Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp xây dựng tại cục thuế tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 157 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THANH SƠN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TẠI CỤC THUẾ
TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THANH SƠN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TẠI CỤC THUẾ
TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:


60 34 01 02

Quyết định giao đề tài:

1066/QĐ-ĐHNT ngày 16/11/2015

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHAN THỊ DUNG

Chủ tịch hội đồng:
TS.
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA– 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp xây dựng tại cục thuế tỉnh Khánh Hòa” là công trình do chính bản
thân tôi nghiên cứu và thực hiện.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài
nghiên cứu này.

Khánh Hòa, tháng 5 năm 2016
TÁC GIẢ

iii



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tập thể và cá nhân. Tôi xin được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể và
cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn
tới TS. Phan Thị Dung đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cô giáo môn Phân tích định lượng; các
thầy cô giáo Khoa Kinh tế, Khoa sau đại học - Trường Đại học Nha Trang đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn các cơ quan quản lý thuế, cám ơn Lãnh đạo Cục thuế
tỉnh Khánh Hòa, các doanh nghiệp trên địa bàn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
thu thập tài liệu và quá trình nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và bạn bè
- những người đã luôn bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi về vật chất cũng như tinh thần
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Khánh Hòa, tháng 5 năm 2016
TÁC GIẢ

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... xii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ......................................................................................... xiii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG .....................................................................6
1.1. Tổng quan quản lý thuế ............................................................................................6
1.1.1. Khái niệm quản lý thuế..........................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm quản lý thuế ...........................................................................................7
1.1.2.1. Quản lý thuế là việc quản lý bằng pháp luật ......................................................7
1.1.2.2. Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính ...............7
1.1.2.3. Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ ...................7
1.1.2.4. Tuân thủ đúng pháp luật .....................................................................................9
1.1.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả........................................................................................9
1.1.2.6. Thúc đẩy sự tuân thủ của người nộp thuế ..........................................................9
1.1.2.7. Công khai, minh bạch.......................................................................................10
1.1.2.8. Tuân thủ và phù hợp với các thông lệ quốc tế..................................................10
1.1.2.9. Đảm bảo kế hoạch thu NSNN một cách đầy đủ và kịp thời ............................10
1.1.2.10. Nâng cao mặt bằng nhận thức của NNT và công chức thuế ..........................10
1.1.2.11. Đảm bảo thực thi pháp luật và hệ thống pháp luật .........................................11
1.1.2.12. Hoạch định chính sách thuế và thể chế hóa thành pháp luật..........................11
1.1.2.13. Xây dựng tổ chức bộ máy thu thuế ................................................................11
1.1.2.14. Xây dựng quy trình quản lý thuế....................................................................12
1.1.2.15. Tổ chức thực hiện các chức năng quản lý thuế ..............................................12
1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng................12
v


1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ........................12
1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng .......................................................................14
1.2.3. Vị trí của doanh nghiệp xây dựng trong nền kinh tế quốc dân ...........................15
1.2.4. Đặc điểm chủ yếu về quản lý thuế đối với Doanh nghiệp xây dựng...................17

1.2.4.1. Các sắc thuế áp dụng đối với Doanh nghiệp xây dựng ....................................17
1.2.4.2. Vai trò của thuế đối với các doanh nghiệp xây dựng .......................................32
1.2.5. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp xây dựng ......................................33
1.2.5.1. Hoạch định mục tiêu quản lý............................................................................33
1.2.5.2. Công tác tổ chức thực hiện ...............................................................................34
1.2.5.3. Công tác chỉ đạo điều hành ..............................................................................35
1.2.5.4. Công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý.........................................................35
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp xây dựng ...........35
1.2.6.1. Hoạch định mục tiêu quản lý............................................................................35
1.2.6.2. Công tác tổ chức thực hiện ...............................................................................35
1.2.6.3. Công tác chỉ đạo điều hành ..............................................................................37
1.2.6.4. Công tác thanh tra kiểm tra ..............................................................................37
1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế trong lĩnh vực xây dựng của Cục Thuế các tỉnh trong cả nước 37
1.3.1. Tại tỉnh Nghệ An .................................................................................................37
1.3.2. Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá ...................................................................................39
1.3.3. Cục Thuế thành phố Hà Nội................................................................................40
1.3.4. Một số nhận xét và bài học kinh nghiệm cho ngành thuế Khánh Hòa ................42
Kết luận chương 1 .........................................................................................................43
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN
CỨU VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TẠI CỤC THUẾ
TỈNH KHÁNH HÒA......................................................................................................44
2.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................44
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu..............................................................................44
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu ..............................................................45
2.2.3. Phương pháp phân tích ........................................................................................45
2.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..................................................................................46
Kết luận chương 2 .........................................................................................................54
vi



CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI KHÁNH HÒA ..........................................................55
3.1. Tổng quan doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa..........................55
3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội ảnh hưởng đến doanh nghiệp xây dựng .......................55
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa .....................................................................................................................56
3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp xây dựng .....60
3.1.3.1. Hệ thống chính sách ..........................................................................................60
3.1.3.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý thuế ................................................................60
3.1.3.3. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp .........................................63
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa .....................................................................................................................63
3.2.1. Công tác hoạch định mục tiêu quản lý ................................................................63
3.2.2. Công tác tổ chức thực hiện ..................................................................................66
3.2.2.1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế...................................................66
3.2.2.2. Công tác quản lý đối tượng nộp thuế, kê khai thu nộp thuế.............................70
3.2.2.3. Công tác hoàn thuế ...........................................................................................74
3.2.2.4. Công tác quản lý nợ thuế..................................................................................78
3.2.3. Công tác chỉ đạo điều hành .................................................................................80
3.2.3.1. Chỉ đạo điều hành từ các Sở, ban ngành ..........................................................80
3.2.3.2. Công tác kiểm tra nội bộ, giải quyết khiếu nại tố cáo ......................................81
3.2.3.3. Đo lường mức độ hài lòng của doanh nghiệp xây dựng đối với cơ quan thuế........82
3.2.3.4. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................82
3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế.........................................................................83
3.3. Đánh giá công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa .....................................................................................................................88
3.3.1. Những mặt đạt được trong công tác quản lý thuế ...............................................88
3.3.2. Những mặt hạn chế..............................................................................................90
3.3.2.1. Về phía doanh nghiệp xây dựng .......................................................................90
3.3.2.2. Về phía cơ quan thuế ........................................................................................92

3.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................95
3.3.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................95
vii


3.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................97
Kết luận chương 3 .........................................................................................................98
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA..........99
4.1. Định hướng phát triển công tác quản lý thuế trong lĩnh vực xây dựng:.................99
4.2. Quan điểm về công tác quản lý thuế trong lĩnh vực xây dựng:............................100
4.2.1 Đánh giá mức độ rủi ro tuân thủ pháp luật về thuế của doanh nghiệp hoạt động
xây dựng: .....................................................................................................................100
4.2.2. Đánh giá về nguồn lực của ngành cho công tác quản lý thuế đối với hoạt động
xây dựng: .....................................................................................................................100
4.3. Các giải pháp: .......................................................................................................101
4.3.1. Nâng cao kỹ năng và phương pháp thanh kiểm tra của công chức quản lý thuế
đối với doanh nghiệp xây dựng ...................................................................................101
4.3.1.1. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra
thuế tại doanh nghiệp xây dựng...................................................................................101
4.3.1.2. Tập hợp các dấu hiệu sai phạm và kỹ thuật kiểm tra phát hiện để phát hiện các
sai phạm nhằm tăng cường hiệu quả của công tác thanh tra .......................................103
4.3.1.3. Thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực xây dựng..................................................107
4.3.1.4. Các biện pháp, kỹ thuật phát hiện để đấu tranh với hành vi gian lận thuế trong
công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp xây dựng ..............................112
4.3.1.5. Hoàn thiện công tác xử lý sau thanh tra, kiểm tra thuế ..................................118
4.3.2. Giải pháp về đào tạo ..........................................................................................119
4.3.3. Giải pháp về công tác phối hợp .........................................................................120
4.3.4. Giải pháp về hỗ trợ các doanh nghiệp ..............................................................121
4.3.5. Đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác quản lý thuế ...122

Kết luận chương 4 .......................................................................................................123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................129
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ môi trường

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

ĐP

Địa phương

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐND


Hội đồng nhân dân

KKKTT

Kê khai kế toán thuế

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

TN

Tài nguyên

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

VPHC

Vi phạm hành chính

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XD

Xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

Z

Giá thành

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thống kê các bậc thuế môn bài....................................................................18
Bảng 2.1: Bảng chi tiết các chỉ tiêu đánh giá của doanh nghiệp xây dựng ..................46
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát doanh nghiệp xây dựng.............................48
Bảng 2.3: Bảng chi tiết đánh giá của công chức thuế...................................................49
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của công chức...........................................50
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế...........................51
Bảng 3.1: Phân loại quy mô doanh nghiệp ...................................................................57
Bảng 3.2: Loại hình DN xây dựng từ năm 2013 phát sinh đến 31/12/2015.................59
Bảng 3.3: Công tác lập dự toán thu của doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa năm 2013-2015 ........................................................................64
Bảng 3.4: Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT năm 2013-2015 ....................................67
Bảng 3.5: Đánh giá công tác TTHT của NNT đối với CQT ........................................69
Bảng 3.6: Công tác theo dõi xử lý tờ khai của doanh nghiệp xây dựng.......................71
Bảng 3.7: Kết quả thu nộp thuế đối với doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa từ năm 2013 đến 2015 .............................................................72
Bảng 3.8: Kết quả hoàn thuế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựng ..........................75
Bảng 3.9: Bảng phân loại nợ thuế của doanh nghiệp xây dựng ...................................79
Bảng 3.10: Tổng hợp đánh giá thái độ, tác phong của doanh nghiệp xây dựng đối với
công chức ngành thuế khi tiếp làm việc......................................................82

