Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

Nghiên cứu biến động sử dụng đất trong mối quan hệ với một số yếu tố nhân khẩu học thuộc khu vực huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.22 MB, 202 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

LÊ THỊ THU HÀ

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NHÂN KHẨU HỌC
THUỘC KHU VỰC HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

Hà Nội - 2016


ii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4
4. Các phƣơng pháp và phần mềm nghiên cứu..........................................................4
5. Các luận điểm bảo vệ .............................................................................................. 5
6. Những điểm mới của luận án .................................................................................. 5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................ 5
8. Cơ sở tài liệu ........................................................................................................... 6
9. Cấu trúc luận án ...................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU
MỐI QUAN HỆ GIỮA BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC YẾU TỐ NHÂN
KHẨU HỌC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ................................................................. 8
1.1 Tình hình nghiên cứu biến động sử dụng đất ................................................. 8


1.1.1 Xu hướng nghiên cứu biến động sử dụng đất với các yếu tố quan hệ ............. 8
1.1.2 Các phương pháp nghiên cứu biến động sử dụng đất ...................................16
1.1.3 Các phương pháp phân loại hiện trạng sử dụng đất từ ảnh vệ tinh và xu
hướng mới trên Thế giới và Việt Nam .... ..................................................................18
1.2 Các vấn đề cơ bản về nghiên cứu nhân khẩu học trong luận án

22

1.2.1 Một số khái niệm hiện hành trong nghiên cứu nhân khẩu học .....................22
1.2.2 Những học thuyết cơ bản trong nghiên cứu mối quan hệ giữa dân số và phát
triển ...........................................................................................................................29
1.2.3 Sự biến động các yếu tố nhân khẩu học ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế xã hội, môi trường và gây ra những biến động trong mục đích sử dụng đất .........32
1.3 Các phương pháp nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất và
sự thay đổi các yếu tố nhân khẩu học .................................................................... 31
1.3.1 Tích hợp dữ liệu viễn thám và GIS trong nghiên cứu biến động sử dụng đất
do tác động của phát triển dân số ............................................................................31


iii

1.3.2 Sử dụng phương pháp hồi quy dựa trên phân tích thống kê để xác định quan
hệ giữa sử dụng đất và thay đổi dân số các khu vực nghiên cứu trên thế giới và
Việt Nam....................................................................................................................31
1.4 Tình hình nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất và các yếu
tố nhân khẩu học ở Việt Nam................................................................................. 34
Kết luận chương 1 .................................................................................................. .40
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỰ THAY ĐỔI
CÁC YẾU TỐ NHÂN KHẨU HỌC KHU VỰC HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH
NAM ĐỊNH ............................................................................................................................ 42
2.1 Tổng quan về khu vực nghiên cứu của luận án ............................................ 42

2.1.1 Điều kiện địa lý tự nhiên huyện Giao Thủy ...................................................42
2.1.2. Các nguồn tài nguyên. ....................................................................................43
2.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ..............................................45
2.1.4 Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn trong điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội huyện Giao Thủy .............................................................................. 48
2.2 Xác định và đánh giá quá trình biến động sử dụng đất tại Giao Thủy từ dữ
liệu ảnh vệ tinh ........................................................................................................ 50
2.2.1 Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực Giao Thủy, Nam Định ...50
2.2.2 Đánh giá quá trình biến động sử dụng đất khu vực ven biển Giao Thủy, Nam Định 87
2.3 Diễn biến phát triển nhân khẩu khu vực Giao Thủy, tỉnh Nam Định ......... 94
2.3.1 Quy mô hộ và quy mô dân số .........................................................................94
2.3.2 Mật độ và sự phân bố dân số .........................................................................96
2.3.3 Cơ cấu dân số theo giới tính và theo nhóm tuổi ............................................97
2.3.4 Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết và tỷ lệ tăng tự nhiên dân số ........................................98
2.3.5 Lao động, việc làm .........................................................................................99
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 101
CHƢƠNG 3. XÁC ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ NHÂN KHẨU HỌC TẠI KHU VỰC HUYỆN GIAO THỦY,
NAM ĐỊNH ........................................................................................................................... 102


iv

3.1 Phương pháp phân tích thống kê trong xác định mối quan hệ giữa sự biến
động sử dụng đất với một số yếu tố nhân khẩu học ........................................... 102
3.1.1 Phương pháp tương quan tuyến tính ...........................................................102
3.1.2 Phương pháp hồi quy tuyến tính ...................................................................103
3.2 Xác định mối quan hệ giữa sự biến động sử dụng đất với một số yếu tố
nhân khẩu học tại Giao Thủy, Nam Định dựa vào mô hình hồi quy ............... 106
3.2.1 Xác định mối quan hệ giữa sự gia tăng diện tích đất xây dựng với các yếu tố

nhân khẩu học tại Giao Thủy .................................................................................106
3.2.2 Mối quan hệ giữa sự gia tăng diện tích đất ni trồng thủy sản với các yếu
tố nhân khẩu học tại Giao Thủy .............................................................................113
3.2.3 Xác định mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất và các biến nhân khẩu
học huyện Giao Thủy bằng phương pháp hồi quy đa biến....................................118
3.3 Kết hợp các mơ hình nhằm dự báo biến động SDĐ dưới ảnh hưởng của sự
thay đổi các yếu tố nhân khẩu học tại khu vực huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định ...................................................................................................................... 122
3.3.1 Mô tả chi tiết các biến tham gia quá trình dự báo biến động sử dụng đất tại
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định ..........................................................................127
3.3.2 Đánh giá khả năng chuyển đổi sử dụng đất tại Giao Thủy bằng mô hình hồi
quy đa biến logistic .................................................................................................130
3.3.3 Dự báo biến động sử dụng đất bằng mơ hình chuỗi Markov......................134
3.3.4 Tích hợp kết quả mơ hình hồi quy logistic và kết quả dự báo trong mơ hình
chuỗi Markov nhằm dự báo biến động sử dụng đất trong mơ hình Cellular
Automata tại huyện Giao Thủy...............................................................................137
3.3.5 Kiểm chứng độ chính xác kết quả của mơ hình ............................................138
3.4 Đánh giá vai trị của dự báo biến động sử dụng đất trong mối quan hệ với
các yếu tố nhân khẩu học đối với quy hoạch sử dụng đất huyện Giao Thủy,
tỉnh Nam Định .......................................................................................................144
3.4.1 Đánh giá tiềm năng đất đai cho mục đích ni trồng thủy sản và phát triển
đô thị, xây dựng khu dân cư nông thôn tại Giao Thủy, Nam Định. ............................144


v

3.4.2 Định hướng dài hạn sử dụng đất cho giai đoạn 2020 - 2030 tại huyện Giao
Thủy, tỉnh Nam Định ..............................................................................................145
3.4.3 Đánh giá vai trò của dự báo biến động sử dụng đất và đề xuất lồng ghép các
yếu tố nhân khẩu học trong điều chỉnh định hướng và quan điểm sử dụng đất cho

