Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

NV9 (T1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.78 KB, 8 trang )

Tuần 1 .
Tiết 1,2 .
I / Mục tiêu bài học :
Giúp hs :
Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại ,dân tộc và nhân loại thanh cao và giản dò .
Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác . HS có ý thức tu dưỡng học tập , rèn luyện theo gương
Bác.
Bước đầu có ý niệm vềø văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận .
II / Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
Giáo viên : Những mẩu chuyện về HCM
Học sinh : Chuẩn bò bài
III / Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học .
1 / Ổn đònh tổ chức :
Kiểm tra só số :
2 / Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên nhắc lại kiến thức cũ về văn bản thuyết minh .
3 / Giới thiệu bài mới :
Cuộc sống hiện đại đang từng ngày từng giờ lôi kéo , làm thế nào để có thể hội nhập với
thế giới mà vẫn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc . Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc HCM ở
thế kỷ xx là bài học cho các em .
Giáo viên ghi tựa lên bảng .
Hoạt động của thầy – trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm
.
GV: Giới thiệu sơ lược về tác giả .
GV ? Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý ?
GV :Hướng dẩn HS đọc , giọng khúc chiết
mạch lạc , thể hiện niềm tôn kính chủ tòch HCM.
HS: Đọc theo hướng dẫn.
GV? Nêu đại ý của văn bản.


GV? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
HS: Phân chia, giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích phần 1 .
GV : Cho HS đọc lại phần 1 .
GV ? –Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến
với HCM trong hoàn cảnh nào ?
HS : Suy nghó độc lập , trả lời .
GV : nhấn mạnh hoàn cảnh bắt nguồn từ khát
vọng tìm đường cứu nước :

I –Tìm hiểu chung
1 –Tác giả (sgk) .
2 – Xuất xứ ; Trích trong phong
cách HCM ,”cái vó đại gắn với cái giản
dò ”
3 –Đọc tìm hiểu chú thích (sgk )
4 – Bố cục : Văn bản đề cập đến
vấn đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hoá dân tộc
Bố cục được chia làm hai phần :
Phần 1 HCMvới sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá của nhân loại.
Phần 2 :Những nét đẹp trong lối sống
của HCM
II – Phân tích :
1- HCM với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại :
Hoàn cảnh : Trong cuộc đời hoạt
động cách mạng gian nan vất vả bắt
nguồn từ khát vọng tìm đường cứu

nước .

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

Năm 1911 rời bến Nhà Rồng đi qua nhiều nước
trên thế giới . Thăm và ở nhiều nước .
GV ? – HCM đã làm cách nào để được vốn tri
thức văn hoá nhân loại ?
HS : Thảo luận nhóm , trình bày kết quả .
GV ? – Chìa khoá mở ra kho tri thức của nhân
loại là gì ? Động lực nào giúp Người có được
những tri thức ấy ? Tìm ví dụ minh hoạ .
HS : Dựa vào văn bản tìm dẫn chứng .
GV ? Qua đó em hiểu gì về phảm chất HCM ?
HS : Thảo luận nhóm .
GV ? Kết quả : HCM có vốn tri thức nhân loại
như thế nào ? theo phương hướng nào ?
GV ? Theo em ,điều kì diệu nhất tạo nên phẩm
chất HCM là gì ?
GV ? Câu văn nào trong văn bản nói rõ điều đó?
Vai trò của nó như thế nào ?

Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh nhận xét về
câu văn cuối đoạn .
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh phân tích
phần2.
Gv : cho học sinh đọc phần 2 .
GV ? Phần văn bản nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp cách mạng của Bác .
Hs : Bác làm chủ tòch nước .

