Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

CHUYỂN DỊCH cơ cấu KINH tế NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP hóa, HIỆN đại hóa ở HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 121 trang )

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

U

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


Nguyễn Thị Bích Liên

i


Lời Cảm Ơn

Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo TS
Hà Xuân Vấn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, người đã tận
tình dạy dỗ, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn này.

́H

U

Ế

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh đạo, các cô chú ở cơ quan
Huyện ủy Phú Ninh, Ủy ban nhân dân huyện Phú Ninh; Phòng thống kê,
Phòng lao động thương binh xã hội, Phòng tài chính - kế hoạch, Trạm
khuyến nông, khuyến lâm huyện Phú Ninh đã tận tình giúp đỡ, cung cấp
thông tin và số liệu để tôi thực hiện luận văn này.

̣C

K

IN


H



Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế
chính trị, Phòng KHCN-HTQT & ĐTSĐH – Trường Đại học Kinh tế
Huế; thư viện trường Đại học kinh tế Huế; Ban giám hiệu, Lãnh đạo
khoa Luật – Mác-Lênin và các đồng nghiệp ở Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Quảng Nam; các anh chị học viên cao học chuyên ngành Kinh
tế chính trị khóa 2009 – 2011 của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện luận văn này.

̣I H

O

Cuối cùng, tôi xin dành tất cả tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình,
chồng, người thân và bạn bè đã động viên, chia sẽ, hỗ trợ tôi về tinh thần
cũng như vật chất trong suốt thời gian tôi học tập và thực hiện luận văn.

Đ
A

Huế, tháng 7 năm 2011
Tác giả luận văn

ii


Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN
Chuyên ngành

: Kinh tế chính trị Niên khóa: 2009 – 2011

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ XUÂN VẤN
Tên đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH THEO
HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở HUYỆN PHÚ NINH,

Ế

TỈNH QUẢNG NAM

U

1. Tính cấp thiết của đề tài

́H

Xây dựng CCKT hợp lý là một trong những nội dung cơ bản của các nước



đang trong quá trình CNH, HĐH đất nước. Trong CCKT tế thì CCKT ngành là bộ
phận cơ bản của nền kinh tế quốc dân, là nòng cốt của chiến lược phát triển kinh tế

H

theo hướng CNH, HĐH, từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức.


IN

Đối với huyện Phú Ninh – tỉnh Quảng Nam, việc xác định một CCKT hợp lý

K

mà đặc biệt là CCKT ngành sẽ khai thác được hết thế mạnh và tiềm năng của
huyện. Đây là vấn đề mà đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu cụ thể. Xuất phát

̣C

từ thực tế đó, chúng tôi chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng

O

công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam” để nghiên cứu

̣I H

làm luận văn tốt nghiệp của mình.

Đ
A

2. Phương pháp nghiên cứu
Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; phân tích, tổng hợp, so sánh; phương

pháp thu thập thông tin.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã đánh giá thực trạng CCKT ngành ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng

Nam trong những năm gần đây. Từ đó, đưa ra phương hướng và giải pháp thích hợp để
thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT ngành của huyện theo hướng tích cực nhằm đưa
kinh tế của huyện phát triển theo hướng bền vững, giúp địa phương hoàn thiện các
chính sách, đề án chuyển dịch CCKT ngành phục vụ cho quá trình CNH, HĐH.

iii


Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ
Built - Operate - Transfer (Xây dựng – khai thác – chuyển giao)

BT

Build – Transfer (Xây dựng – chuyển giao)

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CNH

Công nghiệp hóa

GAP

Good agriculture practise (Thực hành nông nghiệp tốt)


GDP

Gross domestic produc (Tổng sản phẩm quốc nội)

GO

Gross Output (Tổng giá trị sản xuất)

HĐH

Hiện đại hóa

IC

Intermediate consumption (Chi phí trung gian)

IPM

Intergrated pest management (Quản lý dịch hại tổng hợp)

ODA

Development official (Hỗ trợ phát triển chính thức)

TLTD

Tư liệu tiêu dùng

TLSX


Tư liệu sản xuất

VA

Value Added (Giá trị gia tăng)

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

BOT


iv


Danh mục các bảng
Bảng 2.1. Qui mô, tốc độ tăng trưởng GDP theo ngành trên địa bàn huyện Phú
Ninh giai đoạn 2005 – 2010 ......................................................................................45
Bảng 2.2. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế trên địa bàn huyện Phú Ninh giai
đoạn 2005 – 2010 ......................................................................................................48
Bảng 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành trên địa bàn huyện Phú Ninh giai
đoạn 2005 - 2010.......................................................................................................49

Ế

Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo ngành trên địa bàn huyện Phú Ninh giai đoạn
2005 - 2010 ...............................................................................................................51

U

Bảng 2.5. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Ninh
giai đoạn 2005 – 2010 (giá cố định 1994) ................................................................53



́H

Bảng 2.6. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú
Ninh giai đoạn 2005 – 2010 ......................................................................................56
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp trên địa bàn huyện Phú Ninh giai
đoạn 2005 – 2010 ......................................................................................................58


IN

H

Bảng 2.8. Cơ cấu giá trị ngành công nghiệp trên địa bàn huyện Phú Ninh giai
đoạn 2005 – 2010 ......................................................................................................58

K

Bảng 2.9. Giá trị sản xuất ngành dịch vụ trên địa bàn huyện Phú Ninh giai
đoạn 2005 – 2010 ......................................................................................................60

̣C

Bảng 2.10. Cơ cấu ngành dịch vụ trên địa bàn huyện Phú Ninh giai đoạn 2005 – 2010
...................................................................................................................................61

̣I H

O

Bảng 2.11. Tỷ lệ IC/GO theo nhóm ngành kinh tế của huyện Phú Ninh giai
đoạn 2005 – 2010. .....................................................................................................62

Đ
A

Bảng 2.12. Tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng GO, IC, VA của ngành công nghiệp
– xây dựng của huyện Phú Ninh giai đoạn 2005 – 2010. .........................................64

