Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại cục hải quan tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 188 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.



́H

U

Ế

Người cam đoan

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H


Lê Xuân Duy

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản
thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế -

Ế

Đại học Huế; Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Trường Đại học Hồng Đức Thanh

U

Hóa, các đồng chí đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc

́H

biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phan Văn Hòa là người



trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

H


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Cục, cán bộ công chức

văn cũng như trong công tác.

IN

Cục HQ tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận

K

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động

̣C

viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

O

Măc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

̣I H

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng

Đ
A

nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.


Tác giả luận văn
Lê Xuân Duy

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Xuân Duy
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Niên khóa: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học: TS.Phan Văn Hòa
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh
Thanh Hóa

Ế

1.Tính cấp thiết của đề tài:

U

Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan nhằm

́H

thẩm định tính chính xác, trung thực của nội dung các chứng từ mà chủ hàng hóa



hoặc người được ủy quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu đã khai,
nộp, xuất trình với cơ quan hải quan , để ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm pháp luật


H

về hải quan , gian lận thuế, vi phạm chính sách quản lý xuất nhập khẩu đối với hàng

IN

hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan. việc nghiên cứu, đề xuất ra các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của kiểm tra sau thông quan nhằm chống gian lận

K

thương mại trong bối cảnh kinh tế hiện nay là rất cần thiết.

̣C

2.Phương pháp nghiên cứu

O

- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phân tích dữ liệu chuỗi thời gian

̣I H

để đánh giá công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá thời
kỳ 2009 – 2013.

Đ
A


- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, phương pháp phân tích ANOVA
để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra sau thôn quan.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về quản lý kiểm tra sau thông quan
đồng thời thông qua nghiên cứu thực trạng, hiệu quả công tác kiểm tra sau thông
quan tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá, luận văn đã đề xuất và giới thiệu những giải
pháp hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá.

iii


DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT
APEC

Diễn đàn Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương – Asia - Pacific
Economic Cooperation

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á – Association of Southeast Asia
Nations

CBCC

Cán bộ công chức
Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung giữa các nước ASEAN – Common

CEPT

Ế


Effective Preferential Tariff Scheme

U

Hệ thống dữ liệu tình báo HQ Nhật Bản – Customs Intelligence

CIS

GATT



Các nguyên tắc kế toán phổ biến đã được chấp nhận – Generally
Accepted Accounting Principles

Hiệp định chung về thuế quan và thương mại – General

H

GAAP

Công nghệ thông tin

Agreement on Tarriffs and Trade

IN

CNTT


́H

Database System

Gian lận thương mại

HQ

HQ

KTSTQ

Kiểm tra sau thông quan

NK

̣C

O

Hệ thống thông quan tự động HQ Nhật Bản – Nippon Automated
Cargo Clearance System
Nhập khẩu

̣I H

NACCS

K


GLTM

Ngân sách nhà nước

PTVT

Phương tiện vận tải

QLRR

Quản lý rủi ro

XNC

Xuất nhập cảnh

XNK

Xuất nhập khẩu

XK

Xuất khẩu

WCO

Tổ chức HQ thế giới – World Customs Organization

WTO


Tổ chức thương mại thế giới – World Trade Organization

Đ
A

NSNN

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình KTSTQ ....................................................................................19
Sơ đồ 1.2: Tám bước KTSTQ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu..............................21
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Cục HQ Thanh Hóa ..............................................42

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy Chi cục KTSTQ 2013 ...................................................56

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Tình hình tài sản của Cục HQ Thanh Hoá giai đoạn 2009-2013 ..........43

Bảng 2.2.

Tình hình giám sát quản lý HQ của Cục HQTH giai đoạn 2009-2013.46

Bảng 2.3.

Tình hình thực hiện dự toán thu nộp NSNN của Cục HQTH phân theo
đơn vị giai đoạn 2009- 2013..................................................................50

Bảng 2.4.

Tình hình kim ngạch xuất khẩu của Cục HQTH giai đoạn 2009-2013.52


Bảng 2.5.

Tình hình số lượng tờ khai xuất nhập khẩu của Cục HQTH giai đoạn

Ế

2009-2013..............................................................................................53
Cơ cấu CBCC và lãnh đạo Chi cục KTSTQ .........................................59

Bảng 2.7:

Kết quả thực hiện nhiệm vụ phúc tập hồ sơ KTSTQ Cục HQ tỉnh Thanh

U

Bảng 2.6:

Kết quả thực hiện nhiệm vụ KTSTQ Cục HQ tỉnh Thanh Hóa



Bảng 2.8:

́H

Hóa giai đoạn 2005-2010 ......................................................................60
giai đoạn 2005-2010 ..............................................................................61
Kết quả KTSTQ của Cục HQ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2014 ...67


H

Bảng 2.9:

IN

Bảng 2.10. Đặc điểm cơ bản của CBCC HQ và DN được điều tra .........................78
Bảng 2.11. Đánh giá của CBCC HQ vàd DN về thời gian thông quan hàng hóa ...80

K

Bảng 2.12. Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của CBCC HQ về quy trình, thủ tục

̣C

quản lý KTSTQ .....................................................................................83

O

Bảng 2.13. Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của DN về quy trình, thủ tục quản lý
KTSTQ ..................................................................................................84

̣I H

Bảng 2.14. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của CBCC HQ về quy
trình, thủ tục quản lý KTSTQ................................................................85

Đ
A


Bảng 2.15. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của DN về quy trình, thủ
tục quản lý KTSTQ ...............................................................................85

