Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến gỗ thiên trung tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 166 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

uế

thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và

tế
H

được phép công bố.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Học viên thực hiện



i

TRƯƠNG BÁ NGHIỆP


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học

uế

tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và

tế
H

giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Văn Hoà, người Thầy giáo
đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành Luận văn.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế; Phòng

h

Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học; các Khoa, Phòng ban

in


chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

cK

học tập và nghiên cứu đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty trách
nhiệm hữu hạn Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang; các cơ quan quản lý chuyên

họ

ngành; các khách hàng của Công ty; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng
tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành Luận

Đ
ại

văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt
tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Tr

ườ

ng

TÁC GIẢ


TRƯƠNG BÁ NGHIỆP

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: TRƯƠNG BÁ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2011 - 2013
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. TRẦN VĂN HOÀ

uế

Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG.

tế
H

1.Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua ngành chế biến gỗ trong tỉnh Tiền Giang không ngừng
lớn mạnh và phát triển.Tuy nhiên, theo cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
chế biến gỗ muốn tồn tại và phát triển một cách bền vững thì phải tìm mọi biện

h

pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh.Mặt khác trong giai đoạn từ 2009 -2012 do

in


ảnh hưởng của suy thoái kinh tế nên nhu cầu mua sắm các sản phẩm gỗ bị sút giảm
làm cho thị trường đồ gỗ bị thu hẹp,gây khó khăn rất nhiều cho các công ty hoạt
Thiên Trung Tiền Giang.

cK

động trong lĩnh vực chế biến gỗ trong đó có công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực

họ

cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền
Giang” làm luận văn thạc sĩ của mình. Thông qua đó đóng góp một phần nhỏ vào
quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến

Đ
ại

gỗ Thiên Trung Tiền Giang.

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế và

ng

phân tích kinh doanh; phương pháp so sánh; phương pháp phân tích ma trận SWOT,
phương pháp chuyên gia; phương pháp điều tra và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS.

ườ


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Nếu thực hiện thành công, đề tài nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu

tham khảo cho sinh viên cũng như những người quan tâm đến lĩnh vực NLCT của

Tr

doanh nghiệp.
- Đây là đề tài nghiên cứu khoa học đầu tiên về NLCT của doanh nghiệp chế

biến gỗ tại tỉnh Tiền Giang. qua đó tìm ra những ưu điểm, nhược điểm của Công ty
TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang cùng với những giải pháp, kiến nghị
được nêu ra cũng là những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu này

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Cán bộ công nhân viên

CBG

Chế biến gỗ

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

MMTB

Máy móc thiết bị

NLCT

Năng lực cạnh tranh

STT

Số thứ tự

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ
TSLĐ

tế
H

h

in


Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Ủy ban nhân dân

Tr

ườ

ng

Đ
ại

UBND

Trách nhiệm hữu hạn

họ

TNHH

Tiền Giang

cK

TG

iv

uế


CBCNV


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................iv

tế
H

MỤC LỤC...................................................................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC MÔ HÌNH............................................................................................xi

h

PHẦN THỨ NHẤT: LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................1

in

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1
2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................2


cK

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................3

họ

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH TIẾP CẬN.....................................3
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP KHOA HỌC CỦA LUẬN VĂN .......................................4
7. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................5

Đ
ại

8. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN...................................................................................5
PHẦN THỨ HAI : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI........................................................6

ng

1.1 LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH .........................6

1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh....................................................................................6

ườ

1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......................................7
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA


Tr

DOANH NGHIỆP ......................................................................................................9

1.2.1 Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài...................................................................9
1.2.2 Yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp ...............................................11
1.3 CÁC CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP............................................................................13

v


1.3.1 Các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......................13
1.3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................16
1.4 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN...............................................................17
1.4.1 Chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính................................................................17

uế

1.4.2 Chỉ tiêu đánh giá năng lực sản xuất.................................................................20
1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá nguồn nhân lực....................................................................21

tế
H

1.4.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động marketing và bán hàng .......................................21

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG ....................24
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ


in

h

BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG...............................................................24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế

cK

biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang ..............................................................................24
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức..........................................................25
2.1.3 Kết quả kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến gỗ Thiên

họ

Trung Tiền Giang......................................................................................................26
2.2 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM

Đ
ại

HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG ..................................28
2.2.1 Môi trường bên ngoài ......................................................................................28
2.2.2 Môi trường bên trong .......................................................................................47

ng

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG


ườ

TIỀN GIANG .............................................................................................................77
3.1 DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG ĐỒ GỖ CỦA TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN

Tr

NĂM 2015 ................................................................................................................77
3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG......................................................78

