Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng tại công ty dai ichi life việt nam trên địa bàn thành phố đông hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.04 KB, 121 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Trị, ngày 29 tháng 5 năm 2015

U

Ế

TÁC GIẢ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H



PHẠM LỘC ANH

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo : PGS.TS Trịnh Văn Sơn là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

Ế

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

U

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Văn phòng đại diện Công ty Bảo

́H

hiểm Dai- ichi life Việt Nam tại Đông Hà, Quảng Trị đã tạo điều kiện hỗ trợ về số liệu



báo cáo, thông tin của công ty và thời gian cho bản thân tôi trong quá trình học tập; cán
bộ nhân viên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc khảo sát khách hàng, tìm kiếm các


H

nguồn thông tin quý báu cho việc hoàn thành luận văn.

IN

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

K

Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những

̣C

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo và

O

các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

̣I H

Xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

TÁC GIẢ


PHẠM LỘC ANH

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: PHẠM LỘC ANH
Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2013 -2015

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA BẢO
HIỂM NHÂN THỌ CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY DAI-ICHI LIFE
VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ.

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Thu nhập của người dân trên địa bàn Quảng Trị ngày càng gia tăng, nhu cầu

́H

đòi hỏi một nền tảng an toàn cho kế hoạch tài chính lâu dài của bản thân và gia đình




ngày càng cao, do nhiều người dân chưa hiểu được tác dụng, lợi ích của việc tham
gia bảo hiểm nhân thọ nên số người dân tham gia bảo hiểm còn rất ít. Đề tài: “Các

H

yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng tại

IN

Công ty Dai-ichi life Việt Nam trên địa bàn thành phố Đông Hà“ mục đích tìm
được giải pháp phù hợp với yêu cầu của khách hàng, nhằm thu hút khách hàng và

K

khai thác doanh thu từ nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cho Công ty góp phần vào sự

̣C

phát triển của Công ty trong thời gian tới.

O

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

̣I H

Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp,

sơ cấp, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (được tiến hành trên phần mềm

Đ
A

SPSS), phương pháp thống kê, phân tích và so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận
Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; phân tích các

yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng. Từ đó,
đưa ra những định hướng cho ban lãnh đạo Công ty Dai-ichi life Việt Nam tại
Thành phố Đông Hà cũng như ban lãnh đạo Công ty Dai-ichi Life Việt Nam.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHNT

: Bảo hiểm nhân thọ

Dai-ichi life : Công ty BHNT tương hỗ Dai-ichi Nhật Bản
: Thành phố

AIA

: Công ty bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam

Prudential


:Công ty TNHH BHNT Prudential Việt Nam.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

TP

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Biểu phí bảo hiểm cơ bản theo năm.........................................................20
Bảng 1.2: Biểu phí bảo hiểm bổ sung theo năm.......................................................20
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Văn phòng tổng đại lý công ty Dai-ichi
life tại Quảng Trị qua 3 năm 2012-1014...................................................................41
Bảng 2.2 : Quy mô và cơ cấu của khách hàng Công ty qua 3 năm 2012-2014.......43

Ế

Bảng 2.3: Bảng doanh thu và lợi nhuận của các công ty bảo hiểm trên thị trường

U

Việt Nam trong 2 năm 2013-2014...........................................................................48

́H

Bảng 2.4 Thống kê mô tả về đối tượng phỏng vấn………………………………...56
Bảng 2.5: Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra……………………….....58-59



Bảng 2.6: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ
ở công ty Dai-ichi Life Việt Nam- TP Đông Hà…………………………….....60-61

H

Bảng 2.7: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn lòng

IN


mua BHNT tại công ty Dai-ichi Việt Nam-TP Đông Hà, Quảng Trị.......................63

K

Bảng 2.8: Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố tấm lý và động cơ.................65-66
Bảng 2.9: Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố danh tiếng và tham khảo......67-68

̣C

Bảng 2.10: Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố sản phẩm và rào cản...........69-70

Đ
A

̣I H

O

Bảng 2.11: Kiểm định giá trị trung bình của yếu tố sự kiện cuộc sống....................71

v


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình thuyết hành động hợp lý………………………………………25
Sơ đồ 1.2: Mô hình hành vi hoạch định....................................................................26
Sơ đồ 1.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHNT…………..35
Sơ đồ 1.4: Quy trình nghiên cứu…………………………………………………...36
Sơ đồ 1.5: Mô hình nghiên cứu được đề xuất...........................................................37

Biểu đồ 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm của công ty qua 3 năm 2012-2014................42

Ế

Biểu đồ 2.2: Thị phần bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2014................................47

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Biều đồ 2.3 : Thị phần các công ty bảo hiểm tại Đông Hà năm 2014......................51

vi



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...........................................................v

Ế

PHẦN I - PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3



3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3

H

3.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3


IN

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

K

6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

O

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

̣I H

ĐẾN MUA BẢO HIỂM NHÂN THỌ CỦA KHÁCH HÀNG ..................................6
1.1. Tổng quan về bảo hiểm và bảo hiểm nhân thọ ....................................................6

Đ
A

1.1.1. Khái niệm chung về bảo hiểm .......................................................................6
1.1.2. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm .......................................................................7
1.1.3. Bảo hiểm nhân thọ.......................................................................................10
1.1.4. Nội dung của một Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ........................................15

