Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp ghép 4+5. Tuần 15. Tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.36 KB, 35 trang )

TUẦN 15 – GIÁO ÁN LỚP GHÉP 4+5
Thứ hai, ngày … tháng 11 năm 2016
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Mơn
Tên bài

NTĐ4
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ

NTĐ5
Tốn
Luyện tập

Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ
lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Đọc trôi chảy được toàn bài,
Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui
sướng và những khát vọng tốt đẹp
mà trò chơi thả diều mang lại cho
đám trẻ mục đồng khi các em lắng
nghe tiếng sáo diều, ngắm những
cách diều bay lơ lửng trên bầu trời.

1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn
kó năng thực hiện phép chia số thập
phân cho một số thập phân.Vận dụng để
tìm x và giải toán có lời văn, thực hiện


được các bài tập 1( a,b,c) bài 2a, 3
2. Kó năng: - Rèn học sinh thực hành
chia nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu
thích môn học, vận dụng điều đã học
vào cuộc sống.
HS khá giỏi thực hiện BT2 va BT4.
II/
ĐDDH *GV :Tranh minh hoạ Bảng phụ ghi + GV:Phấn màu, bảng phụ.
sẵn nội dung cần luyện đọc.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5 1
1-Ổn định lớp:
1. ổn đònh:
2-Kiểm tra bài cũ:
2. Bài cũ:
GV gọi HS đọcbài : Chú Đất Nung và
- HS sửa bài nhà .
trả lời các câu hỏi 2, 3, 4.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
10
2
3-Bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
- Giới thiệu bài:
a-Luyện đọc:

* Bài 1
-GV Gọi 1 hs đọc.
- Học sinh đọc đề.
Gọi HS đọc to tồn bài.
- Học sinh làm bài.
Hướng dẫn chia đoạn: 2 đoạn.
- Học sinh sửa bài.
- Đoạn 1: 5 dòng đầu.
- Học sinh nêu lại cách làm.
- Đoạn 2: còn lại.
I/ Mục
tiêu

10

3

Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng
đoạn:
Hd hs đọc đúng từ khó trong bài.
Tìm hiểu từ mới (GSK)
Y/ c 1 hs đọc tồn bài.
GV đọc diễn cảm tồn bài.
b- Tìm hiểu nội dung:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
-1-

* Bài 2:
- HS đọc đề.



10

4

5

5

Câu 1: Tác giả đã chọn cách nào để tả
cánh diều?
Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
những giác quan nào?
Chúng khác nhau như thế nào?
-HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Trò chơi thả diều đem lại cho
trẻ em những niềm vui lớn như thế
nào?
Câu 3: Trò chơi thả diều đem lại cho
trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
HS nêu nội dung - GV tóm lại.
c- Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 hs đọc lại bài.
-Hd hs đọc diễn cảm đoạn 1.
-Gv đọc mẫu.
-Gạch chân những từ cần nhấn giọng
HS đọc theo nhóm đơi.
Tổ chức hs thi đọc.
Nhận xét tun dương.
4-Củng cố- Dặn dò:

1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.

- HS làm bài.
- GV sửa bài.

* Bài 3:
- HS làm bài – HS lên bảng làm bài.
- GV sửa bài.
- GV nhận xét.
* Bài 4
- HS làm bài.
- GV sửa bài.
5. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh làm bài 2 , 4 / 72.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học

Tiết 3
Mơn
Tên bài

NTĐ4
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê

1.Kiến thức:
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp
đê .
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát
triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn

kết dân tộc .
2.Kó năng:
- Nêu được những lợi ích từ việc đắp
đê của nhà Trần.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng
chống lũ lụt .
II/
ĐDDH *GV :- Tranh : Cảnh đắp đê dưới
thời Trần .
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
I/ Mục
tiêu

-2-

NTĐ5
Tập đọc
Bn Chư Lênh đón cơ giáo
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát
bài văn.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung bài. Qua
buổi lễ đón cô giáo về làng trang trọng
và thân ái. Học sinh hiểu tình cảm yêu
quý cô giá, yêu quý cái chữ của người
Tây Nguyên → Sự tiến bộ của người Tây
Nguyên mong muốn dân tộc mình thoát
cảnh nghèo.trả lời được các câu hỏi 1,2,3.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết
yêu q cô giáo
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết
đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.


1. ổn đònh:
2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta .
- Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh
trả bài.
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
- Luyện đọc.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo
đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn:
Hd hs đọc đúng từ khó trong bài.
Tìm hiểu từ mới (GSK)
Y/ c 1 hs đọc tồn bài.
GV đọc diễn cảm tồn bài.
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• GV :.

+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng
để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp
cô giáo trang trọng và thân tình như thế
nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy
dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu
quý “cái chữ” ?
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây
Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên
điều gì ?
- GV chốt ý:
 Rèn cho học sinh đọc diễn cảm.
-Gọi 2 hs đọc lại bài.
-Hd hs đọc diễn cảm đoạn 1.
-Gv đọc mẫu.
-Gạch chân những từ cần nhấn giọng
HS đọc theo nhóm đơi.

5

1

1-. Ổn định lớp.
2-. Kiểm tra:
HSTL : Nhà Trần có những việc làm gì
để củng cố xây dựng đất nước

10


2

3-. Dạy bài mới
+ Điều kiện nước ta và truuyền thống
chống lụt của nhân dân ta.
HS đọc SGK và trả lời.
+Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
trần là nghề gì?
+Sơng ngòi ở nước ta ntn?
+Sơng ngòi tạo nhiều thuận lợi cho
nơng nghiệp nhưng cũng gây ra những
khó khăn gì ?
+Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em
biết qua thơng tin đại chúng?
- Gọi học sinh trả lời
- GV nhận xét và kết luận

10

3

Nhà trần tổ chức đắp đê chống lụt .
HS đọc sgk thảo luận nhóm đơi TLCH.
Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt
ntn?
- Gọi học sinh trả lời
- GV nhận xét và bổ sung

10


4

5

5

+ Kết quả việc đắp đê.
HS thảo luận nhóm 4 TLCH
- Nhà Trần đã thu được kết quả như
thế nào trong cơng cuộc đắp đê?
Hệ thống đê điếu đó đã giup gì cho sản
xuất và đời sống nhân dân ta?
- Nhận xét và bổ sung
Liên hệ thực tế.
- HS thảo luận
GV Tổ chức hs thi đọc.
ở địa phương em nhân dân đã làm gì để Nhận xét tun dương.
chống lũ lụt?
4. Hoạt động nối tiếp
-3-


5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Về ngôi nhà đang xây”.
- Nhận xét tiết học

- Nhận xét và hệ thống bài học
- Dặn dò học sinh về nhà học bài

Tiết 4

NTĐ4

NTĐ5

Mơn
Tên bài

Tốn
Chia hai số có tận cùng là chữ
số 0

Lịch sử
Chiến thắng Biên giới thu- đơng 1950

I/ Mục
tiêu

Kiến thức - Kó năng:
Giúp HS biết thực hiện phép chia
hai số có tận cùng bằng các chữ số
0.