3.2.1 Mục tiêu phát triển của Công ty.......................................................................78
3.2.2 Định hướng phát triển của Công ty..................................................................79

vi


3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ THIÊN TRUNG TIỀN GIANG .....79
3.3.1 Nhóm giải pháp xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang .........................................................79

uế

3.3.2 Nhóm giải pháp về nhân lực ............................................................................84
3.3.3 Nhóm giải pháp về tài chính ............................................................................86

tế
H


3.3.4 Nhóm giải pháp về năng lực sản xuất ..............................................................88
3.3.5 Nhóm giải pháp marketing...............................................................................91
PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH..................................................... Ị95
I.KẾT LUẬN.............................................................................................................95

in

h

II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................96
2.1 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC..................................................................96

cK

2.2 ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG CỦA TỈNH ....................................97

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1:

Tên bảng

Trang

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ....... 26

Bảng 2.3:

uế

Bảng 2.2: Hiệu quả sản xuất kinh doanh theo từng loại sản phẩm năm 2012 .....27
Tình hình vay vốn của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền

Bảng 2.4:

tế
H

Giang giai đoạn 2009-2012 .................................................................30

Kiểm định độ tin cậy tổng thể của các biến điều tra về môi trường bên
ngoài ảnh hưởng đến NLCT của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên
Trung Tiền Giang .................................................................................35

Kiểm định KMO and Bartlett's Test ....................................................36

Bảng 2.6:

Phân tích nhân tố của các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến

in

h

Bảng 2.5:

Bảng 2.7:

cK

NLCT của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang ......37
Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của nhà chuyên môn về Kinh tế,
chính trị, pháp luật ...............................................................................40
Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của nhà chuyên môn về Khách hàng

họ

Bảng 2.8:

và tiềm năng thị trường ........................................................................41
Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của nhà chuyên môn về Kỹ thuật và

Đ
ại


Bảng 2.9:

công nghệ của công ty .........................................................................42

Bảng 2.10: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của nhà chuyên môn về Nguồn cung

ng

ứng của công ty ....................................................................................43

Bảng 2.11: Kết quả mô hình hồi quy tương quan theo bước các nhân tố tác động

ườ

đến phản ứng của Công ty trước tác động của các yếu tố bên ngoài... 44

Bảng 2.12: Phân tích hồi quy tương quan theo bước các nhân tố phản ứng của Công

Tr

ty trước tác động của các yếu tố bên ngoài ..........................................46

Bảng 2.13: Tình hình nhân lực của Công ty giai đoạn 2009 - 2012 ......................49
Bảng 2.14. Cơ cấu trình độ nhân lực Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung
Tiền Giang năm 2012 .......................................................................... 50
Bảng 2.15. So sánh đội ngũ công nhân với các đối thủ cạnh tranh .......................50

viii



Bảng 2.16: Một số chỉ số tài chính của công ty qua 4 năm 2009-2012. ................ 51
Bảng 2.17: Phân tích và so sánh tình hình tài chính của Công ty với các đối thủ
năm 2012.............................................................................................. 54
Bảng 2.18: Tình hình công nghệ, máy móc của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên

uế

Trung Tiền Giang .................................................................................55
Bảng 2.19: Tình hình công nghệ, máy móc của Công ty so với một số đối thủ ....56

tế
H

Bảng 2.20: Cơ cấu chủng loại sản phẩm của Công ty giai đoạn 2009-2012 .........56

Bảng 2.21: Thị phần Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang giai
đoạn 2009 - 2012 .................................................................................58
Bảng 2.22 Thị phần Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang so với

in

h

các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2009-2012 59

Bảng 2.23: Một số chỉ tiêu so sánh giữa Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung

cK


Tiền Giang với các đối thủ cạnh tranh thường xuyên trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang ...........................................................................................60
Bảng 2.24: Kiểm định độ tin cậy tổng thể của các biến điều tra thuộc môi trường

họ

nội bộ Công ty ......................................................................................62
Bảng 2.25: Kiểm định KMO and Bartlett's Test ...................................................63

Đ
ại

Bảng 2.26: Phân tích nhân tố của các thuộc tính trong môi trường nội bộ ảnh
hưởng đến Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang ......64

Bảng 2.27: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của

ng

nhà chuyên môn về chiến lược kinh doanh của công ty ......................67

Bảng 2.28: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của nhà chuyên môn về năng lực sản

ườ

xuất của công ty ...................................................................................68

Tr

Bảng 2.29: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của nhà chuyên môn về năng lực

nhân sự của công ty .............................................................................69

Bảng 2.30: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của nhà chuyên môn về Năng lực tài
chính của công ty .................................................................................69