giai đoạn 2020 - 2030 tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định ................................145
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 148
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN . 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 152
Phụ lục 1. Ranh giới từng lớp đối tƣợng đƣợc vector hóa trên kết quả hiện trạng sử
dụng đất năm 2009;
Phụ lục 2. Kết quả phân loại dựa trên phƣơng pháp phân vùng thực địa;
Phụ lục 3. Số liệu thống kê các yếu tố nhân khẩu học thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh
Nam Định;
Phụ lục 4. Định dạng dữ liệu chạy mơ hình Logistic – Markov – Cellular Automata;
Phụ lục 5. Các biến độc lập tham gia q trình mơ hình hóa biến động sử dụng đất;
Phụ lục 6. Kết quả khả năng chuyển đổi các loại đất thành đất nuôi trồng thủy sản từ
mô hình MultiLogistic huyện Giao Thủy;
Phụ lục 7. Kết quả khả năng chuyển đổi các loại đất thành đất xây dựng huyện Giao
Thủy từ mơ hình MultiLogistic;
Phụ lục 8. Kết quả kiểm tra độ chính xác dự báo phân bố đất NTTS năm 2009
huyện Giao Thủy;
Phụ lục 9. Kết quả kiểm tra độ chính xác dự báo phân bố đất xây dựng năm 2009
huyện Giao Thủy.


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

SDĐ

Sử dụng đất


HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

NKH

Nhân khẩu học

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

XD

Xây dựng

CSD

Chƣa sử dụng

MN

Mặt nƣớc

RNM

Rừng ngập mặn

NTTS


Nuôi trồng thủy sản

TM

Thematic Mapper

ETM

Enhanced Thematic Mapper

OLI

Operational Land Imager

TB

Trung bình

CA

Cellular Automata

K-NN

K - Nearest Neighbors

SAVI

Soil - Adjusted Vegetation Index


NDVI

Normalized Difference Vegetative Index

NDBI

Normalized Difference Built-up Index

SI

Soil Index

RISI

Rural Impervious Surface Index

NCS

Nghiên cứu sinh


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các ảnh vệ tinh sử dụng trong nghiên cứu của luận án...................................... 55
Bảng 2.2: Đặc trƣng chính của bộ cảm và độ phân giải khơng gian ảnh Landsat TM .... 55
Bảng 2.3: Đặc trƣng chính của bộ cảm và độ phân giải không gian ảnh Landsat OLI .... 55
Bảng 2.4: Bảng hệ thống các lớp sử dụng đất của huyện Giao Thủy, Nam Định ............ 59
Bảng 2.4: Bảng khảo sát thực tế các giá trị ngƣỡng của các chỉ số đƣợc dùng để phân loại
các đối tƣợng trên ảnh Landsat TM 2009 ............................................................................. 72

Bảng 2.5: Bảng mơ tả q trình xây dựng bộ quy tắc (Rule set) cho ảnh Landsat 2009
khu vực Giao Thủy.................................................................................................................. 73
Bảng 2.6: Bảng ma trận sai số năm 2009 .............................................................................. 79
Bảng 2.7: Diện tích các lớp sử dụng đất từ năm 1989 đến 2013 khu vực huyện Giao
Thủy, tỉnh Nam Định .............................................................................................................. 90
Bảng 2.8: Bảng ma trận biến động sử dụng đất giai đoạn 1989-1995 .............................. 91
Bảng 2.9: Biến động sử dụng đất giai đoạn 1995-1999 ……… ........................................ 91
Bảng 2.10: Biến động sử dụng đất giai đoạn 1999-2005 …… .......................................... 92
Bảng 2.11: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2013 .................................................. 92
Bảng 3.1: Bảng thống kê số liệu diện tích đất xây dựng với các yếu tố nhân khẩu học
................................................................................................................................................. 109
Bảng 3.2: Bảng thống kê số liệu diện tích đất ni trồng thủy sản với các yếu tố nhân
khẩu học ............................................................................................................................... 113
Bảng 3.3: Ma trận vùng chuyển đổi đất xây dựng giai đoạn 1989-1999 và dự báo 2009
................................................................................................................................................. 134
Bảng 3.4: Ma trận vùng chuyển đổi đất xây dựng giai đoạn 1999-2009 và dự báo 2019
................................................................................................................................................. 134
Bảng 3.5: Ma trận vùng chuyển đổi đất xây dựng giai đoạn 1989-2009 và dự báo 2029
................................................................................................................................................. 135
Bảng 3.6 : Ma trận vùng chuyển đổi đất NTTS giai đoạn 1989-1999 dự báo 2009 ...... 135
Bảng 3.7: Ma trận vùng chuyển đổi đất NTTS giai đoạn 1999-2009 dự báo 2019........ 136


viii

Bảng 3.8: Ma trận vùng chuyển đổi đất NTTS giai đoạn 1989-2009 dự báo 2029........ 136
Bảng 3.9: Kết quả dự báo hiện trạng sử dụng đất năm 2009, 2019 và 2029 từ mơ hình
Markov

.......................................................................................................................... 140


Bảng 3.10: Kết quả dự báo hiện trạng sử dụng đất năm 2009, 2019 và 2029 từ mơ hình
Markov ................................................................................................................................. 142


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1: Mơ hình Malthus ................................................................................................... 29
Hình 1.2: Mơ hình Boserup ................................................................................................... 30
Hình 1.3: Mơ hình q độ dân số.......................................................................................... 31
Hình 1.4: Quan điểm nghiên cứu của luận án ...................................................................... 44
Hình 1.5: Các phƣơng pháp chính đƣợc sử dụng trong luận án ......................................... 44
Hình 2.1: Khu vực nghiên cứu ............................................................................................... 45
Hình 2.2: Đƣờng cong phản xạ phổ của các đối tƣợng tự nhiên ........................................ 56
Hình 2.3: Đƣờng cong phản xạ phổ của các đối tƣợng chính trong đơ thị........................ 57
Hình 2.4: Ảnh Landsat TM năm 2009 khu vực nghiên cứu ............................................... 68
Hình 2.5: Ảnh landsat TM năm 2009 đƣợc cắt theo ranh giới huyện Giao Thủy ............ 69
Hình 2.6: Kết quả phân mảnh ảnh Landsat TM với các thông số đã lựa chọn ................. 70
Hình 2.8: Lớp ranh giới của đối tƣợng đất ni trồng thủy sản năm 2009........................ 80
Hình 2.9: Quy trình chiết tách đất xây dựng huyện Giao Thủy dựa trên thuật tốn K-NN
................................................................................................................................................... 82
Hình 2.10: Sự phân bố của tập mẫu trong q trình phân loại theo thuật tốn K-NN tại
khu vực huyện Giao Thủy ...................................................................................................... 84
Hình 2.11: Quy trình đánh giá biến động sau phân loại trong ArcMap ............................. 90
Hình 2.12: Sự tổng hợp biến động chính giữa các loại hình sử dụng đất tại Giao Thủy
giai đoạn 1989-2013 tại khu vực huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định ................................. 95
Hình 2.13: a) Sự biến thiên của quy mô dân số; b) Sự gia tăng số hộ ở Giao Thủy......... 98
Hình 2.14: Sự biến động mật độ hộ gia đình trên không gian các xã thuộc huyện Giao