II/
ĐDDH

*GV :Bảng phụ
*HS :SGK

1. Kiến thức: - Học sinh biết: Tại sao ta
mở chiến dòch Biên giới thu đông 1950.

- Thời gian, đòa điểm, diễn biến sơ giản và
ý nghóa của chiến dòch Biên giới 1950.Kể
được tấm gương anh La Văn Cầu.
2. Kó năng: - Rèn sử dụng lược đồ chiến
dòch biên giới để trình bày diễn biến.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh về tinh
thần chòu đựng gian khổ trong mọi hoàn
cảnh.
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Lược đồ chiến dòch biên giới.
+ HS: SGK, sưu tầm tư liệu chiến dòch biên
giới.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ:
- GV Cho HS củng cố chia nhẩm cho
10, 100,1000.
GV ghi- HS thực hiện.

10

2

3- Bài mới:
-Giới thiệu bài
a/ Giới thiệu phép chia: 320 : 40 =

HS Thực hiện theo cách chia một số
cho 1 tích.
HS Đặt tính.
Thực hiện phép chia 32 : 4 = 8
GV: Em có nhận xét gì về kết quả
củaphép chia 320:40&32:4
Rút ra KL: (sgk)
b/ giói thiệu phép chia: 32000 : 400 =
HS thực hiện và rút ra kết luận chung.
-4-

1.ổn đònh:
2. Bài cũ:
HS Nêu diễn biến sơ lược về chiến dòch Việt
Bắc thu đông 1947?
- Nêu ý nghóa của chiến thắng Việt Bắc thu
đông 1947?
- GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Nguyên nhân đòch bao vây Biên giới
- GV sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt
– Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong
việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập
căn cứ đòa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến
của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy
con đường số 4.
- GV cho học sinh xác đònh biên giới Việt –
Trung trên bản đồ.
- HS Hoạt động nhóm đôi: Xác đònh trên lược

đồ những điểm đòch chốt quân để khóa biên


giới tại đường số 4.

7

3

- Luyện tập:
Bài 1:
HS đọc u cầu của bài .
HS làm bài theo nhóm
-GV Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.

7

4

Bài 2:
HS đọc u cầu của bài.
- GV Gọi HS nêu cách thực hiện tìm
thừa số chưa biết và chữa bài.
Phát phiếu riêng cho 2 hs làm bài.
-Nhận xét cho điểm hs.

6

5


Bài 3:
HS đọc bài.
- HS tự tóm tắt rồi giải.
-Gọi 1 hs lên bảng làm .
-Chấm bài 1 số hs.
-Chữa bài bảng lớp
– Nhận xét.
ĐS : 9 toa
6 toa

5

6

4-Củng cố- Dặn dò:
- Củng cố - Dặn dò về nhà làm bài
tập

→ GV treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác
đònh.
→ 1 số đại diện nhóm xác đònh lược đồ trên
bảng lớp.
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc
kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
→ GV nhận xét + chốt:
. Tạo biểu tượng về chiến dòch Biên Giới.
HS làm việc theo nhóm:
- Để đối phó với âm mưu của đòch, TW Đảng
dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết đònh

như thế nào? Quyết đònh ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dòch
Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.
→ Các nhóm khác bổ sung.
→ Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có
chỉ lược đồ).
+ Nêu ý nghóa của chiến dòch Biên Giới thu
đông 1950?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Làm theo 4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa
chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến
dòch Biên Giới thu đông 1950?
→ Rút ra ghi nhớ.
5. Củng cố - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Hậu phương những năm sau
chiến dòch Biên Giới”.
- Nhận xét tiết học

Tiết 5
NTĐ4

NTĐ5

Mơn
Tên bài


Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo (T2)

Đạo đức
Tơn trọng phụ nữ ( T2)

I/ Mục
tiêu

1 - Kiến thức :
- HS hiểu cơng lao của các thầy giáo,
cơ giáo đối với HS .
2 - Kĩ năng :
- HS phải biết kính trọng, biết ơn, u
q thầy giáo, cơ giáo.
.3 - Thái độ :
-5-

1. Kiến thức: Học sinh biết trẻ em có quyền
được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
2. Kó năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi
quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc
sống hằng ngày.Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
HS khá giỏi nêu được cách chăm sóc giúp đỡ


II/
ĐDDH

- HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết

ơn các thầy giáo , cơ giáo .

chò em gái bạn gái và người phụ nữ trong
cuộc sống hằng ngày

+ GV : - SGK
- Các băng chữ

+ GV: SGK
+ HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi
người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam
nói riêng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ :
- HSTL:Vì sao cần kính trọng biết
ơn thầy giáo, cô giáo ?
- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết
ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ?
3 - Dạy bài mới :
10 2
- Trình bày sáng tác , hoặc tư liệu
sưu tầm được ( Bài tập 4,5 )
- HS trình bày , giới thiệu .
- Lớp nhận xét , bình luận .
- GV nhận xét .


12

3

8

4

Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy
giáo , cô giáo cũ .
- HS Nêu yêu cầu .
- GV Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các
thầy giáo , cô giáo cũ những tấm
bưu thiếp mà mình đã làm .
- HS làm việc cá nhân .

1. ổn đònh:
2. Bài cũ:
GV gọi HS Đọc ghi nhớ.

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK.
- GV Yêu cầu học sinh liệt kê các cách
ứng xử có thể có trong tình huống.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?

- Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc,
giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ
ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi
người nên làm.

 Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK.
- GV Nêu yêu cầu,
- HS Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất nhiều người phụ
nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm
bảo sự công bằng về giới trong việc chăm
sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự phát
triển của các em như Quyền trẻ em đã ghi.
 Học sinh hát, đọc thơ về chủ đề ca ngợi
- Đại diện trình bày.
người phụ nữ
=> Kết luận :
- Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc
- Cần phải kính trọng , biết ơn các thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ.
thầy giáo , cô giáo .
Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
-6-


5

- Chăm ngoan , học tập tốt là biểu
hiện của lòng biết ơn .