Bảng 3.11: Tình hình kiểm tra thuế DN xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.........83
Bảng 3.12: Kết quả tổng hợp và đánh giá mức độ hiểu biết về các luật thuế, quy trình
nộp thuế của doanh nghiệp hoạt động xây dựng.........................................91
Bảng 3.13: Đánh giá về nghĩa vụ nộp thuế của các doanh nghiệp xây dựng ...............92
Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ về sai phạm gây thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong xây dựng ............................................................................................94
Bảng 3.15: Tổng hợp đánh giá của công chức thuế về năng lực làm công tác thanh tra,
kiểm tra........................................................................................................97
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng của công trình, từng hạng mục
công trình...................................................................................................107
x


Bảng 4.2: Bảng định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước ................108
Bảng 4.3: bảng chi tiết theo dõi tính giá thành công trình xây dựng.........................113
Bảng 4.4. Bảng chi tiết xuất hóa đơn theo hợp đồng..................................................114
Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp và đánh giá kênh tiếp nhận thông tin về các chính sách
thuế của doanh nghiệp xây dựng...............................................................122

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Số lượng doanh nghiệp phân bổ trên địa bàn Khánh Hòa ..................................... 57
Hình 3.2: Quy mô doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ........................... 58
Hình 3.3: Loại hình doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ........................ 59
Hình 3.4: Mô hình các hoạt động của cơ quan quản lý thu thuế ............................................. 61
Hình 3.5: Tổ chức Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ................................................................................. 62
Hình 3.6: Kết quả thực hiện dự toán của doanh nghiệp xây dựng.......................................... 65
Hình 3.7: Kết quả đánh giá công tác giải quyết khiếu nại tố cáo của CQT ........................ 81

Hình 3.8: Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa từ năm 2013 đến 2015 ................................................................................ 84

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp xây
dựng tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa”.
Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và quản lý
thuế trong lĩnh vực xây dựng; Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế và thất thu thuế trong
lĩnh vực xây dựng và những nguyên nhân của tình trạng ảnh hưởng nguồn thu thuế trong
lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Đề xuất giải pháp quản lý thuế đối với
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cho những năm tiếp theo.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính; Phương pháp hệ thống hoá
tư liệu, phân tích và tổng hợp để qua đó rút ra kết luận; Phương pháp khảo sát, thống
kê để có số liệu chuẩn xác nêu rõ được thực trạng của vấn đề; Phương pháp khảo sát
đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp xây dựng đối với CQT trên các lĩnh vực
quản lý; Phương pháp chuyên gia (được thực hiện nhằm đánh giá ưu điểm, nhược
điểm của công tác quản lý thuế. Các chuyên gia được mời phỏng vấn bao gồm các
trưởng, phó phòng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ý kiến của 240 công chức làm công tác
thanh tra, kiểm tra)
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đối với tình hình quản lý thuế trong lĩnh vực xây
dựng tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa cũng đã gặp không ít những khó khăn, vướng mắc.
+ Việc gia tăng nhanh chóng số lượng các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng với quy mô, ngành nghề kinh doanh hết sức đa
dạng, phân bổ trên các địa bàn có đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội có đặc thù khác
nhau đã làm cho công tác quản lý thuế GTGT, TNDN gặp nhiều khó khăn, nhất là
trong hoạt động xây dựng. Trong khi đó số lượng cán bộ thuế lại có hạn, chưa thể quản
lý chặt chẽ hết mọi hoạt động của các doanh nghiệp đã tạo cơ hội cho nhiều doanh

nghiệp lợi dụng kẽ hở để trốn thuế, chây ì, chậm nộp thuế, cố tình kéo dài thời gian
nộp thuế.... gây không ít khó khăn cho công tác quản lý thuế, gây thất thu NSNN.
+ Tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế của doanh nghiệp diễn ra ngày càng tinh
vi, phức tạp dưới nhiều hình thức khác nhau như kê khai chậm thuế GTGT đầu ra khi
đã có khối lượng nghiệm thu, hoàn thành giai đoan các công trình, hạng mục; sử dụng
hóa đơn khống để tăng thêm chi phí, dấu doanh thu để giảm hoặc không phải nộp thuế
xiii


TNDN, thực hiện việc chuyển giá để trốn thuế... làm thất thu cho NSNN và gây khó
khăn lớn cho đội ngũ cán bộ thuế trong công tác thanh tra, kiểm tra.
Kết quả khảo sát 100 doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn cho thấy, hiện nay
việc thanh toán qua ngân hàng với các đơn hàng có giá trị dưới 20 triệu đồng thường ít
được các doanh nghiệp thực hiện. Lý giải cho vấn đề này là các doanh nghiệp có khả
năng mua bán hóa đơn bất hợp pháp đối với vật liệu,vật tư thi công và hợp thức chứng
từ bằng việc thanh toán bằng tiền mặt. Thực tế đây là một trong những phương thức
mà các doanh nghiệp sử dụng để hợp thức tăng chi phí giá thành công trình, giảm lợi
nhuận tính thuế TNDN.
Kết quả khảo sát cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế về tình trạng sai
phạm của doanh nghiệp trên địa bàn mình phụ trách cho thấy, hiện nay các doanh
nghiệp tuy các doanh nghiệp có xuất hóa đơn và kê khai doanh thu thấp hơn thực tế
thanh toán tương đối phổ biến. Bên cạnh đó hình thức giảm giá, bù trừ công nợ được
các doanh nghiệp sử dụng khá phổ biến. Đặc biệt là các doanh nghiệp xây dựng. Việc
bù trừ công nợ, giảm giá trị quyết toán công trình không chỉ giúp các doanh nghiệp kê
khai doanh thu thấp, lợi nhuận giảm giúp doanh nghiệp giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế giá trị gia tăng phải nộp. Đây cũng là một trong những hình thức gian
lận thuế phổ biến ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Đại đa số DN đều đánh giá cao năng lực trình độ của cán bộ thuế. Đây là yếu tố
rất quan trọng để hoàn thiện công tác quản lý thuế trong lĩnh vực xây dựng, bởi lẽ các
DN tin tưởng vào các cán bộ thuế thì họ sẽ đồng hành cùng cơ quan thuế trong việc