Thủy giai đoạn 1989-2009...................................................................................................... 98
Hình 2.15: Biểu đồ gia tăng số lƣợng ngƣời lao động trong ngành thủy sản .................. 102
Hình 3.1. Đồ hình biểu thị quan hệ tƣơng quan giữa các dãy số ...................................... 105
Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện dạng quan hệ hồi quy tuyến tính giữa hai biến..................... 107
Hình 3.3: Đƣờng xu hƣớng gia tăng diện tích đất xây dựng đƣợc chiết xuất từ kết quả
phân loại ảnh vệ tinh ............................................................................................................. 109


x

Hình 3.4: Đƣờng hồi quy biểu thị mối quan hệ giữa diện tích đất xây dựng và số lƣợng
hộ gia đình Giao Thủy giai đoạn 1989-2013 ...................................................................... 110
Hình 3.5: Đƣờng hồi quy biểu thị mối quan hệ giữa diện tích đất xây dựng vàtỷ trọng dân
số trong độ tuổi lao động huyện Giao Thủy giai đoạn 1989-2013 ................................... 111
Hình 3.6: Đƣờng hồi quy biểu thị mối quan hệ giữa diện tích đất xây dựng và mật độ dân
số Giao Thủy giai đoạn 1989-2013 ..................................................................................... 112
Hình 3.7: Đƣờng xu hƣớng gia tăng diện tích đất ni trồng thủy sản........................... 113
Hình 3.8: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa mật độ dân số và diện tích NTTS tại Giao
Thủy giai đoạn 1989-2013.................................................................................................... 114
Hình 3.9: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số hộ gia đình và diện tích NTTS tại Giao
Thủy từ năm 1989 đến 2013 ................................................................................................ 115
Hình 3.10: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỷ trọng ngƣời trong độ tuổi lao động và
diện tích NTTS tại Giao Thủy giai đoạn 1989 - 2013 ....................................................... 116
Hình 3.11: Tích hợp mơ hình MultiLogistic – Markov - Cellular Automata nhằm dự báo
biến động đất xây dựng và NTTS huyện Giao Thủy......................................................... 126
Hình 3.12: Hiện trạng phân bố đất xây dựng huyện Giao Thủy năm 1989, 1999, 2009127
Hình 3.13: Hiện trạng phân bố đất NTTS huyện Giao Thủy năm 1989, 1999, 2009 .... 127
Hình 3.14: Biến động diện tích đất xây dựng huyện Giao Thủy giai đoạn 1989 1999,1999 - 2009, 1989 - 2009 ............................................................................................ 128
Hình 3.15: Biến động diện tích đất NTTS huyện Giao Thủy giai đoạn 1989-1999, 19992009, 1989-2009 .................................................................................................................... 128
Hình 3.16: Kết quả dự báo chuyển đổi các loại đất sang đất xây dựng giai đoạn 19992009 ........................................................................................................................................ 134

Hình 3.17: Kết quả dự báo chuyển đổi các loại đất sang đất xây dựng giai đoạn 20092019 ........................................................................................................................................ 134
Hình 3.18: Kết quả dự báo chuyển đổi các loại đất sang đất xây dựng giai đoạn 20092029 ........................................................................................................................................ 135
Hình 3.19: Kết quả dự báo chuyển đổi các loại đất sang đất NTTS giai đoạn 1999-2009
................................................................................................................................................. 135


xi

Hình 3.20: Kết quả dự báo chuyển đổi các loại đất sang đất NTTS giai đoạn 2009 - 2019
................................................................................................................................................. 136
Hình 3.21: Kết quả dự báo chuyển đổi các loại đất sang đất NTTS giai đoạn 2009 - 2029
................................................................................................................................................. 136
Hình 3.22: Dự báo phân bố đất xây dựng tại Giao Thủy năm 2009 ................................ 137
Hình 3.23: Dự báo phân bố đất nuôi trồng thủy sản tại Giao Thủy năm 2009 ............... 137
Hình 3.24: Dự báo phân bố đất xây dựng tại Giao Thủy năm 2019, 2029...................... 139
Hình 3.25: Kết quả dự báo biến động các loại hình sử dụng đất giai đoạn 2009-2029.. 140
Hình 3.26: Dự báo biến động cơ cấu các loại hình sử dụng đất các năm 2009, 2019, 2029
................................................................................................................................................. 140
Hình 3.27: Dự báo phân bố đất xây dựng tại Giao Thủy năm 2019, 2029...................... 141
Hình 3.28: Kết quả dự báo biến động các loại hình sử dụng đất giai đoạn 2009-2029.. 142
Hình 3.29: Dự báo biến động cơ cấu các loại hình sử dụng đất các năm 2009, 2019, 2029
................................................................................................................................................. 142

.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất
cũng nhƣ cuộc sống của xã hội loài ngƣời. Thực tế cho thấy rằng: trong q trình
phát triển của xã hội lồi ngƣời, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh
vật chất, văn minh tinh thần, các thành tựu kỹ thuật, văn hoá và khoa học đều đƣợc
xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất [10]. Sự phát triển kinh tế - xã hội diễn
ra mạnh mẽ cùng với sự gia tăng dân số nhanh đã làm cho mối quan hệ giữa con
ngƣời và đất đai ngày càng căng thẳng. Trong q trình sử dụng đất, con ngƣời đã
có những hành động dẫn đến huỷ hoại môi trƣờng đất, làm cho một số công năng
của đất đai bị yếu đi, gây ra những biến động trong sử dụng đất từ quy mơ địa
phƣơng đến tồn cầu [10]. Do đó, việc tiến hành các nghiên cứu nhằm trả lời các
câu hỏi liên quan đến quá trình biến động sử dụng đất và mối quan hệ với con ngƣời
là rất cần thiết.
Bắt đầu từ giữa những năm 1970 đến nay, nhiều nghiên cứu đã xác định rằng
[36]: sự biến đổi khí hậu khu vực và tồn cầu có mối quan hệ hữu cơ với quá trình
biến động của sử dụng đất/lớp phủ mặt đất. Hoạt động kinh tế - xã hội trên các đơn
vị đất là một trong các nguyên nhân chính phát thải khí nhà kính vào khí quyển
[143], gây suy thối đa dạng sinh học trên tồn thế giới [125], làm suy giảm khả
năng của các hệ sinh thái [149]. Tuy nhiên, sử dụng đất cũng mang lại những lợi ích
tối ƣu cho cuộc sống vật chất và tinh thần, là nhu cầu chính đáng và cấp thiết của
con ngƣời. Tùy thuộc vào bối cảnh phát triển của xã hội, việc lựa chọn thay đổi mục
đích sử dụng đất là hiện thực tất yếu đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lƣợng cuộc
sống và phát triển bền vững cho cuộc sống con ngƣời [79]. Biến động sử dụng đất
có thể là hệ quả của nhiều loại nguyên nhân khác nhau, bao gồm: chủ quan và
khách quan, trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và lâu dài v.v… [85]. Các nguyên nhân
gây ra sự biến động sử dụng đất rất đa dạng và phức tạp [30, 103, 135, 140], tuy
vậy, có thể khái qt chúng trong hai nhóm chính: (i) Những biến đổi có nguyên
nhân tự nhiên và (ii). Những biến đổi có nguyên nhân từ các hoạt động phát triển