4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện các nội dung “ Thực
hành “ trong SGK .

5

Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu

II/ ĐDDH

- Tuyên dương.
5. củng cố - dặn dò:
- Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ
nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…)
- Nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày … tháng … năm 2016
Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
Chính tả
Khoa học
Cánh diều tuổi thơ
Thủy tinh
Nghe – viết chính xác đọc từ: Tuổi thơ
của tôi đến… những vì sao sớm trong bài
Cánh diều tuổi thơ.

Tìm đựơc đúng nhiều trò chơi, chứa tiếng
có âm đầu trích hoặc có chứa thanh hỏi/
thanh ngã.
Biết miêu tả một số trò chơi, đồ chơi một
cách chân thật, sinh động để các bạn có
thể hình dung được đồ chơi hay trò chơi
đó.
GDBVMT :- Giáo dục ý thức u thích
cái đẹp của thiên nhiên và q trọng
những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ.
*GV :HS chuẩn bò mỗi em một đồ
chơi.Giấy khổ to và bút dạ.
*HS :SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1.ổn đònh:

15

2

2. KTBC:
- HS đọc cho cả lớp viết vào bảng lớp, cả
lớp viết vào nháp.:vất vả, tất tả, lấc cấc, lấc
láo, ngất ngưỡng, khật khưỡng …
-GV Nhận xét
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Cánh diều đẹp như thế nào?
+Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui
sướng như thế nào?
GDBVMT : …
* Hướng dẫn viết từ khó:
-HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

-7-

1. Kiến thức: - Phát hiện một số tính
chất và công dụng của thủy tinh thông
thường.nêu được một số cách bảo
quảncác đồ dùng bằng thuỷ tinh
2. Kó năng: - Kể tên các vật liệu được
dùng để sản xuất ta thủy tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của
thủy tinh chất lượng cao.
3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn
vật dụng trong nhà.
GDBVMT:Nâng cao ý thức giữ gìn ,
một số đặc điểm chính của môi trường
và tự nhiên
- GV: Hình vẽtrong SGK trang 60, 61 +
Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng
thủy tinh.


1.ổn đònh:
2. Bài cũ:
- GV yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình
thích. HS trả lới cá nhân.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Quan sát và thảo luận
* Bước 1: Làm việc theo
cặp, trả lời
theo cặp.
- Học sinh quan sát các hình trang 60 và
dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và
trả lời nhau theo cặp.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.


- Một số học sinh trình bày trước lớp kết
quả làm việc theo cặp.
- Giáo viên chốt.
+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn,
dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản
xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo
mắt, kính xây dựng,…
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Thực hành xử lí thông tin .
Bài 2:
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS, nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo

nào làm xong trùc dán phiếu lên bảng.
luận các câu hỏi trang 55 SGK.
* Viết chính tả:
* Soát lỗi và chấm bài:

8

3

7

4

5

5

-Gọi các nhóm kháv bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
-HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả
hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm.
-Gọi HS trình bài trước lớp, khuyến khích
HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động
tác, hướng dẫn.
-Nhận xét, khen thưởng HS miêu tả hay,
hấp dẫn.

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

Đại diện mỗi nhóm trình bày một
trong các câu hỏi trang 61 SGK, các
nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo
từ cát trắng và một số chất khác . Loại
thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chòu
được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng
làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y
tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ
quang học chất lượng cao.
4. Củng cố, dặn dò:
5. củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại nội dung bài học.
-Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
đồ chơi hay một trò chơi mà em thích.
GDBVMT: ……….
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Cao su.
- Nhận xét tiết học .

Tiết 2
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu

NTĐ4
LTVC

MRVT: Đồ chơi - Trò chơi

NTĐ5
Tốn
Luyện tập chung

Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của
trẻ em.
Biết những đồ chơi, trò chơi có lợi
hay những đồ chơi, trò chơi có hại
cho trẻ em.
Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm,
thái độ của con người khi tham gia

1. Kiến thức: Giúp HS thực hiện các
phép tính với STP qua đó củng cố các quy
tắt chia có STP .so sánh các số thập phân,
vận dụng để tìm x.Thực hiện được các bài
tập 1(a,b,c), bài 2 cột, bài 4( a,c).
2. Kó năng: Rèn học sinh thực hành
phép chia nhanh, chính xác, khoa học.

-8-


trò chơi.
II/
ĐDDH

*GV :Giấy khổ to và bút dạ.

*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1. KTBC:
-GV Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi
để thể hiện thái độ: thái độ khen,
chê, sự khẳng đònh, phủ đònh hoặc
yêu cầu, mong muốn,…
-Nhận xét câu HS đặt và cho điểm.
2. Bài mới:
8
2
Giới thiệu bài:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS
quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò
chơi trong tranh.
-Gọi HS phát biểu bổ sung.
-Nhận xét, kết luận từng tranh đúng.

7

3

8

4


3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu
thích môn học.
HS khá, giỏi giải được bài tập 3, BT4b,d
+ GV:Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

1. Bài cũ:
- HS sửa bài nhà .
- GV nhận xét và cho điểm.

2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
Bài 1:
Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
-Giáo viên lưu ý :
Phần c) và d) chuyển phân số thập
phân thành STP để tính
100 + 7 + 8 = 100 + 7 + 0,08 = 107,08
100
Bài 2
Bài 2:
HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm GV hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số
nào làm xong trước dán phiếu lên thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP
bảng.
- Học sinh làm bài
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ - Học sinh sửa bài.

sung.
- Lớp nhận xét.
-Nhận xét, kết luận những từ đúng.
Đồ chơi: bóng- quả cầu- kiếm- đuquân cờ- cầu trượt- đồ hàng- các
viên sỏi- que chuyền- mảnh sànhbi- viên đá- lỗ tròn- đồ đựng liềuchai- vòng- tàu hoả- máy bay- mô tô
con- ngựa…
Bài 3:
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS đặt tính và dừng lại
HS hoạt động theo cặp.
-GV gọi HS phát biểu, bổ sung ý khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của
thương
kiến cho bạn.
- HS làm bài
-Kết luận lời giải đúng.
- GV sửa bài.
-9-