1.2. Lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua Bảo hiểm nhân thọ.........22
1.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng....................................22
1.2.2. Các mô hình nghiên cứu đến quyết định mua của người tiêu dùng ............24
1.2.3. Mô hình hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHNT..............26
1.3. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan.............................................................31

vii


1.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ .........34
1.4.1. Đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng .....................................................34
1.4.2. Xây dựng phương pháp tiếp cận..................................................................34
1.4.3. Quy trình nghiên cứu...................................................................................36
1.4.4. Xây dựng mô hình nghiên cứu ....................................................................36
1.4.5. Hình thành thang đo ....................................................................................37
1.4.6. Thiết kế bảng hỏi (phiếu phỏng vấn)...........................................................37

Ế

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

U

MUA BẢO HIỂM NHÂN THỌ CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY DAI-ICHI

́H

LIFE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ 39
2.1. Tổng quan về công ty Dai-ichi life (chi nhánh Đông Hà) và TP Đông Hà .......39




2.1.1. Tổng quan về Thành phố Đông Hà .............................................................39
2.1.2. Tổng quan về công ty Dai-ichi life (chi nhánh Đông Hà)...........................40

H

2.2. Tổng quan kinh doanh bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam và TP Đông Hà ...........45

IN

2.2.1. Tổng quan kinh doanh bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam ..............................45

K

2.2.2. Tổng quan về bảo hiểm nhân thọ trên địa bàn Tp Đông Hà .......................50
2.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHNT .........................53

O

̣C

2.3.1. Phỏng vấn tay đối với chuyên gia ...............................................................53

̣I H

2.3.2. Phỏng vấn sâu khách hàng ..........................................................................53
2.3.3. Điều tra chính thức ......................................................................................54

Đ

A

2.3.4. Phân tích kết quả nghiên cứu......................................................................55
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KINH DOANH BẢO HIỂM
NHÂN THỌ CHO CÔNG TY DAI-ICHI LIFE TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ…74
3.1 Định hướng..........................................................................................................74
3.2. Giải pháp thu hút khách hàng mua BHNT.........................................................75
3.2.1. Tăng cường giới thiệu tiềm lực tài chính của công ty.................................75
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý tài chính .......................................................75
3.2.3. Chuẩn hóa đội ngũ nhân viên, đại lý ...........................................................76
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về Bảo hiểm nhân thọ ...............77

viii


3.2.5. Tăng cường chất lượng dịch vụ, rút ngắn thủ tục .......................................79
3.2.6. Phát triển thương hiệu công ty ....................................................................80
3.2.7. Phân đoạn thị trường ...................................................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN.............................................................................................83
1. Kết luận .................................................................................................................83
2. Kiến Nghị ..............................................................................................................84
2.1. Kiến nghị đối tổng công ty Dai-ichi life Việt Nam............................................84

Ế

2.2. Kiến nghị đối với Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị....................................84

U

2.3. Kiến nghị đối với Dai-ichi life Quảng Trị ........................................................84


́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................86

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



PHỤ LỤC..................................................................................................................88

ix


PHẦN I - PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất

nước ta đã đem lại những thành tựu kinh tế - xã hội to lớn, góp phần quan trọng
trong việc phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động xã hội, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, ổn định tình hình kinh tế xã hội... góp
phần thực hiện tốt những mực tiêu mà Nhà nước ta đang hướng đến.

Ế

Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực mà quá trình công nghiệp hoá,

U

hiện đại hoá đem lại, những tác động tiêu cực cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến

́H

các mặt đời sống kinh tế và xã hội của nước ta, đặc biệt là các tác động đến môi



trường, văn hóa và xã hội. Thực tế trên đang đặt cuộc sống của người dân dưới
những rũi ro tiền ẩn mới trong tiến trình phát triển của xã hội.

H

Trong cuộc sống lao động cũng như sản xuất kinh doanh, mọi người mặc dù

IN

đã chú ý ngăn ngừa và đề phòng những rủi ro có thể xảy ra. Chẳng hạn, do thiên tai
đã gây ra như bão, lũ lụt, động đất,… làm thiệt hại đến tài sản, tính mạng và làm sản


K

xuất kinh doanh bị đình trệ. Hơn nữa, chính sự phát triển của lực lượng sản xuất,

̣C

một mặt đã thúc đẩy sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi và nâng cao năng suất lao

O

động cho con người, giúp con người kiểm soát, hạn chế được phần nào một số rủi

̣I H

ro, tai nạn với mức độ nguy hiểm hơn nhiều như tai nạn ô tô, tàu thuyền, máy
bay,… Môi trường xã hội cũng là một nguyên nhân của các loại rủi ro. Mặc dù, các

Đ
A

cơ quan chức năng đã có nhiều biện pháp để nhằm giảm thiểu các tổn thất do mặt
trái của quá trình phát triển gây ra như xây dựng các công trình an toàn giao
thông với quy mô lớn để hạn chế tổn thất, tuyên truyền ý thức tham gia giao
thông cho mọi cá nhân, phạt nghiêm các hành vi vi phạm luật giao thông, hỗ trợ
những trường hợp không may bị tai nạn để sớm khắc phục tổn thất, xử lý nghiêm
các công ty không có hệ thống xử lý chất thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn hay
các đơn vị sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe cho
người dân…Và một trong những biện pháp góp phần rất lớn vào việc khắc phục
các tổn thất cho các đối tượng khi tham gia giao thông gặp tai nạn, rủi ro tài