Bảng 2.31: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của nhà chuyên môn về Hoạt động
marketing của công ty ..........................................................................70

ix


Bảng 2.32: Kết quả mô hình hồi quy tương quan theo bước các nhân tố
tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty .....................................72
Bảng 2.33: Phân tích hồi quy tương quan theo bước các nhân tố

bảng 3.1:

uế

tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty .....................................74
Dự báo sản lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013-2015 và

Bảng 3.2:

tế
H

dự báo thị phần của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung TG ....77
Ma trận SWOT của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Tiền Giang ...........................................................................................81

x


DANH MỤC MÔ HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực của M. Porter ..............................................................14

Hình 2.1: So sánh thị phần của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền

uế

Giang với các đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2009-2012..........................59

Hình 3.1: Dự báo thị phần của công ty TNHH Thiên Trung Tiền Giang giai đoạn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

2013 - 2015 .............................................................................................78


xi


PHẦN THỨ NHẤT
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

uế

Ngành chế biến gỗ là một ngành nghề truyền thống có từ lâu đời ở đất nước

tế
H

ta. Nó đã đóng góp một cách đáng kể cho sự phát triển kinh tế đất nước và giải

quyết công ăn việc làm cho rất nhiều lao động trong xã hội nói chung và cho tỉnh
Tiền Giang nói riêng. Trong những năm qua, ngành chế biến gỗ không ngừng lớn
mạnh và tiếp tục phát triển.

h

Ngày nay, cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp chế biến gỗ muốn tồn tại và

in

phát triển, phải tìm mọi biện pháp để tăng sức cạnh tranh, tiến hành sản xuất kinh doanh

cK


với mức chi phí tối thiểu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm và có lợi nhuận.
Từ khi Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 ra đời, rất nhiều
doanh nghiệp được thành lập trong đó có nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

họ

vực chế biến gỗ, làm cho thị trường chế biến gỗ cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì thế,
trong bối cảnh hiện nay, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển thì nâng cao năng lực
cạnh tranh là một vấn đề bức thiết mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm hàng đầu.

Đ
ại

Mặt khác, trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012 do ảnh hưởng của suy
thoái kinh tế, nhu cầu mua sắm sản phẩm chế biến từ gỗ giảm sút làm cho thị trường
chế biến gỗ ngày càng thu hẹp, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh

ng

của các công ty hoạt động trong lĩnh vực chế biến gỗ.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang được

ườ

thành lập từ năm 2005 trên cơ sở doanh nghiệp tư nhân chế biến gỗ Tân Hưng, là
một công ty tư nhân hoạt động lâu năm trong lĩnh vực chế biến gỗ trang trí nội thất.

Tr

Trải qua 07 năm hoạt động, Công ty đã gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh

vực chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và một số tỉnh lân cận. Đạt được
những thành quả đó cũng là nhờ Công ty có được những lợi thế vượt trội hơn các
công ty khác về vốn, nhân lực, máy móc thiết bị, năng lực quản lý… Tuy nhiên,
Công ty vẫn còn một số khiếm khuyết như: nguồn cung cấp nguyên liệu gỗ tự nhiên
1


không ổn định, bộ máy quản lý theo lối truyền thống gia đình, nguồn nhân lực
không ổn định, .... Các lý do trên làm cho năng lực cạnh tranh phần nào bị giảm sút.
Từ đó dẫn đến trong những năm gần đây, Công ty không đạt được kết quả như
mong muốn.

uế

Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền

tế
H

Giang” làm luận văn thạc sĩ của mình. Thông qua đó, hy vọng đóng góp một phần
nhỏ vào quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.
2. Câu hỏi nghiên cứu

h

Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng một số câu hỏi sau đây
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn


cK



in

để tiếp cận và giải quyết vấn đề:

(TNHH) Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang giai đoạn 2009 – 2012?


Các nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh (NLCT) của Công ty



họ

TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang?
Giải pháp nào để nâng cao NLCT của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên

Đ
ại

Trung Tiền Giang trong thời gian tới?
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và phân tích thực trạng về cạnh tranh

ng


của Công ty, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao NLCT của Công ty TNHH
Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.

ườ

3.2 Mục tiêu cụ thể

Tr



Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cạnh tranh và NLCT của các doanh
nghiệp chế biến gỗ.



Phân tích thực trạng hoạt động và NLCT của Công ty TNHH Chế biến gỗ
Thiên Trung Tiền Giang.



Đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao NLCT của Công ty
TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.
2


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Những vấn đề liên quan đến NLCT của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên

Trung Tiền Giang.

uế

- Các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên

tế
H

Trung Tiền Giang.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.

- Thời gian: Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

h

TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang trong giai đoạn 2009-2012; điều tra

in

nhu cầu đồ gỗ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2013 và đề xuất giải pháp trong

cK

thời gian tới.

5. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
5.1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu


họ

- Số liệu sơ cấp: điều tra bằng phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp các nhà
chuyên môn (môi trường bên ngoài) và nhân viên Công ty (môi trường bên trong).

Đ
ại

Số lượng điều tra 177 phiếu.

- Số liệu thứ cấp: Từ Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang,
Sở Tài nguyên & Môi trường, sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Chi cục

ng

Kiểm lâm, cục Thống kê Tiền Giang.
- Xử lý số liệu: phần mềm SPSS.

ườ

5.2 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để hệ thống hóa các vấn đề

Tr

lý luận về NLCT của doanh nghiệp.
- Phương pháp khảo sát thực tế được sử dụng để khảo sát thực trạng hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Phương pháp hạch toán kinh tế được sử dụng để đánh giá thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3


- Các phương pháp phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh được sử dụng
trong việc xem xét, đánh giá, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp qua từng giai đoạn, từ đó rút ra những kết luận khoa học cần thiết
phục vụ cho các luận điểm được triển khai trong luận văn.

uế

- Các phương pháp phỏng vấn sâu được sử dụng đối với các nhà chuyên môn
(84 phiếu) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và nhân viên Công ty (93 phiếu) để từ đó thu

tế
H

thập những ý kiến thực tế, cung cấp cho việc triển khai các luận điểm khoa học cần
thiết trong luận văn.

- Phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê: dùng để kiểm định sự khác biệt
về giá trị trung bình của các biến nghiên cứu được đưa vào kiểm định dựa trên số

in

h

liệu thu thập được hoặc các biến bổ sung đã được tính toán.


quả nghiên cứu.

cK

Tất cả các phương pháp nêu trên đều có tác động tích cực và hiệu quả vào kết

6. Những đóng góp khoa học của luận văn

- Đề tài là sự vận dụng tổng hợp những kiến thức về quản trị kinh doanh đã

đặt ra trong thực tiễn.

họ

được trang bị trong chương trình đào tạo Thạc sỹ để giải quyết những vấn đề đang

Đ
ại

- Nếu thực hiện thành công, đề tài nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu
tham khảo cho sinh viên cũng như những người quan tâm đến lĩnh vực NLCT của
doanh nghiệp.

ng

- Đây là đề tài nghiên cứu khoa học đầu tiên về NLCT của doanh nghiệp chế
biến gỗ tại tỉnh Tiền Giang. Việc khẳng định những thành công, hạn chế và qua đó

ườ


tìm ra nguyên nhân của những ưu điểm, nhược điểm của năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang cùng với những giải pháp,

Tr

kiến nghị được nêu ra cũng là những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu này, có thể
góp phần trực tiếp vào việc nâng cao NLCT của mô hình công ty hoạt động trong
lĩnh vực chế biến gỗ.
- Việc nghiên cứu đề tài này cũng là cơ hội để tác giả luận văn có thể nâng cao
kiến thức sau thời gian học Cao học quản trị kinh doanh tại Trường đại học Kinh tế Huế.

4


7. Hạn chế của đề tài
Đề tài nghiên cứu còn có một số hạn chế như sau: phạm vi nội dung nghiên
cứu được giới hạn trong tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang và 3 công ty được chọn là đối thủ cạnh tranh

uế

để đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền
Giang nên chưa có đủ điều kiện để phân tích đầy đủ và rộng hơn. Nguồn số liệu sơ

tế
H

cấp được thu thập, tổng hợp từ số liệu điều tra ý kiến của các chuyên gia trong
ngành chế biến gỗ về NLCT của Công ty và giải pháp nâng cao NLCT với số mẫu
điều tra chưa đủ lớn và mang tính định tính nên có thể có những sai lệch nhỏ do ý

kiến chủ quan của người được phỏng vấn.

in

h

8. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:

cK

Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài

Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.

họ

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công

Tr

ườ

ng

Đ
ại


ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến gỗ Thiên Trung Tiền Giang.