Bảng 2.16. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC HQ và DN
về quy trình, thủ tục quản lý KTSTQ ....................................................87
Bảng 2.17. Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của CBCC HQ về kỹ năng, chuyên
môn nghiệp vụ của cán bộ công chức HQ.............................................89
Bảng 2.18. Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của DN về kỹ năng, chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức HQ.....................................................90
Bảng 2.19. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của CBCC HQ về kỹ năng,

vi


chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức HQ ................................91
Bảng 2.20. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của DN về quy trình, thủ
tục quản lý KTSTQ ...............................................................................91
Bảng 2.21. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC HQ và DN
về quy trình, thủ tục quản lý KTSTQ ....................................................92
Bảng 2.22. Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của CBCC HQ về công tác tuyên
truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin......................................................94
Bảng 2.23. Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của DN về công tác tuyên truyền, hỗ

Ế

trợ và cung cấp thông tin .......................................................................95

U

Bảng 2.24. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của CBCC HQ về công tác


́H

tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin ............................................97



Bảng 2.25. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của DN về công tác tuyên
truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin......................................................98
Bảng 2.26. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC HQ và DN

H

về công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp thông tin.........................98

IN

Bảng 2.27. Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của CBCC HQ về ứng dụng công

K

nghệ thông tin ......................................................................................100
Bảng 2.28. Thống kê tần suất ý kiến đánh giá của DN về ứng dụng công nghệ

̣C

thông tin...............................................................................................100

O


Bảng 2.29. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của CBCC HQ về ứng

̣I H

dụng công nghệ thông tin ....................................................................101

Bảng 2.30. Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của DN về ứng dụng công

Đ
A

nghệ thông tin ......................................................................................101

Bảng 2.31. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC HQ và DN
về ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................101

Bảng 2.32. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra khách hàng là đại lý ..103
Bảng 2.33. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test ......................................105
Bảng 2.34. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra đánh giá công tác KTSTQ
của Cục HQ Thanh Hóa ......................................................................106
Bảng 2.35. Kết quả kiểm định mô hình .................................................................108
Bảng 2.36. Kết quả phân tích hồi quy....................................................................109

vii


viii

Đ
A

̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế

U

́H




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT..................................................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vi

Ế


MỤC LỤC..................................................................................................................ix

U

PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

IN

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................4

K

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA SAU THÔNG

̣C


QUAN .........................................................................................................................4

O

1.1. Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và đặc điểm của kiểm tra sau thông quan ..............4

̣I H

1.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan ..................................................................4
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, lợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan5

Đ
A

1.1.3. Phân loại, phân biệt kiểm tra sau thông quan với một số nghiệp vụ khác ........9
1.2. Các chuẩn mực về kiểm tra sau thông quan của Tổ chức Hải quan Thế giới
(WCO) - Công ước Kyoto sửa đổi ............................................................................16
1.3. Quy trình kiểm tra sau thông quan.....................................................................17
1.3.1. Mục đích kiểm tra ...........................................................................................19
1.3.2. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp để kiểm tra ...................................................19
1.3.3. Trình tự thực hiện kiểm tra sau thông quan ....................................................20
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra sau thông quan..........................22
1.4.1 Hệ thống pháp luật và cơ chế quản lý Nhà nước về hải quan..........................22

ix


1.2.3. Trình độ dân trí và ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế .....23
1.2.4. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..............................................23
1.2.5. Cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nợ

thuế ............................................................................................................................24
1.2.6. Sự hợp tác giữa các cơ quan hữu quan trong công tác kiểm tra sau thông quan24
1.3. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................25
1.4. Kinh nghiệm kiểm tra sau thông quan của một số nước trong khu vực Châu Á28

Ế

1.4.1. Kinh nghiệm của hải quan Indonesia ..............................................................28

U

1.4.2. Kinh nghiệm của hải quan Trung Quốc ..........................................................30

́H

1.4.3. Kinh nghiệm của hải quan Nhật Bản ..............................................................32
1.4.4. Kinh nghiệm của hải quan Hàn Quốc .............................................................35



1.5. Khuyến nghị của Tổ chức ASEAN (Ban Thư ký ASEAN)...............................39
1.6. Bài học kinh nghiệm công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan

H

Thanh Hóa .................................................................................................................40

IN

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU


K

THÔNG QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN THANH HOÁ..........................................41
2.1. Đặc điểm của Cục Hải quan Thanh Hoá............................................................41

O

̣C

2.2. Thực trạng công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục HQ Thanh Hoá ..............44

̣I H

2.2.1. Tình hình thực hiện giám sát quản lý về HQ ..................................................44
2.2.2. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước .....................................48

Đ
A

2.2.3. Tình hình quản lý hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục HQ Thanh Hoá55
2.3. Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức HQ về công tác kiểm tra sau
thông quan tại Cục HQ Thanh Hoá...........................................................................76
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................76
2.3.2. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức HQ về thời gian
thông quan hàng hoá .................................................................................................79
2.3.3. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức HQ về thủ tục kiểm
tra sau thông quan .....................................................................................................81
2.3.4. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công chức HQ về kỹ năng,


x


chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức HQ....................................................88
2.3.4. Kiểm định mô hình và phân tích nhân tố ......................................................102
2.3.5. Phân tích hồi quy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác KTSTQ tại
Cục HQ Thanh Hóa.................................................................................................108
2.3 Đánh giá tổng hợp hiệu quả kiểm tra sau thông quan của Cục HQ Thanh Hóa
trong những năm qua...............................................................................................110
2.3.1. Những thành công đã đạt được .....................................................................110

Ế

2.3.2. Một số hạn chế trong công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục HQ Thanh

U

Hoá ..........................................................................................................................111