1


chính trong kinh doanh hay không may bị các căn bệnh hiểm nghèo là cho các
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ triển khai kinh doanh các nghiệp vụ bảo hiểm.
Dai-ichi Life là công ty BHNT của Nhật Bản, được thành lập năm 1902 và
ngay từ những ngày đầu thành lập, Dai-ichi Life đã chọn Tokyo là nơi đặt văn
phòng chính của mình. Với kinh nghiệm trên 112 năm hoạt động trong ngành
BHNT và giá trị nền tảng “ Khách hàng là trên hết “, Dai-chi Life luôn nổ lực
cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính tốt nhất nhằm đáp ứng nhu cầu tài

Ế

chính đa dạng và sự tin tưởng của khách hàng Việt Nam.Với tổng doanh thu năm

U

2011 lên đến 43,1 tỷ USD và quản lý tổng giá trị tài sản lên đến hơn 373,6 tỷ

́H

USD. Công ty đang đứng thứ 7 trên toàn thế giới về doanh thu phí bảo hiểm.
Hiện Dai-ichi life đã có mặt ở rộng khắp các châu lục trên thế giới như văn



phòng tại Bắc Mỹ, Châu Âu và tiếp tục định hướng đẩy mạnh đầu tư vào thị
trường BHNT ở Châu Á. Cụ thể Dai-ichi life đã có mặt tại Hồng Kông, Trung


H

Quốc, Thái Lan, Đài Loan, ấn độ, úc và dĩ nhiên tại Việt Nam chúng ta.

IN

Tháng 1/2007, Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Việt Nam được

K

thành lập từ giao dịch chuyển nhượng liên doanh Bảo Minh-CMG và trở thành

̣C

công ty bảo hiểm nhân thọ 100% vốn Nhật Bản đầu tiên hoạt động tại Việt Nam.

O

Tháng 9/2011 Dai-ichi life Việt Nam đã khai trương văn phòng đại diện tại

̣I H

Thành phố Đông Hà,Tỉnh Quảng Trị.
Bảo hiểm nhân thọ là một sự đảm bảo và mang tính chất tương hỗ, do đó

Đ
A

bảo hiểm nhân thọ mang tính chất xã hội rất lớn. Số tiền được chi trả cho thân
nhân và gia đình người tham gia bảo hiểm khi không may gặp rủi ro được bảo

hiểm sẽ giúp những người thân có thể đảm bảo những khoản chi tiêu rất lớn như
tiền thuốc thang và khám bệnh, ma chay, khoản tiền cần thiết để ổn định cuộc
sống, chi phí giáo dục con, nuôi dưỡng con cái nên người.
Ở thành phố Đông Hà, mặc dầu người dân đã có ý thức hơn trong vấn đề
đảm bảo an toàn cho cuộc sống của họ, đặc biệt là trong các hành vi tiết kiệm,
tiêu dùng và đầu tư cho an toàn. Tuy nhiên, nhìn chung mức độ quan tâm, hiểu
biết và thực hiện hoạt động bảo hiểm của người dân vẫn còn nhiều hạn chế. Có

2


nhiều lý do dẫn đến thực trạng trên nhưng sự thiếu hiểu biết một cách sâu sắc về
những yếu tố quyết định đến mua bảo hiểm của người dân và từ đó đưa ra được
chính sách phù hợp nhằm thu hút hơn nữa người dân tham gia bảo hiểm là một
trong những yếu tố quan trọng dẫn đến thực trạng trên.
Từ những thực tế trên, tôi chọn đề tài : “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng tại Công ty Dai-ichi
Life Việt Nam trên địa bàn Thành Phố Đông Hà” làm nghiên cứu luận văn thạc

Ế

sỹ.

U

2. Câu hỏi nghiên cứu

́H

Nghiên cứu này trả lời các câu hỏi sau:




- Những lý thuyết về quyết định mua bảo hiểm là những lý thuyết nào và
những lý thuyết này đã được ứng dụng vào các nghiên cứu nào về quyết định mua

H

BHNT ở thế giới và Việt Nam như thế nào ?

-Thực trạng mua BHNT của người dân địa phương thành phố Đông Hà như

IN

thế nào ?

K

- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua BHNT của khách hàng và

̣C

mức độ ảnh hưởng nói chung?

O

- Những giải pháp nào cần được thực hiện để tăng cường hoạt động mua

̣I H


BHNT của người dân địa phương trong thời gian tới?
3. Mục tiêu nghiên cứu

Đ
A

3.1. Mục tiêu chung

Thông qua nghiên cứu lý luận và trên cơ sở đánh giá các yếu tố ảnh hưởng

đến quyết định mua Bảo hiểm nhân thọ của khách hàng tại Công Ty Dai- ichi Life
Việt Nam trên địa bàn thành phố Đông Hà, đề xuất các giải pháp cho lãnh đạo Công
Ty Dai- ichi Life Việt Nam nhằm nâng cao khả năng mua bảo hiểm nhân thọ của
khách hàng và khai thác nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ có hiệu quả cao.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiển về bảo hiểm và các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định mua Bảo hiểm nhân thọ của khách hàng;

3


-Đánh giá thực trạng mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng tại Công Ty Dai- ichi
Life Việt Nam trên địa bàn thành phố Đông Hà
-Xác định và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua Bảo hiểm nhân
thọ của khách hàng.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm thu hút khách hàng mua bảo hiểm nhân
thọ tại Công Ty Dai- ichi Life Việt Nam trên địa bàn thành phố Đông Hà.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Ế


Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề liên quan đến quyết định mua bảo hiểm

U

nhân thọ và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua Bảo hiểm nhân thọ của khách

́H

hàng.