Bảng 2.13. Tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng GO, IC, VA của ngành nông nghiệp
của huyện Phú Ninh giai đoạn 2005 – 2010. ............................................................65
Bảng 2.14. Tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng GO, IC, VA của ngành dịch vụ của
huyện Phú Ninh giai đoạn 2005 – 2010. ...................................................................65
Bảng 2.15. Tỷ lệ VA/GO theo nhóm ngành kinh tế của huyện Phú Ninh giai
đoạn 2005 – 2010. .....................................................................................................66
Bảng 2.16. Hiệu quả xã hội từ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành huyện Phú
Ninh giai đoạn 2005 – 2010 ......................................................................................68
Bảng 2.17. Điều tra hiệu quả xã hội từ chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
huyện Phú Ninh giai đoạn 2005 – 2010 ....................................................................69

v


Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ
Hình 2.1. Biểu đồ qui mô GDP theo ngành trên địa bàn huyện Phú Ninh giai
đoạn 2005 – 2010 (giá 1994) ....................................................................................46
Hình 2.2. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP theo ngành trên địa bàn huyện Phú
Ninh giai đoạn 2005 – 2010 (giá 1994) ....................................................................47
Hình 2.3. Biểu đồ giá trị sản xuất theo ngành trên địa bàn huyện Phú Ninh giai

Ế

đoạn 2005 – 2010 (giá 1994) ....................................................................................50

U

Hình 2.4. Biểu đồ lao động theo ngành trên địa bàn huyện Phú Ninh giai đoạn

́H


2005 – 2010 (giá 1994) .............................................................................................51



Hình 2.5. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú
Ninh năm 2005 và năm 2010 ....................................................................................56

H

Hình 2.6. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp trên địa bàn huyện Phú

IN

Ninh năm 2005 và năm 2010 ....................................................................................59
Hình 2.7. Biểu đồ tỷ lệ IC/GO theo nhóm ngành kinh tế của huyện Phú Ninh

K

giai đoạn 2005 – 2010. ..............................................................................................63

̣C

Hình 2.8. Biểu đồ tỷ lệ VA/GO theo nhóm ngành kinh tế của huyện Phú Ninh

Đ
A

̣I H


O

giai đoạn 2005 – 2010. ..............................................................................................66

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời Cảm Ơn................................................................................................................ ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ....................................................................... iv
Danh mục các bảng .....................................................................................................v

Ế

Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ ......................................................................... vi

U

MỤC LỤC................................................................................................................ vii

́H

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1



Chương 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA........................5


H

1.1. Những vấn đề chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công

IN

nghiệp hóa, hiện đại hóa ..........................................................................................5

K

1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................5
1.1.2. Quan niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành 7

̣C

1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

̣I H

O

............................................................................................................................10
1.1.4. Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo

Đ
A

hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.............................................20
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ...............22


1.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành một số nước trên thế giới và
Việt Nam................................................................................................................28
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .............................................28
1.2.2. Kinh nghiệm của Việt Nam......................................................................29
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra đối với huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam ...............35

vii


Chương 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH Ở HUYỆN
PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM.............................................................................37
2.1. Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng
Nam........................................................................................................................37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .........................................................................39
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu.....................................43

U

Ế

2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.......44

́H

2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo nhóm ngành ở huyện Phú Ninh, tỉnh
Quảng Nam.........................................................................................................44




2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ các ngành sản xuất ở huyện Phú
Ninh, tỉnh Quảng Nam .......................................................................................53

H

2.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội và tác dụng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

IN

theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam .62

K

2.3.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo

̣C

hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam......62

O

2.3.2. Tác dụng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp

̣I H

hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam......................................70
2.4. Đánh giá chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của huyện Phú Ninh.......72

Đ

A

2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................72
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ...................................................77

Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA Ở HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM..............................................80
3.1. Phương hướng và mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phú Ninh..80
3.1.1. Phương hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành của huyện Phú Ninh..80
3.1.2. Mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ......................................81

viii


3.2. Các giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam .............................82
3.2.1. Thực hiện tốt công tác quy hoạch của huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam
............................................................................................................................82
3.2.2. Huy động và khai thác có hiệu quả các nguồn vốn ..................................87
3.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động..............88
3.2.4. Đa dạng hóa các loại hình sản xuất, dịch vụ để tạo việc làm và tăng thu

U

Ế

nhập cho nhân dân ..............................................................................................89

́H


3.2.5. Sử dụng công nghệ phù hợp với điều kiện của địa phương .....................91
3.2.6. Xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng ở các xã, các khu, cụm công



nghiệp gắn liền với bảo vệ môi trường...............................................................93
3.2.7. Tìm kiếm thị trường đầu ra cho các sản phẩm .........................................95

IN

H

3.2.8. Thực hiện tốt cải cách hành chính............................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................98

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100

̣C

Phụ lục 1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Phú Ninh năm 2005-2010 và kế

O

hoạch năm 2015, 2020 ............................................................................................103

̣I H


Phụ lục 2. Tình hình sản xuất nông nghiệp từ năm 2005 đến năm 2010................105
Phụ lục 3. PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ

Đ
A

CẤU KINH TẾ NGÀNH Ở HUYỆN PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM............106
Phụ lục 4. DANH SÁCH CHUYÊN GIA THĂM DÒ Ý KIẾN ............................109
(30 cán bộ đang làm việc ở huyện Phú Ninh) .........................................................109
Phụ lục 5. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN...........................111

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý là một trong những nội dung cơ bản của các
nước đang trong quá trình công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước.
Trong cơ cấu kinh tế (CCKT) thì CCKT ngành là bộ phận cơ bản của nền kinh tế
quốc dân, là nòng cốt của chiến lược phát triển kinh tế theo hướng CNH, HĐH,
từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức. CCKT ngành là tổng thể các ngành

Ế

công nghiệp (CN), nông nghiệp (NN), dịch vụ có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác

U

động lẫn nhau trong một khoảng không gian và thời gian nhất định thích ứng với


́H

những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định.