5


PHẦN THỨ HAI : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh

uế

1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là hiện tượng phổ biến và có ý

tế
H

nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế ở các quốc gia. Cạnh tranh xuất hiện

trong quá trình hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Cạnh tranh trên
thị trường rất đa dạng và phức tạp giữa các chủ thể có lợi ích kinh tế đối lập nhau.
Do có nhiều cách tiếp cận khác nhau, bởi mục đích nghiên cứu khác nhau,

h

nên trong thực tế có nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh.

in


Theo giáo trình Kinh tế chính trị Mác- Lênin: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự

cK

đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất- kinh doanh với nhau nhằm
giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa dịch vụ
để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi

họ

nhuận lớn nhất, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh”[16]
Cuốn từ điển rút gọn về kinh doanh đã định nghĩa: “Cạnh tranh là sự ganh
đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành cùng một loại

Đ
ại

tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”[34].
Từ điển kinh doanh Anh -Việt : “Cạnh tranh là sự đối địch giữa các hãng
kinh doanh trên cùng một thị trường để giành được nhiều khách hàng, do đó nhiều

ng

lợi nhuận hơn cho bản thân, thường là bằng cách bán theo giá cả thấp nhất hay cung
cấp một chất lượng hàng hóa tốt nhất”[34]

ườ

Từ đó có thể đưa ra quan niệm về cạnh tranh như sau: Cạnh tranh là quan hệ


kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn

Tr

thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường,
giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất có lợi nhất. Mục đích cuối
cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hoá lợi ích. Đối với
người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng
và sự tiện lợi [20].

6


1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Khái niệm năng lực cạnh tranh (NLCT) được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu
những năm 1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh

uế

tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội
và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh

tế
H

đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và bảo đảm thu nhập
cho người lao động và chủ doanh nghiệp”.

Năm 1998, Bộ thương mại và Công nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với

doanh nghiệp, NLCT là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và

h

vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất

in

và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”.

Tuy nhiên, khái niệm NLCT đến nay vẫn chưa được hiểu một cách thống nhất.

cK

Bởi lẽ, NLCT cần phải đặt vào điều kiện, bối cảnh phát triển của đất nước trong
từng thời kỳ. Đồng thời NLCT cũng cần thể hiện khả năng đua tranh, tranh giành
giữa các doanh nghiệp và cần được thể hiện ra bằng phương thức cạnh tranh phù
rãi hiện nay.

họ

hợp. Dưới đây là một số quan niệm về NLCT của doanh nghiệp được sử dụng rộng

Đ
ại

- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao
lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu
hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và
bền vững [30].


ng

- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra năng suất và chất

lượng cao hơn đối thủ [27]. Theo quan niệm này, NLCT chú trọng đến năng suất

ườ

lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra lợi thế

Tr

cạnh tranh so với đối thủ.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự tấn

công của các doanh nghiệp khác, không bị các doanh nghiệp khác đánh bại về năng
lực kinh tế [28]. Quan niệm này chỉ đưa ra ý kiến mang tính nhận định, không đưa
ra các tiêu chí cụ thể để phản ánh NLCT.
Vậy, NLCT của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng việc
sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất của mình, nhằm đạt hiệu quả năng suất cao, chất
7


lượng tốt, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết được tạo từ thực lực của doanh
nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các
tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp và một số tiêu

uế


chí khác một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh trong
hoạt động trên cùng một lĩnh vực, trong cùng một thị trường. Sẽ vô nghĩa nếu như

tế
H

những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua
việc so sánh một cách tương ứng với các đối thủ cạnh tranh.

Trên cơ sở đó, muốn tạo nên NLCT, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được
lợi thế so sánh hơn đối thủ của mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thỏa

h

mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng

in

của đối thủ cạnh tranh.

Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ

cK

tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt
này và hạn chế về mặt khác. Vấn đề cơ bản là doanh nghiệp biết được điều này và
cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất đòi

họ


hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một doanh nghiệp
được biểu hiện thông qua một số lĩnh vực hoạt động chủ yếu như marketing, tài

Đ
ại

chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị, hệ thống thông tin…
Tuy nhiên, để đánh giá NLCT của một doanh nghiệp cần phải xác định được
các yếu tố phản ánh NLCT từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau và cần thực hiện
việc đánh giá bằng cả phương pháp định tính và định lượng.

ng

1.1.2.2 Các cấp độ của năng lực cạnh tranh và mối quan hệ giữa chúng
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, hội nhập và tự do hóa thương mại là điều

ườ

không thể tránh khỏi. Vì thế, cạnh tranh và NLCT được nhắc đến rất nhiều. Tuy

Tr

nhiên, trong chúng vẫn có sự phân chia giữa các cấp độ khác nhau, cụ thể như sau:
Cấp độ thứ nhất: năng lực cạnh tranh ở cấp độ sản phẩm, hàng hóa, chúng