Đối tượng điều tra: Khách hàng tham gia Bảo hiểm nhân thọ và một số khách
hàng tiềm năng tại Công Ty Dai- ichi Life Việt Nam trên địa bàn thành phố Đông

H

Hà.

IN

- Phạm vi không gian: Địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- Phạm vi thời gian

:

̣C

thọ qua 3 năm 2011-2014.


K

+ Thông tin thứ cấp: Các tài liệu, số liệu thứ cấp liên quan đến bảo hiểm nhân

O

+ Thông tin sơ cấp: Tiến hành thu thập thông qua điều tra khách hàng tham

̣I H

gia bảo hiểm nhân thọ từ tháng 10/2014 đến tháng 2/2015.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua

Đ
A

Bảo hiểm nhân thọ của khách hàng tại Công Ty Dai-ichi Life Việt Nam trên địa bàn
thành phố Đông Hà và đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận và mua bảo
hiểm của khách hàng tại Công Ty Dai- ichi Life Việt Nam trên địa bàn thành phố
Đông Hà.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu
- Số liệu thứ cấp: Tổng hợp thông tin số liệu từ các báo cáo về khách hàng
tham gia bảo hiểm tại Công Ty Dai- ichi Life Việt Nam trên địa bàn thành phố
Đông Hà, khách hàng tham gia bảo hiểm tại các công ty khác, khách hàng chưa

4



tham gia BHNT, ngoài ra còn sử dụng các thông tin thống kê của ngành được đăng
trên các báo tạp chí, bản tin Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam...
- Số liệu sơ cấp: Để thu thập thông tin cho đề tài, bảng câu hỏi đã được thiết kế và
sử dụng để thu thập số liệu thông qua quá trình điều tra khách hàng đã tham gia
mua bảo hiểm tại Công Ty Dai- ichi Life Việt Nam trên địa bàn thành phố Đông
Hà.
* Phương pháp tổng hợp và phân tích

Ế

- Phương pháp tổng hợp: Sau khi thu thập số liệu, tài liệu tiến hành tổng hợp

́H

quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng.

U

theo các tiêu thức phù hợp nhằm phân tích đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến



- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê
như: giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát,

H

sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.


IN

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor

K

Analysis): Đánh giá độ tin cậy của thang đo; cho phép người phân tích loại bỏ các

̣C

biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu.

O

- Phương pháp phân tích hồi quy: Nhằm xem xét mức độ tác động của các

̣I H

nhân tố đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ của khách hàng.
6. Cấu trúc luận văn

Đ
A

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm các
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiển về hành vi mua BHNT của khách hàng.
Chương 2: Thực trạng mua bảo hiểm nhân thọ và các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua BHNT của khách hàng tại Công ty Dai-ichi Life trên địa bàn Thành
phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.

Chương 3: Định hướng và giải pháp kinh doanh BNHT cho Văn phòng đại
diện Dai-ichi Life Việt Nam tại Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

5


CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HÀNH VI VÀ NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN MUA BẢO HIỂM NHÂN THỌ CỦA KHÁCH HÀNG
1.1. Tổng quan về bảo hiểm và bảo hiểm nhân thọ
1.1.1. Khái niệm chung về bảo hiểm
* Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh
của số ít.
* Theo Công ty Bảo hiểm Dai-ichi Life:

Ế

Về phương diện kinh tế: Bảo hiểm là biện pháp chuyển giao rủi ro được thực

U

hiện thông qua hợp đồng bảo hiểm trong đó bên mua bảo hiểm chấp nhận trả phí

́H

bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm cam kết bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi




xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Về phương diện tài chính: Bảo hiểm chính là sự vận động của các nguồn lực

H

trong việc huy động sự đóng góp phí bảo hiểm của các tổ chức kinh tế và cá nhân

IN

tham gia bảo hiểm để lập quỹ bảo hiểm và phân phối, sử dụng nó bồi thường tổn
thất vật chất, chi trả cho tai nạn bất ngờ xảy ra đối với các đối tượng bảo hiểm.

K

* Theo tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế,

̣C

theo cơ chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi

O

ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn

̣I H

thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người
được bảo hiểm.


Đ
A

* Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): “Kinh doanh bảo

hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó
doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên
mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho
người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo
hiểm”.
Rõ ràng góc nhìn bảo hiểm khác nhau sẽ có khái niệm về bảo hiểm khác nhau
nhưng nhìn chung đó là cách thức xã hội chia sẽ rũi ro trong xã hội ra các thành viên.