́H

2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................116
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA SAU THÔNG



QUAN TẠI CỤC HQ TỈNH THANH HÓA ..........................................................119
3.1.1. Xu hướng phát triển hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn do Cục HQ tỉnh

H


Thanh Hóa quản lý ..................................................................................................119

IN

3.1.2. Mục tiêu và quan điểm đối với hoạt động kiểm tra sau thông quan của Cục

K

HQ tỉnh Thanh Hóa .................................................................................................120
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN TẠI

O

̣C

CỤC HQ TỈNH THANH HÓA...............................................................................122

̣I H

3.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy.........................................................................122
3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường nghiệp vụ quản lý kiểm tra sau thông quan.....123

Đ
A

3.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực, đạo đức cán bộ ngành HQ làm công
tác kiểm tra sau thông quan.....................................................................................124
3.2.4. Chú trọng công tác tuyên truyền pháp luật về hoạt động kiểm tra sau thông
quan cho các đối tượng kiểm tra .............................................................................127

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................129
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................129
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................130
2.1. Đối với Quốc Hội, Chính phủ và Bộ ngành trung ương ..................................130
2.2. Đối với Tổng cục HQ.......................................................................................132

xi


2.3. Đối với Cục HQ tỉnh Thanh Hóa .....................................................................136
2.4. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân ................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................137
PHỤ LỤC
Biên bản hội đồng chấm luận văn
Nhận xét của phản biện 1 và 2
Bản giải trình chỉnh sửa

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Xác nhận hoàn thiện luận văn

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tra sau thông quan (KTSTQ) là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải
quan (HQ) nhằm thẩm định tính chính xác, trung thực của nội dung các chứng từ
mà chủ hàng hóa hoặc người được ủy quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu,
nhập khẩu đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan HQ, để ngăn chặn, xử lý hành vi vi
phạm pháp luật về HQ, gian lận thuế, vi phạm chính sách quản lý xuất nhập khẩu

Ế

đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan.

U

Ở mỗi giai đoạn phát triển của đất nước, nhiệm vụ và vai trò của HQ Việt


́H

Nam nói chung và HQ tỉnh Thanh Hóa nói riêng cũng thay đổi để đáp ứng với xu



thế phát triển của HQ hiện đại trên thế giới. Cụ thể, ngoài nhiệm vụ truyền thống là:
thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện xuất cảnh,

H

nhập cảnh; thực hiện thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các khoản thu khác; tổ

IN

chức đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và vận chuyển trái phép
hàng hóa qua biên giới; thực hiện thống kê Nhà nước về HQ, HQ Việt nam còn có

K

vai trò và trách nhiệm trong thực hiện mục tiêu chung tạo thuận lợi thương mại, thu

̣C

hút đầu tư nước ngoài, phát triển du lịch và giao thương quốc tế.

O

Không nằm ngoài xu hướng toàn cầu hóa thương mại, nền kinh tế Việt Nam


̣I H

đang trên đà phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. Theo đó, lưu lượng
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới gia tăng đáng kể theo các năm. Để

Đ
A

thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu trên thì việc thực hiện kiểm tra thực tế toàn bộ hàng
hoá xuất nhập khẩu ngay tại cửa khẩu biên giới là không khả thi, mà có thể áp dụng
các chuẩn mực và thông lệ quản lý HQ hiện đại để đồng thời đảm bảo được yêu cầu
quản lý, kiểm soát HQ và tạo thuận lợi thương mại đó là nghiệp vụ KTSTQ
(KTSTQ) và kỹ thuật quản lý rủi ro.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của giao thương quốc tế là sự gian lận
thương mại nhằm mục đích trốn thuế, thực hiện hành vi buôn lậu, vận chuyển trái
phép hàng hóa qua biên giới. Hiện nay, lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ngày
càng gia tăng, cùng với gian lận thương mại, trong khi hệ thống quản lý vi phạm,

1


gian lận thương mại cũng chưa đủ hiệu quả, điều này sẽ làm cho việc thất thu thuế
của Nhà nước nhiều tính trên giá trị tuyệt đối. Ngoài ra, gian lận thương mại cũng
sẽ ảnh hưởng đến sự cạnh tranh không lành mạnh, thiếu bình đẳng giữa các doanh
nghiệp thương mại và giữa doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất
trong nước với cùng một mặt hàng. Vì vậy, việc nghiên cứu, đề xuất ra các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của KTSTQ nhằm chống gian lận thương mại trong
bối cảnh kinh tế hiện nay là rất cần thiết.


Ế

Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục HQ tỉnh

U

Thanh Hóa’’ làm luận văn thạc sĩ của mình.

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung



Trên cơ sở hệ thống lý luận và thực tiễn về quản lý HQ nói chung,
KTSTQ nói riêng, phân tích thực trạng công tác KTSTQ tại Cục HQ tỉnh, đề

H

xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Thanh

IN

Hóa trong thời gian đến.

K

2.2. Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý HQ và KTSTQ ;

̣I H

2011-2013 ;

O

̣C

- Phân tích thực trạng công tác KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn

- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Thanh Hóa

Đ
A

trong thời gian đến.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến quản lý và KTSTQ

đối với hàng hóa, dịch vụ tại Cục HQ tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Về không gian: Tỉnh Thanh Hoá, cụ thể là Cục HQ tỉnh Thanh Hoá.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng công tác KTSTQ giai đoạn 2011-2013;
điều tra thu thập thông tin năm 2014 và đề xuất giải pháp trong thời gian tới.