được đo bằng thị phần của nó trên thị trường, giá bán hàng hóa so với các đối thủ
cạnh tranh hay mức độ đáp ứng thị hiếu, các yếu cầu về chất lượng, dịch vụ … so
với đối thủ cạnh tranh [31].
Cấp độ thứ 2: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, chúng được đo bằng

khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi
8


trường cạnh tranh trong và ngoài nước [31].
Cấp độ thứ 3: năng lực cạnh tranh của ngành, chúng được đo bằng tốc độ
tăng trưởng, thu hút và sử dụng vốn hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận được sinh ra [31].
Cấp độ thứ 4: năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chúng được đo lường thông

uế

qua chỉ số PCI (Provincial Competitiveness Index), được xây dựng thông qua 9
tiêu chí: chi phí gia nhập thị trường; tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng

tế
H

đất; tính minh bạch và tiếp cận thông tin; chi phí thời gian để thực hiện các quy

định của Nhà nước; chi phí không chính thức; tính năng động và tiên phong của
lãnh đạo tỉnh; chất lượng đào tạo lao động; dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; thiết
chế pháp lý nhằm đánh giá và xếp hạng chất lượng điều hành kinh tế của chính

h

quyền cấp tỉnh trong việc tạo lập môi trường chính sách thuận lợi cho việc phát

in

triển doanh nghiệp liên doanh[31].


Cấp độ thứ 5: năng lực cạnh tranh quốc gia, chúng được đo lường thông qua

cK

các chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI), được xây dựng bởi 9 nhóm nhân tố: thể
chế, hạ tầng, kinh tế vĩ mô, giáo dục tiểu học và y tế, đào tạo và giáo dục bậc cao, hiệu
quả thị trường, mức độ sẵn sàng về công nghệ, trình độ kinh doanh và đổi mới [31].

họ

Giữa các cấp độ cạnh tranh có mối liên hệ mật thiết, hỗ trợ qua lại lẫn nhau.
Vì vậy, khi đánh giá NLCT của doanh nghiệp thì phải đặt nó trong mối tương quan

Đ
ại

chung giữa các cấp độ NLCT này. NLCT quốc gia là tiền đề cho ngành, cho doanh
nghiệp phát triển thông qua việc tạo ra những cơ hội, môi trường đầu tư và môi
trường kinh doanh thuận lợi. NLCT cấp tỉnh tăng lên tạo điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp sở tại hoạt động thuận lợi và hiệu quả.

ng

1.2 các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1 Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài

ườ

1.2.1.1 Môi trường vĩ mô

Môi trường vĩ mô là môi trường rộng lớn bao gồm nhiều nhân tố ảnh hưởng

Tr

và tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, thông thường các doanh
nghiệp không thể kiểm soát được các nhân tố này nhưng có thể dự báo được. Để từ
đó, doanh nghiệp có thể biến các khó khăn, thuận lợi thành các cơ hội kinh doanh
cho mình. Các nhân tố quan trọng thuộc môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến NLCT
của doanh nghiệp bao gồm:
a) Các yếu tố thuộc về kinh tế
9


Đó là sự tác động của các yếu tố như chu kỳ kinh tế, tốc độ tăng trưởng, lãi
suất, vốn đầu tư phát triển, tỷ giá hối đoái, lạm phát, nạn thất nghiệp, chính sách tài
khóa và tiền tệ . . .
Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động của tất cả các

uế

doanh nghiệp trong nền kinh tế. Những diễn biến của môi trường bao giờ cũng
chứa đựng những cơ hội và thách thức khác nhau đối với doanh nghiệp trong các

tế
H

ngành khác nhau.
b) Các yếu tố về chính trị, pháp luật

Đây là nhân tố ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi

vì, các chính sách đầu tư, hỗ trợ của Chính phủ là đòn bẩy để doanh nghiệp phát

h

triển. Ngoài ra, một thể chế chính trị, pháp luật rõ ràng và ổn định sẽ đảm bảo cho

in

các doanh nghiệp có sự cạnh tranh bình đẳng. Để từ đó giúp doanh nghiệp nâng cao
khả năng cạnh tranh của mình nhằm đáp ứng với yêu cầu mới.

cK

c) Các yếu tố về môi trường văn hóa, giáo dục và xã hội
Đây là nhóm yếu tố quan trọng tạo nên xu hướng về tác phong làm việc, định
hướng nghề nghiệp, lối sống . . ., chính yếu tố này sẽ xây dựng nên thế hệ các nhà

họ

quản lý, nhân viên, người lao động gắn với sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp.
d) Các yếu tố về công nghệ - kỹ thuật

Đ
ại

Đây là nhân tố quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến môi trường cạnh
tranh và NLCT của doanh nghiệp. Trình độ công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến hai
yếu tố cơ bản đó là giá bán và chất lượng sản phẩm. Nó cũng là tiền đề để các
doanh nghiệp định hướng phát triển và nâng cao sức cạnh tranh của mình. Đối với


ng

doanh nghiệp, ngoài trình độ công nghệ của các thiết bị, máy móc thì trình độ quản
lý nguồn nhân lực, đội ngũ lao động kỹ thuật bậc cao cũng là nhân tố công nghệ

ườ

quan trọng trong quá trình nâng cao NLCT của doanh nghiệp.

