Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 120 trang )

tế
H

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

Đ
ại

họ

cK

in

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ườ

ng



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, 2013


tế
H

uế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

h

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

họ

cK

in

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

ng


Đ
ại

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số
: 60 34 01 02

Tr

ườ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LẠI XUÂN THỦY

Huế, 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “ Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại

uế

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” này
là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

tế

H

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Huế, tháng 07 năm 2013

cK

in

h

Tác giả luận văn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Nguyễn Thị Bích Ngọc

i



Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới tất cả những cá nhân và
cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài
với tình cảm chân thành nhất.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết
ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy

và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc
biệt tôi xin chân thành cảm ơn Thầy
giáo Tiến sĩ Lại Xuân Thủy đã giúp đỡ
và hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm
để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh
đạo Trường Đại học kinh tế Huế; phòng
Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế Đào tạo Sau đại học; các Khoa, Phòng
ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián
tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo
và cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế; các khách hàng của Ngân hàng, bạn
bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp
những tài liệu thực tế và thông tin cần
thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng
nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp
ý chân thành của quý thầy, cô giáo và
các bạn để luận văn được hoàn thiện
hơn.

ii


Xin chân thành cảm ơn!


uế

Huế, ngày
tháng
năm 2013
Tác giả luận văn

tế
H

Nguyễn Thị Bích Ngọc
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ii
Người thực hiện: Nguyễn Thị Bích Ngọc, học viên khóa K12 – Ngành QTKD
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lại Xuân Thủy

h

Tên đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng

in

TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, có ứng dụng công nghệ

cK

cao với nhiều ưu thế vượt trội về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và
phạm vi thanh toán rộng. Từ lợi ích mà việc phát hành thẻ mang lại, cùng với mục tiêu

trong thanh toán không dùng tiền mặt của cả nước. Hiện nay, trên địa bàn thành phố

họ

Huế có không ít ngân hàng tham gia vào thị trường dịch vụ thẻ, trong đó Vietinbank Huế là một trong những ngân hàng hàng đầu về loại hình kinh doanh này.

Đ
ại

Để làm rõ những vấn đề lý luận về dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại; phân
tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank-Huế thông qua việc
nghiên cứu dựa trên việc thu thập, xử lý số liệu thứ cấp từ ngân hàng, ngân hàng

ng

nhà nước và phỏng vấn khách hàng thông qua 98 phiếu điều tra tại địa bàn TT Huế.
Sau khi tiến hành nghiên cứu tôi nhận thấy sản phẩm thẻ của Ngân hàng có

ườ

những tính năng riêng biệt có khả năng cạnh tranh cao so với các Ngân hàng khác trên
địa bàn. Tuy nhiên, trong thời gian sắp tới để có thể phát triển loại hình thanh toán này

Tr

hơn nữa cũng như có thể cạnh tranh tốt với các ngân hàng khác trong cùng lĩnh vực
kinh doanh thẻ, thì ngân hàng nên chủ động đổi mới phương thức hoạt động, bắt kịp
các xu thế phát triển trên thế giới, cũng như tăng cường các biện pháp, nâng cao hoạt
động phát hành và thanh toán qua thẻ, để dịch vụ thẻ của Ngân hàng thu hút được ngày
càng nhiều khách hàng hơn, đòi hỏi Ngân hàng phải cố gắng hơn nữa trong việc đa

dạng hóa tiện ích, sản phẩm thẻ, đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp về nghiệp vụ,

iii


khai thác các thị trường tiềm năng, thường xuyên thực hiện nhiều chương trình
khuyếch trương và khuyến mại lớn, cũng như các yếu tố quan trọng khác…
Trên cơ sở phân tích, đánh giá dịch vụ thẻ tại ngân hàng Vietinbank - Huế tôi
xin mạnh dạn trình bày một số giải pháp nhằm góp phần vào chiến lược phát triển

tế
H

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

uế

dịch vụ thẻ tại Chi nhánh.

-

Automatic teller machine (Máy giao dịch tự động)

CBCNV

-

Cán bộ công nhân viên

CMND


-

Chứng minh nhân dân

CSCNT

-

Cơ sở chấp nhận thẻ

ĐVCNT

-

Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

-

Electric data capture (Máy cà thẻ)

L/C

-

Letter of Credit (Tín dụng chứng từ)

NH


-

Ngân hàng

NHCT

-

Ngân hàng Công thương

NHNo&PTNT

-

NHNN

-

in

cK

họ

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Đ
ại


Ngân hàng Nhà nước

-

Ngân hàng phát hành

-

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

-

Ngân hàng thương mại cổ phần

ng

NHPH

h

ATM

NHTT

-

Ngân hàng thanh toán


NHTW

-

Ngân hàng trung ương

PIN

-

Mã số cá nhân

POS

-

Point of sale (Điểm chấp nhận thẻ)

TTT

-

Trung tâm thẻ

UNC

-

Ủy nhiệm chi


UNT

-

Ủy nhiệm thu

Vietcombank(VCB)