2



4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo cứu tài liệu, tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn liên
quan công tác quản lý và KTSTQ;
- Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tổ… nhằm phân tích thực trạng
công tác KTSTQ tại Cục HQ tỉnh giai đoạn 2011-2013 ;
- Phương pháp phân tích nhân tố, phân tích hồi quy, kiểm định thống kê
nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý KTSTQ tại Cục HQ

Ế

tỉnh Thanh Hóa thời gian qua.

U

5. Kết cấu của luận văn

́H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể như sau:



Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về KTSTQ

Chương 2: Thực trạng hoạt động KTSTQ tại Cục HQ tỉnh Thanh Hóa

IN


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

tại Cục HQ tỉnh Thanh Hóa

H

Chương 3: Phương hướng và hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác KTSTQ

3


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM
TRA SAU THÔNG QUAN
1.1. Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và đặc điểm của kiểm tra sau thông quan
1.1.1. Khái niệm kiểm tra sau thông quan
1.1.1.1. Khái niệm của Tổ chức Hải quan thế giới

Ế

KTSTQ được hình thành và hoàn thiện dần cùng với việc hình thành và phát


U

triển của khoa học về quản lý rủi ro trong quá trình hoạt động của HQ các nước trên thế

́H

giới. Tổ chức HQ Thế giới (WCO) mà tiền thân là Hội đồng Hợp tác HQ, ngay những



năm 60 của Thế kỷ XX đã nghiên cứu và khuyến cáo áp dụng các biện pháp quản lý
HQ tiên tiến, mà đặc biệt là tiến hành áp dụng nghiệp vụ kiểm tra sau khi hàng hoá đã

H

được thông quan trên cơ sở kiểm tra các chứng từ HQ, sổ kế toán và các loại giấy tờ

IN

khác còn lưu lại tại cơ quan HQ, tại doanh nghiệp và các bên liên quan khác về hàng
hoá đã thông quan. Công ước Kyoto ngày 18/05/1973 về đơn giản hoá và hài hoà hoá

K

thủ tục HQ được xem là Công ước sơ khai đầu tiên có những quy định về KTSTQ. Tuy

̣C

nhiên, mãi đến tháng 9 năm 1999, khi sửa đổi, bổ sung Công ước Kyoto thì nghiệp vụ


O

KTSTQ mới được WCO chính thức nêu ra và đưa vào chương trình hoạt động tại Phần

̣I H

Phụ lục tổng quát, Chương VI, quy định về hoạt động kiểm toán sau thông quan và
kiểm tra hệ thống sổ sách của doanh nghiệp.

Đ
A

Công ước Kyoto sửa đổi, bổ sung vào tháng 09/1999 là một công cụ của
WCO xây dựng mà thông qua đó đưa ra khuyến nghị, chuẩn mực liên quan đến các
lĩnh vực quản lý HQ. Trong đó, Chương 2, Phụ lục tổng quát của Công ước Kyoto
sửa đổi thì: Kiểm tra trên cơ sở kiểm toán – Post clearance Audit được định nghĩa
như sau : “Kiểm tra trên cơ sở kiểm toán là các biện pháp do cơ quan HQ tiến hành
để kiểm tra sự chuẩn xác và trung thực của các tờ khai thông qua việc kiểm tra các
sổ sách chứng từ, hệ thống kinh doanh hay các số liệu thương mại có liên quan do
các bên có liên quan đang quản lý”[11, tr.98].

4


1.1.1.2. Khái niệm kiểm tra sau thông quan theo quy định của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều Luật Hải quan năm 2001
- Cơ sở của việc áp dụng KTSTQ bắt nguồn từ nguyên tắc kiểm tra HQ qui
định tại điểm 1a, Điều 15: “1a. Kiểm tra HQ được thực hiện trên cơ sở phân tích
thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ hàng, mức độ rủi ro về vi

phạm pháp luật HQ để bảo đảm quản lý Nhà nước về HQ và không gây khó khăn
cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;”. Và theo đó, Khoản 1, Điều 32 qui định

Ế

KTSTQ như sau:

U

“Điều 32. KTSTQ [2]

́H

1. KTSTQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan HQ nhằm:

a) Thẩm định tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ mà chủ hàng,



người được chủ hàng uỷ quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu đã
khai, nộp, xuất trình với cơ quan HQ đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã

H

được thông quan;

IN

b) Thẩm định việc tuân thủ pháp luật trong quá trình làm thủ tục HQ đối với


K

hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

1.1.2. Đặc điểm, vai trò, lợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan

O

̣C

1.1.2.1. Đặc điểm của kiểm tra sau thông quan

̣I H

Là một trong các hoạt dộng nghiệp vụ của cơ quan HQ, phương pháp quản lý
HQ hiện đại có tổ chức thuộc hệ thống tổ chức của cơ quan HQ, cùng với các bộ

Đ
A

phận: bộ phận thông quan, bộ phận điều tra chống buôn lậu và các bộ phận khác để
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về HQ.
Là một phương pháp kiểm tra, kiểm soát HQ, KTSTQ không phải là biện

pháp điều tra vi phạm HQ, ngay cả khi Luật HQ cho phép cán bộ HQ vào các cơ sở
của cá nhân, doanh nghiệp để kiểm tra hồ sơ của họ và tiến hành xử phạt những ai
chống đối hoặc ngăn cản công tác kiểm tra. Thông qua quy trình KTSTQ, cán bộ
HQ tiếp cận, hợp tác với các cá nhân, doanh nghiệp đang bị kiểm tra và tiến hành
KTSTQ với sự hợp tác và đồng ý của họ.


