.
2. Luận án của nghiên cứu sinh Kham Kinh (2002) - cán bộ của Ngân
hàng Nhà nước Lào về "Hoàn thiện hệ thống quản lý các ngân hàng của
NHTW Lào”. Công trình nghiên cứu sâu về hệ thống quản lý, giám sát theo
tiêu chuẩn quốc tế CAMEL 1 và CAMEL 2; cơ sở pháp lý để quản lý các NH
hoạt động theo cơ chế pháp lý của NHTW. Công trình không nghiên cứu về
CSTT và các công cụ của CSTT.


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


8

3. Luận án của nghiên cứu sinh Kham Pha (2012) - cán bộ của Ngân
hàng nhà nước Lào về "Hoạt động không dùng tiền mặt tại nước CHDCND
Lào”. Công trình nghiên cứu về việc động viên cả xã hội hạn chế sử dụng tiền
mặt trong dịch vụ thanh toán. Công trình không tập trung nghiên cứu mục tiêu
điều hành CSTT qua việc sử dụng công cụ thị trường mở.
(iii) Các công trình nghiên cứu khác
Cho đến nay, có khá nhiều công trình của các tác giả nghiên cứu về lạm
phát và điều hành CSTT, trong đó có nghiên cứu về tác động của CSTT, lạm
phát mục tiêu thông qua các kênh truyền dẫn khác nhau như:
- Dương Hữu Hạnh, (2010), Ngân hàng Nhà nước
- Lê Vinh Danh, (2005), Chính sách tiền tệ và sự điều tiết vĩ mô của
Ngân hàng Trung ương ở các nước tư bản phát triển, Nxb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
- J.M.Keynes, (1994), Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ,
Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
- Tạp chí NHNN Lào Nxb (2009) nói về xã hội dùng đồng Kíp đẩy lùi
tình trạng đô la hoá.
- David Begg, (1995), Kinh tế học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
- Samuelson, (1995), Kinh tế học, Nxb Thống kê, Hà Nội.
- N.Gregory Mankew, (1996), Kinh tế học vĩ mô, Nxb Thống kê, Hà
Nội.

- M.Friedman, (1995), Lý thuyết số lượng tiền, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
- Fredrics Mishkin, (1994,1997), Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài
chính, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
- David Cook, (1997), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nxb Chính trị
quốc gia Hà Nội.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


9

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG
MỞ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

1.1.1 Khái quát về Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương là ngân hàng phát hành tiền của một quốc gia.
Ngân hàng Trung ương là cơ quan quản lý và kiểm soát lĩnh vực tiền tệ ngân
hàng trong phạm vi toàn quốc. NHTW là bộ máy tài chính tổng hợp, thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng đồng thời là ngân
hàng của các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác trong nền kinh tế [16], [13].
1.1.1.1 Mô hình của NHTW
Ngân hàng Trung ương của mỗi quốc gia có tổ chức mô hình khác nhau
như:
(i) Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính phủ: NHTW là một bộ

máy của Chính phủ, là một cơ quan ngang Bộ, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
Chính phủ trong việc điều hành chính sách tiền tệ quốc gia (ví dụ: Việt Nam,
Lào, Malaysia, Inđônêsia, Trung Quốc...). Mô hình này có nhược điểm: khả
năng sử dụng công cụ phát hành tiền để bù đắp thiếu hụt ngân sách dễ dàng
xảy ra, từ đó gây ra lạm phát. Cơ chế này tạo ra mâu thuẫn giữa NHTW với
cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý ngân sách. Hiện nay, nhiều NHTW
không thực hiện theo mô hình này nữa và NHTW thực hiện điều hành chính
sách tiền tệ độc lập với Chính phủ để thực hiện mục tiêu của CSTT nhằm ổn
định giá trị đồng tiền quốc gia [29] (mô hình 1.1).