-

Ngân hàng ngoại thương

Tr

ườ

NHTM

iv


-

Ngân hàng công thương

KH

-

Khách hàng


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Vietinbank

v


MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii

uế

Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv

tế
H

Mục lục........................................................................................................................v

Danh mục các biểu bảng ............................................................................................ix
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ, .....................................................................................x

h

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

in

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2


họ

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................2
6. Bố cục của luận văn .............................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ Ở

Đ
ại

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................4

1.1. Tổng quan về phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng Thương mại...............4
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng ..........................................4

ng

1.1.2. Khái niệm dịch vụ thẻ ...............................................................................6
1.1.3. Phân loại thẻ thanh toán .............................................................................7

ườ

1.1.4. Lợi ích và rủi ro khi sử dụng dịch vụ thẻ ...................................................9

Tr

1.1.4.1. Lợi ích khi sử dụng thẻ ........................................................................9
1.1.4.2. Một số rủi ro trong quá trình sử dụng thẻ .........................................11

1.1.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ....................................14
1.1.5.1. Quy trình phát hành thẻ......................................................................14

1.1.5.2. Quy trình thanh toán thẻ ....................................................................15
1.2. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng Thương mại....................16

vi


1.2.1. Quan điểm về phát triển ...........................................................................16
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng Thương mại .............17
1.2.2.1. Phát triển qui mô dịch vụ thẻ .............................................................17
1.2.2.2. Phát triển chủng loại thẻ ....................................................................17

uế

1.2.2.3. Phát triển chất lượng dịch vụ thẻ .......................................................18
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ trong ngân hàng .............20

tế
H

1.2.3.1. Sự đa dạng của sản phẩm thẻ phát hành ............................................20
1.2.3.2. Số lượng thẻ phát hành ......................................................................20
1.2.3.3. Doanh số thanh toán thẻ.....................................................................21
1.2.3.4. Số máy ATM, EDC............................................................................21

in

h

1.2.3.5. Số lượng cơ sở chấp nhận thẻ ............................................................22
1.2.3.6. Số dư trên thẻ .....................................................................................22


cK

1.2.3.7. Thị phần thẻ thanh toán......................................................................22
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ của NHTM ...............22
1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan .................................................................22

họ

1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan .....................................................................23
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số ngân hàng tương đồng với

Đ
ại

Vietinbank – Huế ............................................................................................25
1.3.1. Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương .....................25
1.3.2. Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Đông Á .........................................26

ng

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH

ườ

THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................29

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi


Tr

nhánh Thừa Thiên Huế (Vietinbank – Huế) ...................................................29

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank – Huế...........................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Vietinbank – Huế .............................30
2.1.3. Tình hình sử dụng nguồn lực tại Vietinbank – Huế .................................33
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Huế năm 2009-2012 ...35

vii


2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank - Huế..................................37
2.2.1. Sản phẩm và tiện ích thẻ của Vietinbank–Huế ........................................37
2.2.1.1. Sản phẩm thẻ Vietinbank – Huế ........................................................37
2.2.1.2. Các tiện ích đối với từng loại thẻ .......................................................38

uế

2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank – Huế...........................43
2.2.2.1. Số lượng phát hành và thị phần thẻ....................................................43

tế
H

2.2.2.2. Mạng lưới ATM, Kiosk Banking và đơn vị chấp nhận thẻ. ..............46
2.2.2.3. Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ của chi nhánh ..................................48
2.3. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ Vietinbank – Huế...........................51
2.3.1. Đặc điểm chung về khách hàng hiện tại của Vietinbank - Huế ...............51


in

h

2.3.2. Đặc điểm về hoạt động giao dịch thẻ của khách hàng .............................53
2.3.2.1. Đặc điểm tiêu dùng các loại sản phẩm thẻ của Vietinbank-Huế .......53

cK

2.3.2.2. Đánh giá mức độ tiếp cận của khách hàng qua các nguồn thông tin.53
2.3.2.3. Đặc điểm thị phần thẻ qua mẫu điều tra ............................................54
2.3.3. Mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến phát triển dịch vụ thẻ tại

họ

Vietinbank - Huế ......................................................................................56
2.3.4. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ Vietinbank qua các tiêu chí sau ...57

Đ
ại

2.3.4.1. Đội ngũ nhân viên ..............................................................................57
2.3.4.2. Uy tín, thương hiệu, công nghệ của Ngân hàng ................................59
2.3.4.3. Phí, quy trình thủ tục hồ sơ phát hành thẻ .........................................59

ng

2.3.4.4. Chương trình khuyến mãi, chính sách chăm sóc khách hàng............60
2.3.4.5. Thẻ, máy ATM và ĐVCN thẻ............................................................61


ườ

2.3.4.6. Về sự cố thẻ........................................................................................62

2.4. Đánh giá chung về tình hình phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank-Huế ......63