2


kinh tế - xã hội của con người. Trong đó, nhân khẩu học đã đƣợc các nhà nghiên
cứu xác định là một trong những nguyên nhân chủ đạo gây ra biến động sử dụng đất
trên tồn cầu.
Đồng bằng sơng Hồng là một trong hai nguồn cung cấp lúa gạo chủ yếu của
Việt Nam và đóng vai trị quan trọng trong việc thực thi chính sách an ninh lƣơng
thực quốc gia. Khu vực này rất thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp và trồng
cây lƣơng thực. Tuy nhiên, đây lại là nơi tập trung dân cƣ đơng nhất, có tới
19.577.944 ngƣời với mật độ dân cƣ dày đặc nhất khoảng 1.238 ngƣời/km2, gấp 5
lần so với mật độ trung bình cả nƣớc. Những đặc điểm trên tạo đƣợc những mặt tác
động tích cực, là nguồn nhân lực dồi dào để phát triển kinh tế - xã hội, là thị trƣờng
tiêu thụ rộng lớn, là thế mạnh để thu hút nguồn đầu tƣ từ nƣớc ngoài... nhƣng mặt
khác đã gây ra những tác động tiêu cực không nhỏ. Khi dân số đơng mà kinh tế
chậm phát triển thì sẽ hạn chế trong việc giải quyết công ăn việc làm, giảm các nhu
cầu phúc lợi xã hội, môi trƣờng bị gia tăng tác động, gây ô nhiễm, dịch bệnh, suy
giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt sẽ gây ra áp lực rất lớn đến tài
nguyên đất đai của khu vực. Trong khi đó, đồng bằng sơng Hồng bình qn có diện
tích canh tác trên mỗi đầu ngƣời chỉ đạt khoảng 1/2 con số trung bình của cả nƣớc
(bình quân cả nƣớc 892m2 /ngƣời). Đất canh tác ít, dân số quá đông gây áp lực rất
lớn cho việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. Do đó, nghiên cứu tổng thể mối
quan hệ biến động sử dụng đất/các yếu tố nhân khẩu học/phát triển kinh tế - xã
hội là thực sự cần thiết.
Cho đến nay, công nghệ viễn thám đã đƣợc chứng minh là công cụ hiệu quả
trong nghiên cứu giám sát các thành phần địa lý tự nhiên trên bề mặt Trái đất.
Trong thực tế, sự biến động các thành phần tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với
các vấn đề xã hội. Ứng dụng viễn thám để trực tiếp hoặc gián tiếp nghiên cứu các
vấn đề xã hội là xu thế mới trong lĩnh vực viễn thám ứng dụng. Việc ứng dụng viễn
thám để nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất và các yếu tố nhân
khẩu học nói chung và thử nghiệm cho khu vực huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
nói riêng là định hƣớng đúng, phù hợp với yêu cầu của thực tế hiện nay.



3

Từ các luận giải trên đây, tác giả đã lựa chọn đề tài ―Nghiên cứu biến động sử
dụng đất trong mối quan hệ với một số yếu tố nhân khẩu học thuộc khu vực
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định‖.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
Luận án này đƣợc nghiên cứu nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây:
a/ Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của các quy hoạch sử dụng đất góp phần phát
triển kinh tế - xã hội bền vững của các đơn vị cấp huyện.
b/ Mục tiêu cụ thể:
1. Thông qua kết quả nghiên cứu để minh chứng tính hiệu quả của cơng nghệ
viễn thám và GIS trong việc đánh giá, xác định quan hệ giữa biến động sử dụng đất
với các yếu tố nhân khẩu học nói riêng và các nhân tố xã hội học nói chung.
2. Xác định mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất và quá trình phát triển
nhân khẩu học của huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định theo không gian và thời gian
bằng công nghệ viễn thám và GIS.
2.2 Nội dung nghiên cứu của luận án
Để đạt mục tiêu của đề tài, quá trình nghiên cứu đã thực hiện năm nội dung chính
sau đây:
1. Tổng quan tài liệu về tình hình nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động sử
dụng đất với các yếu tố nhân khẩu học trên thế giới và Việt Nam nhằm xác
định các yếu tố nhân khẩu học gây biến động sử dụng đất và lựa chọn
phƣơng pháp phù hợp cho khu vực nghiên cứu;
2. Xác định hiện trạng sử dụng đất, diễn biến biến động sử dụng đất ở quy mô
cấp huyện thuộc đồng bằng Sông Hồng từ sau thời kỳ ―Đổi mới‖ đến nay
dựa trên dữ liệu viễn thám đa thời gian;
3. Xác định sự thay đổi các yếu tố nhân khẩu học (đã đƣợc các nghiên cứu

chứng minh có liên quan đến những thay đổi sử dụng đất) từ sau thời kỳ
―Đổi mới‖ đến nay tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định;