Đối với tỉnh Quảng Nam nói chung và huyện Phú Ninh nói riêng, việc xác
định một CCKT hợp lý mà đặc biệt là CCKT ngành sẽ khai thác được hết thế mạnh

H

và tiềm năng của tỉnh và huyện. Trong những năm qua, tuy huyện gặp phải những

IN

khó khăn từ tình hình suy thoái kinh tế thế giới; giá cả, lạm phát tăng cao; thiên tai
dịch bệnh xảy ra, nhưng kinh tế tăng trưởng với tốc độ bình quân 17%/năm; giá trị

K

tổng sản phẩm, thu nhập bình quân đầu người năm 2009 tăng trên 2,5 lần so với

̣C

năm 2005,…. Tuy nhiên, những kết quả đạt được như trên vẫn chưa tương xứng với

O

tiềm năng, thế mạnh của huyện, phần lớn là do chưa xác định đúng vị trí, vai trò


̣I H

của các ngành trong CCKT. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi chọn đề tài: “Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú

Đ
A

Ninh, tỉnh Quảng Nam” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong những năm gần đây vấn đề chuyển dịch CCKT đã được nhiều tác giả

quan tâm và nghiên cứu. Cụ thể:
- Bùi Quang Bình, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố Đà Nẵng, Tạp
chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 1(36).2010.
- Bùi Tất Thắng, Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam, NXB Khoa học
xã hội, 2006.

1


- Ths. Bùi Thị Vân, Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam từ năm
1986 đến nay, Trường Đại học giao thông vận tải, 2005.
- Lê Đình Hòa, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình đổi mới tại Việt
Nam: Lý luận và thực tiễn, tạp chí kinh tế và phát triển, 2003.
- Nguyễn Văn Phát, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thừa Thiên Huế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội, 2004.
Ở huyện Phú Ninh – tỉnh Quảng Nam đến nay vẫn chưa có một công trình nào

Ế


nghiên cứu đầy đủ, toàn diện về lĩnh vực này mà chỉ dừng lại ở các báo cáo, tệp số

U

liệu thống kê rời rạc. Kế thừa kết quả của những nghiên cứu trước và gắn với hoàn

́H

cảnh cụ thể của địa phương, chúng tôi tiếp tục nghiên cứu lĩnh vực này trong quá



trình CNH, HĐH ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.
2. Câu hỏi nghiên cứu

H

Thực trạng CCKT ngành ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam hiện nay như

IN

thế nào? Nó ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện? Có

K

phù hợp với thực tế của địa phương hay không? Đang chuyển dịch theo hướng nào?
Sự chuyển dịch này có phù hợp với định hướng phát triển và thực tế của địa phương

̣C


hay không? Cần những giải pháp nào để đẩy nhanh quá trình chuyển dịch CCKT

O

ngành ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam theo hướng CNH, HĐH nhằm khai thác

̣I H

hết tiềm năng và thế mạnh của địa phương?

Đ
A

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKT trong đó CCKT ngành là cơ bản từ

đó đưa ra các giải pháp phát triển các ngành kinh tế theo hướng CNH, HĐH và dự
báo sự vận động ngành kinh tế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về CCKT và chuyển dịch CCKT ngành
theo hướng CNH, HĐH. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch
CCKT ngành của địa phương.

2


+ Tìm hiểu tình hình thực tiễn sự vận động CCKT ngành một số nước và địa
phương ở Việt Nam từ đó rút ra kinh nghiệm cho huyện Phú Ninh.
+ Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quá trình chuyển dịch CCKT ngành trên

địa bàn huyện trong giai đoạn hiện nay.
+ Đưa ra những giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của
huyện theo hướng CNH, HĐH.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

U

Ế

- Đối tượng nghiên cứu:

́H

Đề tài nghiên cứu CCKT ngành (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ) trong sự
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam trong thời



kỳ CNH, HĐH.
- Phạm vi nghiên cứu:

H

+ Không gian: huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam.

IN

+ Thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu chuyển dịch CCKT ngành trong giai

K


đoạn 2005 – 2010 và sự vận động ngành kinh tế đến 2020.

̣C

5. Phương pháp nghiên cứu và cách thức tiến hành

O

Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

̣I H

- Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.
- Phân tích, tổng hợp, so sánh.

Đ
A

- Thu thập thông tin:
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập các tài liệu, báo cáo, niên giám thống kê về tình

hình kinh tế - xã hội của huyện trong những năm gần đây. Trên cơ sở đó, tiến hành
đánh giá thực trạng của quá trình chuyển dịch CCKT ngành trong những năm gần
đây và dự báo sự chuyển dịch CCKT ngành của huyện đến năm 2020.
+ Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp phát vấn bằng bảng hỏi và phương
pháp chuyên gia.

3



6. Kết quả nghiên cứu và những đóng của luận văn
Luận văn đã đánh giá thực trạng CCKT ngành ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng
Nam trong những năm gần đây. Từ đó, đưa ra phương hướng và giải pháp thích hợp để
thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT ngành của huyện theo hướng tích cực nhằm đưa
kinh tế của huyện phát triển theo hướng bền vững, giúp địa phương hoàn thiện các
chính sách, đề án chuyển dịch CCKT ngành phục vụ cho quá trình CNH, HĐH.
7. Cấu trúc của luận văn

Ế

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo đề tài gồm 3 chương:

U

Chương 1: Lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo

́H

hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.



Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở huyện Phú Ninh,
tỉnh Quảng Nam.

H

Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế


IN

ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Nam.

4


Chương 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.1. Những vấn đề chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa
1.1.1. Khái niệm
- Cơ cấu kinh tế
Hiện nay, đã có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm “cơ cấu ngành kinh tế”. Để

U


Ế

phân tích khái niệm “cơ cấu ngành kinh tế”, trước hết cần làm rõ khái niệm “cơ cấu”.