Tr

2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................63
2.4.2. Những mặt còn hạn chế............................................................................64
2.4.2.1 Nguyên nhân khách quan....................................................................64
2.4.2.2 Nguyên nhân chủ quan........................................................................66

viii


2.5. Phương hướng cải thiện các chỉ tiêu phát triển đối với dịch vụ thẻ tại
Vietinbank – Huế ............................................................................................67
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI

uế

NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................................71
3.1. Tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng tại Việt Nam và Thừa Thiên Huế .....71

tế
H

3.1.1. Tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng tại Việt Nam ....................71

3.1.2. Tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Thừa Thiên Huế...........73
3.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới...................................73

in

h

3.2.1 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam từ nay đến năm 2015................................................................73

cK

3.2.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank - Huế .............................74
3.3. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank – Huế ...................................75
3.3.1. Đa dạng hóa sản phẩm và tăng cường tiện ích của dịch vụ thẻ ...............75

họ

3.3.2. Đẩy mạnh đầu tư vào mạng lưới chấp nhận thẻ.......................................76
3.3.3. Hoàn thiện hệ thống công nghệ cho dịch vụ thẻ ......................................78

Đ
ại

3.3.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho dịch vụ thẻ .............................80
3.3.5. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường, quảng bá, phân phối sản
phẩm và chăm sóc khách hàng .................................................................82

ng


3.3.6. Tăng cường quản trị rủi ro........................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................87

ườ

1. Kết luận..............................................................................................................87
2. Kiến nghị............................................................................................................88

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
PHỤ LỤC .................................................................................................................94
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2. 1: Tình hình lao động tại Vietinbank-Huế qua các năm............................34
Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009-2012 ............................35

Bảng 2.3:

Hạn mức giao dịch thẻ E-partner...........................................................42

Bảng 2.4:

Số lượng phát hành thẻ năm 2009-2012................................................43


Bảng 2.5:

Thị phần thẻ thanh toán .........................................................................45

Bảng 2.6:

Số lượng máy ATM, Kiosk Banking và POS của Vietinbank Huế

tế
H

uế

Bảng 2.2:

giai đoạn 2009-2012 ..............................................................................46
Thị phần máy ATM các ngân hàng trên địa bàn tỉnh TT Huế ..............47

Bảng 2.8:

Thị phần máy POS các ngân hàng trên địa bàn tỉnh TT Huế năm 2012.......47

Bảng 2.9:

Doanh thu dịch vụ thẻ giai đoạn 2009-2012 .........................................49

in

h


Bảng 2.7:

cK

Bảng 2.10: Đặc điểm của khách hàng sử dụng thẻ Vietinbank - Huế .....................51
Bảng 2.11: Đặc điểm sử dụng thẻ Vietinbank của khách hàng ...............................53

họ

Bảng 2.12: Mức độ tiếp cận của khách hàng qua các nguồn thông tin....................53
Bảng 2.13: Thị phần thẻ qua mẫu điều tra ...............................................................55
Bảng 2.14: Tiêu chí lựa chọn ngân hàng phát hành thẻ của khách hàng.................56

Đ
ại

Bảng 2.15: Đánh giá của khách hàng đối với nhân viên dịch vụ thẻ.......................58
Bảng 2.16: Đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu, công nghệ của
Vietinbank .............................................................................................59

ng

Bảng 2.17: Đánh giá về phí, quy trình thủ tục hồ sơ phát hành thẻ........................60
Bảng 2.18: Đánh giá về chương trình khuyến mãi, chính sách chăm sóc KH ........60

ườ

Bảng 2.19: Đánh giá của khách hàng về thẻ, máy ATM và ĐVCN thẻ ..................61
Bảng 2.20: Sự cố khách hàng thường gặp nhất khi sử dụng thẻ..............................62


Tr

Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng về sự cố trong quá trình sử dụng thẻ............63
Bảng 2.22: Phương hướng cải thiện các chỉ tiêu/ tiêu chí phát triển đối với thẻ
tại Vietinbank – Huế..............................................................................68

x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng thẻ phát hành của Vietinbank – Huế giai đoạn 2009-2012 .......44

uế

Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng doanh thu dịch vụ thẻ giai đoạn 2009-2012 ..........................50

tế
H

Sơ đồ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình phát hành thẻ................................................................14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình thanh toán thẻ ..............................................................15

h

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu và tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương VN – Chi


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

nhánh Thừa Thiên Huế ..........................................................................31

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển sang kinh tế thị trường định hướng XHCN Ngân hàng chiếm vị trí quan

uế

trọng, đã trở thành một trong những lĩnh vực kích thích sự phát triển của toàn bộ nền
kinh tế nước ta. Hoạt động của Ngân hàng thương mại ngày càng đóng vai trò quan


tế
H

trọng trong việc điều tiết, thu hút, cung cấp vốn và dịch vụ ngân hàng cho sự phát
triển kinh tế đất nước. Riêng đối với lĩnh vực thẻ thanh toán, một trong những lĩnh
vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho các ngân hàng vừa mang lại
hiệu quả chung cho toàn xã hội, các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa, quốc

h

tế cao là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh quốc tế trong quá trình hội

in

nhập kinh tế thế giới và khu vực. Do bởi những ưu thế về thời gian thanh toán, tính

cK

an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, thẻ thanh toán đã trở thành
phương tiện thanh toán văn minh hiện đại, gắn liền với sự phát triển công nghệ của
thế giới, góp phần nâng cao đời sống cộng đồng dân cư, nâng cao đời sống xã hội với

họ

mục tiêu trong thanh toán không dùng tiền mặt. Vì vậy, phát triển thẻ thanh toán là
tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu; thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch

Đ
ại


vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng Việt Nam, trong đó
có ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Những lợi ích mà việc phát hành thẻ mang lại, cùng với mục tiêu trong thanh
toán không dùng tiền mặt của cả nước, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ngày càng

ng

có nhiều Ngân hàng tham gia vào thị trường thẻ. Là một trong những Ngân hàng
Thương mại có dịch vụ thẻ ra đời sớm trên địa bàn, ngân hàng TMCP Công

ườ

Thương Việt Nam - chi nhánh Thừa Thiên Huế không ngừng phấn đấu để mở rộng
và phát triển dịch vụ thẻ đặc biệt là thanh toán bằng thẻ để đáp ứng nhu cầu ngày

Tr

càng cao của khách hàng. Qua nghiên cứu và tìm hiểu tôi nhận thấy hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều tiềm năng, hứa hẹn mang lại cho
Ngân hàng nhiều cơ hội để phát triển dịch vụ thẻ. Với lý do đó, tôi đã chọn đề tài
“Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận về dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh TT Huế.


uế

- Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn

tế
H

tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

- Ðối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến thẻ thanh toán tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TT Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:

in

h

+ Phạm vị không gian: Ðể tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

thu thập từ năm 2009-2012.
4. Phương pháp nghiên cứu

cK

+ Phạm vi thời gian: Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài chủ yếu được


họ

- Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử làm phương pháp luận cơ bản.

Đ
ại

- Sử dụng phương pháp hệ thống, thống kê, phân tích, so sánh tổng hợp, cùng
với sự hỗ trợ của một số phần mềm máy tính như SPSS và Excel.
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập những thông tin liên quan

ng

đến hoạt động thanh toán thẻ trên các phương tiện thông tin đại chúng và internet
nhằm làm rõ vấn đề.

ườ

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến thẻ và dịch

Tr

vụ thẻ. Nghiên cứu nội dung phát triển, nhân tố tác động, cũng như đánh giá của
khách hàng đến dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Từ đó đưa ra giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh TT Huế
trong thời gian tới.


2


6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ ở Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ

uế

phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

uế

1.1. Tổng quan về phát triển dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng Thương mại

tế
H

1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng

Thẻ ngân hàng đầu tiên ra đời năm 1949 do Frank Mc Namara, một doanh nhân
người Mỹ sáng chế. Có một lần sau khi dùng bữa tối tại một nhà hàng, ông bỗng phát
hiện ra mình không mang theo tiền mặt. Ông phải gọi điện cho vợ nhanh chóng mang

h

tiền đến thanh toán. Tình trạng khó xử này đã khiến ông mày mò chế tạo một phương

in


tiện chi trả tiền mặt trong những trường hợp tương tự như thế. Thế là lần đầu tiên Mc

cK

Namara cho ra đời loại thẻ mang tên Diners Club. Năm 1950, những chiếc thẻ nhựa
đầu tiên được đưa vào lưu hành rộng rãi, những người có thẻ Diners Club này có thể
ghi nợ khi ăn tại 27 nhà hàng tại thành phố New York và phải chịu một khoản lệ phí

họ

hàng năm là 5 USD. Những tiện ích của chiếc thẻ ngay lập tức gây được sự chú ý và đã
chinh phục một lượng đông đảo khách hàng do họ có thể mua hàng trước mà không
phải chi trả tiền ngay. Đến năm 1955 hàng loạt thẻ mới ra đời như Trip charge, Golden

Đ
ại

key, Gourmet Club và đến năm 1958, Carte Blanche và American Express ra đời và
thống lĩnh thị trường. Lúc đầu phần lớn thẻ chỉ dùng cho giới doanh nhân nhưng các
ngân hàng đã thấy rằng giới bình dân mới là đối tượng sử dụng chủ yếu trong tương lai.

ng

Với sự thay đổi chiến lược khách hàng của mình, các ngân hàng nhanh chóng xâm
nhập vào thị trường thẻ và coi đây là thị trường tiềm năng [16].

ườ

Ngân hàng Mỹ là nơi đầu tiên phát hành thẻ Bank American mà ngày nay là


Visa Card. Năm 1966 Bank American bắt đầu liên kết với các liên bang khác để

Tr

phát triển mạng lưới thẻ này. Trong khi thẻ Bank American đang thành công rực rỡ
thì các tổ chức phát hành thẻ khác cũng đang tìm kiếm khả năng cạnh tranh với loại
thẻ này. Năm 1966, một hiệp hội ngân hàng mới, trong đó gồm 14 ngân hàng của
Mỹ đã xây dựng một hệ thống giao dịch tự động nối mạng trong thanh toán thẻ tín
dụng. Ngay sau đó, năm 1967, có 4 ngân hàng bang Califonia có hiệp hội thẻ mang

4


tên Wessten State Bank Card Association đã liên kết với hiệp hội ngân hàng
Interbank phát hành thẻ Master Charge mà ngày nay có tên là Master Card. Năm
1979, tổ chức thẻ quốc tế Master Card được thành lập. Hiện nay hiệp hội có tới
29000 thành viên [16].

uế

Bên cạnh Visa Card và Master Card, thẻ American Express và JCB của Nhật
Bản cũng vươn lên mạnh mẽ. Doanh thu của các loại thẻ này cũng lên tới hàng trăm

tế
H

tỷ USD với hàng chục triệu thẻ lưu hành.