chấp hành pháp luật thuế để thực hiện nghĩa vụ thuế của DN mình. Mặt khác cán bộ
thuế được trang bị kiến thức kỹ năng tốt sẽ có bản lĩnh vượt qua được những cán dỗ,
họ làm việc công tâm và có trách nhiệm hơn, đối lập là những cán bộ trình độ thấp,
làm việc kém hiểu quả tạo kẽ hở cho các đối tượng có thể trốn thuế.
Từ khóa: Lĩnh vực xây dựng; quản lý thuế, Khánh Hòa.

xiv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với bất kỳ một quốc gia nào thì thuế cũng đóng một vai trò hết sức quan
trọng và chiếm phần lớn trong tổng thu ngân sách Nhà nước. Việc thực thi một số
chính sách thuế có hiệu quả sẽ đảm bảo ổn định cho nguồn thu này và từ đó tạo điều
kiện để mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế xã hội, đất nước. Ở Việt Nam theo
thống kê của Tổng cục Thuế thì 80% đến 90% ngân sách Nhà nước là thu từ thuế nên
cần phải có phương pháp, chính sách hợp lý nhằm đảm bảo sự công bằng cho các đối
tượng có liên quan như Nhà nước, đối tượng nộp thuế và toàn thể nhân dân nói chung
(Tổng cục thống kê, 2015).
Hiện nay tình trạng thất thu thuế xây dựng ngày càng lớn, thông qua nhiều hình
thức khác nhau, lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà đối tượng trốn thuế thực hiện
hành vi của mình. Điều này làm ảnh hưởng đến quan hệ kinh tế xã hội. Đặc biệt là đối
với Việt Nam nhu cầu xây dựng còn đang lớn, do vậy quản lý thuế trong lĩnh vực xây
dựng ở nước ta càng là vấn đề nổi cộm cần được quan tâm.
Nguyên nhân của việc này có từ nhiều phía như: một số doanh nghiệp xây dựng
cố tình gian lận trong kê khai trốn thuế; chính sách thuế và các văn bản thuế chưa rõ
ràng, còn bất cập dẫn đến cách hiểu và thực hiện việc kê khai thuế còn bị sai sót; công
tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp xây dựng thực sự còn chưa được quan tâm
đúng mức kể cả công tác kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế và nhất là công tác thanh tra
thuế tại trụ sở người nộp thuế (NNT) nên dẫn đến hiệu quả của công tác quản lý thuế

còn rất thiếu hiệu quả, chưa ngăn chặn kịp thời các hành vi trốn hoặc khai thiếu thuế.
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn
thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh
Khánh Hòa” làm luận văn nghiên cứu khoa học cuối khóa học cao học Ngành Quản
trị kinh doanh. Trên cơ sở nghiên cứu, tác giả đánh giá thực trạng công tác quản lý
thuế đối với doanh nghiệp lĩnh vực xây dựng tại Khánh Hòa, qua đó đánh giá những
mặt tích cực, những hạn chế, tìm ra nguyên nhân từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp
quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ngày càng hiệu quả hơn đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn đến năm 2020.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Khảo sát tình hình quản lý thuế trong lĩnh vực xây dựng, phân tích nguyên nhân
gây tổn thất thuế trong lĩnh vực xây dựng, đề xuất giải pháp quản lý thuế, chống thất
thu trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và quản lý thuế trong lĩnh vực
xây dựng;
- Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế và thất thu thuế trong lĩnh vực xây dựng
và những nguyên nhân của tình trạng ảnh hưởng nguồn thu thuế trong lĩnh vực xây
dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Đề xuất giải pháp quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng cho những năm tiếp theo.
3. Câu hỏi nghiên cứu
1) Những loại thuế nào Doanh nghiệp xây dựng phải thực hiện nghĩa vụ thuế?
2) Thất thu thuế từ Doanh nghiệp hoạt động xây dựng do khe hở quản lý?
3) Tình hình xử lý nợ thuế đối với Doanh nghiệp hoạt động xây dựng?
4) Mức độ thất thu thuế từ Doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh

Khánh Hòa trong những năm gần đây?
5) Công tác thanh kiểm tra thuế đối với Doanh nghiệp hoạt động xây dựng ở
Khánh Hòa?
6) Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với Doanh
nghiệp hoạt động xây dựng tại tỉnh Khánh Hòa?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp xây dựng; công tác tổ chức bộ
máy của cơ quan thuế và bộ phận quản lý thuế.
2