5


Là phương pháp kiểm tra ngược thời gian, diễn ra sau khi giải phóng hàng.
KTSTQ có hiệu quả đáng kể nếu được thực hiện đối với những cá nhân, tổ chức
tiến hành khai báo HQ liên tục trong một thời gian nhất định, dựa trên cơ sở phân
tích trước hồ sơ lưu trữ về họ. Trái lại, phương pháp này sẽ không mấy hiệu quả khi
áp dụng cho các đối tượng tiến hành xuất khẩu, nhập khẩu với số lượng nhỏ hàng
hoá hoặc có số thuế phải nộp thấp.
KTSTQ hướng đến việc khai báo đúng đắn, tuân thủ luật pháp quốc gia của

Ế

các cá nhân, doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu. Thực hiện các

U

biện pháp kiểm tra theo tất cả các thông tin có liên quan, bao gồm cả dữ liệu điện

́H

tử, do các cá nhân, đơn vị có liên quan cung cấp.

KTSTQ không chỉ hướng vào đối tượng khai báo mà còn cả các tổ chức, cá



nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế.

Tóm lại, KTSTQ là một nghiệp vụ của cơ quan HQ, đây không phải là một


H

lĩnh vực khoa học riêng lẻ, độc lập mà là hoạt động nghiệp vụ thông thường gắn kết

IN

trong tổng thể mối quan hệ của toàn bộ hoạt động kiểm tra, giám sát HQ đối với

K

hàng hoá xuất nhập khẩu (XNK) [13].

1.1.2.2. Mục đích, vai trò của kiểm tra sau thông quan

O

̣C

KTSTQ là một trong những biện pháp nâng cao năng lực quản lý của cơ

̣I H

quan HQ, chống gian lận thương mại có hiệu quả, tạo điều kiện cho thông quan
nhanh, góp phần tích cực phát triển giao lưu thương mại quốc tế, cải thiện môi

Đ
A

trường đầu tư, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong cộng đồng doanh nghiệp.

KTSTQ góp phần đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh và có hiệu quả pháp luật

HQ và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến lĩnh vực XNK hàng hoá, đặc
biệt nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cộng đồng doanh nghiệp.
KTSTQ làm chống gian lận thương mại, đảm bảo thu thuế đúng và đủ cho
Nhà nước, giảm chi phí cho doanh nghiệp, giảm chi phí quản lý của HQ: Mặc dù
thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần theo tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, song số
thu thuế đối với hàng hoá XNK của ngành HQ hàng năm vẫn tăng, KTSTQ đảm
bảo ngăn chặn tình trạng thất thu cho ngân sách Nhà nước, giảm chi phí quản lý về

6


HQ và giảm chi phí cho doanh nghiệp thông qua việc đơn giản hóa thủ tục khâu
thông quan, rút ngắn thời gian thông quan, đồng thời ngăn ngừa vi phạm và giảm
thiểu rủi ro và nâng cao hiểu biết và tính tự tuân thủ cho các đối tượng chịu sự điều
chỉnh của pháp luật HQ.
Thông qua hoạt động KTSTQ có thể mở rộng phạm vi kiểm tra tiếp theo khi
cần thiết trong nhiều lĩnh vực khác, như kiểm tra chế độ giấy phép, về hạn ngạch, về
xuất xứ hàng hoá, về chống bán phá giá...

Ế

KTSTQ cũng là công cụ quản lý hiệu quả, góp phần hỗ trợ cho công tác

U

kiểm tra, kiểm soát giám sát của HQ: Bởi vì thông qua nghiệp vụ này cơ quan HQ

́H


có được khá đầy đủ các thông tin về giao dịch có liên quan được phản ánh trong hệ
thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Từ đó tác động tích cực



trở lại với hệ thống quản lý của cơ quan HQ thông qua việc nhận biết và xử lý các rủi ro
tiềm ẩn của hệ thống.

H

Việc áp dụng KTSTQ cũng làm đơn giản hóa trong giám sát, quản lý HQ:

IN

Cho phép cơ quan HQ áp dụng đơn giản hoá các biện pháp giám sát, quản lý trên cơ

K

sở hiện đại hoá HQ, nhưng vẫn đảm bảo chức năng quản lý Nhà nước về HQ [13].
1.1.2.3. Lợi ích của doanh nghiệp khi được kiểm tra sau thông quan

O

̣C

Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu chân chính không nên chỉ đặt yêu cầu

̣I H


“sống sót” sau một cuộc KTSTQ, ngược lại, doanh nghiệp còn có thể được lợi
nhiều hơn nhờ cuộc KTSTQ ấy. Đó là:

Đ
A

- Có cái nhìn toàn diện về hoạt động của doanh nghiệp: Đối với đại đa số nhà
nhập khẩu, cụm từ “KTSTQ” hay “kiểm toán HQ” luôn có nghĩa tiêu cực. Họ luôn liên
tưởng tới những nỗ lực tập trung vào việc “soi” giấy tờ, tài liệu nhằm phát hiện ra những
lỗi nhỏ nhặt, dẫn tới việc truy thu thêm thuế, hay là những hậu quả xấu hơn nữa.
Tuy nhiên, thực tế là các doanh nghiệp (ở đây là các doanh nghiệp làm ăn
chân chính) có thể được lợi từ việc được KTSTQ, như là một dịp “đánh giá có trọng
điểm” (Focused Assessment). Nếu như doanh nghiệp có thể vượt qua cuộc sát hạch
với những quy định phức tạp của luật pháp được vận dụng trong cuộc kiểm tra,
cũng như trải qua các chương trình tự đánh giá (Importer Self Assessment (ISA)),