6


1.1.2. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm
1.1.2.1. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam sửa đổi năm 2010
thì các nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân
thọ, bảo hiểm sức khỏe và các nghiệp vụ bảo hiểm khác
* Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm, qua đó công ty bảo hiểm cam kết
sẽ trả một số tiền thỏa thuận khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra liên quan đến sinh

Ế

mạng và sức khoẻ con người. Bảo hiểm nhân thọ sẽ đáp ứng một số nhu cầu nhất

U


định của khách hàng. Chẳng hạn hợp đồng bảo hiểm hưu trí cung cấp khoản tiền

́H

hàng năm cho khách hàng khi đã về hưu; hoặc là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn



hợp vừa mang tính đảm bảo vừa mang tính tiết kiệm sẽ chi trả một khoản tiền khi
hợp đồng bảo hiểm đáo hạn hoặc khách hàng bị thương tật, chết … theo nội dung

- Bảo hiểm sinh kỳ;

K

- Bảo hiểm trọn đời;

IN

Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

H

cam kết trên hợp đồng.

̣C

- Bảo hiểm tử kỳ;

O


- Bảo hiểm hỗn hợp;

̣I H

- Bảo hiểm trả tiền định kỳ;
- Bảo hiểm liên kết đầu tư;

Đ
A

- Bảo hiểm hưu trí.
* Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân

sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ, gồm:
- Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;
- Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
- Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường
sắt và đường không;
- Bảo hiểm hàng không;

7


- Bảo hiểm xe cơ giới;
- Bảo hiểm cháy, nổ;
- Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
- Bảo hiểm trách nhiệm chung;
- Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
- Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

- Bảo hiểm nông nghiệp.

Ế

* Bảo hiểm sức khỏe bao gồm:

U

- Bảo hiểm tai nạn con người;

́H

- Bảo hiểm y tế;



- Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.

* Các nghiệp vụ bảo hiểm khác do chính phủ quy định

H

1.1.2.2 Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm

IN

Theo tiêu thức này, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành 3 loại: bảo hiểm

K


tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm con người.
Bảo hiểm tài sản: Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo

̣C

hiểm là các tài sản và những lợi ích liên quan.

O

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối

̣I H

tượng bảo hiểm là trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm phát sinh theo

Đ
A

quy định về trách nhiệm dân sự của pháp luật.
Bảo hiểm con người: Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm có đối tượng bảo

hiểm là tính mạng, sức khỏe, khả năng lao động và tuổi thọ của con người. Bảo
hiểm con người được chia thành bảo hiểm nhân thọ và sức khỏe (phi nhân thọ).
1.1.2.3. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo kỹ thuật quản lý hợp đồng bảo
hiểm
Kỹ thuật quản lý hợp đồng đề cập ở đây là kỹ thuật quản lý về mặt tài chính,
hạch toán và quản lý các khoản phí thu của nghiệp vụ bảo hiểm nhằm đảm bảo khả
năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm theo dự kiến. Hiện nay có 2 kỹ thuật

8



quản lý hợp đồng mà các doanh nghiệp bảo hiểm có thể áp dụng là kỹ thuật phân
chia và kỹ thuật tồn tích.
Các nghiệp vụ bảo hiểm áp dụng kỹ thuật phân chia: Bao gồm những nghiệp
vụ bảo hiểm có thời hạn của hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn (thông thường nhỏ hơn
hoặc bằng một năm). Về cơ bản, đó là các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ và bảo
hiểm sức khỏe.
Các nghiệp vụ bảo hiểm áp dụng kỹ thuật tồn tích: Bao gồm các nghiệp vụ

Ế

bảo hiểm có thời hạn của các hợp đồng bảo hiểm dài (trên 1 năm), chủ yếu là các

U

nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ.

́H

1.1.2.4. Phân loại nghiệp vụ bảo hiểm theo hình thức bảo hiểm



Bảo hiểm tự nguyện: Bao gồm những nghiệp vụ bảo hiểm mà hợp đồng bảo
hiểm được ký kết theo ý muốn của bên được bảo hiểm và hoàn toàn dựa trên

H

nguyên tắc thỏa thuận giữa hai bên (bên bảo hiểm và bên mua bảo hiểm). Phần lớn


IN

các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại bảo hiểm tự nguyện.
Bảo hiểm bắt buộc: Là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo

K

hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia

̣C

bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

O

Theo luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam, bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

̣I H

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân
sự của người vận chuyển hàng không đối với khách hàng;

Đ
A

- Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật;
- Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
- Bảo hiểm cháy, nổ.
Ngoài các tiêu thức phân loại nêu trên, các doanh nghiệp bảo hiểm tùy theo


yêu cầu và mục tiêu quản lý của mình còn có thể phân loại nghiệp vụ, sản phẩm bảo
hiểm theo các tiêu thức khác nhau: Thời hạn bảo hiểm (Bảo hiểm ngắn hạn, Bảo
hiểm dài hạn), thứ tự ưu tiên áp dụng các nguồn luật( Bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm
phi hàng hải),...

9


1.1.3. Bảo hiểm nhân thọ
Trong cuộc sống hằng ngày của con người luôn phát sinh những nhu cầu cần
được thỏa mãn. Những nhu cầu bức xúc nhất của con người là nhu cầu về ăn mặc,
ở. Khi những nhu cầu này đã được đáp ứng thì những nhu cầu khác cao hơn, xa hơn
trong đó có nhu cầu được đảm bảo an toàn, nhu cầu chăm lo cho gia đình, cho
tương lai, cũng đòi hỏi phải được đáp ứng. BHNT ra đời để đáp ứng nhu cầu ấy.
BHNT là một phương cách vừa khắc phục hậu quả của rủi ro vừa tích lũy tài

Ế

chính cho tương lai bằng cách người tham gia đóng góp cho doanh nghiệp bảo hiểm

U

một số tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm và đổi lại sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm

́H

trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm không may bị qua đời hoặc hết hạn hợp




đồng bảo hiểm.