́H

+ Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng: “Cơ cấu hay kết cấu là một khái
niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức bên trong của một hệ thống, biểu thị sự thống nhất



của các mối quan hệ qua lại vững chắc giữa các bộ phận của nó [18, 346]”.
+ Theo C.Mác: “Cơ cấu là một sự phân chia về chất và một tỷ lệ về số lượng

H

của những quá trình sản xuất xã hội [3, 13]”.

IN

+ Cơ cấu biểu hiện ở nhiều cấp độ, tùy theo mỗi tổ chức khác nhau của hệ

K

thống, cơ cấu luôn luôn biến đổi theo thời gian, thể hiện sự phát triển của hệ thống

̣C

từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.


O

Từ những phân tích trên, có thể hiểu: cơ cấu là một phạm trù phản ánh cấu

̣I H

tạo cùng các mối quan hệ bên trong của đối tượng, trong đó đối tượng được hiểu
như một hệ thống, một chỉnh thể ở mỗi giai đoạn nhất định khi xem xét. Hệ thống có

Đ
A

nhiều cấp độ, vì vậy tùy theo mức độ tổ chức của hệ thống, cơ cấu của hệ thống có
những đặc trưng khác nhau phản ánh sự hình thành biến đổi, phát triển của nó từ
thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.
Từ khái niệm “cơ cấu” vận dụng vào đối tượng là nền kinh tế quốc dân của
một nước, ta có thuật ngữ “cơ cấu kinh tế”. Từ đó có một số định nghĩa khái quát về
cơ cấu kinh tế như sau:
+ Cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những quan hệ sản xuất, những quan
hệ này phải phù hợp với một trình độ phát triển nhất định của các lực lượng sản
xuất [3,14].

5


+ Cơ cấu kinh tế là nội dung, cách thức liên kết, phối hợp giữa các thành
phần cấu thành hệ thống kinh tế, biểu hiện quan hệ tỷ lệ cả về mặt lượng và chất của
các phần tử hợp thành hệ thống [15, 84].
+ Cơ cấu kinh tế của nền quốc dân là một phạm trù kinh tế phản ánh cấu trúc
và mối quan hệ bên trong của nền kinh tế, theo đó nền kinh tế được coi là một hệ

thống, có tính lịch sử trong một giai đoạn nhất định. Đó là tổng thể các mối quan hệ
chủ yếu không chỉ về số lượng và tỷ lệ các yếu tố hợp thành, biểu hiện sự tăng

Ế

trưởng của hệ thống mà còn là các mối quan hệ cơ cấu về chất giữa các yếu tố biểu

U

hiện sự phát triển của hệ thống. Hay “Cơ cấu của nền kinh tế quốc dân là tổng thể hợp

́H

thành của các bộ phận, các kiểu cấu trúc trong mối quan hệ hữu cơ, tương tác lẫn nhau cả



về chất lượng và số lượng, trong không gian, thời gian và những điều kiện kinh tế - xã
hội nhất định [23, 4]”.

H

Từ những định nghĩa nêu trên, theo chúng tôi thì: cơ cấu kinh tế là tổng thể

IN

các quan hệ kinh tế hay các bộ phận hợp thành nền kinh tế; gắn với vị trí, trình độ
công nghệ, qui mô, tỷ trọng tương ứng với từng bộ phận và mối quan hệ tương tác

K


giữa tất cả các bộ phận; gắn liền với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn

̣C

phát triển nhất định; nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội đã được xác định.

O

- Cơ cấu kinh tế ngành

̣I H

CCKT bao gồm CCKT ngành và lĩnh vực kinh tế; CCKT vùng lãnh thổ;
CCKT theo thành phần kinh tế; CCKT theo quy mô, trình độ kỹ thuật công nghệ;

Đ
A

CCKT theo phạm vi của nền kinh tế; CCKT theo các yếu tố của nền kinh tế; cơ cấu
tái sản xuất xã hội. Trong đó CCKT ngành và lĩnh vực kinh tế là quan trọng nhất.
CCKT ngành và lĩnh vực kinh tế là bộ phận cấu thành cơ bản của nền kinh tế

quốc dân, là nòng cốt chiến lược phát triển kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Nền kinh
tế là tổng thể tất cả các ngành, lĩnh vực, các thành phần, song các ngành là cấu trúc cơ
bản. Trong ngành và lĩnh vực lại xét hai lĩnh vực quan trọng nhất là nông nghiệp theo
nghĩa rộng và công nghiệp. Hai ngành này phát triển được phải thông qua hệ thống

6



dịch vụ. Chỉ số về tỷ lệ giữa các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phản
ánh trình độ phát triển kinh tế hàng hóa của một nước [15, 103].
Theo chúng tôi, cơ cấu kinh tế ngành là tổ hợp các ngành hợp thành các tương
quan tỷ lệ, biểu hiện mối quan hệ giữa các nhóm ngành của nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Quan niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
- Nền kinh tế phát triển tất yếu sẽ kéo theo sự thay đổi trong phân công lao
động xã hội. Khi đó CCKT cũ từng bước bị phá vỡ và được thay đổi dần bằng

Ế

CCKT mới. Chuyển dịch CCKT là quá trình thay đổi các quan hệ tỷ lệ về lượng và

U

mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế.

́H

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi về số lượng các ngành hoặc sự



thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng, các thành phần do sự xuất hiện
hoặc biến mất của một số ngành và tốc độ tăng trưởng giữa các yếu tố cấu thành cơ

IN

cơ cấu kinh tế phù hợp hơn [30, 10].


H

cấu kinh tế hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu thành một

K

Từ các khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm sau:
+ Chuyển dịch CCKT thực chất là quá trình phân chia lại về lượng trong nền

̣C

kinh tế trong đó các quan hệ giữa những yếu tố hợp thành nền kinh tế được thay đổi

O

dần dần.