7


bản thân doanh nghiệp sẽ có cái nhìn toàn diện và tốt hơn, từ đó rút ra những bài
học kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý chuỗi cung ứng của mình.
- Nâng cao tính tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp: Để hiểu rõ sự phức
tạp xung quanh những cuộc KTSTQ, chúng ta sẽ phải đi từ việc chuyển trách nhiệm
pháp lý đối với sự chuẩn xác của trị giá HQ, áp mã hàng hóa và thuế suất nhập khẩu
hàng hóa từ cơ quan HQ sang cho người khai HQ. Dĩ nhiên, cơ quan HQ sẽ phải
thông báo cho người khai HQ về việc: họ phải tự chịu trách nhiệm về tính xác thực

Ế

của toàn bộ các thông tin do họ cung cấp. Trên cơ sở những thông tin đó, cơ quan


U

HQ sẽ phải xác định áp mã chính xác, kiểm tra tính đúng đắn của hồ sơ và kiểm tra

́H

trị giá tính thuế HQ (“đánh giá sự tuân thủ”).

Cơ quan HQ dần dần nhận ra rằng, việc kiểm soát nội bộ, hay là những quy



trình kinh doanh hiệu quả nhằm tới việc tuân thủ quy định chính là những chỉ số
giúp họ đoán biết được mức độ tuân thủ thực tế của doanh nghiệp. Do vậy, những

H

đánh giá có trọng điểm sẽ được bắt đầu bằng việc đánh giá những điểm mạnh và

IN

điểm yếu của các hệ thống nội bộ doanh nghiệp nhằm xác định “liệu doanh nghiệp

K

có khoảng bao nhiêu phần trăm xác suất không tuân thủ, ít nhất là ở những điểm,
những lĩnh vực chứa đựng những “rủi ro vật chất” (chữ “vật chất” ở đây nhằm nhấn

O


̣C

mạnh tính nội dung của việc không tuân thủ, dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng,

̣I H

phân biệt với những sai sót nhỏ không nghiêm trọng).
Những thành tố của sự tuân thủ : Cơ quan HQ chỉ ra 5 thành tố cơ bản của việc

Đ
A

kiểm soát nội bộ mà một doanh nghiệp buộc phải có để được coi là tuân thủ tốt. Các
thành tố này dựa trên những nguyên tắc kế toán chung: 1. Một môi trường kiểm soát:
được xây dựng trong toàn bộ văn hóa của doanh nghiệp và được lãnh đạo cấp cao nhất
ủng hộ. 2. Sự đánh giá có hiệu quả về rủi ro không tuân thủ trong nội bộ doanh nghiệp
và các đơn vị kinh doanh có liên quan, thông qua hoạt động và trong tất cả các bộ phận.
3. Những chính sách và quy trình rõ ràng bằng văn bản, trong đó mô tả và chứa đựng
những hoạt động kiểm soát có hiệu quả. 4. Những thủ tục đảm bảo sự thu thập và lưu
chuyển thông tin phù hợp trong toàn bộ tổ chức của doanh nghiệp. 5. Sự kiểm tra
thường xuyên nhằm đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống tuân thủ.

8


Đối với cơ quan HQ Hoa Kỳ chẳng hạn, họ sẽ xem việc thiếu bất kỳ 1 trong
5 thành tố trên đây là một “nguy cơ tai nạn sắp xảy ra”. Như thế sự đánh giá là
nhằm xác nhận sự tồn tại và hoạt động hiệu quả của cả 5 thành tố trong kiểm soát
nội bộ của doanh nghiệp [6].

1.1.3. Phân loại, phân biệt kiểm tra sau thông quan với một số nghiệp vụ khác
Việc phân loại KTSTQ có ý nghĩa quan trọng trong việc nắm rõ nội hàm
phục vụ cho việc xây dựng văn bản qui phạm pháp luật, qui trình, kế hoạch và cách

Ế

thức tổ chức triển khai thực hiện công tác KTSTQ. Việc phân loại có thể căn cứ vào

U

các tiêu chí cơ bản, trong phạm vi đề tài này chỉ giới thiệu một số tiêu chí phân loại

́H

cơ bản như sau:
1.1.3.1. Phân loại theo mục đích



KTSTQ đối với việc tuân thủ pháp luật: Là việc kiểm tra nhằm xác định đơn vị
được kiểm tra có chấp hành đúng các quy định của pháp luật HQ, pháp luật có liên

H

quan đối với hàng hoá XNK hay không. Thông qua việc KTSTQ đánh giá được mức

IN

độ và quá trình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp để làm cơ sở xem xét mức độ ưu


K

tiên trong việc làm thủ tục HQ, kiểm tra, giám sát HQ và xử lý vi phạm (nếu có). Nếu
làm tốt việc KTSTQ sẽ nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp. Điều

O

̣C

này rất có ý nghĩa khi các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào WCO.