Với sự phát triển của thẻ thanh toán, các hiệp hội đang cạnh tranh nhau quyết

liệt nhằm dành phần lớn thị trương cho mình. Sự cạnh tranh này tạo điều kiện cho
thẻ thanh toán có cơ hội phát triển trên phạm vi toàn cầu.

in

h

Tại Việt Nam, do hoàn cảnh lịch sử, phải đối mặt với 2 cuộc chiến tranh lớn
nên nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, cần nhiều thời gian để khôi phục và phát

cK

triển. Chính vì thế thẻ ngân hàng xuất hiện ở nước ta khá muộn so với các nước
khác trong khu vực. Mãi đến năm 1990, thẻ tín dụng quốc tế mới lần đầu tiên có
mặt tại Hà Nội do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam khi ấy làm đại lý thanh toán

họ

cho các định chế tài chính quốc tế. Phải đến năm 1993 Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam mới phát hành thí điểm thẻ ngân hàng đầu tiên. Cũng vào năm này, hội

Đ
ại

các ngân hàng thanh toán thẻ Việt Nam được thành lập với 4 thành viên sáng lập
gồm Vietcombank, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu và First Vinabank. Hành lang pháp lý cho hoạt động

ng


thẻ lúc ấy chỉ là quyết định số 74 do thống đốc ngân hàng Nhà nước ký ban hành
ngày 10/04/1993, quy định “thể lệ tạm thời về phát hành và sử dụng thẻ thanh

ườ

toán”. Việc ứng dụng thẻ tại Việt Nam vào thời điểm đó còn bị giới hạn rất nhiều về
cơ sở pháp lý, điều kiện kinh nghiệm, hạ tầng kỹ thuật…Trên cơ sở thỏa thuận của

Tr

ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thí điểm phát hành thẻ tự xây dựng quy chế, hợp
đồng phát hành và sử dụng thẻ, tính pháp lý chỉ dừng ở mức điều chỉnh “nội bộ”
giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ [1].
Ban đầu loại hình sản phẩm này phát triển khá chậm, chủ yếu là dành cho các
khách hàng là người nước ngoài và người có thu nhập cao. Nhưng theo thời gian,

5


cùng với sự đi lên của đất nước ta, các ngân hàng trong nước đã đưa ra thêm nhiều
dòng sản phẩm thẻ, không chỉ là thẻ tín dụng mà còn có thẻ ghi nợ dành cho nhiều
khách hàng nội địa. Trong những năm qua, dịch vụ thẻ đã phát triển với tốc độ cao,
đặc biệt là 5 năm trở lại đây, từ việc thẻ ngân hàng được xem như một tài sản hay

uế

thương hiệu đối với những gương mặt thành đạt đến nay đã trở thành những công
cụ thanh toán thông dụng. Tính đến nay, toàn thị trường thẻ Việt Nam có 52 tổ chức

tế

H

tham gia phát hành thẻ được gần 57,1 triệu thẻ. Toàn bộ hệ thống có 46 ngân hàng

thương mại trang bị máy ATM/POS với số lượng đạt đến 14.300 máy ATM và hơn
101.400 POS [11].

h

Nhìn chung, thị trường thẻ tăng trưởng cao, các sản phẩm thẻ ngày càng đa

in

dạng và phong phú. Trong đó, thẻ ghi nợ tuy ra đời chậm hơn nhưng có tốc độ tăng
1.1.2. Khái niệm dịch vụ thẻ
a. Khái niệm dịch vụ

cK

trưởng khá cao.

họ

Philip Kotler cho rằng: “Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là không sờ thấy được và không dẫn đến sự

Đ
ại

chiếm đoạt một cái gì đó. Việc thực hiện dịch vụ có thể có hoặc có thể không liên

quan đến hàng hóa dưới dạng vật chất của nó” [9].
b. Khái niệm thẻ

Cùng với các phương tiện thanh toán đã có từ lâu như tiền giấy, tiền kim loại,

ng

séc… Hiện nay, trên thế giới và cả ở Việt Nam thẻ thanh toán đã trở thành phương

ườ

tiện thanh toán thông minh và hiện đại nhất. Vậy thẻ thanh toán là gì?
Có rất nhiều các khái niệm khác nhau về thẻ thanh toán như:

Tr

- Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng

hoá, dịch vụ hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý hoặc
các máy rút tiền tự động.
- Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân
hàng, các Tổ chức tài chính hay các công ty.