̣I H

+ Không phải mọi sự chuyển dịch CCKT đều làm thay đổi CCKT bởi vì các

Đ
A

quan hệ tỷ lệ giữa các nhân tố trong nền kinh tế sẽ được thay đổi dần theo hướng
chuyển dịch CCKT, còn sự thay đổi CCKT lại là sự thay đổi cơ bản thậm chí là sự
đảo lộn các quan hệ tỷ lệ đó. Chuyển dịch CCKT phải đạt được một mức độ nhất
định mới tạo ra được CCKT mới.
+ Đặc điểm cơ bản của quá trình chuyển dịch CCKT là phá vỡ dần những
trình tự cũ nhằm từng bước hình thành CCKT mới và tự điều chỉnh để hoàn thiện.

Mục đích của chuyển dịch CCKT là nhằm đạt tới một CCKT hợp lý nghĩa
là có khả năng khai thác tối đa tiềm năng để tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm

7


đồng thời sử dụng tốt nhất lợi thế vốn có của nền kinh tế và tham gia vào phân
công lao động quốc tế.
- Quan niệm của Việt Nam về chuyển dịch CCKT ngành liên quan đến các
khái niệm cơ bản như: cải tổ cơ cấu ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế và điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế, trong đó thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế mang ý nghĩa khái quát nhất. Đó là sự thay đổi cơ cấu do thay đổi các chính
sách và các biến động về mặt xã hội gây nên, nó có thể được thực hiện một cách

Ế

chủ động, có ý thức hoặc xảy ra do điều kiện khách quan. Thuật ngữ cải tổ cơ cấu,

U

điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế mang nặng những ý muốn chủ quan của con người.

́H

+ Cải tổ cơ cấu ngành kinh tế là sự thay đổi tương đối quan trọng ở các



ngành kinh tế khác nhau như nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ; khái niệm này
bao gồm cả chỉ số phát triển của các ngành khác như kết cấu hạ tầng, tiến bộ xã hội,


H

nguồn nhân lực ở tầm trung hạn cải tổ cơ cấu tập trung tác động tới những vấn đề

IN

liên quan đến hệ thống quan hệ phát triển như cơ chế kinh tế, vai trò của các thành
phần kinh tế là những yếu tố tạo nên tính cân bằng của nền kinh tế.

K

+ Điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế chỉ rõ sự chủ động của các chủ thể làm

̣C

thay đổi một số mặt, một số yếu tố của cơ cấu ngành kinh tế cho thích ứng với điều

O

kiện khách quan hay mục đích phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ mà không

̣I H

tạo ra sự thay đổi đột biến về cơ cấu.
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có tính khách quan do yêu cầu của thị

Đ
A


trường và sự phát triển kinh tế, sự thay đổi cơ cấu là “có mục đích, có định hướng”,
nghĩa là có sự chủ động của Nhà nước, nhận thức tính tất yếu khách quan cần thực
hiện sự thay đổi cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác, hợp lý và có
hiệu quả hơn. Coi chuyển dịch CCKT ngành là điểm cốt tử, là nội dung cơ bản, lâu
dài trong quá trình CNH, HĐH trong đó Nhà nước có vai trò quyết định trong việc
hoạch định chủ trương, chính sách kinh tế vĩ mô còn các doanh nghiệp đóng vai trò
quyết định trong việc thực thi phương hướng, nhiệm vụ chuyển dịch và chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế còn là quá trình phát triển của các ngành kinh tế dẫn đến sự
tăng trưởng khác nhau giữa các ngành, làm thay đổi mối quan hệ tương quan giữa

8


chúng so với thời kỳ trước đó. Khái niệm này coi sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
là kết quả sự phát triển tất yếu của các ngành làm thay đổi tương quan, tỷ lệ và mối
quan hệ giữa chúng.
Về nội dung cơ bản, quan niệm “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế”, “Điều
chỉnh cơ cấu ngành kinh tế” và “Cải tổ cơ cấu ngành kinh tế” không khác nhau
nhiều. Tuy nhiên, việc sử dụng thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế mang ý
nghĩa khái quát nhất. Nó nhấn mạnh được sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

Ế

quốc dân diễn ra như một quá trình mang tính khách quan bắt nguồn từ sự phát triển

U

của phân công lao động xã hội, chuyên môn hoá sản xuất dưới sự tác động của cách

́H


mạng khoa học - công nghệ đồng thời trong điều kiện nước ta hội nhập vào nền



kinh tế khu vực và quốc tế sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế không phải là sự
thay đổi một cơ cấu cùng tính chất, cùng đặc trưng từ trạng thái này sang một trạng

H

thái khác trong một thời gian nhất định.

IN

Từ những phân tích trên, theo chúng tôi thì: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế quốc dân là sự biến đổi và sự vận động, phát triển của các ngành làm thay đổi vị

K

trí, tương quan tỷ lệ và mối quan hệ tương tác giữa chúng theo thời gian dưới tác

̣C

động của những yếu tố kinh tế - xã hội của đất nước và quốc tế nhất định.

O

Trên thực tế, chuyển dịch CCKT ngành là kết quả của quá trình sau:

̣I H


+ Xuất hiện thêm những ngành mới hay mất đi một số ngành đã có, tức là đã
có sự thay đổi về số lượng cũng như loại ngành trong nền kinh tế. Sự thay đổi này

Đ
A

chỉ có thể nhận biết được khi hệ thống phân loại ngành là đủ chi tiết.
+ Tăng trưởng về quy mô với nhịp điệu khác nhau của các ngành dẫn đến

thay đổi cơ cấu. Sự biến đổi CCKT ngành là sự biến đổi CCKT ngành là kết quả
của sự phát triển không đồng đều giữa các ngành sau mỗi giai đoạn. Để đánh giá
đúng sự chuyển dịch CCKT ngành trong mỗi thời kỳ thì phải xem xét đồng thời cả
tốc độ tăng trưởng và quy mô phát triển ngành ở điểm xuất phát.
+ Thay đổi trong mối quan hệ tác động qua lại giữa các ngành. Sự thay đổi
này biểu hiện bằng số lượng của các ngành liên quan. Mức độ tác động qua lại giữa