Do các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hiện nay rất đa dạng nên sẽ rất phức tạp

H

để đưa ra một định nghĩa chung về bảo hiểm nhân thọ. Tuy nhiên, tất cả các sản

IN

phẩm bảo hiểm nhân thọ đều có ít nhất một trong hai đặc tính sau:
- Là một phương thức tiết kiệm hiệu quả : BHNT tạo cho người tham gia một

K

ý thức tiết kiệm có mục tiêu rõ ràng và đảm bảo kỷ luật. Do vậy, BHNT sẽ đạt hiệu

̣C

quả cao cho những kế hoạch tài chính trung và dài hạn.

O

- Cung cấp sự bảo vệ tài chính gia đình trước những rủi ro: BHNT cung cấp

̣I H

một khoản tài chính đảm bảo dành cho bản thân và gia đình nhằm giảm thiểu những
tổn thất tài chính có thể phát sinh từ những rủi ro không lường trước được trong


Đ
A

cuộc sống như qua đời sớm, tai nạn, thương tật, bệnh hiểm nghèo...
Theo luật kinh doanh bảo hiểm: “ Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo

hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết”.
1.1.3.1. Bảo hiểm trọn đời
Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ
thời điểm nào trong cuộc đời của người đó.Theo hợp đồng bảo hiểm này, doanh
nghiệp bảo hiểm cam kết trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng bảo hiểm khi người
được bảo hiểm tử vong sau khi bảo hiểm có hiệu lực. Như vậy, bảo hiểm trọn đời là

10


dạng bảo hiểm dài hạn, không bị giới hạn về ngày hết hợp đồng. Đối với hợp đồng
bảo hiểm này, doanh nghiệp bảo hiểm cam kết trả tiền cho người thụ hưởng bảo
hiểm căn cứ theo số tiền bảo hiểm đã được ấn định trong hợp đồng khi người được
bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào kể từ ngày ký hợp đồng.
Hiện nay bảo hiểm nhân thọ trọn đời thường có những dạng sản phẩm chính sau:
- Bảo hiểm trọn đời không chia lãi: Là loại bảo hiểm có mức phí và số tiền
bảo hiểm cố định suốt đời. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện cam kết trả tiền cho

Ế

người thụ hưởng bảo hiểm sẽ không có khoản lợi nhuận được chia và người thụ

U


hưởng sẽ nhận được số tiền đúng bằng số tiền bảo hiểm đã được xác định từ trước

́H

trong hợp đồng bảo hiểm.



- Bảo hiểm trọn đời có chia lãi: Là loại bảo hiểm có số tiền thanh toán của
người bảo hiểm cho người thụ hưởng bảo hiểm khi người được bảo hiểm bị chết
bao gồm các khoản lãi chia cho chủ hợp đồng. Khoản lãi chia lớn hay nhỏ phụ

H

thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó hai yếu tố chủ yếu là: kết quả kinh doanh của

K

người được bảo hiểm chết.

IN

doanh nghiệp bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm đã kéo dài được bao nhiêu năm khi

̣C

- Bảo hiểm trọn đời chi phí thấp: Là loại bảo hiểm nhân thọ có một số tiền

O


bảo hiểm “ đảm bảo” cơ bản, số tiền này thấp hơn số tiền bảo hiểm được trả khi

̣I H

chết. Số tiền bảo hiểm cơ bản sẽ tăng dần hàng năm do số tiền thưởng hàng năm
được cộng dồn vào số tiền bảo hiểm.

Đ
A

1.1.3.2. Bảo hiểm sinh kỳ
Là loại bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời

hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ
hưởng nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm này giúp người được bảo hiểm có được một
khoản tiền mong muốn vào một thời điểm nhất định trong tương lai để thực hiện
những dự định của họ trong cuộc sống.
1.1.3.3. Bảo hiểm tử kỳ

11


Là loại bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời
hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền cho người thụ hưởng,
nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm. Thời điểm quy định trong hợp đồng thường là thời điểm đáo hạn hợp đồng.
Nếu như hết thời hạn bảo hiểm mà người được bảo hiểm vẫn còn sống thì doanh
nghiệp bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm phải thanh toán bất kỳ một khoản tiền nào

cho bên mua bảo hiểm.

Ế

- Bảo hiểm tử kỳ cố định: Đây là dạng hợp đồng cổ điển và đơn giản nhất

U

của bảo hiểm tử vong. Đặc điểm của dạng hợp đồng bảo hiểm này là phí bảo hiểm

́H

và số tiền bảo hiểm không thay đổi trong suốt thời hạn hiệu lực hợp đồng.



- Bảo hiểm tử kỳ có thể tái tục: Là hợp đồng bảo hiểm trong đó người tham
gia bảo hiểm có thể yêu cầu tái tục hợp đồng vào ngày kết thúc hợp đồng, chi phí để
tái tục hợp đồng này không đáng kể bởi doanh nghiệp bảo hiểm đã biết tương đối rõ

H

nét về tình trạng sức khỏe của người được bảo hiểm vì thế bên mua bảo hiểm không

IN

cần cung cấp thêm các bằng chứng về tình trạng sức khỏe của người được bảo hiểm.