6


- Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông
qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ
chức tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh
chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán…


uế

Tóm lại, từ các khái niệm trên có thể hiểu “Thẻ thanh toán là một phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt, mà người sở hữu thẻ có thể sử sụng để rút tiền mặt

tế
H

tại các máy rút tiền tự động (máy ATM), các quầy dịch vụ của ngân hàng, đồng thời
có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ
(có thiết bị đọc thẻ – máy chà tay hoá đơn hoặc máy POS)” [5].
c. Khái niệm dịch vụ thẻ

in

h

Dịch vụ thẻ là một loại hình dịch vụ thuộc nhóm các dịch vụ bán lẻ hay còn
gọi là dịch vụ cá nhân của một ngân hàng hiện đại. Đây là một dịch vụ mà trong đó

cK

ngân hàng sẽ cung cấp một công cụ thanh toán, thẻ thanh toán, cho các khách hàng,
để khách hàng sử dụng các tính năng tiện ích và các dịch vụ mà ngân hàng đó cung
cấp thông qua công cụ thanh toán này.

họ

Theo góc độ lịch sử, dịch vụ thẻ ban đầu được phát triển bởi các tổ chức, cá

nhân phi ngân hàng. Khi đó, với mục đích thay thế cho tiền mặt và các khoản vay

Đ
ại

ứng trước, các thẻ thanh toán được phát hành và được chấp nhận thanh toán trong
tổ chức và các cá nhân đó. Cùng với thời gian, các tổ chức thẻ như JCB,
DINNERS ra đời và tiếp đó là các tổ chức thẻ AMEX, VISA và MASTERCARD

ng

được hình thành và phát triển. Lúc này, với khối lượng giao dịch thanh toán không
ngừng phát triển, các ngân hàng đó tham gia vào hoạt động của các tổ chức thẻ

ườ

này với vai trò là trung gian thanh toán, tiến tới là thành viên chính thức trên cả
hai mảng phát hành và thanh toán thẻ. Qua đó, dịch vụ thẻ tại ngân hàng đã phát

Tr

triển thành một loại hình dịch vụ cá nhân của các ngân hàng, với khối lượng thẻ
phát hành và số lượng, giá trị giao dịch thanh toán xử lý không ngừng gia tăng….
1.1.3. Phân loại thẻ thanh toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, người ta có thể phân thẻ thanh toán ra
thành nhiều loại khác nhau, cụ thể như sau:

7



a) Phân loại theo công nghệ sản xuất
- Thẻ khắc chữ nổi: là loại thẻ được chế tạo dựa trên công nghệ khắc chữ nổi
trên bề mặt thẻ. Mặc dù, tấm thẻ đầu tiên được sản xuất dựa trên công nghệ này
nhưng hiện nay loại thẻ này không còn được sử dụng phổ biến nữa bởi kĩ thuật thô

uế

sơ khiến loại thẻ này rất dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ: là loại thẻ được sản xuất dựa trên công nghệ thư tín, với 2 băng

tế
H

từ chứa những thông tin cố định về chủ thẻ.

Nhược điểm của loại thẻ này đó là thông tin ghi trên thẻ không thể tự mã hoá
được, thẻ chỉ mang các thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng
được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin…

in

h

- Thẻ thông minh: là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin
học. Thẻ được gắn một chíp điện tử nên có cấu trúc giống như một máy tính

cK

hoàn hảo.


Hiện nay, loại thẻ này đang ngày càng được sử dụng một cách phổ biến do có
độ an toàn cao về kỹ thuật, khó bị làm giả…

họ

b) Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng: là loại thẻ dùng thanh toán trước, trả tiền cho ngân hàng sau,

Đ
ại

nghĩa là dựa vào uy tín hoặc khả năng tài chính của chủ thẻ mà ngân hàng sẽ cấp
cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng nhất định cho phép chủ thẻ tiêu xài trong hạn
mức ấy, sau đó theo từng định kỳ (có thể cuối tháng) ngân hàng sẽ gởi hoá đơn

ng

thanh toán dành cho chủ thẻ chủ thẻ phải thanh toán lại cho ngân hàng số tiền tín
dụng mà chủ thẻ đã sử dụng.

ườ

- Thẻ ghi nợ: cũng là một trong những phương tiện thanh toán không dùng

tiền mặt. Song khác với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và

Tr

gắn liền với tài khoản tiền gửi của chủ thẻ mở tại Ngân hàng do vậy nó cũng không
có hạn mức tín dụng. Chủ thẻ sẽ chi tiêu và rút tiền trực tiếp trên tài khoản đó. Khi

trong tài khoản của chủ thẻ không có tiền, họ không thể sử dụng thẻ ghi nợ để thanh
toán hay rút tiền (không có tính chất "tín dụng”). Thẻ ghi nợ còn có thể được sử
dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động (ATM).

8


Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài

uế

khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
c) Phân loại theo phạm vi lãnh thổ

tế
H

- Thẻ nội địa: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng
tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.

- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các

h

ngoại tệ mạnh để thanh toán.

in


d) Phân loại theo chủ thể phát hành

- Thẻ do Ngân hàng phát hành: là loại thẻ do các Ngân hàng phát hành cho

được ngân hàng cấp tín dụng.

cK

khách hàng, giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hay tài khoản

họ

- Thẻ do tổ chức phi Ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đoàn kinh doanh lớn, các cửa hiệu lớn… phát hàng như Diner’s Club,
Amex…

Đ
ại

1.1.4. Lợi ích và rủi ro khi sử dụng dịch vụ thẻ
1.1.4.1. Lợi ích khi sử dụng thẻ
a) Đối với chủ thẻ

ng

- Khách hàng có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt hoặc tiến hành các giao dịch

ườ


(chuyển khoản, nộp tiền,… ) ở các máy rút tiền tự động mà không cần phải trực tiếp
đến Ngân hàng. Khách hàng sử dụng các tiện ích hoàn hảo của thẻ như thanh toán

Tr

hóa đơn tiền điện, mua các loại thẻ viễn thông trả trước, dịch vụ Mobile Banking…
- Thẻ thanh toán được xem là một chiếc ví tiền điện tử, khách hàng không cần

phải mang tiền mặt nhiều khi đi du lịch, mua sắm,… chỉ với chiếc thẻ thanh toán,
khách hàng có thể thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ ở các cửa hàng trong nước
cũng như quốc tế.

9


- Trong việc chi trả lương cho công nhân, việc trả lương qua thẻ sẽ giúp giảm chi
phí bao thư, giảm chi phí cho người trả lương, giúp công nhân giữ tiền an toàn và
chuyển tiền về cho người thân thông qua chuyển khoản với chi phí thấp hơn.
b) Đối với Ngân hàng

uế

- Việc phát triển dịch vụ thẻ giúp các Ngân hàng chấp nhận thanh toán và phát
hành thẻ tiết kiệm được thời gian trong việc phục vụ khách hàng đến rút tiền, giảm

tế
H

số lượng nhân viên giao dịch.


- Ngân hàng huy động được một số dư khá lớn để thực hiện các hoạt động
kinh doanh khác của mình.
c) Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ

h

- Có thêm nguồn thu nhập từ phí dịch vụ thẻ.

in

- Tiết kiệm thời gian trong việc kiểm, đếm tiền, tăng tốc độ thanh toán cho

cK

khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Tiết kiệm được chi phí bảo quản, cất giữ tiền mặt.
- Được cung cấp và hướng dẫn sử dụng miễn phí các trang thiết bị phục vụ

họ

cho hoạt động thanh toán bằng thẻ.

- Được hưởng các lợi ích khác do Ngân hàng cung cấp.
d) Đối với nền kinh tế

Đ
ại

- Tiết kiệm chi phí xã hội: Thanh toán bằng thẻ sẽ giúp giảm bớt một lượng
lớn tiền mặt trong lưu thông, từ đó, giảm chi phí in ấn, phát hành, vận chuyển tiền

mặt, tiêu huỷ tiền cũ rách và nạn tiền giả…

ng

- Đẩy nhanh tốc độ thanh toán, góp phần giúp nền kinh tế phát triển.
- Việc thanh toán bằng thẻ thanh toán rất an toàn, chính xác và tiết kiệm thời

ườ

gian, tạo lập niềm tin của người dân vào hoạt động của hệ thống Ngân hàng, nhà
nước kiểm soát được các giao dịch thanh toán của dân cư, các doanh nghiệp, của cả

Tr

nền kinh tế, là tiền đề cho việc tính toán lượng cung ứng tiền tệ và điều hành chính
sách tiền tệ có hiệu quả hơn.
- Tạo điều kiện để Ngân hàng huy động vốn, bổ sung vốn cho Ngân hàng.
- Tạo điều kiện cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển song vẫn hạn
chế được rủi ro.

10


- Hạn chế các hoạt động kinh tế ngầm, giảm thiểu tiêu cực, quản lý được thu
nhập cá nhân, thuế thu nhập, tăng cường tính chủ đạo của nhà nước trong việc điều
tiết nền kinh tế.
- Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong phát hành và thanh toán thẻ sẽ tạo

uế


điều kiện cho việc hội nhập nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới.
1.1.4.2. Một số rủi ro trong quá trình sử dụng thẻ

tế
H

Trong hoạt động kinh doanh không thể tránh khỏi những rủi ro, đặc biệt với
ngân hàng - một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm. Rủi ro trong nghiệp vụ thẻ có thể
hiểu là một tổn thất tài chính hoặc giảm lợi nhuận kinh doanh so với dự kiến của

chủ thẻ, NHPH, NHTT, hoặc đơn vị chấp nhận thẻ, kể cả khả năng giảm, mất cơ hội

in

h

kinh doanh, cơ hội thỏa mãn mong muốn. Mặc dù thanh toán thẻ có nhiều ưu điểm
hơn so với thanh toán bằng tiền mặt nhưng cũng gặp một số rủi ro sau:

cK

- Thứ nhất, thông tin phát hành giả hoặc khách hàng mất khả năng thanh
toán: khi khách hàng có đơn xin phát hành thẻ với thông tin giả mạo hoặc không
đầy đủ, nếu NHPH thẩm định không kĩ, không phát hiện ra mà vẫn xử lý dựa trên

họ

các yêu cầu đó, sẽ dẫn đến những tổn thất, rủi ro cho ngân hàng. Khi chủ thẻ sử
dụng thẻ và không thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán trong khi ngân