9


ngành này với ngành khác thể hiện thông qua quy mô mà nó cung cấp cho các
ngành hay nhận được từ các ngành đó. Những thay đổi này thường liên quan đến
thay đổi về công nghệ sản xuất sản phẩm hay khả năng thay thế cho nhau để đáp
ứng nhu cầu của xã hội trong điều kiện mới.
+ Sự tăng trưởng của các ngành dẫn đến thay đổi cơ cấu ngành trong mỗi nền
kinh tế nên chuyển dịch CCKT ngành xảy ra như thể là kết quả quá trình phát triển.
Đó là quy luật từ xưa đến nay trong hầu hết mọi nền kinh tế và vấn đề đáng quan

Ế


tâm là sự chuyển dịch CCKT ngành diễn ra theo chiều hướng nà và tốc độ chuyển

U

dịch như thế nào.

́H

Từ sự phân tích trên cho thấy: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành là sự



thay đổi có mục đích, có định hướng, dựa trên cơ sở phân tích đầy đủ những căn
cứ lý luận và thực tiễn, cùng với việc áp dụng đồng bộ các giải pháp cần thiết để

H

chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác.

IN

1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

K

1.1.3.1. Quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Để làm rõ thực chất khái niệm CNH, HĐH, chúng ta bắt đầu từ khái niệm

̣C


theo từ điển kinh tế chính trị "Công nghiệp hoá là quá trình cải biến nền kinh tế

O

nông nghiệp dựa trên nền tảng kỹ thuật thủ công mang tính hiện vật, tự cấp, tự túc

̣I H

thành nền kinh tế công nghiệp - thị trường". Đây là quá trình xây dựng một xã hội
văn minh công nghiệp, trong đó, cải biến kỹ thuật tạo dựng nền công nghiệp lớn

Đ
A

khía cạnh vật chất - kỹ thuật và phát triển kinh tế thị trường (khía cạnh cơ chế, thể
chế) là hai mặt của một quá trình công nghiệp hoá.
- Ở thế kỷ XVIII, khi cách mạng công nghiệp được tiến hành ở Tây Âu,

CNH được hiểu là quá trình thay thế lao động (LĐ) thủ công bằng lao động sử dụng
máy móc [5, 281].
Đó chính là quá trình xây dựng nền đại công nghiệp - tạo lập nền tảng vật
chất kỹ thuật của phương thức sản xuất mới. Công nghiệp hoá còn là quá trình cải
biến thể chế và cấu trúc của nền kinh tế, từ nền kinh tế hiện vật - khép kín, tự túc

10


(của kinh tế nông nghiệp - nông thôn cổ truyền) sang nền kinh tế trao đổi lao động xã hội hoá dựa trên sự phân công lao động xã hội mạnh mẽ.
- Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIDO) đã đưa ra
định nghĩa sau: "Công ngiệp hoá là một quá trình phát triển kinh tế trong đó một bộ

phận nguồn lực quốc gia ngày càng lớn được xây dựng để huy động cơ cấu kinh tế
nhiều ngành với công nghệ hiện đại để chế tạo ra các phương tiện sản xuất hàng tiêu
dùng có khả năng bảo đảm nhịp độ tăng trưởng cao trong toàn nền kinh tế và bảo

Ế

đảm sự tiến bộ kinh tế và xã hội".

U

Khái niệm “công nghiệp hóa” mang tính lịch sử, tức là luôn có sự thay đổi

́H

cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, của khoa học – công nghệ. Do đó,



việc nhận thức đúng đắn khái niệm này trong từng giai đoạn phát triển của nền sản
xuất xã hội có ý nghĩa to lớn cả về lý luận và thực tiễn.

H

- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng

IN

sản Việt Nam khoá VII đã nêu ra khái niệm: "Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá
trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất - kinh doanh, dịch vụ và


K

quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách

̣C

phổ biến sức lao động cùng với công nghệ phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện

O

đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng

̣I H

suất lao động xã hội cao [28, 65]".
- Từ khái niệm CNH, HĐH nêu trên, Đảng ta đã nêu ra các quan điểm CNH,

Đ
A

HĐH ở nước ta như sau:
+ Công nghiệp hoá phải gắn liền với hiện đại hoá.
+ Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới, hướng mạnh

về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập khẩu những sản phẩm trong nước có khả
năng sản xuất có hiệu quả.
+ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành
phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo.
+ Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển


11


nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ xã hội.
+ Khoa học công nghệ là động lực của CNH, HĐH kết hợp công nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết
định,cần và có thể rút ngắn thời gian, vừa có những bước đi tuần tự, vừa có bước
nhảy vọt.
+ Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án
phát triển, lựa chọn đầu tư, công nghệ khai thác tối đa năng lực hiện có. Trong

Ế

chặng đường đầu của quá trình phát triển cần ưu tiên mô hình có quy mô vừa và

U

nhỏ, công nghệ phù hợp, tạo nhiều việc làm thu hồi vốn nhanh. Ở giai đoạn sau của

́H

quá trình phát triển, khi lợi thế so sánh về giá lao động rẻ và tài nguyên giảm thì ưu



tiên công nghệ tiên tiến, sử dụng ít tài nguyên, đòi hỏi hàm lượng trí tuệ cao, tạo ra
các sản phẩm có giá trị kinh tế cao.

H


+ Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh.