7

5

5

6

- Lớp nhận xét.
Bài 4:
 Bài 4:

-GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đề.
-Gọi HS phát biểu.
- HS làm bài
-Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của - HS sửa bài.
con người khi tham gia trò chơi.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
4. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Làm bài nhà 4 / 72
-Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
chơi đã dặn, đặt 2 câu ở BT4 và - Chuẩn bò: “Luyện tập chung ”.
chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3
Mơn
Tên bài

NTĐ4
Khoa học
Tiết kiệm nước

NTĐ5
Chính tả
Bn Chư Lênh đón cơ giáo

Sau bài học, HS biết:
1. Kiến thức: Học sinh nghe viết đúng chính tả,

Nêu việc nên và không nên làm một đoạn văn bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”.
để tiết kiệm nước.
Hình thức văn xuôi
Giải thích được lí do phải tiết 2. Kó năng: Làm đúng bài tập 2,a,b, BT
kiệm nước.
3a,bphân biệt tiếng có âm đầu tr – ch hoặc
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiếng có thanh hỏi – thanh ngã.
tiết kiệm nước.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn
* SKRM:Giúp các em học sinh chữ, giữ vở.
nắm vững và từng bước thực
hành chải răng đúng phương
pháp để phòng biết viêm nướu và
sâu răng .
GDBVMT : Bảo vệ , cách thức
làm nước sạch, tiết kiệm nước ,
bảo vệ bầu khơng khí .
+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu
II/
bài 3.
ĐDDH *GV :Hình vẽ trong SGK.
*HS :SGK
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1-Ổn định lớp
1.ổn đònh:
2-Kiểm tra bài cũ:

2. Bài cũ:
GV gọi HS trả lời câu hỏi: Muốn bảo vệ nguồn
- HS sửa bài tập 2a.
nước ta phải làm gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
15 2
3-Bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
- Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và  Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
làm thế nào để tiết kiệm nước.
- GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
- HS quan sát hình vẽ và tra lời câu hỏi .
- Yêu câù học sinh nêu một số từ khó
+ Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn
- 10 I/ Mục
tiêu


8

3

7

4

5


5

nước.
+ Những việc khơng nên làm để tránh lãng
phí nước.
+ Lí do cần phải tiết kiệm nước
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đàm thoại: ở địa phương em có đủ nước
dùng khơng?
- GV kết luận: Trang 118 SGK.
Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước?
-GV Tổ chức hoạt động cả lớp.
-GV y/c hs quan sát H7,H7 SGK trang 61
TLCH:
-Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong hình
2?
-Bạn nam ở hình 2 nên làm ?vì sao?
Nhận xét câu TL của HS.KL
Vẽ tranh cổ động tun truyền tiết kiệm
nước.
GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Thảo luận để tìm ý cho tranh tun
truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm
nước.
+ Phân cơng từng thành viên của nhóm vẽ
từng phần của bức tranh.
HS thực hành.
Trình bày và đánh giá.


viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- Học sinh đổi tập để sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.

 Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
*Bài 2:
- HS đọc bài 2a.
- Cả lớp đọc thầm.
– Từng nhóm làm bài 2a.
– Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
* Bài 3:
- Yêu cầu đọc bài 3.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
- Lần lượt học sinh nêu.
- Cả lớp nhận xét.
• Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt
yêu cầu.
5. củng cố - dặn dò:
4- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu những việc nên làm để tiết - Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Về ngôi nhà đang xây”.
kiệm nước.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài.
*SKRM :-Chải răng đúng cách là một

trong những phương cách hữu hiệu phòng
ngừa bệnh viêm nướu và sâu răng .
- GDBVMT :…
- Chuẩn bò bài 30.

Tiết 4
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu

NTĐ4
Tốn
Chia cho số có hai chữ số

NTĐ5
LTVC
MRVT: Hạnh phúc

Kiến thức - Kó năng:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số
có ba chữ số cho số có hai chữ số.
HS giỏi làm BT 3

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là
hạnh phúc, là một gia đình hạnh
phúc.tìm được từ đồng nghóa và trái
nghóavới từ hạnh phúc nêu được một số
từ ngữ chứa tiếng phúc( Bài tập 2,3), xác
đònh được yếu tố quan trọng nhất tạo nên


- 11 -


một gia đình hạnh phút(BT4).
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng mở rộng hệ
thống hóa vốn từ hạnh phúc.
- Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình
cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.
+ GV: Từ điển từ đồng nghóa, sổ tay từ ngữ
Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.

II/ ĐDDH *GV :Bảng phụ
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
5


1
1 .Khởi động:
2 .Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét

7

2


8

3

10

4

3 . Bài mới:
Giới thiệu:
GV HD HS trường hợp chia hết
672 : 21
a. Đặt tính.
b.Tính từ trái sang phải .
- Tiến hành tương tự như trên (theo
đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm
thương trong mỗi lần chia.
Hướng dẫn HS trường hợp chia có
dư : 779 : 18
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của
GV
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo
đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thực hành

Bài tập 1,2:
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả

- 12 -

1. ổn đònh:
2. Bài cũ:
• HS sửa bài tập.
- Lần lượt HS đọc lại bài làm.
• GV chốt lại – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều
đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghóa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).

→ Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh
phúc là trạng thái sung sướng vì cảm
thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

* Bài 2, 3:
→ GV YC HS làm bài theo nhóm bàn.
- HS dùng từ điển làm bài.
- HS thảo luận ghi vào phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày.



7

5

5

6

Bài tập 3:
- GV Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
tìm một thừa số chưa biết , tìm số
chia chưa biết .
HS làm bài
HS sửa bài

- Các nhóm khác nhận xét.
• GV giải nghóa từ, có thể cho học sinh
đặt câu.
* Bài 4:
- HS sinh đọc bài 4.
- HS dựa vào hoàn cảnh riêng của mình
mà phát biểu .Học sinh nhận xét.

→ GV chốt lại : Tất cả các yếu tố trên
đều có thể đảm bảo cho gia đình sống
hạnh phúc nhưng mọi người sống hòa
thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố
hòa thuận thì gia đình không thể có hạnh

phúc .
→ Nhận xét + Tuyên dương.
4 .Củng cố - Dặn dò:
5. Củng cố- dặn dò:
Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ - Chuẩn bò: “Tổng kết vốn từ”.
số (tt)
- Nhận xét tiết học

Tiết 5
Thể dục
Bài :Ơn bài TDPTC- Trò chơi “Thỏ nhảy”
I-MUC TIÊU:
-Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập thuộc cả bài và thực hiện các động tác
cơ bản đúng.
-Trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh
HS tập hợp thành 4 hàng.
trang phục tập luyện.
Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sân tập.
HS chơi trò chơi.
Trò chơi: GV tự chọn.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài thể dục phát triển chung.