Đ
ại

hàng không có địa chỉ đòi nợ cụ thể, dẫn đến rủi ro.
- Thứ hai, là hiện tượng thẻ giả: Thẻ do tổ chức tội phạm, cá nhân làm giả căn
cứ vào các thông tin có được từ các giao dịch thẻ hoặc từ thẻ đã bị mất cắp hoặc thất

ng

lạc. Thẻ giả được sử dụng tạo ra các giao dịch giả mạo, gây tổn thất cho ngân hàng
mà chủ yếu là ngân hàng phát hành vì theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế, NHPH

ườ

chịu hoàn toàn trách nhiệm với mọi giao dịch thẻ giả mạo có mã số của NHPH. Đây
là loại rủi ro nguy hiểm và khó quản lí vì có liên quan nhiều nguồn thông tin nằm

Tr

ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng phát hành.
- Thứ ba, thẻ có thể bị mất cắp, thất lạc: Trong trường hợp chủ thẻ bị mất

cắp hoặc làm thất lạc thẻ mà chưa kịp thông báo đến NHPH để có những biện
pháp hạn chế sử dụng hoặc thu hồi thẻ mà thẻ đó lại bị người khác sử dụng, rủi
ro xảy ra thì chủ thẻ phải hoàn toàn gánh chịu.

11


- Thứ tư, chủ thẻ không nhận được thẻ do ngân hàng gửi: Rủi ro xảy ra khi

NHPH gửi thẻ cho chủ thẻ bằng đường bưu điện nhưng thẻ bị đánh cắp trên đường
đi. Thẻ bị sử dụng trong khi chủ thẻ đích thực không biết gì về việc thẻ đã được gửi
cho mình. Trong trường hợp này, NHPH phải chịu rủi ro toàn bộ đối với giao dịch

uế

bị lợi dụng đó.
- Thứ năm, tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng: Rủi ro xảy ra trong trường hợp

tế
H

khi đến thời hạn phát hành lại thẻ, NHPH nhận được thông báo thay đổi địa điểm
của chủ thẻ và được yêu cầu gửi thẻ về địa chỉ mới. Do không kiểm tra tính xác
thực của thông tin đó nên NHPH đã thực hiện theo yêu cầu. Thẻ bị sử dụng bởi
người khác đồng nghĩa với việc tài khoản của khách hàng bị lợi dụng.

h

- Thứ sáu, rủi ro do sử dụng thẻ đã báo mất: Một số trường hợp chủ thẻ

in

thông báo cho NHPH là thẻ đã bị thất lạc, nhưng ngay sau đó trong thời gian

cK

NHPH chưa kịp đăng kí vào danh sách thẻ cấm lưu hành thì chủ thẻ sử dụng thẻ
bằng cách thay băng chữ kí trên thẻ, tên chủ thẻ vẫn như cũ, kí lại chữ kí khác so
với trước và sử dụng bằng chữ kí đó. Trong thời gian này chủ thẻ có cơ sở để


họ

thoái thác trách nhiệm đối với hành vi gian lận của mình.
- Thứ bảy, rủi ro do lợi dụng tính chất và quy định của thẻ để lừa gạt ngân
hàng: Do quy định về giao dịch thẻ không đòi hỏi chủ thẻ phải xuất trình giấy tờ

Đ
ại

tùy thân mà chỉ kiểm tra chữ kí của người sử dụng thẻ với chữ kí mẫu của chủ thẻ kí
trước trên thẻ. Rủi ro này thường xảy ra đối với thẻ Tín dụng quốc tế. Lợi dụng quy
định nói trên, chủ thẻ giao thẻ và pin cho người khác mang ra nước ngoài sử dụng.

ng

Trong thời gian đó, ở trong nước chủ thẻ cố tình tạo ra chứng cớ pháp lí chứng tỏ sự
có mặt của mình ở nhà. Vì chữ kí trên hóa đơn là căn cứ duy nhất để ĐVCNT có thể

ườ

kiểm tra trong khi công việc đó khó xác định hoàn hảo 100%. Khi đến hạn thanh
toán, NHPH đòi tiền chủ thẻ thì bị từ chối hoàn trả với các bằng chứng hợp lí là tại

Tr

thời điểm đó chủ thẻ không có mặt tại nơi xảy ra giao dịch, NHPH sẽ phải gánh
chịu rủi ro.
- Thứ tám, rủi ro sử dụng vượt hạn mức: Đây là rủi ro với NHPH khi chủ thẻ


cố tình sử dụng nhiều lần các giao dịch vượt hạn mức phải xin cấp phép giao dịch
và kết cục dẫn tổng số giao dịch vượt trội nhiều lần so với hạn mức được cấp.

12


×