4

4. Nghiên cứu ứng dụng mơ hình hồi quy trong phân tích thống kê nhằm xác định
mối quan hệ giữa các yếu tố nhân khẩu học với các biến động sử dụng đất;
5. Nghiên cứu và tích hợp đa mơ hình nhằm dự báo biến động sử dụng đất có
sự tham gia của các biến nhân khẩu học.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a/ Đối tượng nghiên cứu
Xuất phát từ yêu cầu của đề tài, đối tƣợng nghiên cứu của luận án giới hạn
trong các vấn đề về ứng dụng kỹ thuật địa tin học để xác định mối quan hệ giữa
biến động sử dụng đất và quá trình phát triển nhân khẩu học.
b/ Phạm vi nghiên cứu
Luận án đƣợc giới hạn trong các phạm vi sau đây:
Phạm vi lãnh thổ:
Giới hạn trong lãnh thổ hành chính huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Phạm vi thời gian:
Luận án nghiên cứu sử dụng đất huyện Giao Thủy ở thời điểm năm 1989, 1995,
1999, 2005, 2009 và 2013; phân tích biến động sử dụng đất giai đoạn 1989 1999, 1999 - 2009, 2009 - 2013 có tính đến các số liệu hiện trạng kinh tế - xã
hội của năm 2015 và định hƣớng tới 2019 và 2029.
Phạm vi khoa học:
Luận án nghiên cứu mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất và các biến nhân
khẩu học bao gồm: mật độ dân số, số lƣợng hộ gia đình, tỷ trọng dân số trong
độ tuổi lao động. Mối quan hệ này chỉ nghiên cứu theo chiều các biến nhân
khẩu học tác động và làm thay đổi biến sử dụng đất tại khu vực huyện Giao
Thủy.
4. Các phương pháp và phần mềm nghiên cứu

4.1 Các phương pháp nghiên cứu
1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp: Phục vụ cho phần tổng quan luận án;
2. Phƣơng pháp viễn thám: Xử lý và phân loại ảnh vệ tinh;
3. Phƣơng pháp phân tích khơng gian: Xác định biến động sử dụng đất tại Giao Thủy;


5

4. Phƣơng pháp thống kê: Thống kê các số liệu dân số và sử dụng đất;
5. Phƣơng pháp hồi quy thống kê: Xác định các mối quan hệ giữa các biến sử dụng
đất và các yếu tố nhân khẩu học;
6. Phƣơng pháp mơ hình hóa: Mơ phỏng và dự báo biến động sử dụng đất;
7. Phƣơng pháp tích hợp: Tích hợp các cơng nghệ viễn thám và GIS, tích hợp đa
mơ hình;
8. Phƣơng pháp thực nghiệm thực địa: Thu thập và xác định các mẫu đối tƣợng trên
thực địa nhằm kiểm chứng độ chính xác phân loại ảnh vệ tinh.
4.2 Các phần mềm được luận án sử dụng
1. Envi 4.8: Xử lý ảnh vệ tinh;
2. eCognition Developer: Phân loại ảnh vệ tinh;
3. Mapinfo 10.0: Tạo dữ liệu thuộc tính trên không gian xã cho dữ liệu dân số;
4. Arc Map 10.0: Phân loại ảnh vệ tinh và Phân tích biến động khơng gian;
5. IBM SPSS Statistics 20: Phân tích thống kê xác định quan hệ giữa các biến;
6. IDRISI Selva: Phân tích và dự báo biến động sử dụng đất;
7. Excell 10.0: Tạo bảng biểu, biểu đồ thống kê.
5. Các luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1:
Biến động tăng diện tích đất nuôi trồng thủy sản và đất xây dựng tại huyện
Giao Thủy thời kỳ sau ―Đổi mới‖ có mối quan hệ chặt chẽ với xu thế tăng trƣởng
của hai yếu tố nhân khẩu học là số lƣợng hộ gia đình và tỷ trọng dân số trong độ
tuổi lao động.

Luận điểm 2:
Tích hợp mơ hình hồi quy Logistic, chuỗi Markov với Cellular Automata trên
GIS cho phép dự báo về biến động sử dụng đất huyện Giao Thủy trên không gian
và thời gian đạt độ tin cậy cao.
6. Những điểm mới của luận án
1. Sự kết hợp phƣơng pháp phân loại theo hƣớng đối tƣợng với phƣơng pháp
phân loại theo vùng thực địa và thuật toán K - NN đã nâng cao độ tin cậy


6

trong việc đánh giá biến động sử dụng đất từ ảnh vệ tinh.
2. Xác định mối quan hệ giữa gia tăng lực lƣợng lao động, gia tăng số lƣợng
gia đình với biến động sử dụng đất khu vực huyện Giao Thủy, tỉnh Nam
Định dựa trên công nghệ viễn thám và GIS.
3. Dự báo biến động sử dụng đất tại Giao Thủy dựa trên việc tích hợp đa mơ
hình với sự tham gia của các biến nhân khẩu học.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học:
-

Xây dựng hƣớng tiếp cận liên ngành giữa khoa học Trái đất và khoa học xã
hội nhằm đánh giá mối quan hệ giữa hai đối tƣợng sử dụng đất với các yếu
tố nhân khẩu học.

-

Sự tích hợp các phƣơng pháp trong phân loại ảnh vệ tinh đa phổ, đa thời
gian trong nghiên cứu biến động sử dụng đất ở khu vực nông thôn đã nâng
cao vai trò của tƣ liệu ảnh vệ tinh Landsat.


-

Các dự báo mang tính định lƣợng về biến động sử dụng đất và phân tích
khơng gian ảnh hƣởng của các yếu tố nhân khẩu học đến biến động sử dụng
đất trong nghiên cứu này đã khẳng định vai trò quan trọng của việc tích hợp
của mơ hình hồi quy Logistic - Markov - Cellular Automata.

Ý nghĩa thực tiễn:
-

Luận án đã làm sáng tỏ vai trò của các yếu tố lực lƣợng lao động, số hộ gia
đình trong việc sử dụng đất và biến động sử dụng đất. Điều này là cần thiết
cho việc điều chỉnh các quy hoạch sử dụng đất tại địa phƣơng;

-

Hiện trạng sử dụng đất huyện Giao Thủy năm 1989, 1995, 1999, 2005,
2009, 2013 và đánh giá biến động sử dụng đất trong từng giai đoạn sẽ góp
phần cho cơng tác điều tra và quản lý tài nguyên đất đai của khu vực;

-

Các kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần định hƣớng chức năng và cơ
cấu sử dụng đất cho việc quy hoạch sử dụng đất huyện Giao Thủy theo hƣớng
sử dụng đất bền vững.