̣I H

KTSTQ được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật HQ
hoặc xác định có khả năng vi phạm pháp luật HQ dựa trên cơ sở phân tích thông tin

Đ
A

của cơ quan HQ. Cơ quan HQ căn cứ vào hệ thống cơ sở dữ liệu phân tích đánh giá
để xác định dấu hiệu vi phạm pháp luật và khả năng vi phạm để tiến hành KTSTQ
đối với các lô hàng XNK có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc các lô hàng khác của
doanh nghiệp.
1.1.3.2. Phân loại theo đơn vị được kiểm tra
Căn cứ vào Khoản 2, Điều 32 của Luật HQ sửa đổi, KTSTQ được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
- Có dấu hiệu gian lận thuế, gian lận thương mại, vi phạm qui định về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu;

9



- Căn cứ vào kết quả phân tích thông tin từ cơ sở dữ liệu, từ trinh sát HQ, từ
các cơ quan, tổ chức, cá nhân, HQ nước ngoài để quyết định đối tượng KTSTQ.
1.1.3.3. Phân loại theo địa điểm tiến hành kiểm tra
KTSTQ tại cơ quan HQ: (thông thường kiểm tra bộ hồ sơ HQ) là việc cơ
quan HQ tiến hành KTSTQ đối với hồ sơ HQ các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã
được thông quan theo qui trình thủ tục đã được ban hành. Đây có thể được coi là
bước tiền kiểm tra trước khi quyết định kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp và

Ế

được tiến hành chủ yếu đối với hồ sơ HQ mà cơ quan HQ đang lưu giữ. Trong một

U

số trường hợp cụ thể có thể tiến hành xác minh một số thông tin tài liệu có liên quan

́H

đến lô hàng XNK đã được thông quan tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
hoặc yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu hồ sơ, giải trình trực tiếp với cơ quan



HQ. Việc KTSTQ tại cơ quan HQ cũng nhằm hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan HQ tiến hành KTSTQ

H


đồng thời cũng nhằm rà soát lại, kiểm tra lại việc chấp hành pháp luật HQ khi làm

IN

thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

K

KTSTQ tại trụ sở doanh nghiệp: là việc cơ quan HQ tiến hành kiểm tra
chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, dữ liệu, hệ thống kiểm soát nội bộ

O

̣C

điện tử, các hồ sơ HQ, chứng từ khác có liên quan và hàng hoá XNK đã được thông

̣I H

quan (trong trường hợp hàng hóa chưa bán hoặc tiêu thụ) được lưu trữ tại trụ sở của
doanh nghiệp hoặc những nơi khác do doanh nghiệp lưu giữ. Trong trường hợp cần

Đ
A

thiết có thể kiểm tra dây chuyền, quy trình, công nghệ sản xuất, chế biến hàng hoá
hoặc kiểm tra thực tế nguyên vật liệu nhập khẩu khi còn đủ điều kiện, ví dụ như
KTSTQ đối với loại hình gia công hoặc sản xuất xuất khẩu.
1.1.3.4. Phân biệt với nghiệp vụ kiểm toán
Nghiệp vụ kiểm toán ứng dụng khoa học và kỹ thuật kiểm toán tài chính

doanh nghiệp. Ở một số nước, người ta đồng nhất khái niệm về KTSTQ với Kiểm
toán sau thông quan (Post Clearance Audit) vì ý nghĩa của từ Audit trong tiếng Anh.
Cách hiểu và ứng dụng trong thực tế tại Việt Nam đối với hai lĩnh vực này có
những điểm giống nhau và khác nhau. Nghiệp vụ kiểm toán rất đa dạng, tổng thể và

10


có phần phức tạp, trong phạm vi đề tài này chỉ nêu một số nội dung cơ bản về kiểm
toán. Theo quy định hiện nay thì ở Việt Nam tùy theo cách thức phân loại có những
loại hình kiểm toán cơ bản sau:
Theo chức năng kiểm toán, bao gồm có 3 loại: kiểm toán hoạt động, kiểm
toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo tài chính:
- Kiểm toán hoạt động (Operationnal Audit): Là kiểm toán để xem xét và
đánh giá tính kinh tế, tính hiệu lực và tính hiệu quả trong hoạt động của một đơn vị.

Ế

- Kiểm toán tuân thủ (Compliance Audit): Là loại kiểm toán để xem xét bên

U

được kiểm toán có tuân thủ các thủ tục, các nguyên tắc, quy chế mà các cơ quan có

́H

thẩm quyền cấp trên hoặc các cơ quan chức năng của Nhà nước đã đề ra hay không.
Vì thế, kiểm toán tuân thủ còn được gọi là kiểm toán tính qui tắc (Regularity Audit).




- Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statement): Là việc kiểm
tra và xác nhận tính trung thực và tính hợp lý của báo cáo tài chính cũng như xem

H

xét báo cáo tài chính có phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán và các yêu

IN

cầu của pháp luật hay không. Ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, công

K

việc kiểm toán báo cáo tài chính do các tổ chức kiểm toán chuyên nghiệp thực hiện
để phục vụ cho các nhà quản lý, chính phủ, các ngân hàng và chủ đầu tư ...

O

̣C

Theo chủ thể kiểm toán, gồm có 3 loại: kiểm toán nội bộ, kiểm toán Nhà
nước và kiểm toán độc lập.

̣I H

- Kiểm toán nội bộ (Internal Audit): Là kiểm toán do các kiểm toán viên nội bộ

Đ
A


của đơn vị tiến hành. Phạm vi của kiểm toán nội bộ rất biến động và tuỳ thuộc vào quy
mô, cơ cấu của doanh nghiệp cũng như yêu cầu của các nhà quản lý đơn vị. Tuy nhiên,
thông thường kiểm toán nội bộ hoạt động trong một hoặc vài lĩnh vực sau: Rà soát lại
hệ thống kế toán và các quy chế kiểm soát nội bộ có liên quan, giám sát sự hoạt động
của các hệ thống này cũng như tham gia hoàn thiện chúng; Kiểm tra lại các thông tin
tác nghiệp và thông tin tài chính bao gồm việc soát xét lại các phương tiện đã sử dụng
để xác định, để tính toán, phân loại và báo cáo những thông tin này, thẩm định cụ thể
các khoản mục cá biệt (kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ, các số dư tài khoản...); Kiểm tra
tính hiệu lực, tính kinh tế và hiệu quả của các hoạt động trong đơn vị.