Tr

1.2.1.2 Môi trường vi mô
Các nhân tố cơ bản thuộc về môi trường vi mô có tác động đến hoạt động

của doanh nghiệp bao gồm: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, các đối
thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
a) Đối thủ cạnh tranh
Đó là những doanh nghiệp kinh doanh những mặt hàng cùng loại với doanh
10


nghiệp. Đối thủ cạnh tranh chia xẽ thị phần với doanh nghiệp, có thể vươn lên nếu
có vị thế cạnh tranh cao hơn. Việc nhận diện được tất cả các đối thủ cạnh tranh và
xác định được các ưu thế, khuyết điểm, khả năng, vận hội, mối đe dọa, mục tiêu và
chiến lược của họ là điều cực kỳ quan trọng. Nó làm cơ sở cho việc thu thập và

uế

đánh giá thông tin về đối thủ để có thể soạn thảo chiến lược cạnh tranh thành công.

b) Khách hàng

tế
H

Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên thị
trường. Do đó để phát triển bền vững, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ khách hàng
của mình.
c) Nhà cung cấp

h

Nhà cung cấp là những cá nhân hoặc tổ chức cung cấp các nguồn lực cần

in

thiết cho hoạt động của doanh nghiệp như: sản phẩm, dịch vụ, nguyên nhiên vật

cK

liệu, bán thành phẩm, máy móc, thiết bị, nguồn tài chính, nguồn nhân lực . . . Doanh
nghiệp có mối quan hệ tốt với nhà cung cấp sẽ góp phần rất lớn trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

họ

d) Đối thủ tiềm ẩn

Các đối thủ tiềm ẩn là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia vào thị
trường trong tương lai, hình thành nên những đối thủ cạnh tranh mới.


Đ
ại

e) Sản phẩm thay thế

Sản phẩm thay thế là những sản phẩm khác về tên gọi và thành phần nhưng
đem lại cho người tiêu dùng những lợi ích tương tự như sản phẩm của doanh

ng

nghiệp. Sự xuất hiện của những sản phẩm thay thế có thể dẫn tới nguy cơ làm giảm
giá bán hoặc sụt giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

ườ

1.2.2 Yếu tố thuộc môi trường nội bộ doanh nghiệp
Môi trường nội bộ doanh nghiệp bao gồm những yếu tố như chiến lược phát

Tr

triển, nguồn nhân lực, tài chính, hoạt động sản xuất,hoạt động marketing . . . Môi
trường nội bộ doanh nghiệp quyết định NLCT của doanh nghiệp trên thương trường.
1.2.2.1 Chiến lược phát triển
Vai trò của nhà lãnh đạo trong việc xây dựng chiến lược phát triển rất quan
trọng cho doanh nghiệp. Chiến lược đúng sẽ nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp, đồng thời đưa doanh nghiệp phát triển lên tầm cao mới.
11



1.2.2.2 Nguồn nhân lực
Con người là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình tổ chức sản xuất của
doanh nghiệp, là nguồn lực sáng tạo ra nguồn lực khác. Để nâng cao năng lực
sáng tạo của người lao động, các nhà quản lý phải quan tâm giáo dục đào tạo, rèn

uế

luyện, động viên khuyến khích người lao động. Doanh nghiệp nào thiếu quan
tâm tới các biện pháp này thì chất lượng lao động sẽ thấp, do đó NLCT của

tế
H

doanh nghiệp đó cũng thấp. Vì vậy, chất lượng nguồn nhân lực là chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá NLCT của doanh nghiệp[27]. Chất lượng nguồn nhân lực tốt
sẽ làm tăng giá trị của lao động vào trong sản phẩm, tạo ra sản phẩm với hàm
lượng chất xám cao. Từ đó, sản phẩm tạo ra sẽ có giá trị cao, góp phần nâng cao

h

NLCT của doanh nghiệp.

in

1.2.2.3 Năng lực về tài chính

cK

Khả năng tài chính có ảnh hưởng rất lớn tới sức cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường. Khả năng tài chính được hiểu là quy mô tài chính của doanh nghiệp

và tình hình hoạt động. Các chỉ tiêu tài chính hàng năm như :tỷ lệ thu hồi vốn, khả

họ

năng thanh toán . . .

Nếu một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, khả năng huy động vốn lớn
sẽ cho phép doanh nghiệp có nhiều vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới

Đ
ại

công nghệ và máy móc thiết bị, đồng thời tăng khả năng hợp tác đầu tư về liên
doanh liên kết.