HS thực hành
Ôn bài TD : 2-3 lần, mỗi động tác tập 2 lần 8 nhòp.
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do
- 13 -


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót Nhóm trưởng điều khiển.
cho HS.
b. Trò chơi: Thỏ nhảy. GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải HS chơi.
thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho
cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
HS thực hiện.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.
Dặn dò: Ôn tập ở nhà để chuẩn bò kiểm tra.

Mơn
Tên bài

Thứ tư, ngày … tháng … năm 2016
Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
Tập đọc
Tốn
Tuổi ngựa

Luyện tập chung

Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn
do ảnh hưởng các phương ngữ.
Đọc trôi chảy được toàn bài,
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội
dung.
Đọc- hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện:
Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích
du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ,
đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
HS giỏi trả lời CH 5
II/ ĐDDH *GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trang
149, Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần
luyện đọc.
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1.ổn đònh:
I/ Mục tiêu

1. Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh
kó năng thực hành các phép chia có
liên quan đến số thập phân.vận dụng
để tính giá trò của biểu thức , giải toán
có lời văn, thực hiện được bài tập
1(a,b,c), bài 2a, bài 3.

2. Kó năng: Rèn học sinh thực hành
phép chia nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu
thích môn học.
Hs khá, giỏi làm được bài tập 2 , 4
+ GV:Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.

1.ổn đònh:
2. KTBC:
2. Bài cũ:
-GV Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh - HS sửa bài 1a, 2, 3/ 72 (SGK).
diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung - GV nhận xét và cho điểm.

10

2

bài.
-Nhận xét cách đọc, trả lời và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) * Luyện đọc:

- 14 -

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Bài 1:



10

3

10

4

5

5

-GV Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
*Toàn bài đọc với giọng dòu dàng, hào hứng,
khổ 2,3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước mơ
tản mạn của cậu bé, khổ 4 : Tình cảm, thiết
tha, lắng lại ở 2 dòng kết bài thể hiện cậu bé
rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ.
* Tìm hiểu bài:
-1 HS đọc thầm, cả lớp trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Bạn nhỏ tuổi gì?
+Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?
+ “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những

đâu?
+Đi chơi khắp nơi nhưng con ngựa vẫn nhớ
mẹ như thế nào?
+Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những
cánh đồng hoa?
+ “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?
+Cậu bé yêu cầu mẹ như thế nào?
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-GV Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
-Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.
-Nhận xét và cho điểm HS.

-

HS đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
HS làm bài.
GV sửa bài.
Cả lớp nhận xét.

 Bài 2:
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự
thực hiện tính trong biểu thức.
- HS đọc đề.
- Học sinh làm bài.a,
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.

 Bài 3:
- Giáo viên chốt dạng toán.

- Học sinh đọc đề bài – học sinh tóm
tắt.
1 giờ : 0,5 lít
? giờ : 120 lít
- Học sinh làm bài.
-Tổ chức cho HS thò đọc nhẩm và thuộc lòng - Cả lớp nhận xét.
 Bài 4:
từng khổ thơ, bài thơ.
- Giáo viên chốt cách tìm SBT,
-Gọi HS đọc thuộc lòng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Số hạng , thừa số chưa biết
+Nội dung của bài thơ là gì?
- Học sinh đọc đề.
-Ghi nội dung chính của bài.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: Cậu bé trong bài có nét tính cách gì
- Làm bài nhà 4 / 73 .
đáng yêu?
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: “Tỉ số phần trăm”.
-Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 2

- 15 -


Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu

II/ĐDDH

NTĐ4
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc

NTĐ5
Kĩ thuật
Lợi ích của việc ni gà

Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã
nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc
những con vật gần gũi với em.
Hiểu ý nghóa truyện, tính cách của nhân vật
trong mỗi câu truyện bạn kể.
Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh
và sáng tạo.
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo
các tiêu chí đã nêu.
*GV :Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
*HS :HS chuẩn bò những câu truyện có nhân
vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với

trẻ em.

- Nêu được lợi ích của việc ni gà
- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà
ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).

- Tranh, ảnh minh họa các lợi ích của
việc ni gà
- Phiếu học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1. KTBC:

1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Búp bê - 1em trả lời câu hỏi của bài cắt, khâu,
thêu hoặc nấu ăn tự chon.
của ai? Bằng lời của búp bê.
-Gọi HS đọc phần kết chuyện với tình - GV nhận xét, ghi điểm.

8

2

7

3


15

4

huống: cô chủ cũ gặp búp bê trên tay cô chủ
mới.
-Nhận xét HS kể chuyện và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn kể chuyện:
-HS đọc yêu cầu.
-HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên
chuyện.
* Kể trong nhóm:
-HS kể chuyện và trao đổi với bạn, về tính
cách nhân vật và ý nghóa chuyện.
GV đi giúp đỡ những em găp khó khăn.
Gợi ý:
+Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng
điểm.
+Kể câu truyện phải có đầu, có kết thúc, kết
chuyện theo lối mởp rộng.
+Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghóa chuyện.
* Kể chuyện trước lớp:
-GV cho HS thi kể.
-Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách
nhân vật, ý nghóa chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.


- 16 -

2. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
Tìm hiểu lợi ích của việc ni gà
- GV Giao việc:
+ Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn
ni gà
+ Ni gà đem lại lợi ích gì?
+Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt
gà và trứng gà?
- HS Thảo luận nhóm
- Cử đại diện trình bày
- Nhận xét, kết luận

Đánh giá kết quả học tập
- HS đánh giá kết quả học tập bằng trắc
nghiệm Đúng, Sai:
* Nêu lợi ích của việc ni gà:
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm
+ Cung cấp chất bột, đường


-Nhận xét và cho điểm HS.

5

5

+ Cung cấp ngun liệu cho CN chế biến

thực phẩm
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người
chăn ni
+ Làm thực phẩm cho vật ni
+ Làm cho mơi trường xanh sạch đẹp
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng
+ Xuất khẩu
- Cho HS làm bài tập
- Kiểm tra đánh giá kết quả
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả
3. Củng cố, dặn dò:
học tập của HS
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài hơm sau:Một số giống gà
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện đã nghe cho được ni nhiều ở nước ta
người thân nghe và chuẩn bò bài sau.