4.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài
* Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế trong lĩnh vực xây
dựng, các yếu ảnh hưởng đến việc thu thuế đối với doanh nghiệp hoạt động xây dựng,
nguyên nhân dẫn đến thất thu thuế trong những năm qua, vấn đề quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp này trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa cho những năm tới.
* Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý thuế: tình hình thu thuế, chống thất thu thuế
và các vấn đề liên quan đến thuế của doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
* Phạm vi về thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thu thuế, thất thu thuế đối với doanh
nghiệp hoạt động xây dựng ở Khánh Hòa trong những năm gần đây; các giải pháp đề
xuất hoàn thiện công tác quản lý thuế cho những năm tiếp theo (2016 – 2025).
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, trong quá trình thực hiện luận
văn, tác giả đã vận dụng tổng hợp các phương pháp như :
- Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh;

- Phương pháp phân tích;
- Phương pháp tổng hợp;
- Phương pháp điều tra khảo sát;
- Phương pháp chuyên gia (thảo luận nhóm, phỏng vấn trực tiếp với bản câu hỏi)
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Cho đến nay, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý thuế. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu quan trọng mà tác giả đã kế
thừa trong quá trình thực hiện luận văn như:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Hồ Hoàng Trường (2012) với đề tài “Hoàn thiện
công tác thanh kiểm tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Đồng Nai”, trên cơ sở phân tích thực
3


trạng công tác thanh tra thuế tại Cục Thuế tỉnh Đồng Nai, tác giả đã rút ra các kết luận
về nguyên nhân dẫn đến nhưng khó khăn trong công tác quản lý thuế ở địa phương và
kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này ở Cục Thuế tỉnh.
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Phạm Thanh Bình (2013) với đề tài “Hoàn thiện
công tác thanh kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại văn phòng Cục Thuế tỉnh
Hưng Yên”, tác giả này đã đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại
Cục thuế tỉnh Hưng Yên; đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế tỉnh Hưng Yên.
- Luận văn thạc sỹ của Bùi Thị Hồng Viễn (2013) với đề tài “ Tăng cường quản
lý thu thuế đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”,
tác giả đã tập trung phân tích thực trạng quản lý Nhà nước nói chung và quản lý thuế
nói riêng đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Từ các
số liệu cụ thể về công tác quản lý thu thuế, tác giả đã đưa ra đánh giá về công tác quản
lý thu thuế trên địa bàn tỉnh, làm rõ được một số ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân của
nó. Từ đó đã đưa ra 2 nhóm giải pháp chính là giải pháp quản lý thuế và giải pháp kinh
tế xã hội để nâng cao chất lượng của công tác quản lý khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.

- Luận văn thạc sỹ của Đỗ Thị Thu Trang (2015) với đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”,
tác giả đã tập trung phân tích nguyên nhân thất thu thuế của các doanh nghiệp chế
biến hải sản và và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Lan Hương (2015) với đề tài “ Hoàn thiện
công tác quản lý nợ thuế tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ”, tác giả đã tập trung phân tích
nguyên nhân dẫn đến nợ thuế và đề ra các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý
thuế giảm nợ thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Các kết luận liên quan đến hành vi gian lận thuế được đưa ra từ nghiên cứu là:
(1) Do người nộp thuế chưa hiểu sâu sắc về nghĩa vụ và quyền lợi từ khoản tiền thuế
mà mình đóng góp; (2) Chưa hiểu rõ về nội dung chính sách và nghiệp vụ thuế, kê
khai và nộp thuế; (3) Chưa nhận thức đúng trách nhiệm pháp luật về nghĩa vụ phải kê
khai, nộp thuế của mình, cũng như các hình thức xử phạt nếu doanh nghiệp vi phạm
4


luật thuế; (4) Tính tuân thủ, tự nguyện chưa cao trong việc kê khai, tính thuế, nộp thuế.
Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu nào đề cập
đến vấn đề những bất cập trong công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp trong
lĩnh vực xây dựng ở địa bàn Khánh Hòa một cách cụ thể, những kỹ thuật nghiệp vụ
kiểm tra, giám sát, kỹ năng kiểm tra chuyên sâu nhằm kịp thời phát hiện các gian lận
thuế và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng trong công tác kê khai thuế. Đề tài của tác giả
không có sự trùng lắp về nội dung.
7. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Nghiên cứu được thực hiện với hy vọng sẽ đóng góp một phần
vào việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế các doanh nghiệp xây dựng.
Về mặt thực tiễn:
Qua kết quả nghiên cứu mang đến một số ý nghĩa sau:
- Thứ nhất, việc đánh giá công tác quản lý thuế các doanh nghiệp xây dựng giúp