K


Tuy nhiên, các doanh nghiệp bảo hiểm thường quy định tuổi của người được bảo

̣C

hiểm phải giới hạn trong một độ tuổi nhất định, thường là 65 tuổi thì hợp đồng bảo

O

hiểm không thể được tái tục.

̣I H

- Bảo hiểm tử kỳ có thể chuyển đổi: Là một dạng của hợp đồng bảo hiểm tử
kỳ cố định, nhưng có thể cho phép người được bảo hiểm lựa chọn chuyển đổi một

Đ
A

phần hay toàn bộ hợp đồng bảo hiểm thành một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn
hợp hay hợp đồng bảo hiểm trọn đời tại bất kỳ thời điểm nào khi hợp đồng đang còn
hiệu lực.

- Bảo hiểm tử kỳ giảm dần: Là loại hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm
giảm dần theo thời hạn bảo hiểm. Mức giảm của số tiền bảo hiểm được quy định cụ
thể tại hợp đồng bảo hiểm.
- Bảo hiểm tử kỳ tăng dần: Phục vụ nhu cầu đối phó với ảnh hưởng tiêu cực
của lạm phát làm giảm số tiền bảo hiểm thực của hợp đồng bảo hiểm, khi giá trị của
đồng tiền bị giảm trong một quãng thời gian nhất định.

12



- Bảo hiểm thu nhập gia đình: Là loại bảo hiểm nhân thọ cung cấp một khoản
thu nhập cho một gia đình trong trường hợp người trụ cột gia đình bị tử vong. Nếu
như người được bảo hiểm chết trong thời hạn của hợp đồng, số tiền bảo hiểm được
trả dần bằng những khoản tiền định kỳ cho đến khi hết hạn hợp đồng hoặc khi
người thụ hưởng đạt đến một độ tuổi nhất định.
- Bảo hiểm tử kỳ có điều kiện: là một dạng bảo hiểm tử kỳ có thời hạn xác
định song điều kiện cần và đủ để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền là người được bảo

Ế

hiểm bị chết và người thụ hưởng chỉ định trong hợp đồng còn sống.

U

1.1.3.4. Bảo hiểm hỗn hợp

́H

Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ vào bảo hiểm tử kỳ. Theo



loại hợp đồng này, doanh nghiệp bảo hiểm cùng lúc đảm bảo cho hai sự kiện trái
ngược nhau, đó là sự kiện tử vong và sự kiện còn sống của người được bảo hiểm.

H

Nếu người được bảo hiểm còn sống đến một thời hạn quy định thì người đó sẽ nhận


IN

được số tiền bảo hiểm quy định trong hợp đồng hoặc các khoản trợ cấp định kỳ.
Trường hợp ngược lại, nếu người được bảo hiểm bị chết trước thời hạn trước đó thì

K

người thụ hưởng bảo hiểm sẽ nhận được quyền lợi bảo hiểm.

̣C

- Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp không chia lãi: Là dạng cơ bản nhất của bảo

O

hiểm nhân thọ hỗn hợp. Loại bảo hiểm này có số tiền bảo hiểm cố định và được quy

̣I H

định cụ thể tại hợp đồng bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm này được trả vào ngày hết hạn
của hợp đồng hoặc vào thời điểm người được bảo hiểm chết trước thời điểm đáo

Đ
A

hạn hợp đồng.

- Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp có chia lãi: Là loại bảo hiểm ngoài việc chi trả


một số tiền bảo hiểm cố định được quy định cụ thể trong hợp đồng bảo hiểm còn
tạo điều kiện cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng bảo hiểm cùng hưởng
lợi nhuận với doanh nghiệp bảo hiểm (bảo tức).
1.1.3.5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ
Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một
thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm

13


định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm
trả tiền định kỳ có thể được đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần và từ một
thời điểm nhất định, theo định kỳ, người được bảo hiểm nhận được một khoản tiền
chi trả từ doanh nghiệp bảo hiểm.
- Niên kim trả ngay: Là loại hợp đồng bảo hiểm trong đó người được bảo
hiểm một lần duy nhất khi ký kết hợp đồng và người đó sẽ được thanh toán tiền
theo định kỳ hàng năm từ năm bắt đầu tham gia bảo hiểm cho đến một độ tuổi nhất

Ế

định hoặc cho đến khi chết. Với niên kim trả ngay, khoản tiền trả đầu tiên cho người

U

được bảo hiểm thường được thực hiện vào cuối năm. Thông thường, hợp đồng niên

́H

kim do người về hưu mua, để đảm bảo cho họ có một khoản thu nhập thường xuyên




cho quãng đời còn lại.

- Niên kim trả sau: Là loại hợp đồng bảo hiểm quy định trả tiền bảo hiểm lần
đầu tiên cho người được bảo hiểm được thực hiện sau một số năm.

H

- Niên kim trả có thời hạn: Là hợp đồng bảo hiểm có số lần trả niên kim

IN

được xác định cụ thể bằng một số năm trong hợp đồng bảo hiểm. Việc trả tiền của

K

doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chấm dứt vào thời điểm người được bảo hiểm bị chết

̣C

hoặc thời điểm cuối cùng được nhận niên kim đã quy định trong hợp đồng tùy thuộc

O

vào thời điểm nào đến trước.