Tiết 3
Mơn
Tên bài

Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự
chọn
Đánh giá kiến thức, kó năng khâu,
thêu qua mức độ hoàn thành sản
phẩm tự chọn của HS.
HS chọn sản phẩm hợp với khả

năng của mình.
Tiết 1: ôn tập các bài đã học trong
chương I.
Tiết 2, 3: HS cắt, khâu, thêu sản
phẩm tự chọn và đánh giá sản
phẩm.

Tập đọc
Về ngơi nhà đang xây

1. - Đọc bài thơ (thể thơ tự do) trôi chảy,
lưu loát, ngắt giọng đúng. Đọc diễn cảm
bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tính
cảm vui, trải dài ở 2 dòng thơ cuối.
2. - Thông qua hình ảnh đẹp và sống động
của ngôi nhà đang xây. Ca ngợi cuộc sống
lao động trên đất nước ta.trả lời được câu hỏi
1,2,3
3. - Yêu q thành quả lao động, luôn trân
trọng và giữ gìn.
HS khá, giỏi đọc với giọng vui , tự hào
II/
*GV
:Tranh
quy
trình
củ
a

c


i
+ GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những
ĐDDH
đã học.
câu luyện đọc.
Mẫu khâu, thêu đã học.
+ HS: Bài soạn.
*HS :kim ,chỉ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1.ổn đònh:
1.ổn đònh:
2. Bài cũ:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm ởbài HS đọc từng đoạn.
trước.
- HS đặt câu hỏi – Học sinh khác trả
lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3. Giới thiệu bài mới:
10 2
I/ Mục
tiêu

- 17 -



10

3

10

4

5

5

Giới thiệu bài:
Ôn tập các bài đã học trong chương I.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu,
thêu đã học
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình và cách
cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để
củng cố.
Chọn sản phẩm và thực hành làm sản
phẩm tự chọn.
- HS tiến hành lựa chọn sản phẩm. Tùy
khả năng và ý thích của HS.
Cắt, khâu, thêu váy liền áo búp bê, gối
ôm.
* Váy liền áo:
* Gối ôm:


4. Phát triển các hoạt động:
 Luyện đọc.
- HS khá giỏi đọc cả bài.
- Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ
- Giáo viên rút ra từ khó.
- Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái
bay.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên
hình ảnh ngôi nhà đang xây?
+ Câu 2: Những hình ảnh nói lên vẽ
đẹp của ngôi nhà ?
+ Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân
hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả
sống động, gần gũi?
+ Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà
đang xây nói lên điều gì về cuộc sống
trên đất nước ta?
+ Đánh giá
 Rèn học sinh đọc diễn cảm.
- Đánh giá theo 2 mức hoàn thành và - Giáo viên đọc diễn cảm.
chưa hoàn thành qua sản phẩm.
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
Những sản phẩm đẹp, sáng tạo được - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn
đánh giá hoàn thành tốt.
cảm.
- Từng nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên chốt: Thông qua hình

ảnh và sống động của ngôi nhà đang
xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên
đất nước ta.
- Nêu đại ý.
4) Củng cố – Dặn dò:
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chương I.
- Học sinh về nhà luyện đọc.
- Chuẩn bò: Chươnh II: Kó thuật trồng rau - Chuẩn bò: “Thầy thuốc như mẹ
hoa.
hiền”.
Bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Nhận xét tiết học

Tiết 4
Mơn
Tên bài

NTĐ4
Tốn
Chia cho số có hai chữ số (tt)
- 18 -

NTĐ5
Mĩ thuật
VTĐT. Đề tài qn đội


I/ Mục
tiêu


II/
ĐDDH

Kiến thức - Kó năng:
Giúp HS biết thực hiện phép chia số
có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
HS giỏi làm BT 2

*GV : Bảng phụ
*HS :SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1 .Khởi động:
2 .Bài cũ:
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3 .Bài mới:
10 2
Giới thiệu:
GV HD Trường hợp chia hết 1792 :
64
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
Tiến hành tương tự như trên (theo
đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)

Trường hợp chia có dư 1154 : 62
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của
GV

12

3

- HS hiểu biết thêm về qn đội và những
hoạt động của bộ đội trong chiến đấu, sản
xuất và trong sinh hoạt hằng ngày.
- HS vẽ được tranh về đề tài Qn đội
.
- Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn
màu và vẽ màu hợp lý.
- HS thêm u q các cơ, các chú bộ
đội
GV : - Tranh, ảnh về qn đội
- Tranh vẽ về đề tài qn đội của
HS và hoạ sĩ
HS :- Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ

1/.Khởi động:
2/ Kiểm tra : (1 – 2 phút)
- HS Để dụng cụ lên bàn
- GV KT Đồ dùng của HS
3 .Bài mới:
Giới thiệu:
HS Tìm chọn nội dung đề tài

- HS xem tranh, ảnh về đề tài qn đội

Cách vẽ tranh
Bước 1: Vẽ hình ảnh chính là các cơ, chú
bộ đội trong một hoạt động cụ thể nào đó
Bước 2: Vẽ các hình ảnh phụ sao cho phù
hợp với nội dung
Bước 3 : Vẽ màu
- Màu cần có đậm, có nhạt
Thực hành
Thực hành
HS làm bài
Bài tập 1:
- Nhắc HS vẽ như đã hướng dẫn
Thực hiện phép chia (thương có hai - Gợi ý cho HS còn lúng túng trong cách vẽ
chữ số)
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả
Bài tập 2:
- Lưu ý đổi đơn vò 1 tá = 12 cái
HS làm bài
HS sửa bài
- 19 -


7

5


4

5

Nhận xét, đánh giá
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm - Chọn một số đã và chưa hồn thành
- Hướng dẫn HS nhận xét
một thừa số chưa biết , tìm số chia
- Em thích nhất bài nào ? Vì sao ?
chưa biết .
* Nhận xét chung lại cách đánh giá của
HS làm bài
HS, xếp loại.
HS sửa bài
4 .Củng cố - Dặn dò:
4 .Củng cố - Dặn dò:
Sưu tầm bài vẽ mẫu có hai vật mẫu
Chuẩn bò bài: Luyện tập

Tiết 5
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu

II/
ĐDDH

NTĐ4

Mĩ thuật
VT. Vẽ chân dung

NTĐ5
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc

- Học sinh nhận biết được đặc điểm của
một số khn mặt người.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh
chân dung theo ý thích.
- Học sinh biết quan tâm đến mọi người.