11


- Kiểm toán Nhà nước (State Audit): Là việc kiểm toán do các kiểm toán
viên của cơ quan Kiểm toán Nhà nước thực hiện. Là cơ quan kiểm tra tài chính Nhà
nước độc lập, Kiểm toán Nhà nước thường tiến hành các cuộc kiểm toán tuân thủ
kết hợp với kiểm toán báo cáo tài chính, xem xét việc chấp hành các chính sách,
luật lệ và chế độ của Nhà nước tại các đơn vị có sử dụng vốn là kinh phí của Nhà
nước. Ngoài ra, Kiểm toán Nhà nước còn thực hiện kiểm toán hoạt động để đánh
giá tính kinh tế, tính hiệu lực và hiệu quả trong hoạt động của các đơn vị nói trên.

Ế

- Kiểm toán độc lập (Independent Audit): Là loại kiểm toán do các kiểm toán

U

viên độc lập thuộc các tổ chức kiểm toán chuyên nghiệp (thường gọi là doanh


́H

nghiệp kiểm toán) tiến hành. Thực chất, kiểm toán độc lập là loại dịch vụ, tư vấn
được pháp luật thừa nhận và bảo hộ.



- Xét ở góc độ chung nhất thì các phương pháp kiểm toán về cơ bản đều dựa
trên cơ sở quản lý rủi ro, lựa chọn mẫu, áp dụng các phương pháp phân tích, đánh

H

giá đặc biệt là dựa trên hệ thống kiểm soát nội bộ. Các nguyên tắc tiến hành kiểm

IN

toán là đảm bảo chính trực, khách quan, độc lập, bí mật quy định rõ trách nhiệm của

K

kiểm toán viên, nêu dẫn bằng chứng tài liệu [1, 4, 5].
KTSTQ thực chất là quá trình ứng dụng những kiến thức và kỹ năng cơ bản

O

̣C

của kiểm toán để xem xét thẩm định tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài

̣I H


liệu mà chủ hàng, người được chủ hàng ủy quyền, tổ chức, cá nhân trực tiếp xuất
khẩu, nhập khẩu đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan HQ. Tuy nhiên, giữa KTSTQ

Đ
A

và kiểm toán có những điểm khác nhau cơ bản về pháp luật điều chỉnh, đối tượng và
phạm vi hoạt động, cụ thể như sau:
Cơ quan HQ thực hiện việc KTSTQ theo Luật HQ và các văn bản dưới luật

hướng dẫn, đồng thời được pháp luật HQ cũng qui định thẩm quyền của lực lượng
KTSTQ trong việc xử lý các vi phạm phát hiện trong quá trình KTSTQ. Trong một
số trường hợp, Tổng cục trưởng hoặc có quyền ủy quyền cho Cục trưởng Cục
KTSTQ ra quyết định khởi tố…
Trong khi đó, cơ quan, tổ chức kiểm toán trong hoạt động nghiệp vụ của
mình theo luật Kiểm toán và các văn bản luật hướng dẫn; đưa ra nhận xét, kết luận

12


kiểm toán, đánh giá tình hình tài chính thông qua báo cáo kiểm toán một cách khách
quan, độc lập, trong đó cũng đưa ra kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật được phát hiện trong quá trình kiểm toán
hoặc công khai với công chúng về tính minh bạch về tình hình tài chính, kế toán và
các hoạt động sản xuất kinh doanh khác của doanh nghiệp.
1.1.3.5. Phân biệt kiểm tra sau thông quan với hoạt động thanh tra thuế và thanh
tra chuyên ngành

Ế


Hiện nay, tổ chức và hoạt động thanh tra được thực hiện theo Luật Thanh tra

U

ngày 15/6/2004. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh rộng và được coi như một chức

́H

năng thiết yếu của cơ quan quản lý Nhà nước được cụ thể hóa tại Thông tư số
79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 hướng dẫn về thủ tục HQ, kiểm tra giám sát HQ,



thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thanh tra thuế là nội dung mới hoàn toàn: Từ điều 150 đến điều 161 hướng

H

dẫn cụ thể về thanh tra thuế theo tinh thần Luật Quản lý thuế từng bước rất rõ ràng:

IN

Thu thập thông tin về đối tượng thanh tra; Lập báo cáo, kế hoạch thanh tra; Đoàn

K

thanh tra; Thời hạn thanh tra; Quyết định thanh tra; Thực hiện thanh tra; Kết luận
thanh tra. Trong đó, doanh nghiệp cần chú ý một số điểm:


O

̣C

- Điều 156 có quy định: Đối với trường hợp doanh nghiệp không chấp hành

̣I H

quyết định thanh tra thì thanh tra viên hoặc trưởng đoàn thanh tra lập biên bản vi
phạm hành chính, ra quyết định xử phạt hành chính hoặc chuyển người có thẩm

Đ
A

quyền xử phạt theo quy định của pháp luật.
- Điều 158 quy định: Biên bản thanh tra phải được trưởng đoàn thanh tra và

người nộp thuế (hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang,
đóng dấu của người nộp thuế (nếu có). Những nội dung đã thống nhất và những nội
dung chưa thống nhất giữa đoàn thanh tra và người nộp thuế đều phải được ghi
nhận trong biên bản thanh tra.
Đối tượng thanh tra có quyền nhận biên bản thanh tra thuế, yêu cầu giải thích
nội dung biên bản thanh tra thuế và các quyền khác quy định tại khoản 2 điều 86
Luật Quản lý thuế.

13


×