̣I H

- Niên kim trọn đời: Là hợp đồng bảo hiểm quy định việc trả trợ cấp cho

người được bảo hiểm trong niên kim trọn đời không bị giới hạn về thời gian. Người

Đ
A

được bảo hiểm sẽ được nhận niên kim kể từ thời điểm bắt đầu được nhận niên kim
cho đến khi chết. Như vây, khi tham gia bảo hiểm, cả người bảo hiểm và người
được bảo hiểm đều không biết chính xác có bao nhiêu lần trả niên kim.
- Niên kim cố định: Là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ quy định các khoản
thanh toán cho người được bảo hiểm không thay đổi trong suốt kỳ thanh toán được
gọi là niên kim cố định.
- Niên kim biến đổi: Là hợp đồng bảo hiểm có các khoản thanh toán không
giống nhau ở mỗi lần thanh toán. Thông thường các khoản thanh toán hàng năm sẽ
được tăng lên theo một tỷ lệ nhất định. Niên kim biến đổi có mục đích chống lại

14


lạm phát.
- Niên kim đầu kỳ: Là hợp đồng bảo hiểm có các khoản thanh toán được thực
hiện vào đầu mỗi kỳ thanh toán.
- Niên kim cuối kỳ: Là hợp đồng bảo hiểm niên kim có các khoản thanh toán
được thực hiện vào cuối mỗi kỳ thanh toán.
1.1.3.6. Bảo hiểm liên kết đầu tư
Là loại bảo hiểm nhân thọ có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu chuyển

U

Ế


giao hậu quả tài chính của rủi ro và nhu cầu đầu tư của người mua bảo hiểm.

́H

1.1.3.7. Bảo hiểm hưu trí



Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi
xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp

H

đồng bảo hiểm.

IN

1.1.3.8. Bảo hiểm nhân thọ bổ sung

K

Sản phẩm bảo hiểm bổ sung có các đặc điểm chính là:
- Cung cấp các quyền lợi bổ sung về tai nạn cá nhân, chăm sóc sức khỏe, các

̣C

quyền lợi bổ sung khác như: quyền lợi miễn nộp phí, hoàn phí bảo hiểm...;

O


- Thường là các sản phẩm bảo hiểm ngắn hạn, tái tục hàng năm;

̣I H

- Luôn được bán kèm với một sản phẩm bảo hiểm chính.

Đ
A

1.1.4. Nội dung của một Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
1.1.4.1. Đối tượng bảo hiểm

Theo Luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam quy định tại Mục 2, Chương II như sau:
* Đối tượng BHNT chính là tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn của con
người. Khi có sự kiện xảy ra đối với những đối tượng kể trên sẽ làm phát sinh trách
nhiệm trả tiền của doanh nghiệp bảo hiểm.
* Bên mua bảo hiểm chỉ có thể mua bảo hiểm cho những đối tượng sau:
-

Bản thân bên mua bảo hiểm;

-

Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm;

15


-


Anh, chị, em ruột, người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;

-

Người khác, nếu bên mua có quyền lợi được bảo hiểm.

* Hữu ích bảo hiểm nhân thọ : Là một giải pháp tài chính hiện đại kết hợp 3
yếu tố Bảo vệ, Tiết kiệm, Đầu tư có thể giúp thực hiện hiệu quả các mục tiêu tài
chính sau:
- Giúp cha mẹ chuẩn bị trước giải pháp bảo vệ và tiết kiệm tài chính cho việc
học vấn của con từ giai đoạn trung học cơ sở đến khi học Đại học.

Ế

- Giúp bản thân chủ động bảo vệ nguồn thu nhập nhằm tạo sự an tâm dành cho

U

gia đình và chủ động gia tăng đầu tư nhằm hình thành một quỹ dự trữ tài chính cá

́H

nhân cho giai đoạn trung niên.



- Giúp bản thân chủ động bảo vệ nguồn thu nhập ngay từ khi đi làm và sớm
khởi tạo được một quỹ dự trữ dành cho giai đoạn hưu trí với mức phí thấp.

H


1.1.4.2. Bảo vệ quyền lợi, yêu cầu của BHNT

IN

* BHNT bảo vệ các quyền lợi sau của người tham gia bảo hiểm:

K

- Thay thế nguồn thu nhập thiếu hụt khi người trụ cột không còn nữa : BHNT
không những mang lại cho người tham gia bảo hiểm sự an tâm rằng thu nhập thay

̣C

thế sẽ giúp duy trì cuộc sống của gia đình mà còn đảm bảo những ước mơ của chính

O

người tham gia bảo hiểm sẽ trở thành hiện thực.

̣I H

- Đảm bảo ước mơ sẽ trở thành hiện thực : Cuộc sống với quá nhiều biến
động và những mong muốn, kế hoạch quan trọng cho bản thân, gia đình của mỗi

Đ
A

người có thể bị dang dở nếu không may rủi ro xảy ra. BHNT sẽ là nguồn tài chính
đảm bảo giúp biến những ước mơ còn dang dở của người được bảo hiểm trở thành

hiện thực.

- Chi trả những chi phí sau cùng : Tiền bồi thường của BHNT có thể được
dùng để chi trả cho những chi phí sau cùng như chi phí phẫu thuật và chi phí khám
chữa bệnh không được Bảo hiểm y tế thanh toán. Tiền bồi thường cũng có thể dùng
để thanh toán các khoản nợ của gia đình, và vì vậy dỡ bỏ gánh nặng cho những
người thân yêu của người được bảo hiểm.

16


×