1. - Chọn đúng câu chuyện theo yêu cầu đề
bài. Hiểu ý nghóa của câu chuyện.
2. - Biết kể bằng lời của mình một câu
chuyện đã được nghe và đã được đọc về
những người đã góp sức của mình chống lại
đói nghèo, lạc hậu.theo gợi ý của SGK.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dụng, ý
nghóa câu chuyện.Biết nghe và nhận xét lời
kể của bạn.
3. - Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bò thiên
tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống
lạc hậu.
HS khá, giỏi kể được một câu chuyện
ngoài SGK.
+ GV: tranh trong SGK.
+ HS: HS sưu tầm những mẫu chuyện về
những người đã góp sức của mình chống lại

đói nghèo, lạc hậu.

GV:- Một số ảnh chân dung.
HS:- Đồ dùng học vẽ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1/ ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
- HS Để dụng cụ lên bàn
- GV KT Đồ dùng của HS
7

2

3- Dạy bài mới:
Quan sát, nhận xét:
- HS quan sát tranh, ảnh đã chuẩn bị:

- 20 -

1. Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lần lượt kể lại các đoạn
trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”.
- GV nhận xét – cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
 Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề.

- GV gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phân tích đề bài – Xác đònh
dạng kể.
- Đọc gợi ý 1.
- Học sinh lần lượt nêu đề tài câu


7

3

12

4

7

5

4

6

Mơn
Tên bài

Cách vẽ chân dung:
+GV nêu: Phác hình khn mặt theo đặc
điểm của người định vẽ cho vừa với tờ
giấy,

+ Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt;
+ Tìm vị trí của tóc, tai, mắt, mũi,
miệng ... để vẽ hình cho rõ đặc điểm.
+ Vẽ các nét chi tiết đúng với nhân vật.
+ Vẽ màu da, tóc, áo;
+ Vẽ màu nền;
+ Có thể trang trí cho áo thêm đẹp và phù
hợp với nhân vật.
- Giáo viên cho xem một số bài vẽ chân
dung của lớp trước để các em học tập cách
vẽ.
Thực hành:
HS Thực hành vẽ trên giấy.
+ Vẽ phác hình khn mặt, cổ, vai, tóc
cho vừa với phần giấy.
+ Vẽ mầu tóc, da áo và màu nền theo cảm
nhận riêng.
Nhận xét đánh giá:
- HS nhận xét một số bài vẽ về:
+ Bố cục.
+ Cách vẽ hình, các chi tiết và màu sắc.
- Giáo viên u cầu học sinh nêu cảm
nghĩ của mình về một số bài vẽ chân
dung.
- Học sinh xếp loại bài vẽ theo ý thích.
- Giáo viên bổ sung cho ý kiến của HS,
kết luận và khen ngợi những HS có bài vẽ
đẹp.
4- Dặn dò:
- Quan sát, nhận xét nét mặt con người

khi vui, buồn, lúc tức giận, ...
- Sưu tầm các loại vỏ hộp để chuẩn bị cho
bài sau.

chuyện đã chọn.
 Lập dàn ý cho câu chuyện đònh kể.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý
cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lập dàn ý.
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện.
+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả
cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
+ Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện.
- Nhận xét về nhân vật.

 Học sinh kể chuyện và trao đổi về
nội dung câu chuyện.
Đọc gợi ý 3, 4.
- Học sinh lần lượt kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
- Nhóm đôi trao đổi nội dung câu
chuyện.
- GV gọi HS Đại diện nhóm thi kể
chuyện trước lớp.
- Mỗi em nêu ý nghóa của câu chuyện.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-HS kể cá nhân
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, cho điểm.

→ Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu.
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia”.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm, ngày … tháng … năm 2016
Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
LTVC
Địa lí
Giữ phép lịch sự khi đặt câu
Thương mại và du lịch
hỏi
- 21 -


I/ Mục
tiêu

Biết phép lòch sự khi đặt câu hỏi
với người khác (biết thưa, gởi, xưng
hô phù hợp với quan hệ giữa mình
và người được hỏi, tránh những câu
hòi tò mò, làm phiền lòng người
khác).
Biết được quan hệ và tính cách
nhân vật qua lời đối đáp: Biết cách

hỏi trong những trường hợp tế nhò
cần bày tỏ sự thông cảm.

II/
ĐDDH

*GV :Bảng lớp viết sẵn BT1 phần
nhận xét.Giấy khổ to và bút da
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ:
-HS làm BT 1,2 tiết trước.
-1 HS làm BT 3c.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
10

2

7

3

8

4


3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2-Tìm hiểu VD:
Bài tập 1,2:
GV Gọi HS đọc u cầu và ND của
bài.
y/c hs làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả .
Kết luận:
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép:
Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài tập 3:
HS đọc u cầu của bài.
-Trao đổi và TL.
-GV kết luận:
Gọi HS nêu ghi nhớ.
3.3-Luyện tập:
Bài 1:
HS đọc u cầu của bài.
-HS thảo luận nhóm đơi làm bài.
- 22 -

1./ Nắm được khái niệm sơ lược về thương mại, nội
thương, ngoại thương, vai trò của ngành thương mại
trong đời sống và sản xuất.
2/ Xác đònh trên bản đồ các trung tâm thương mại
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các trung tâm
du lòch lớn ở nước ta.
- Nắm được tình hình phát triển du lòch ở nước ta

ngày càng phát triển, nhớ tên một số điểm du
lòchHà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vònh Hạ Long,
Huế , Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu….
3. /Thấy được mối quan hệ giữa sản xuất và
hoạt động xuất nhập khẩu, giữa điều kiện và
tình hình phát triển du lich.
HS khá, giỏi nêu được vai trò của thương mại
đối với sự phát triển kinh tế, nêu những điều
kiện để phát triển ngành du lòch.
+ GV: Bản đồ Hành chính VN
+ HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm
thương mại ngành du lòch

1.ổn đònh:
2. Bài cũ:
GV gọi HS nêu nội dung bài“Giao thông vận
tải”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động thương mại
+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi
sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ
yếu của nước ta?