7


8. Cơ sở tài liệu
Luận án đƣợc thực hiện trên cơ sở các nguồn tài liệu phong phú đƣợc nghiên
cứu sinh thu thập trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Luận án đã thu thập khối lƣợng cơ sở dữ liệu, bao gồm: bản đồ sử dụng đất tỷ
lệ 1:50.000 năm 2005 và 2010 tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Giao Thủy,
ảnh vệ tinh Landsat TM, OLI trên trang web , ảnh
vệ tinh Ikonos năm 2009 trên trang web Google Earth, các số liệu thống kê của
huyện Giao Thủy từ năm 1990 đến 2015 tại Phòng Thống kê huyện Giao Thủy.
Bên cạnh đó, luận án cũng đã tham khảo nhiều đề tài, dự án, báo cáo khoa học
về điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi trƣờng huyện
Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Các số liệu thống kê kinh tế - xã hội, môi trƣờng, báo
cáo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện đƣợc trực tiếp thu thập tại
Phòng Thống kê huyện Giao Thủy, Trung tâm dân số và kế hoạch hóa gia đình
huyện Giao Thủy, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Nam Định, Chi cục dân số và
kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nam Định.
9. Cấu trúc luận án
Luận án bao gồm 3 chƣơng cùng với phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham
khảo đƣợc trình bày trong 160 trang đánh máy; có sử dụng 20 bảng; 55 hình, biểu
đồ và bản đồ; phần phụ lục. Dƣới đây là tiêu đề các chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và cơ sở lí luận về nghiên cứu mối quan hệ
giữa biến động sử dụng đất và các yếu tố nhân khẩu học trên Thế
giới và Việt Nam.
Chƣơng 2: Đánh giá quá trình biến động sử dụng đất và sự thay đổi các yếu
tố nhân khẩu học khu vực huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Xác định mối quan hệ giữa biến động sử dụng đất và một số yếu
tố nhân khẩu học tại khu vực huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Kết luận
Kiến nghị
Tài liệu tham khảo



8

10. Lời cảm ơn
Lời đầu tiên cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai thầy hƣớng
dẫn: PGS. TS. Phạm Văn Cự và GS. TS Võ Chí Mỹ, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn,
nhiệt tình chỉ bảo về khoa học và ln động viên, khuyến khích tơi hồn thành luận
án này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp trong
khoa Trắc địa - Bản đồ và Quản lý đất đai trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất. Đặc biệt là
sự giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi của các Thầy, Cô tại bộ môn Trắc địa mỏ.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các cán bộ của trung tâm Quốc tế
Nghiên cứu Biến đổi Toàn cầu - Đại học Quốc gia Hà Nội đã hƣớng dẫn và tạo
nhiều điều kiện để tôi tham gia các khóa học cũng nhƣ cung cấp nguồn dữ liệu liên
quan để tơi hồn thành bản luận án này.
Xin chân thành cảm ơn dự án: ―Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến biến
đổi sử dụng đất và sinh kế cộng đồng trên đồng bằng sông Hồng‖ do Danida tài trợ
đã giúp tôi đƣợc đi thực địa và cung cấp nguồn dữ liệu để tôi thực hiện đƣợc luận
án này.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, ủng hộ về tinh thần của bố mẹ tôi, các anh chị và
các em của tôi. Xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp vì những trao đổi kinh
nghiệm và hỗ trợ để tơi hồn thành bản luận văn này.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến chồng và hai cô con gái đáng yêu của
tôi. Những ngƣời luôn bên cạnh động viên và hỗ trợ cho tôi về cả vật chất lẫn tinh
thần để tơi có thể hồn thành đƣợc luận án của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!


9


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU
MỐI QUAN HỆ GIỮA BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC YẾU TỐ
NHÂN KHẨU HỌC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1 Tình hình nghiên cứu biến động sử dụng đất
1.1.1 Xu hướng nghiên cứu biến động sử dụng đất với các yếu tố quan hệ
1. Định nghĩa lớp phủ đất/sử dụng đất và biến động lớp phủ đất/sử dụng đất hiện
nay
Mặc dù thuật ngữ lớp phủ đất và sử dụng đất thƣờng đƣợc sử dụng cùng nhau
hoặc thay thế cho nhau, tuy nhiên ý nghĩa thực sự của hai từ này là khác biệt. Do
đó, cần thiết phải phân biệt sự khác biệt giữa hai thuật ngữ này đặc biệt với các
nghiên cứu liên quan đến dữ liệu viễn thám. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều tổ
chức và các nhà khoa học đƣa ra các định nghĩa khác nhau về lớp phủ đất và sử
dụng đất. Sau đây là một số định nghĩa về lớp phủ đất/sử dụng đất cơ bản nhất và
đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới tham khảo nhằm phục vụ cho từng mục
đích nghiên cứu của mình.
Tổ chức Nơng Lƣơng thế giới [57] cho rằng lớp phủ đất đƣợc hiểu là lớp phủ
vật chất quan sát đƣợc, nhìn thấy đƣợc trên bề mặt đất hay bằng tƣ liệu viễn thám.
Kể cả thực vật (tự nhiên hay canh tác), các cơng trình nhân tạo nhƣ nhà cửa, đƣờng
xá bao trùm lên bề mặt đất, nƣớc, băng đá đều đƣợc tính là lớp phủ đất.
Jansen và Di Gregorio [47] lại cho rằng lớp phủ đất tƣơng ứng với việc mô tả
vật lý của không gian, độ che phủ vật lý (sinh học) đƣợc quan sát ngay trên bề mặt
trái đất. Đó là những lớp hiển thị ngay khi quan sát trên mặt đất. Mô tả này cho
phép phân biệt sự khác nhau cơ bản, khu vực thảm thực vật (cây, bụi cây, thảm cỏ,
khu vực trồng trọt), đất trống, bề mặt cứng (đá, các tòa nhà) và khu vực ẩm ƣớt và
các đƣờng bao của nƣớc (vùng ngập nƣớc và kênh rạch, vùng đất ngập nƣớc).
Mặc dù có những cách định nghĩa về lớp phủ đất không giống nhau theo từng
lĩnh vực nghiên cứu, tuy nhiên chúng đều thống nhất ở những điểm cơ bản sau đây:



10

- Là sự biểu thị khách quan của các đối tƣợng trên bề mặt trái đất;
- Đo đếm và xác định rõ ràng về kích thƣớc và tính chất;
- Thơng tin về đặc điểm phân bố, trạng thái, tính chất của lớp phủ trong khu
vực và chịu sự tác động trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp của con ngƣời;
- Thông tin về lớp phủ đất đƣợc phân loại, phân lớp để thành lập bản đồ lớp phủ
đất.
Trong khi đó, thuật ngữ sử dụng đất lại nhấn mạnh đến mục đích sử dụng của
một thửa đất phục vụ cho lợi ích của con ngƣời. Sử dụng đất xét theo xu hƣớng
chức năng tƣơng ứng với mô tả của khu vực trong mục tiêu kinh tế - xã hội: khu
vực sử dụng cho các mục đích dân cƣ, cơng nghiệp và thƣơng mại, cho nơng
nghiệp, lâm nghiệp, cho các mục đích giải trí hoặc bảo tồn [57].
Nhƣ vậy, lớp phủ đất là đối tƣợng bị tác động của các hoạt động sử dụng đất,
trong q trình sử dụng đất đó, con ngƣời tác động trực tiếp và đôi khi tạo nên cấu
trúc lớp phủ đất mới (biến động lớp phủ đất). Sử dụng đất là biểu hiện thực trạng
canh tác đất của con ngƣời, nghiên cứu sử dụng đất để đánh giá hiệu quả sử dụng
đất và theo dõi diễn biến quá trình chuyển đổi đất đai vào các mục đích sử dụng
khác nhau.
Biến động lớp phủ đất/sử dụng đất là không chỉ bao gồm các thay đổi về diện
tích, hình dạng mà còn bao gồm cả những thay đổi về đa dạng sinh học, chất lƣợng
đất, dòng chảy và tốc độ bồi tụ cùng các thuộc tính khác trên mặt đất của trái đất.
Biến động sử dụng đất hiện nay xảy ra chủ yếu do bởi các hoạt động của con ngƣời,
hoạt động hƣớng vào thao tác bề mặt của Trái đất đối với một số cá nhân hay xã hội
cần hoặc muốn, chẳng hạn nhƣ nông nghiệp [140]. Tunner [152] cho rằng biến
động lớp phủ/sử dụng đất bao gồm hai dạng: (1) sự chuyển đổi từ một loại hình sử
dụng đất này sang hẳn một loại hình sử dụng đất khác, ví dụ nhƣ chuyển đổi từ đất
nơng nghiệp sang đất ở; (2) sự chuyển đổi nội tại bên trong chính loại hình sử dụng
đất đó, ví dụ nhƣ sự chuyển đổi từ rừng tự nhiên sang rừng trồng, hay sự thâm canh
tăng vụ trên đất nông nghiệp cũng đƣợc coi là một sự chuyển đổi sử dụng đất.