1.2.2.4 Năng lực sản xuất

ng

Quy mô và năng lực sản xuất lớn giúp doanh nghiệp tạo ra khối lượng sản

phẩm lớn hơn, nhờ đó hạ được giá thành sản phẩm, hơn nữa nó tạo ra nhiều cơ hội

ườ

tiếp xúc với khách hàng hơn, giúp doanh nghiệp hiểu rõ khách hàng, từ đó có thể
chiếm lĩnh hoặc giữ vững thị trường trên nhiều lĩnh vực khác nhau, tránh sự xâm

Tr


nhập của đối thủ cạnh tranh.
Tuy nhiên để đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp

phải có quy mô sản xuất và mức sử dụng công suất ít nhất phải gần bằng công suất
thiết kế. Nếu sử dụng công suất thấp sẽ gây lãng phí và lúc đó chi phí cố định vào
giá thành sản phẩm cao làm cho khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giảm.

12


1.2.2.5 Hoạt động marketing
Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing của Liên hiệp quốc, một
khái niệm được nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tư duy
marketing hiện đại và đang được chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học điều hành

uế

toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu
cầu biến động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”[29].

tế
H

Kết quả mà hoạt động này mang lại là chiếm lĩnh thị trường và sản lượng tiêu thụ tăng
lên. Từ đó, giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế của mình trong cạnh tranh.

1.3 Các công cụ và phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp

h


1.3.1 Các công cụ phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

in

1.3.1.1 Phân tích yếu tố môi trường

cK

Tất cả các doanh nghiệp đang tồn tại đều chịu sự tác động mạnh mẽ của các
yếu tố môi trường. Vì vậy, muốn nâng cao NLCT của mình đòi hỏi các doanh
nghiệp phải thích nghi tốt với mọi tác động của yếu tố môi trường. Một doanh

họ

nghiệp hoạt động sẽ chịu sự tác động của ba môi trường, gồm: môi trường vĩ mô,
môi trường vi mô và môi trường nội bộ doanh nghiệp.
a) Môi trường vĩ mô

Đ
ại

Để nghiên cứu tác động của các yếu tố trong môi trường vĩ mô lên doanh
nghiệp, M. Porter đã đưa ra mô hình P.E.S.T. Nó bao gồm các yếu tố:
- Political (Chính trị - Luật pháp)

ng

- Economics (Kinh tế)
- Sociocultural (Văn hóa- Xã hội)


ườ

- Technological (Công nghệ)
Bốn yếu tố trên là cơ sở để các doanh nghiệp dựa vào sự tác động của nó để

Tr

đưa ra những chính sách, hoạt động kinh doanh phù hợp.
b) Môi trường vi mô
Để nghiên cứu tác động của các yếu tố thuộc môi trường vi mô đến doanh

nghiệp, M. Porter đưa ra mô hình năm áp lực, bao gồm các yếu tố:
- Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh hiện tại

13


- Ảnh hưởng của khách hàng
- Ảnh hưởng của nhà cung cấp
- Ảnh hướng của đối thủ tiềm ẩn
- Ảnh hưởng của sản phẩm thay thế

uế

Cũng theo M.Porter nếu một trong 5 yếu tố nhà cung cấp, khách hàng, đối
thủ cạnh tranh tiềm ẩn, sản phẩm thay thế hay các đối thủ hiện tại không tạo nên

tế
H


một đe doạ đủ mạnh với doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó sẽ có cơ hội để kinh
doanh với lợi nhuận cao.
Những đối thủ
mới tiềm ẩn

Nhà
cung cấp

h

in

Những đối thủ cạnh
tranh trong ngành

cK

Năng lực
đàm phán
của nhà
cung cấp

Nguy cơ từ những
đối thủ mới

Năng
lực
đàm phán của
người mua


họ

Cạnh tranh giữa các
đối thủ hiện hữu

Người
mua

ng

Đ
ại

Nguy cơ của sản phẩm;
dịch vụ thay thế
Sản phẩm
thay thế

Nguồn: Michael E. Porter. “Chiến lược cạnh tranh”, Free press, 1985

ườ

Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực của M. Porter

c)Môi trường nội bộ doanh nghiệp

Tr

Là môi trường mà ở đó các yếu tố tác động lên doanh nghiệp là các yếu tố


chủ quan và doanh nghiệp có thể kiểm soát được. Nó bao gồm các yếu tố sau: chiến
lược phát triển, nhân lực, tài chính, hoạt động marketing . . .
Vậy, việc nghiên cứu môi trường vĩ mô, vi mô giúp doanh nghiệp xác định
được các cơ hội và nguy cơ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của mình. Trong
khi đó phân tích môi trường nội bộ sẽ giúp doanh nghiệp nhận diện được điểm
14


×