IN

- Do xuất phát từ một nước nông nghiệp với khoảng 80% dân số và 73% lực
lượng lao động sống và làm việc ở nông thôn, Việt Nam coi CNH, HĐH nông

K

nghiệp và nông thôn là vấn đề đầu tiên và là trọng tâm, đặc biệt trong giai đoạn hiện

̣C

nay. Đây vừa là mục tiêu là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Đối với

O

nước ta, CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn còn có ý nghĩa quan trọng để tăng

̣I H

tích luỹ vốn cho phát triển công nghiệp và dịch vụ, mở rộng thị trường trong nước và
quốc tế, giải quyết việc làm cho người lao động, giảm bớt sự phân hoá giàu nghèo

Đ
A

trong xã hội và những áp lực làm chậm quá trình phát triển đất nước [13, 205-206].
1.1.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong các mô hình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa


- Chuyển dịch CCKT ngành trong mô hình CNH "kiểu cổ điển", “kế hoạch
hóa tập trung". Những nước thực hiện quá trình CNH và chuyển dịch cơ cấu ngành
theo mô hình cổ điển đã trở thành những nước công nghiệp phát triển nhất hiện nay
như Anh, Pháp, Đức, Mỹ,… Sự chuyển dịch cơ cấu ngành theo mô hình này diễn ra
như một quá trình lịch sử tự nhiên, kéo dài hàng trăm năm và để lại một chuẩn mực

12


cho những nước CNH đi sau. Những nước thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành theo
mô hình CNH "kế hoạch hóa tập trung" hoặc "thay thế nhập khẩu" đã đạt kết quả
trong giai đoạn đầu CNH như: tăng nhanh tốc độ tăng trưởng công nghiệp, tạo lập
được CCKT ngành cân đối, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhưng kết quả đó không
duy trì được lâu. Ngày nay, những điều kiện ràng buộc sự chuyển dịch cơ cấu theo
mô hình CNH kiểu "cổ điển", "kế hoạch hóa tập trung" đã thay đổi căn bản, do đó
những bài học rút ra về chuyển dịch CCKT ngành từ thực tiễn các nước thực hiện

Ế

mô hình cơ cấu này đối với nước ta không còn thích hợp nữa.

U

- Chuyển dịch CCKT ngành trong mô hình CNH thay thế nhập khẩu. Đây là

́H

một trong những mô hình được các nước đang phát triển lựa chọn.




+ Hình thành các ngành công nghiệp trong nước đứng đằng sau hàng rào
thuế quan và hạn ngạch. Các ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng được

H

coi là điểm xuất phát phù hợp nhất cho quá trình này. Sau đó, các nước mới tiến

IN

hành việc sản xuất tư liệu sản xuất. Người ta hy vọng rằng việc nhập khẩu sẽ được
thay thế và sự tăng trưởng kinh tế trong nước sẽ được thúc đẩy. Người ta cho rằng

̣C

các hàng hóa tiêu dùng.

K

cái giá phải trả cho chiến lược này chủ yếu sẽ rơi vào các nước tiên tiến cung cấp

O

+ Hạn chế của mô hình này:

̣I H

• Cán cân thanh toán của nhiều nước không được cải thiện và sự phụ thuộc
của những nước này không giảm đi. Đã có sự thay đổi trong cơ cấu nhập khẩu: hàng


Đ
A

tiêu dùng cuối cùng trở nên ít quan trọng hơn, nhưng nhà máy, máy móc, phụ tùng
thay thế và nguyên liệu trở nên quan trọng hơn.
• Xuất khẩu có xu hướng bị trì trệ và các doanh nghiệp sản xuất cho xuất

khẩu có thể phải mua các đầu vào với các chi phí cao hơn mức thị trường thế giới từ
các doanh nghiệp trong nước hoạt động dưới lá chắn bảo hộ. Mô hình này cho phép
tỷ giá hối đoái giữ ở mức khá cao đã không khuyến khích cho xuất khẩu.

13


• Sự phân phối thu nhập trở nên bất bình đẳng hơn. Mức tiền công trong các
vùng thành thị nơi có các nhà máy chế tạo cao hơn nhiều so với mức thị trường tự
do. Việc bảo hộ ngành công nghiệp cũng góp phần dẫn tới kết quả tương tự.
• Sự di dân từ nông thôn ra thành thị gia tăng và kết quả là gây thất nghiệp
nhiều hơn ở thành thị. Mô hình này đạt được sự gia tăng đáng kể của sản lượng
công nghiệp trong một ít năm, nhưng sau đó tỷ lệ tăng trưởng bị hạn chế bởi sự tăng
trưởng của cầu trong nước về các sản phẩm công nghiệp có thể được nhập khẩu.

Ế

• Việc bảo hộ thường được thực hiện quá mức với biểu hiện là ngành công

U

nghiệp được bảo hộ đôi khi lại sản xuất ra một giá trị gia tăng âm tính theo giá thế


́H

giới. Ở các nước đang phát triển, có sức ép về chính trị đối với chính phủ nhằm duy



trì sản xuất ở mức cao ngay cả khi không thật cần thiết. Điều này sẽ xảy ra nếu có
sự gia tăng về năng suất sau khi ngành công nghiệp non trẻ được hình thành thông

H

qua quá trình “học thông qua làm”

IN

- Chuyển dịch CCKT ngành trong mô hình CNH hướng vào xuất khẩu có
những nét đặc trưng riêng, khác biệt về cơ bản so với mô hình CNH "kiểu cổ điển",

K

“kế hoạch hóa tập trung", "thay thế nhập khẩu" cụ thể như sau:

̣C

+ Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành nhằm hướng tới một CCKT không cân

O

đối, tức là hướng vào phát triển những ngành khai thác các lợi thế so sánh trên thị


̣I H

trường quốc tế và phát triển những sản phẩm mà thị trường thế giới cần.
+ Toàn bộ hệ thống chính sách chủ yếu nhằm khuyến khích xuất khẩu. Mặc

Đ
A

dù ở những nước khác nhau, các chính sách không giống nhau, song chúng đều dựa
trên nguyên lý là đảm bảo cho các nhà sản xuất có lợi thế nếu bán sản phẩm của
mình ra thị trường thế giới. Có nhiều biện pháp khuyến khích xuất khẩu được nhà
nước áp dụng và có thể khái quát thành hai loại cơ bản. Một là, nhà nước trực tiếp
tác động bằng cách đưa danh mục những mặt hàng ưu tiên, được giảm hoặc miễn
thuế xuất khẩu; hoặc trợ cấp cho các loại hàng hóa phục vụ cho sản xuất xuất khẩu.
Hai là, nhà nước gián tiếp can thiệp thông qua các công cụ tài chính - tiền tệ, tạo lập
một môi trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất hướng ra thị trường nước ngoài.

