Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

[TH-TIẾNG VIỆT 3] SO SÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 11 trang )

Tiếng Việt 3

So sánh


KHÁI NIỆM


Là tìm điểm tương đồng của 2 đối tượng

CẤU TẠO






VD: Mặt trời đỏ như một quả cầu lửa khổng lồ.
đỏ như
Mặt trời
một quả cầu lửa khổng lồ
Đối tượng được so sánh:
Đặc điểm so sánh:
Từ so sánh:
Đối tượng so sánh:


Cấu tạo


Đối tượng được so sánh và đối tượng so sánh là 2 thành phần bắt buộc. Làm nổi bật đối tượng


được so sánh.







Từ so sánh: thay thế bằng - :
VD: Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
A TSS B
Đặc điểm tương đồng: tròn
Viết lại: Quả dừa tròn như đàn lợn con nằm trên cao.


CẤU TẠO






VD: Mặt trời đỏ như một quả cầu lửa khổng lồ.
Đối tượng được so sánh:
Đặc điểm so sánh:
Mặt trời
Từ so sánh:

đỏ như


một quả cầu lửa khổng lồ

Đối tượng so sánh:
-


Các kiểu so sánh








Có 2 kiểu so sánh
- So sánh ngang bằng: có chứa từ so sánh như, tựa (như), giống (như), - , : , …
Vd1: Mặt trăng tròn như cái đĩa.
So sánh hơn kém: có chứa từ so sánh hơn, kém, chẳng bằng,…
Vd2: Mặt trăng sáng hơn đèn.
Vd3: Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.


Tác dụng (cảm thụ văn học)







Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được so sánh.
Câu văn câu thơ thêm nhịp điệu có hình hình ảnh sinh động và gần gũi hơn.
Giúp người đọc hình dung ra đối tượng với những đặc điểm quen thuộc.
Lưu ý: Khi so sánh các đối tượng phải cùng từ loại.
Vd: Sự vật – Sự vật; Âm thanh – Âm thanh, Hoạt động – Hoạt động…


Bài tập


Bài 1: Xác định cấu tạo của các hình ảnh so sánh sau

STT

Hình ảnh so sánh

Đối tượng A

1

Trẻ em là tương lai của đất nước.

Trẻ em

2

Mặt trời đỏ ối như quả cầu lửa khổng

Mặt trời


ĐĐSS

đỏ ối

Từ SS

Đối tượng B



Tương lai của đất nước

như

Quả cầu lửa khổng lồ



Con diều biếc

lồ.
3

Quê hương là con diều biếc

Quê hương

4


Tiếng chim hót véo von trong vườn

Tiếng chim hót

véo von

như

Một dàn đồng ca

Mưa

to

như

Trút nước

như một dàn đồng ca .
5

Mưa to như trút nước.





Bài 2: Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ sau:
Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu

Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều
Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Là hương hoa đồng cỏ nội
Bay trong giấc ngủ đêm hè
Quê hương là vòng tay ấm
Con nằm ngủ giữa mưa đêm
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm
Quê hương là vàng hoa bí
Là hồng tím giậu mồng tơi
Là đỏ đôi bờ dâm bụt
Màu hoa sen trắng tinh khôi
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương có ai không nhớ...






Bài 3: Đặt câu miêu tả một sự vật gần gũi quen thuộc với em.
Vd: Hoa phượng đỏ như lửa hè, như làm nóng thêm bầu không khí chói lọi.




Bài 4: Nêu tác dụng của hình ảnh ss trong câu văn sau.



Nắng chang chang như đổ lửa ấy mà mẹ vẫn đi làm nương vất vả, nhọc nhằn.


The end!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×