+ Bước 2: GV Yêu cầu HS trình bày kết quả.
→ Kết luận:

- Thương mại là ngành thực hiện mua bán
hàng
Ngành du lòch .
GV hỏi:+ Những năm gần đây lượng khách
du lòch ở nước ta đã có thay đổi như thế
nào? Vì sao?


+ Kể tên các trung tâm du lòch lớn ở nước
ta?
- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ vò trí các
trung tâm du lòch lớn.
→ Kết luận:
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển
du lòch .
- Số lượng du lòch trong nước tăng
- Các trung tâm du lòch lớn : Hà
Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , …

-Gọi hs phát biểu.
-Nhận xét KL lời giải đúng.

7

5

4

6


Bài 2:
- GV gọi HS đọc u cầu của bài.
-Gọi các nhóm lên trình bày bài của
nhóm mình.
u cầu HS so sánh các nhóm câu
hỏi.
- GV nhận xét và kết luận
4-Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT 2,3 vào vở.

- HS Trưng bày tranh ảnh về du lòch và
thương mại (các ngành nghề và các khu du
lòch nổi tiếng của Việt Nam.
- Đọc ghi nhớ SGK .

5. Củng cố - dặn dò:
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 2
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu

II/
ĐDDH


NTĐ4
TLV
Luyện tập miêu tả đồ vật

NTĐ5
LTVC
Tổng kết vốn từ

Phân tích cấu tạo của một bài văn
miêu tả đồ vật (mở bài, thân bài, kết
luận và trình tự miêu tả).
Hiểu tác dụng của quan sát trong việc
miêu tả những chi tiết của bài văn, xen
kẻ giữa lời tả với lời kể.
Biết lập dàn ý tả một đồ vật theo yêu
cầu.

1. Liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả
hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả
hình dáng của một người cụ thể.
2. - Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ,
thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan
hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của
BT1, BT2Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng
của người theo yêu cầu BT3( Chọn 3 trong số 5
ýa,b,c,d,e. Viết được đoạn văn tả hình dáng
người thân khoảng 5 câutheo yêu cầu BT4. Tìm
đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao
đó.
3. - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình

thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy
cô, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ.
+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
+ HS: SGK, xem bài học.

*GV :Phiếu kẻ sẵn nội dung: Trình tự
miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư.
*HS :SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1.ổn đònh:
1.ổn đònh:
- 23 -


2. KTBC:
-GV Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài
cho đoạn thân bài tả cái trống.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
1a/.
+Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài
trong bài văn Chiếc xe đạp của chú
Tư.

+Phần mở bài, thân bài, kết bài trong
đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài,
kết bài theo cách nào?
+Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng
giác quan nào?
-GV Phát phiếu cho từng cặp và yêu
cầu làm câu b, d vào phiếu.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

2. Bài cũ:
- HS lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã
hoàn chỉnh trong vở.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
*Bài 1:
GV nêu yêu cầu bài 1.
- HS liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm
được.
- HS lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét.
- HS sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ.
- Cả lớp nhận xét.
GV chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.

7

2


8

3

6

4

Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài
lên bảng.
-Gọi ý; +Lập dàn ý tả chiếc áo mà các
em đang mặc hôm nay chứ không phải
các áo em thích.
-HS tự làm bài,

10

5

4

6

-Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi
nhanh các ý chính lên bảng để có một
dàn ý hoàn chỉnh với hình thức câu hỏi
để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng
với chiếc áo đang mặc.

a/. Mở bài:
b/. Thân bài:
c/. Kết bài
-Gọi HS đọc dàn ý.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Củng cố - dặn dò:
- 24 -

• Bài 2:
- HS đọc kỹ yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng
và trình bày.
- Cả lớp nhận xét
– Kết luận nhóm thắng.
• Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm ra nháp.
+ Mái tóc bạc phơ, …
+ Đôi mắt đen láy , ….
+ Khuôn mặt vuông vức, …
+ Làn da trắng trẻo , …
+ Vóc người vạm vỡ , …
*Bài 4:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm ra nháp.
+ Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có
nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn

tinh nhanh.
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt
ông sáng lên như trẻ lại.


+Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, - Làm bài 4 vào vở.
hay cần chú ý điều gì?
- Chuẩn bò: “Tổng kết vốn từ”.
-Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh BT2 hoặc
viết thành bài văn miêu tả và tiết sau
mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp.

Tiết 3
Mơn
Tên bài
I/ Mục
tiêu

NTĐ4
Địa lí
HĐSX của người dân ở ĐBBB (tt)

NTĐ5
Tốn
Tỉ số phần trăm

1.Kiến thức:
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn

thứ hai của cả nước.
HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng
nhiều rau xanh xứ lạnh.
2.Kó năng:
HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu
về hoạt động sản xuất của người dân đồng
bằng Bắc Bộ
Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân
cư với hoạt động sản xuất.
3.Thái độ:
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả
lao động của người dân.

1. Kiến thức: - Bước đầu học sinh
hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ
tỉ số và ý nghóa thực tế của tỉ số phần
trăm).
- Biết quan hệ giữa tỉ số phần trăm và
phân số. (phân số thập phân và phân
số tối giản).biết viết một số phân số
dưới dạng tỉ số phần trăm, thực hiện
được bài tập 1,2.
2. Kó năng: Rèn học sinh tính tỉ
được tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu
thích môn học, vận dụng điều đã học
vào thực tế cuộc sống.
HS khá, giỏi giải được bài tập 3
+ GV:Hình vẽ trên bảng phụ / 73
+ HS: Bài soạn.


II/ ĐDDH *GV :Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
*HS :SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HĐ
5
1
1-Ổn định lớp
2-Bài cũ:
GV: Kể tên những cây trồng, vật ni của
đồng bằng Bắc Bộ?
- Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất
được nhiều lúa gạo?
- GV nhận xét cho điểm hs
10
2
3-Bài mới:
 Giới thiệu:
Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng trun
thống.
HS Hoạt động nhóm
- Em biết gì về nghề thủ cơng của người
dân ĐBBB (nhiều hay ít nghề, trình độ
tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò
của nghề thủ cơng)
- 25 -

1. ổn đònh:
2. Bài cũ:

- HS sửa bài nhà .
- GV nhận xét và cho điểm.

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hướng dẫn học sinh hiểu về tỉ số
phần trăm
_ GV giới thiệu hình vẽ trên bảng.
25 : 100 = 25%
25% là tỉ số phần trăm.
- Giúp học sinh hiểu ý nghóa tỉ số


×