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


10

Chính

HĐCSTT có
Thống đốc

Ngân hàng

phủ

NH và thành


Trung ương

viên khác

Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức của Ngân hàng Trung ương
trực thuộc Chính phủ
(ii) Ngân hàng Trung ương độc lập với Chính phủ
NHTW có vị trí độc lập với Chính phủ, được tổ chức và chỉ đạo trực
tiếp từ Quốc hội. Hoạt động của ngân hàng Trung ương trong trường hợp này
không chịu chi phối của Chính phủ, vì vậy NHTW thể hiện tính độc lập cao
trong việc điều hành chính sách tiền tệ. NHTW trực thuộc Quốc hội được coi
là hình thức tổ chức tiên tiến, phù hợp với xu thế của thời đại; các nước Mỹ,
Anh, Đức và nhiều nước khác đã áp dụng mô hình này [29] (mô hình 1.2).
Quốc hội

NHTW

Chính phủ

Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức của Ngân hàng Trung ương
không trực thuộc Chính phủ
1.1.1.2 Vai trò của ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Trung ương là cơ quan quản lý vĩ mô trong lĩnh vực tiền tệ
ngân hàng. Ngân hàng Trung ương có vai trò và vị trí rất quan trọng, được coi
là thể chế tài chính đặc biệt và là một trong những công cụ quan trọng nhất

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z

0972.162.399


11

trong quản lý Nhà nước. Là cơ quan điều tiết và quản lý vĩ mô trong lĩnh vực
tiền tệ ngân hàng, hoạt động của Ngân hàng Trung ương có ảnh hưởng trực
tiếp đến sự ổn định và phát triển của nền kinh tế, đồng thời có ảnh hưởng đến
tình hình tài chính tiền tệ của một quốc gia.
NHTW thực hiện các chức năng và nhiệm vụ quan trọng, bao gồm:
quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng; phát hành tiền và điều
chỉnh lượng tiền cung ứng trong lưu thông; ngân hàng của các ngân hàng và
là Ngân hàng của Chính phủ. Trong quá trình thực hiện các chức năng và
nghiệp vụ của mình, ngân hàng Trung ương luôn giữ vai trò trung tâm trong
điều phối và kiểm soát tiền tệ và các dòng chu chuyển vốn tín dụng, với mục
tiêu đảm bảo sự phát triển hài hoà, hợp lý giữa tăng trường tiền tệ và tăng
trường kinh tế, đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô [13].
1.1.2 Khái quát về chính sách tiền tệ
1.1.2.1 Khái niệm chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là một chính sách kinh tế vĩ mô mà trong đó ngân
hàng Trung ương sử dụng các công cụ của mình để điều tiết và kiểm soát các
điều kiện tiền tệ của nền kinh tế nhằm đảm bảo sự ổn định giá trị tiền tệ, tạo
nền tảng thúc đẩy sự tăng trường kinh tế và duy trì các mục tiêu xã hội hợp lý.
Để đạt được các mục tiêu về tăng trưởng và phát triển kinh tế, các quốc
gia đều phải sử dụng các công cụ chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài
khoá, chính sách thu nhập, chính sách kinh tế đối ngoại và chính sách tiền tệ.
Thông qua việc sử dụng, điều hành các công cụ này sẽ tác động đến các mục
tiêu như tăng trưởng, lạm phát, việc làm... Như vậy, CSTT đóng vai trò là một
bộ phận quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống chính sách kinh tế vĩ
mô cũng như trong quá trình điều hành vĩ mô của Nhà nước. Tuy nhiên, tuỳ

theo trình độ phát triển kinh tế và góc độ nghiên cứu, người ta có thể phân
biệt CSTT theo nghĩa rộng và CSTT theo nghĩa hẹp; CSTT của ngân hàng

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


12

Trung ương và CSTT quốc gia.
Chính sách tiền tệ theo nghĩa rộng: Là chính sách điều hành toàn bộ
khối lượng tiền trong nền kinh tế nhằm phân bổ một cách có hiệu quả các
nguồn tài nguyên, thực hiện các mục tiêu tăng trưởng, cân đối kinh tế, trên cơ
sở đó ổn định giá trị đồng tiền.
Chính sách tiền tệ theo nghĩa hẹp: Là chính sách bảo đảm sao cho khối
lượng tiền cung ứng tăng thêm trong một năm tương ứng với mức tăng trưởng
kinh tế và chỉ số lạm phát nhằm ổn định giá trị của đồng tiền, góp phần đạt
được các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
Chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương: Là tổng thể tất cả các
biện pháp, công cụ mà NHTW sử dụng nhằm điều tiết khối lượng tiền tệ, tín
dụng, ổn định tiền tệ, góp phần đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
Chính sách tiền tệ quốc gia: Là tổng thể các biện pháp của Nhà nước
pháp quyền nhằm cung ứng đầy đủ các phương tiện thanh toán cho nền kinh
tế, trên cơ sở đó không ngừng ổn định giá trị đồng tiền quốc gia.
Dù quan niệm CSTT theo nghĩa nào thì CSTT đều nhằm mục tiêu cuối
cùng là ổn định tiền tệ, góp phần đạt được các mục tiêu của chính sách kinh
tế. Trong một khoảng thời gian nhất định, tuỳ theo điều kiện cụ thể của nền