14


Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh của xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế
khu vực và quốc tế như ngày nay, một thị trường không biên giới sẽ xuất hiện nên
mô hình CNH hướng vào xuất khẩu không còn phù hợp và cần thiết phải có một mô
hình CNH mới phù hợp với điều kiện mới.
- Chuyển dịch CCKT ngành trong mô hình CNH, HĐH "rút ngắn" hay CNH
hướng vào xuất khẩu kết hợp thay thế nhập khẩu. CNH, HĐH "rút ngắn" thực chất
là rút ngắn thời gian hoàn thành CNH, thu hẹp khoảng cách chênh lệch trình độ phát

Ế


triển của nước đi sau so với các nước phát triển bằng cách đẩy nhanh tốc độ các

U

bước chuyển tuần tự từ thấp đến cao, từ nền kinh tế nông nghiệp truyền thống sang

́H

nền kinh tế công nghiệp và bỏ qua một số bước đi tuần tự bắt buộc theo kiểu phát



triển cổ điển để đi thẳng vào công nghệ hiện đại. Thực hiện CNH, HĐH "rút ngắn",
các nước đi sau sẽ đạt được và duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn các nước đi trước

H

trong một thời gian dài.

IN

Trong giai đoạn hiện nay, trình tự của tiến trình CNH, HĐH thay đổi mạnh
mẽ là do tác động của hai xu hướng: toàn cầu hoá kinh tế và sự phát triển của kinh

K

tế tri thức. Sự kết hợp hai xu hướng này buộc quá trình CNH ở các nước đi sau phải

̣C


thực hiện hai quá trình đồng thời: vừa xây dựng nền đại công nghiệp; vừa phát triển

O

ngay kinh tế tri thức trong bối cảnh hội nhập vào kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.

̣I H

Ở các nước đi trước, hai quá trình này diễn ra tuần tự, tách biệt nhau; nhưng ở các
nước đi sau, đây là hai nội dung của cùng một quá trình, diễn ra đồng thời và cần

Đ
A

được thực hiện đồng thời. Do sự thay đổi như vậy mà ngày nay quá trình CNH vừa
có các mục tiêu, giải pháp truyền thống lại vừa có cả mục tiêu và giải pháp hiện đại.
Với ý nghĩa đó, CNH cũng chính là quá trình CNH, HĐH "rút ngắn". Sự chuyển
dịch CCKT ngành trong mô hình CNH, HĐH "rút ngắn" trong điều kiện hội nhập
kinh tế khu vực và quốc tế với những nội dung đặc trưng sau:
+ Sự chuyển dịch CCKT ngành trong mô hình CNH, HĐH “rút ngắn” của
những nước đi sau là quá trình kết hợp đồng thời việc tăng tỷ trọng công nghiệp,
dịch vụ, giảm tương ứng tỷ trọng nông nghiệp trong GDP và hiện đại hoá cơ cấu
ngành. Toàn cầu hoá kinh tế cho phép các nước đi sau không nhất thiết phải phát

15


triển cơ cấu ngành theo đúng toàn bộ trình tự phát triển công nghiệp mà các nước đi
trước đã thực hiện. Ngược lại, họ có thể tận dụng những lợi thế thời đại về vốn,

công nghệ, thị trường và kinh nghiệm của các nước đi trước để phát triển nền kinh
tế công nghiệp; đồng thời “đi nhanh, đi tắt, đón đầu” bỏ qua một số giai đoạn nhất
định và tiến nhanh, tiến thẳng vào phát triển các ngành công nghệ cao của kinh tế tri
thức như công nghệ thông tin, viễn thông, hoá chất, sinh học…
+ CCKT ngành trong mô hình CNH, HĐH “rút ngắn” chuyển dịch theo chiến

Ế

lược hướng về xuất khẩu dựa vào tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp chế biến.

U

Mô hình phát triển bằng cách rút ngắn ngày nay cũng cũng là mô hình phát triển

́H

theo nguyên tắc kinh tế thị trường mở. Ở các nước có nền kinh tế thị trường mở



cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, dù bắt đầu từ mô hình thay thế nhập khẩu hoặc hướng
ngoại dựa vào xuất khẩu tài nguyên và lao động, thì cuối cùng họ đều tiến tới mô

H

hình CNH về xuất khẩu dựa vào tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp chế biến.
Sự phát triển của công nghiệp chế biến theo hướng ưu tiên phát triển các sản phẩm

IN


công nghiệp chế biến xuất khẩu đã tạo ra sức cạnh tranh quốc tế mới cho các ngành

K

sản xuất trong nước. Tỷ trọng các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ trong kim

̣C

ngạch xuất khẩu, trong GDP ngày càng tăng thể hiện sự phát triển và nhất là khả

O

năng hội nhập với kinh tế thế giới của các nền kinh tế đang phát triển. Bởi vì, các

̣I H

ưu đãi thuế quan và phi thuế quan trong khu vực và trên thế giới đều chỉ dành chủ
yếu cho các sản phẩm thuộc các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ.

Đ
A

+ CCKT ngành trong mô hình CNH, HĐH “rút ngắn” trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế sẽ biến đổi theo hướng phát triển các ngành có khả năng cạnh tranh
quốc tế cả trên thị trường trong nước và ngoài nước. Các ngành, các sản phẩm có
năng lực cạnh tranh quốc tế trên thị trường trong nước không phải là ngành, sản phẩm
chiếm thị phần lớn nhờ sự bảo hộ cao của Nhà nước, mà gồm những ngành, sản phẩm
có lợi thế so sánh hơn hẳn, đảm bảo các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế, chứa
đựng hàm lượng trí tuệ cao, giá cả thấp… so với các hàng hóa nhập khẩu.


16


×