cho các nhà quản lý hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế.
- Thứ hai, biết được các chuyên gia, doanh nghiệp cảm nhận về công tác quản
lý thuế doanh nghiệp xây dựng, từ đó giúp nhà quản lý nhìn nhận đúng về công tác
quản lý thuế và có biện pháp khắc phục những điểm còn yếu kém nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý thuế.
- Làm tài liệu tham khảo cho các học viên khóa sau.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần như Mở đầu, Kết luận, Phụ lục,… Luận văn dự kiến kết cấu
thành 4 Chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế trong lĩnh vực
xây dựng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu về quản lý
thuế đối với doanh nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
Chương 3: Thực trạng về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động xây
dựng tại Khánh Hòa
Chương 4: Giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp xây dựng tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa.
5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan quản lý thuế
1.1.1. Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp cận khái
niệm quản lý thuế, trước hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý.
Theo Từ điển tiếng Việt, quản lý là “Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định” (Trung tâm từ điển học Vietlex, 2014)
Theo các tác giả Giáo trình Khoa học quản lý thì “Quản lý là các hoạt động do
một hoặc nhiều người điều phối hành động của những người khác nhằm thu được kết

quả mong muốn” (Nguyễn Hồng Sơn, Phan Huy Đường, 2013)
Theo tài liệu bồi dưỡng Quản lý hành chính Nhà nước thì: “Quản lý là sự tác
động một cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất
định để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm duy
trì tính ổn định và phát triển của đối tượng theo những mục tiêu đã định.” (Học viện
hàn chhính quốc gia, 2010)
Mary Parker Follett (1868 - 1933) cho rằng quản lý là “Nghệ thuật đạt được các
mục tiêu của tổ chức thông qua con người”.
Hery Fayol cho rằng, quản lý có 5 nhiệm vụ là: Xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm soát. Trong đó, các nguồn lực có thể được sử dụng cho quản lý
bao gồm: Nhân lực, tài chính, công nghệ và tài nguyên thiên nhiên.
Nhìn chung, các khái niệm về quản lý đều thống nhất rằng, đã nói đến quản lý là
nói đến hoạt động của con người nhằm thực hiện những mục tiêu đã định thông qua
các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp, kiểm soát và thúc đẩy hoạt
động của những con người trong tổ chức đó.
Quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc quản lý hành chính
Nhà nước. Quản lý hành chính là sự tác động của cơ quan hành chính Nhà nước và
con người hoặc các mối quan hệ xã hội để đạt được các mục tiêu của Chính phủ. Tiếp
cận dưới góc độ thực thi quyền lực Nhà nước thì quản lý hành chính là thực thi quyền
6


hành pháp của Nhà nước. Tiếp cận dưới góc độ công việc cụ thể thì quản lý hành
chính là điều chỉnh hành vi con người, hành vi xã hội và tổ chức thi hành pháp luật đã
ban hành.
Như vậy: Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý hành chính Nhà
nước. Quản lý thu thuế là việc tổ chức, điều hành và giám sát của CQT nhằm đảm bảo
NNT chấp hành đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật.
Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là quản trị các hoạt động mang tính luật pháp về
thuế, bao gồm: hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật thuế, hoạt

động tổ chức hành thu, xử lý vi phạm pháp luật về thuế (Lê Xuân Trường, 2010)
1.1.2. Đặc điểm quản lý thuế
1.1.2.1. Quản lý thuế là việc quản lý bằng pháp luật
Hoạt động quản lý thuế được quy định rõ trong pháp luật quản lý thuế (Luật quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006). Theo đó, việc quy định quyền hạn, nghĩa
vụ, trách nhiệm của NNT trên cơ sở hệ thống các văn bản quản lý thuế cũng như
quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản lý.
1.1.2.2. Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính
Trong quản lý, để đạt được hiệu quả có thể sử dụng nhiều phương pháp khác
nhau như: phương pháp kinh tế, phương pháp cưỡng chế, phương pháp giáo dục,
thuyết phục, phương pháp hành chính. Tuy nhiên trong quản lý thuế việc sử dụng
phương pháp hành chính là chủ yếu. Phương pháp này thể hiện việc tuân thủ mệnh
lệnh, quyết định đơn phương của cơ quan quản lý cấp trên là chủ yếu. Đối tượng nộp
thuế phải chấp hành nghiêm chỉnh quyết định quản lý của cơ quan cấp trên về lĩnh vực
nộp thuế. Cơ quan quản lý thì ra những quyết định quản lý buộc đối tượng nộp thuế
phải thực hiện. Nếu không chấp hành thì đối tượng nộp thuế sẽ phải chịu mức phạt
hành chính theo quy định.
1.1.2.3. Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, việc thu thuế để xây dựng và bảo vệ đất
nước là nghĩa vụ của mỗi công dân. Tuy nhiên, thuế lại dễ gây ra những phản ứng từ
người phải gánh chịu. Vì vậy, để thu được thuế không phải là điều đơn giản, buộc
7


những cán bộ ngành thuế phải có chuyên môn, nghiệp vụ nhất định trong quản lý thu
nộp thuế, đồng thời phải nắm bắt được những kỹ thuật nghiệp vụ chủ yếu để việc thu
thuế thành công, đóng góp vào NSNN. Vai trò quản lý thuế (Lê Xuân Trường, 2010)
Trong quản lý thu NSNN thì việc đảm bảo quản lý thu thuế là quan trọng nhất và
mang tính quyết định. Điều đó xuất phát từ vai trò quản lý thuế:
Thứ nhất, quản lý thuế quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế

được tập trung chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định vào NSNN.
Công tác quản lý thuế hiệu quả đảm bảo được các yêu cầu vào nguyện vọng của
nhân dân thì việc thu thuế được tiến hành một cách nhanh chóng, dễ dàng. Nguồn thu
từ thuế kịp thời, ổn định góp phần phát triển kinh tế xã hội bởi Nhà nước có đủ kinh
phí để chi trả cho những chi tiêu của mình, phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích xã hội.
Vì vậy, quản lý thuế sẽ đảm bảo được các nguồn thu được thực hiện hiệu quả, tập
trung một lượng lớn nguồn thu vào NSNN.
Thứ hai, quản lý thuế góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật cũng như
các quy định về quản lý thuế.
Thông qua công tác quản lý thuế có thể có những yêu cầu phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh thực tế nhưng cũng có quy định không khả thi. Quản lý là quá trình tác
động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Thông qua quản lý, chủ
thể hay các cơ quan quản lý có thể hiểu được đối tượng quản lý của mình. Từ đó có
những phương pháp phù hợp để tác động lên đối tượng là những NNT, đạt được hiệu
quả quản lý. Như vậy, quản lý thuế giúp hoàn thiện hơn các chính sách, pháp luật đã
đề ra sao cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế, đảm bảo ổn định, công bằng xã hội.
Thứ ba, quản lý thuế làm phát huy việc kiểm soát và điều tiết các hoạt động
kinh tế xã hội
Đối với mỗi lĩnh vực khác nhau, Nhà nước có những sắc thuế khác nhau để kiểm
soát sự tăng trưởng hay kìm hãm sự phát triển của hoạt động đó. Quản lý thuế cũng
chính là quản lý trên những lĩnh vực mà Nhà nước đánh thuế. Khi nền kinh tế trong
thời kỳ lạm phát, Nhà nước sẽ tăng thuế và cắt giảm chi tiêu của chính phủ. Ngược lại,
khi nền kinh tế trong giai đoạn thiểu phát thì Nhà nước sẽ giảm thuế và tăng chi tiêu
Chính phủ. Có thể nhận thấy, khi Nhà nước tăng thuế sẽ làm giảm sự phát triển của
8


các hoạt động sản xuất kinh doanh và khi giảm thuế thì các hoạt động này lại phát triển
hơn. Như vậy, quản lý thuế sẽ kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội.
Nguyên tắc quản lý thuế (Lê Xuân Trường, 2010)

Mặc dù được thực hiện bởi cơ quan công quyền, nhưng quản lý thuế không thể
được tiến hành một cách tùy tiện chỉ có lợi cho công chức và CQT, gây phiền nhiễu
NNT mà phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc quản lý thuế là
những khuôn khổ đảm bảo cho quá trình thu thuế đạt hiệu quả.
1.1.2.4. Tuân thủ đúng pháp luật
Tuân thủ đúng pháp luật là thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm
được quy định trong Luật quản lý thuế. Theo đó, cả NNT và người thực hiện quản lý
phải tuân thủ theo những gì pháp luật quy định, không làm trái thẩm quyền của mình
và làm theo trình tự, thủ tục nộp thuế.
1.1.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả
Giống như mọi hoạt động quản lý khác, hoạt động quản lý thuế phải tuân thủ
nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế được thực hiện, các phương pháp
quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu vào NSNN là lớn nhất theo đúng luật thuế.
Đồng thời chi phí quản lý thuế là tiết kiệm nhất. Muốn chi phí tiết kiệm thì cần có một
cơ chế quản lý tốt, một bộ máy gọn nhẹ để giảm thiểu những thủ tục rườm rà. Có như
vậy mới có thể có được nguồn thu từ thuế lớn nhất và chi phí là ít nhất.
1.1.2.6. Thúc đẩy sự tuân thủ của người nộp thuế
Để đảm bảo hoạt động thu, nộp thuế đúng pháp luật, Nhà nước nào cũng tăng
cường các hoạt động quản lý đối với NNT để đảm bảo được các yêu cầu trong quản lý.
Đảm bảo đối tượng nộp thuế phải hoàn thành đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của mình,
không trốn thuế, tránh thuế, tôn trọng tính tự giác của NNT, nhằm hướng NNT hiểu
được quyền lợi và nghĩa vụ của mình, giáo dục họ để đưa các đối tượng tự ý thức bản
thân và tuân thủ theo các quy định của quản lý thuế.