kinh tế, CSTT có thể được hoạch định theo hai hướng:
Chính sách tiền tệ mở rộng: Theo hướng này, CSTT nhằm tăng lượng
tiền cung ứng, khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh và tạo việc
làm. Trong trường hợp này, CSTT nhằm chống suy thoái kinh tế và thất
nghiệp.
Chính sách tiền tệ thắt chặt: Theo hướng này, CSTT nhằm giảm lượng
tiền cung ứng, hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá cao của nền kinh tế.
Trường hợp này, CSTT nhằm chống lạm phát kìm hãm sự phát triển “quá
nóng” của nền kinh tế.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


13

1.1.2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là một bộ phận trong tổng thể các chính sách kinh tế vĩ
mô. Tuy nhiên, CSTT cũng có mục tiêu và tính chất riêng khi hướng tới mục
tiêu chung. Tuỳ từng quốc gia và những giai đoạn phát triển khác nhau, CSTT
có thể có những mục tiêu khác nhau. Ví dụ: Ngân hàng Trung ương Mỹ (hệ
thống dự trữ liên bang Mỹ) thường đưa ra sáu mục tiêu của CSTT là công ăn
việc làm cao, tăng trưởng kinh tế, ổn định giá cả, ổn định lãi suất, ổn định thị
trường tài chính, ổn định thị trường ngoại hối. Các mục tiêu CSTT của một số
nước ASEAN như Malaysia, Thái Lan, Singapore là duy trì sự ổn định tiền tệ,
ổn định tỷ giá, thúc đẩy sự phát triển hệ thống tài chính, ngân hàng và góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế.

Mặc dù mục tiêu cụ thể của CSTT ở các nước có thể khác nhau ở một vài
điểm nhưng cơ bản đều thống nhất là hướng tới mục tiêu tăng trưởng kinh tế,
ổn định giá trị đồng tiền, tạo việc làm cho người lao động.
1.1.2.3 Mục tiêu tổng quát/ mục tiêu cuối cùng
Mục tiêu CSTT hầu như thống nhất ở các nước. Sự điều chỉnh lượng
tiền cung ứng nhằm mục tiêu trước hết là ổn định giá trị tiền tệ, trên cơ sở đó
góp phần tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm. Ngoài các mục tiêu vĩ
mô trên, một số nước còn tập trung vào các mục tiêu cụ thể, tuỳ thuộc vào đặc
điểm phát triển kinh tế đặc thù của quốc gia. Tuy nhiên do tính chất mâu
thuẫn giữa các mục tiêu nên NHTW không thể theo đuổi tất cả các mục tiêu
trên trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này buộc NHTW phải có sự
lựa chọn và ưu tiên cho những mục tiêu quan trọng trong từng thời kỳ mặc dù
mục tiêu ổn định tiền tệ luôn là mục tiêu dài hạn của NHTW.
1.1.2.4 Mục tiêu điều hành
Các mục tiêu chính sách trên chỉ là mục tiêu cuối cùng mà các CSTT
nhắm tới. Đây là các mục tiêu mang tính định tính nên để tạo điều kiện thuận