11

2. Xu hƣớng nghiên cứu biến động sử dụng đất với các yếu tố tự nhiên
Những thay đổi về khí hậu hoặc thời tiết thƣờng gây biến động sử dụng đất ở
một phạm vi rộng lớn nhƣng theo xu hƣớng từ từ và có tính chu kỳ, đặc biệt ở khu
vực chịu ảnh hƣởng nhiều của việc biến đổi khí hậu tồn cầu [37]. Trong khi đó,
những tai biến thiên nhiên nhƣ bão, lốc, lũ lụt, trƣợt lở, cháy rừng tự nhiên, băng
giá, sâu bệnh…là những nguyên nhân gây biến động sử dụng đất mang tính cục bộ,
khơng có chu kỳ cụ thể và khó dự báo, làm biến đổi sâu sắc và toàn bộ hiện trạng sử
dụng đất trong khu vực chịu ảnh hƣởng, một vài trƣờng hợp không thể khôi phục
trạng thái lớp phủ ban đầu [120].
Thay đổi mơi trƣờng tự nhiên tƣơng tác với các q trình ra quyết định của con
ngƣời gây ra sự thay đổi sử dụng đất. Thay đổi sử dụng đất, chẳng hạn nhƣ mở rộng
diện tích đất trồng ở vùng đất khơ hạn, cũng có thể gây ra suy thối đất.
Trong nghiên cứu của Fu và Ye [61], họ cho rằng biến đổi khí hậu và các hoạt
động của con ngƣời là những nguyên nhân chính gây ra biến động sử dụng đất trên
tồn cầu. Xói mịn đất lại là yếu tố chủ đạo gây ra vấn đề đất nông nghiệp bị bỏ
hoang tại đảo Lesvos thuộc Hy Lạp [93], trong kết quả nghiên cứu của Ye cho thấy
rằng có một mối quan hệ chặt chẽ giữa độ cao và độ dốc với sự thay đổi sử dụng đất
tại khu vực nghiên cứu [157]. Trong khi đó yếu tố địa hình mới thực sự là yếu tố
chính gây chuyển đổi các loại hình sử dụng đất sang đất nơng nghiệp hay mở rộng
diện tích rừng trồng trong nghiên cứu của Kim [71].
3. Xu hƣớng nghiên cứu biến động sử dụng đất với các yếu tố kinh tế thị trƣờng,
các chủ trƣơng chính sách của chính phủ
Những tập quán canh tác, các nhận thức của tập thể và từng cá nhân của ngƣời
quản lý đất đai ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định sử dụng đất, đôi khi rất sâu sắc.
Tất cả những quyết định sử dụng đất đƣợc ra đời đều phụ thuộc vào kiến thức,
thông tin và các kỹ năng quản lý đất đai sẵn có [53]. Những thay đổi trong mục đích

sử dụng phủ đất cũng chịu ảnh hƣởng chủ yếu bởi các yếu tố kinh tế thị trƣờng,
trong đó có yếu tố giá trị kinh tế của từng loại cây công nghiệp, giá trị kinh tế của


12

nuôi trồng thủy hải sản. Khi giá cả của các loại cây này biến động trên thị trƣờng
thƣờng gây ra những sự chuyển đổi rất lớn trong mục đích sử dụng đất [105].
Trong khi đó yếu tố chính sách và các chủ trƣơng của chính phủ cũng là một
trong những nguyên nhân gây ra các biến động sử dụng đất một cách nhanh chóng,
mạnh mẽ và q trình biến động sử dụng đất xảy ra trên quy mô rộng. Khi nghiên
cứu về sự chuyển đổi sử dụng đất lại Lào [48], nhóm tác giả đã khẳng định có một
sự tác động rất lớn đến quá trình chuyển đổi sử dụng đất tại Bắc Lào do các chính
sách từ chính phủ. Q trình chuyển đổi đất nơng nghiệp nơi đây diễn ra nhanh
chóng do chính sách của chính phủ Lào nhƣ ban bố các quy định mới trong các hoạt
động nông nghiệp, tạo ra các cơ hội cho ngƣời nông dân chuyển đổi mục đích sử
dụng trên đất nơng nghiệp. Trong nghiên cứu về biến động sử dụng đất tại Uganda
[139], nhóm tác giả khẳng định các chính sách đƣợc chính phủ ban hành từ năm
1975 cho đến nay đã tác động rất lớn đến quá trình chuyển đổi đất đai của khu vực
nghiên cứu, đặc biệt là chính sách tái cơ cấu thửa đất của chính phủ ban hành năm
1993 nhằm thực hiện chính sách đƣa cơ giới hóa và hiện đại hóa vào sản xuất nơng
nghiệp, dẫn đến sự dồn các mảnh đất nhỏ lẻ thành mảnh đất lớn hơn với mục đích
đƣa các máy móc nhằm hiện đại hóa nơng nghiệp cho nƣớc này.
4. Xu hƣớng nghiên cứu biến động sử dụng đất với các yếu tố nhân khẩu học
Cả sự tăng và giảm nhân khẩu trong các quần thể địa phƣơng đều có tác động
rất lớn đến sử dụng đất đai. Thay đổi các yếu tố nhân khẩu học không chỉ bao gồm
những thay đổi trong khả năng sinh sản và tử vong (ví dụ nhƣ việc chuyển đổi nhân
khẩu học), mà còn là những thay đổi trong cấu trúc hộ gia đình, bao gồm cả lao
động sẵn có, di cƣ, đơ thị hóa và sự tan vỡ của gia đình mở rộng thành nhiều gia
đình hạt nhân. Trong đó, di cƣ là yếu tố nhân khẩu học quan trọng nhất gây ra

những thay đổi sử dụng đất nhanh chóng và tƣơng tác với các chính sách của chính
phủ, những thay đổi trong mơ hình tiêu thụ, hội nhập kinh tế và tồn cầu hóa. Sự
phát triển của đô thị, phân bố dân cƣ đô thị - nơng thơn và mở rộng đơ thị nhanh
chóng là những yếu tố ngày càng quan trọng trong việc thay đổi sử dụng đất trong
khu vực, trong các trung tâm đô thị lớn, ở các khu vực ven đô. Nhiều cƣ dân đô thị