9


1.1.2.7. Công khai, minh bạch
Vì Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân nên mọi hoạt động quản lý
của Nhà nước đều phải được công khai minh bạch cho toàn thể nhân dân biết. Nguyên

tắc công khai đòi hỏi mọi quy trình quản lý thuế, bao gồm pháp luật thuế và các quy
trình thủ tục thu nộp thuế phải công bố công khai cho NNT và tất cả những tổ chức cá
nhân có liên quan được biết. Nguyên tắc minh bạch đòi hỏi các quy định về quản lý
thuế rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và dễ diễn đạt sao cho chỉ có thể hiểu theo một cách
nhất quán, không hiểu theo nhiều cách khác nhau. Việc công khai, minh bạch trong
quản lý thuế có tác dụng tránh sự nhũng nhiễu của cán bộ thuế đối với người dân nộp
thuế và tạo điều kiện cho NNT dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình.
1.1.2.8. Tuân thủ và phù hợp với các thông lệ quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế và mở rộng
quan hệ hợp tác kinh tế cho mỗi nước. Đồng thời, quá trình hội nhập cũng đòi hỏi mỗi
quốc gia cần có những thay đổi quy định về quản lý, cũng như các chuẩn mực quản lý
phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế. Việc thực hiện các cam kết và thông lệ
quốc tế tạo điều kiện cho hoạt động quản lý của Nhà nước hội nhập với hệ thống quản
lý thuế của thế giới. Tuân thủ thông lệ quốc tế cũng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt
động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài.
1.1.2.9. Đảm bảo kế hoạch thu NSNN một cách đầy đủ và kịp thời
Ở bất kỳ quốc gia nào, chi tiêu của khu vực công cũng rất lớn, cần thiết và cấp
bách. Nếu không thu đúng, thu đủ và kịp thời có thể gây tắc nghẽn quá trình tài trợ chi
tiêu công và ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình thực thi chức năng và nhiệm vụ của Nhà
nước. Chính vì thế, đây được xem là mục tiêu quan trọng hàng đầu của quản lý thuế.
Nếu mục tiêu này không hoàn thành thì việc đạt được những mục tiêu khác không
mang ý nghĩa trọn vẹn.
1.1.2.10. Nâng cao mặt bằng nhận thức của NNT và công chức thuế
Nâng cao nhận thức của NNT và công chức thuế về vai trò của thuế đối với đời
sống kinh tế - xã hội của đất nước. Nhận thức của NNT chưa đúng và phiến diện về thuế
là một trong những nguyên nhân cơ bản của tình trạng thất thu thuế và gian lận thuế.
10


Chính vì vậy dẫn đến hình ảnh thuế cùng với bộ máy thu thuế bị méo mó ít nhiều. Đây

là nguyên nhân dễ thấy nhưng cần rất nhiều thời gian để cải thiện. Quản lý thuế không
thể xa rời mục tiêu này. Thông qua tiếp xúc, tuyên truyền, tư vấn, giải thích, giáo dục
cho các đối tượng nộp thuế, công chức thuế giúp NNT hiểu rõ hơn về nghĩa vụ của các
tổ chức và công dân cùng với quyền lợi sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế.
1.1.2.11. Đảm bảo thực thi pháp luật và hệ thống pháp luật
Việc tôn trọng pháp luật thuế phải xuất phát từ hai phía - CQT và NNT, đó là đề
cao quyền và nghĩa vụ của các tổ chức và công dân. Tôn trọng pháp luật thuế tạo điều
kiện vật chất ban đầu cho quá trình thực thi dân chủ và phát huy sức mạnh cộng đồng,
bước quan trọng để nhân dân làm chủ bản thân và làm chủ xã hội. Nội dung quản lý
thuế (Tổng cục thuế, 2008)
1.1.2.12. Hoạch định chính sách thuế và thể chế hóa thành pháp luật
Chính sách thuế là hệ thống quan điểm, đường lối, phương châm điều tiết thu
nhập của các tổ chức và cá nhân xã hội thông qua thuế. Việc hoạch định ra các chính
sách về thuế và thể chế hóa thành pháp luật sẽ định hướng cho việc thực hiện các mục
tiêu nhiệm vụ trong tương lai, đảm bảo nguồn thu chủ yếu vào NSNN. Do đó pháp luật
thuế phải đảm bảo các yêu cầu về công bằng, hiệu quả, ổn định, đơn giản.
1.1.2.13. Xây dựng tổ chức bộ máy thu thuế
Để luật thuế được thực thi trong đời sống xã hội, đảm bảo nguồn thu cho NSNN
nhằm phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước trong từng
thời kỳ nhất định, Nhà nước phải xây dựng một bộ máy thu thuế. Bộ máy thu thuế là
tổng thể các cơ quan hành chính có quan hệ hữu cơ với nhau trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ và quan hệ công tác được quy định để tổ chức thực thi các luật thuế.
Bộ máy thu thuế được phân chia thành các cấp khác nhau từ trung ương đến tỉnh,
huyện. Tổng cục Thuế đề ra chế độ, chính sách về thuế. Cục Thuế và Chi cục Thuế
tham gia trực tiếp vào việc thu thuế. Về mô hình tổ chức bộ máy thu thuế có nhiều loại
khác nhau như: mô hình tổ chức bộ máy thu thuế theo đối tượng, mô hình tổ chức bộ
máy thu thuế theo sắc thuế, mô hình tổ chức bộ máy thu thuế theo chức năng, mô hình
tổ chức bộ máy thu thuế hỗn hợp. Mỗi mô hình có những ưu, nhược điểm nhất định,
tùy vào điều kiện, hoàn cảnh của mỗi quốc gia mà áp dụng các mô hình cho phù hợp.
11



×