GV ? Trình bày những nét đẹp trong lối sống
HCM, tác giả tập trung vào những khía cạnh nào ?
Phương diện nào ?
Hs : Ba phương diện: Nơi ở, trang phục, ăn uống
.
GV ? Trang phục của Bác theo cảm nhận của em
như thế nào ?
GV ? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế
nào ? Cảm nhận của em về những bữa ăn đó ?
Hs Thảo luận nhóm , ghi kết quả . Gv nhận xét .
GV? Qua đó em cảm nhận đượcgì trong lối sống
của HCM ?
GV ? Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nào
nêu bật lối sống giản dò của Bác ?
Hs : đọc lại đoạn “Và người sống ở đó …hết”
Gv ? Tg so sánh lối sống của Bác với Nguyễn
Trãi- vò anh hùng dân tộc thế kỷ XV .Theo em
điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác
với các vò hiền triết như thế nào ?
Hs: Thảo luận nhóm, ghi kết quả .Gv nhấn mạnh
:
Giống : giản dò ,thanh cao .

Cách tiếp thu: nắm vững phương
tiện giao tiếp là ngôn ngữ.Qua công
việc mà học hỏi.
Động lực:ham học hỏi và tìm
hiểu.Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng,
làm nhiều nghề đến đâu cũng ham học
hỏi

HCM là người thông minh cần cù yêu
lao động.
HCM có vốn tri thức sâu rộng từ văn
hoá phương đông đến phương tây uyên
thâm , nhưng tiếp thu có chọn lọc.
Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng
phê phán mặt tiêu cực .
HCM tiếp thu tinh hoa văn hoá của
nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá
dân tộc .
Luyện tập .
2- Nét đẹp trong cách sống HCM.
Nơi ở và làm việc nhỏ bé ,mộc
mạc ,chỉ vài phòng nhỏ là nơi tiếp
khách , hội họp, chính trò
Đồ đạc : Đơn sơ mộc mạc .
Trang phục :Giản dò mộc mạc , bộ
quần áo bà ba nâu , áo trấn thủ , đôi
dép lốp thô sơ .
Ăn uống :Đạm bạc với những món ăn
dân dã,bình dò .
HCM đã tự nguyện chọn lối sống vô
cùng giản dò .
Lối sống của Bác là kế thừa và phát
huy những nét cao đẹp của những nhà
văn hoá dân tộc, mang nét đẹp thời đại
gắn bó với nhân dân.
Khác : Bác gắn bó sẻ chia gian khổ khó khăn
cùng nhân dân .
Hoạt động 5: Ứng dụng liên hệ bài học .

Gv ? Cuộc sống hiện đại, xét về phương diện
văn hoá trong thời kỳ hội nhập, hãy chỉ ra những
thuận lợi và nguy cơ ?
Hs : Thảo luận trả lời .
Gv ? Từ phong cách của HCM em có nhận xét
gì về tấm gương đó?
Hs : Suy nghó trả lời
Gv ? Nêu một vài biểu hiện của lối sống có văn
hoá?
Hs : Nêu biểu hiện .
Gv : Tóm tắt về nội dung bài học
Hoạt động 6 :Hướng dẫn luyện tập .
Hs :Kể chuyện học sinh khác nhận xét .
Gv: Nhận xét
3/ -Ý nghóa của việc học tập và
rèn luyện theo phong cách của
HCM .
Thuâïn lợi : Trongviệc tiếp thu tinh
hoa văn hoá của nhân loại có nhiều
thuận lợi :
Giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều
luồng văn hoá hiện đại .
Nguy cơ : Có nhiều luồng văn hoá
tiêu cực, phải biết nhận ra độc hại.
∗ Ghi nhớ (sgk)
III /Luyện tập :
Kể một số câu chuyện về lối sống
giản dò của Bác .