13

mới ở các nƣớc đang phát triển vẫn còn sở hữu nhiều đất nông thôn, tăng trƣởng
của khu vực đô thị không chỉ tạo ra các thị trƣờng địa phƣơng và khu vực mới cho
gia súc, gỗ và các sản phẩm nơng nghiệp, nó cũng làm tăng lƣợng tiền chảy từ thành
thị đến nông thôn.
Khi nghiên cứu các nguyên nhân gây biến động lớp phủ và sử dụng đất các khu
vực trên thế giới đặc biệt khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, các nhà nghiên cứu
đều chỉ ra rằng sự gia tăng dân số là một trong những nguyên nhân chủ đạo gây ra
biến động sử dụng đất [53, 103]. Tăng dân số đƣợc xem nhƣ đã vƣợt quá năng lực
của sinh quyển cũng nhƣ quản lý xã hội để duy trì nó [51]. Trong hơn 300 năm qua,
nhƣng đặc biệt là nửa cuối của thế kỷ 20, đã chứng kiến một mức độ chƣa từng có
của thay đổi môi trƣờng do con ngƣời gây ra, bao gồm cả lớp phủ đất và sử dụng
đất [140]. Một nghiên cứu thí điểm [158] (sử dụng các loại và các dữ liệu của
FAO) tiết lộ có một mối tƣơng quan chặt chẽ giữa tăng trƣởng dân số và những thay
đổi hàng năm về sử dụng đất ở quy mơ tồn cầu (đất rừng, đất trồng trọt và đất đồng
cỏ).
Sự tƣơng quan đáng kể giữa gia tăng dân số và biến động sử dụng đất đã đƣợc
tìm thấy khi điều tra ở những khu vực đƣợc giới hạn bởi những đặc tính tƣơng tự về
điều kiện mơi trƣờng - xã hội [96, 135]. Một số nghiên cứu cung cấp các bằng
chứng thống kê hỗ trợ cho tuyên bố rằng gia tăng dân số chính là động lực chính
góp phần gây phá rừng mạnh mẽ [110, 122]. Trong số các nghiên cứu trên, họ chỉ
nghiên cứu với một phần hoặc tất cả các vùng nhiệt đới ở các nƣớc đang phát triển

và kết quả có thể sẽ khơng áp dụng ở những nơi khác [153]. Các nghiên cứu trong
trƣờng hợp này ở khu vực các nƣớc nhiệt đới đang phát triển đã xảy ra các tranh
luận về tính ƣu việt của tăng trƣởng dân số nhƣ một động lực thúc đẩy giải phóng
mặt bằng và nó cũng làm gia tăng nạn phá rừng nhiệt đới xảy ra liên tục là do
nguyên nhân bùng nổ dân số [20] đồng thời cũng nhấn mạnh các yếu tố nhƣ phân
phối đất đai không đồng đều và sự phức tạp của các chính sách, thể chế và sự phát
triển các lực lƣợng kinh tế khác nhau cũng thúc đẩy sự gia tăng phá rừng của những
khu vực này [53, 132].


14

Nhìn chung, những nghiên cứu về mơi trƣờng, sử dụng đất với các yếu tố nhân
khẩu học nói chung đều nhấn mạnh đến yếu tố quy mô dân số làm ảnh hƣởng đến
tổng khối lƣợng tiêu thụ, nhƣ là một yếu tố quan trọng và quyết định các điều kiện
môi trƣờng [32, 40, 59].
Thay đổi quy mô dân số hoặc thay đổi mật độ dân số đã nhận đƣợc sự quan tâm
lớn nhất trong các nghiên cứu trƣớc đây [31, 33, 101]. Hầu hết các nghiên cứu này
tập trung vào nghiên cứu sự gia tăng tổng số dân và mật độ dân số trong bất kỳ một
khu vực cố định sẽ làm giảm phần đất dành cho việc sử dụng nơng nghiệp trong khu
vực đó bằng chuyển sang đất xây dựng. Tất nhiên quy mơ dân số tăng cũng có khả
năng thúc đẩy việc mở rộng và tăng cƣờng sản xuất trên đất nông nghiệp, thông qua
việc chuyển đổi các loại hình sử dụng đất khác vào đất nơng nghiệp và tăng số vụ
trên năm đối với cùng một thửa đất [80, 136]. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu
khẳng định rằng trong một khu vực đƣợc cố định về tổng diện tích đất, tổng số
ngƣời ngày càng tăng đƣợc dự đoán là đất dành cho khu vực trồng trọt sẽ ngày cảng
giảm. Trong khi đó, số lƣợng ngƣời dân tăng lên sẽ dẫn đến việc tăng tiêu thụ về
lƣơng thực, thực phẩm và cũng sẽ tăng cƣờng xây dựng các tòa nhà và cơ sở hạ tầng
[154].
Những nghiên cứu gần đây về sự kết nối giữa biến động dân số và sử dụng đất

đều chỉ ra những phát hiện thú vị, những nghiên cứu này chỉ ra rằng số lƣợng các hộ
gia đình mới là một yếu tố dự báo quan trọng của mơ hình sử dụng đất hơn là tổng
số ngƣời trong một khu vực cụ thể, thậm chí sự chuyển đổi đất đai xảy ra ngay cả
trong những khu vực có quy mơ dân số giảm, nhƣng số hộ gia đình là vẫn gia tăng
đáng kể [98]. Các nghiên cứu gần đây trên cả Thái Lan, Trung Quốc và Ấn Độ đều
chỉ ra rằng, yếu tố số lƣợng hộ gia đình trong nhân khẩu học là một yếu tố quan
trọng quyết định đến mơ hình sử dụng đất hơn tổng số lƣợng ngƣời [150, 154].
Cơ cấu tuổi cũng là một yếu tố quan trọng quyết định của những thay đổi trong
sử dụng đất vì cơ cấu tập trung ở độ tuổi lao động trẻ sẽ năng động hơn trong sử
dụng đất [154]. Rindfuss và cộng sự [118] mô tả hầu hết các giai đoạn "nhân khẩu
học dày đặc" của con ngƣời, ông cho rằng con ngƣời ở giai đoạn khoảng 15-30 tuổi


×