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


14

lợi trong quá trình điều hành CSTT, các NHTW đều xây dựng hệ thống mục
tiêu điều hành mang tính định lượng cụ thể hơn.
Mục tiêu điều hành là các biến số tiền tệ có tác động mạnh theo một
chiều nhất định đến mục tiêu cuối cùng (mục tiêu chính sách) của CSTT. Căn

cứ vào sự phát triển và diễn biến của thị trường tiền tệ, NHTW các nước đều
lựa chọn các mục tiêu điều hành của CSTT. Mục tiêu điều hành của CSTT
bao gồm mục tiêu trung gian và mục tiêu hoạt động.
a) Mục tiêu trung gian
NHTW không thể sử dụng các công cụ CSTT tác động trực tiếp và
ngay lập tức đến các mục tiêu cuối cùng của nền kinh tế. Ảnh hướng của
CSTT chỉ xuất hiện sau một thời gian nhất định. Để khắc phục hạn chế này,
NHTW của tất cả các nước thường xác định các chỉ tiêu cần đạt được trước
khi đạt được mục tiêu cuối cùng.
Tiêu chuẩn của chỉ tiêu trung gian: (1) Có thể đo lường được một cách
chính xác và nhanh chóng, bởi vì các chỉ tiêu này chỉ có ích khi nó phản ánh
được tình trạng của CSTT nhanh hơn mục tiêu cuối cùng; (2) Có thể kiểm
soát được để có thể điều chỉnh mục tiêu đó cho phù hợp với định hướng của
CSTT; (3) Có mối liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng.
Cả tổng lượng tiền cung ứng và lãi suất đều thoả mãn các tiêu chuẩn
trên, nhưng NHTW không thể chọn cả hai chỉ tiêu trên làm mục tiêu trung
gian mà chỉ có thể chọn một trong hai chỉ tiêu đó. Bởi lẽ, nếu đạt được mục
tiêu về tổng khối lượng tiền cung ứng thì phải chấp nhận sự biến động của lãi
suất và ngược lại.
b) Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động là các chỉ tiêu có phản ứng tức thời với sự điều
chỉnh của công cụ CSTT đồng thời có mối quan hệ chi phối tới các mục tiêu
trung gian. Việc lựa chọn hệ thống chỉ tiêu thích hợp làm mục tiêu hoạt động

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399



15

có ý nghĩa quan trọng quyết định hiệu quả tác động của CSTT. Hệ thống chỉ
tiêu này vừa đóng vai trò phản ánh tình trạng CSTT đồng thời phản ánh dấu
hiệu về định hướng CSTT của NHTW.
Các tiêu chuẩn lựa chọn chỉ tiêu làm mục tiêu hoạt động cũng tương tự
như tiêu chuẩn lựa chọn mục tiêu trung gian, bao gồm: (1) Phải đo lường được
nhằm tránh những suy diễn thiếu chính xác làm sai lệch dấu hiệu của CSTT; (2)
Phải có mối quan hệ trực tiếp và ổn định với các công cụ của CSTT; (3) Phải có
mối quan hệ chặt chẽ và ổn định với mục tiêu trung gian được lựa chọn. Căn cứ
vào tiêu chuẩn trên, các chỉ tiêu thường được lựa chọn làm mục tiêu hoạt động
của NHTW bao gồm: lãi suất liên ngân hàng và dự trữ ngân hàng.
1.1.3 Các công cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ
Để thực hiện CSTT theo các mục tiêu đã xác định trong từng thời kỳ,
NHTW sử dụng một số công cụ CSTT nhằm tác động đến khối lượng tiền
trong lưu thông và lãi suất (chi phí) vay vốn. Công cụ CSTT là các hoạt động
được thực hiện trực tiếp bởi NHTW nhằm tác động trực tiếp tới các mục tiêu
hoạt động, qua đó ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới mục tiêu trung gian,
từ đó đạt được các mục tiêu cuối cùng của CSTT.
Đây là nhóm công cụ tác động trước hết vào các mục tiêu hoạt động của
CSTT như lãi suất thị trường liên ngân hàng, dự trữ không vay, dự trữ đi vay…
và thông qua cơ chế thị trường mà tác động này truyền tới các mục tiêu trung
gian là khối lượng tiền cung ứng và lãi suất. Nhóm công cụ này bao gồm:
1.1.3.1 Dự trữ bắt buộc
Dự trữ bắt buộc (DTBB) là số tiền mà các NHTM buộc phải duy trì trên
một tài khoản tiền gửi tại NHTW trong một thời kỳ nhất định. DTBB được
NHTW quy định đối với từng loại tiền gửi cấu thành nên nguồn vốn hoạt
động của một ngân hàng. Tỷ lệ DTBB do NHTW quy định và được xác định
bằng một tỷ lệ % nhất định trên tổng số dư tiền gửi của khách hàng tại


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail:

Luận Văn A-Z
0972.162.399


×