4/ Củng cố:

Cho học sinh phát biểu về nét đẹp trong phong cách HCM.
5/ Dặn dò:
HS học ghi nhớ, sưu tầm những mẩu chuyện về Bác.
Soạn bài: Các phương châm hội thoại.
Tuần 1
Tiết 3 :
I / Mục tiêu bài học :
Giúp Hs :
Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất .
-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp .
II / Chuẩn bò :
GV : Giáo án, sgk, bảng phụ .
Hs : Chuẩn bò bài .
III / Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy –học :
1- Ổn đònh tổ chức .
Kiểm tra só số .
2- Kiểm tra bài cũ :
GV nhắc lại kiến thức về “hội thoại “ ở lớp tám .
3- Giới thiệu bài mới .
Hôm nay chúng ta tìm hiểu các phương châm hội thoại .
GV : Ghi tựa lên bảng .
Hoạt động của thầy –trò .
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng .
GV: Giải thích từ” phương châm “. Cho học sinh
đọc đoạn hội thoại .
Gv: Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung An
cần biết không ?
GV: Gợi ý :Bơi nghóa là gì ?
HS: đọc ví dụ ,Giải thích vì sao .

H: Thảo luận nhóm , Nhận xét .
GV: cho học sinh kể ví dụ b.
Gv? Qua truyện cười em rút ra trong giao tiếp ?
HS: Thảo luận .
? Vì sao truyện lại gây cười ?
GV: Em tìm những thông tin thừa trong truyện ?
HS: Cưới “Áo mới”
Gv: Từ câu chuyện em rút ra bài học gì trong
giao tiếp ?
GV: Từ a,b em rút ra điều gì cần tuân thủ trong
giao tiếp .
Hoạt động 2 :Tìm hiểu phương châm về chất.
GV: Gọi Hs đọc ví dụ (sgk).
? Truyện cười phê phán điều gì ?
HS: Phê phán nói sai sự thật .
GV: Nếu em không biết chắc vì sao bạn mình nghó
học thì em có trả lời với thầy cô bạn ấy nghó học vì
ốm không ?

I/ Phương châm về lượng.
1- VD:
a.Bơi: di chuyển trong nước và trên mặt
nước bằng cử động cơ thể.
Câu trả lời của Ba chưa đầy đủ nội dung
mà An cần biết(một đòa điểm cụ thể).
Vậy trong giao tiếp cần nói nội dung
đúng yêu cầu giao tiếp.
b .Truyện cười vì hai nhân vật nói thừa
nội dung .
-Bỏ nội dung thừa.

 Không nói nhiều hơn những gì cần
nói.
2-Kết luận (sgk)
Phương châm về lượng là nội dung
vấn đề đưa vào giao tiếp .
II / Phương châm về chất .
1 – Ví dụ .
a, Truyện phê phán những người nói
khoát, sai sự thật .
b.Không .
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
GV: Trong giao tiếp cần tránh điều gì ?
HS : Thảo luận .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1: Cho học sinh đọc bài tập 1.
GV: Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm một ví dụ.
Gv: Giải thích “Gia súc “(Vật nuôi trong nhà).
GV: Cho học sinh đọc bài tập 2 xác đònh và điền từ
cho sẵn vào chổ trống .
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng .
GV: Cho học sinh đọc bài tập .
GV? Xác đònh những nội dung gây cười ?
GV: Phương châm nào vi phạm ?
GV: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập .
? Phương châm nào vi phạm .
Học sinh xác đònh thành ngữ không tuân thủ
phương châm về chất .
Gọi học sinh lên bảng ,giải thích thành ngữ.
2 –Kết luận (sgk)
Phương châm về chất : Nói những

thông tinh có bằng chứng xác thực.
III/ Luyện tập :
Bài 1:
a. sai phương châm về lượng .Thừa
từ” nuôi ở nhà “
b. Thừa “có hai cánh “
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng
 Vi phạm phương châm về chất.
Bài 3:
Vi phạm phương châm về lượng (Thừa
câu cuối).
Bài 4 :
a. Thông tin đó chưa chắc chắn .
b. Không nhằm lặp nội dung cũ .
Bài 5:
-Ăn đơm nói đặc : vu khống , đặt điều .
-Ăn ốc nói mò : bòa đặt .
-Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhưng
không có lý.

4/ Củng cố :
Học sinh tóm tắt hai nội dung phương châm hội thoại .
5/ Dặn dò:
Học sònh học bài ,làm bài 5 (còn lại )
Chuẩn bò “Sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh “.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×