Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.49 KB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung

bất kỳ công trình nào.

uế

thực, chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và chưa có ai công bố trong

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

tế
H

đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ quản, cơ
sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của trường Đại học Kinh tế về công trình

h

và kết quả nghiên cứu của mình.

in

Huế, ngày 19 tháng 7 năm 2013

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

Tác giả

i

Nguyễn Thành Luân


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng
tác của nhiều tập thể và cá nhân.

uế

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng KHCN – HTQT

quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.

tế
H

- ĐTSĐH - Trường Đại học Kinh Tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong


Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Trịnh
Văn Sơn, đã tận tình hướng dẫn, chu đáo, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện

h

hoàn thành luận văn này..

in

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, phòng Tổ chức – Hành chính,

cK

Phòng Kế hoạch và Phòng Tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Quảng Trị, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp các số liệu và nhiệt tình giúp
đỡ để tôi hoàn thành tốt hoạt động nghiên cứu của mình.

họ

Để thực hiện luận văn, bản thân tôi luôn cố gắng nghiên cứu, học hỏi với
tinh thần cố gắng và nỗ lực cao. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian, tài liệu tham
khảo và kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, đề tài chắc chắn không tránh khỏi

Đ
ại

những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong muốn nhận được sự góp ý xây dựng từ quý
thầy cô, các nhà khoa học, các chuyên gia và những người quan tâm để đề tài được
hoàn thiện hơn và có thể thực thi tốt trong thực tiễn.


ng

Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn!

Tr

ườ

Tác giả

Nguyễn Thành Luân

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THÀNH LUÂN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Niên khoá: 2011 - 2013

Người hướng dẫn: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

uế

Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI CHI NHÁNH

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN


tế
H

QUẢNG TRỊ”
1.Tính cấp thiết của đề tài

Thị trường dịch vụ Ngân hàng thời gian gần đây tuy đã có những thay đổi

h

tích cực song năng lực cạnh tranh vẫn còn rất hạn chế và ngày càng phải đối mặt

in

với những thách thức đáng lo ngại từ phía các Ngân hàng nước ngoài. Việc nghiên
cứu, xem xét một cách tổng quát và đầy đủ tình hình phát triển dịch vụ Ngân hàng

cK

của Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển
Quảng Trị trong thời gian qua để đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
Ngân hàng trong thời gian tới là hết sức cần thiết.

họ

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi tiến hành chọn đề tài “Phát triển
dịch vụ Ngân hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và

Đ
ại


Phát triển Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử;

ng

- Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu;
- Phương pháp tổng hợp số liệu;

ườ

- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu điều tra.

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về DVNH và phát triển DVNH;
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DVNH ở Chi nhánh Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị về các DVNH ;
- Đề xuất các giải pháp phù hợp để phát triển DVNH ở Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á


ATM

: Máy rút tiền tự động

BIBFs

: Thể thức Ngân hàng Quốc tế Băng Cóc

BIDV

: Ngân Hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BTA

: Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ

CAR

: Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu

CHXHCNVN

: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

CIC

: Trung Tâm Thông tin Tín dụng

CNXH


: Chủ nghĩa Xã hội

CSVC

: Cơ sở vật chất

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DPRR

: Dự phòng rủi ro

DV

: Dịch vụ

DVNH

: Dịch vụ Ngân hàng

ĐVT

: Đơn vị tính

EU

: Liên minh Châu Âu


JCB

: Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ
: Thẻ JCB do Ngân hàng Sanwa Nhật Bản phát hành
: Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc

KDIC

: Công ty Bảo hiểm tiền gửi

KHNN

: Kế hoạch nhà nước

KDNT

: Kinh doanh ngoại tệ

L/C

: Phương thức tín dụng chứng từ

M/T

: Chuyển tiền bằng thư

MB

: Ngân hàng Quân Đội


NDT

: Nhân dân Tệ

NH

: Ngân hàng

ườ

ng

KAMCO

Tr

tế
H

h
in

cK

họ

Đ
ại

GATS


uế

ASEAN

iv


: Ngân hàng cổ phần

NHCT

: Ngân hàng Công thương

NHNN

: Ngân hàng nông nghiệp

NHNT

: Ngân hàng ngoại thương

NHSGTT

: Ngân hàng Sài gòn Thường Tín

NHTW

: Ngân hàng Trung ương


OTC

: Thị trường phi tập trung

POS

: Máy quẹt thẻ

SPDV

: Sản phẩm dịch vụ

SPSS

: Phần mềm thống kê

T/T

: Chuyển tiền bằng điện

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP


: Thương mại cổ phần

TTTC

: Tổ chức tài chính

USD

: Đôla Mỹ

VNĐ

: Việt Nam đồng

VPBANK

: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

WTO

: Tổ chức Thương mại thế giới

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

uế

NHCP

v


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1.

Tên biểu đồ

Trang

uế

Số hiệu


Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Quảng Trị ......................................35

tế
H

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay.......................55
Biểu đồ 2.2: Biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng theo loại tiền tệ ...............................56
Biểu đồ 2.3: Thị phần huy động vốn của các NH trên địa bàn năm 2010...............63
Biểu đồ 2.4: Thị phần huy động vốn của các NH trên địa bàn năm 2011...............63

h

Biểu đồ 2.5: Thị phần huy động vốn của các NH trên địa bàn năm 2012...............63

in

Biểu đồ 2.6: Thị phần dư nợ tín dụng của các NH trên địa bàn 2010 .....................66

cK

Biểu đồ 2.7: Thị phần dư nợ tín dụng của các NH trên địa bàn 2011 .....................66
Biểu đồ 2.8: Thị phần dư nợ tín dụng của các NH trên địa bàn 2012 .....................66
Biểu đồ 2.9: Thị phần máy ATM của các NH trên địa bàn( 2012) .........................68

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

Biểu đồ 2.10: Thị phần máy số lượng thẻ của các NH trên địa bàn ( 2012).............68

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Nguồn nhân lực của BIDV Quảng Trị qua 3 năm( 2010- 2012) .................43

Bảng 2.2.

Tình hình nguôn vốn và sử dụng vốn của BIDV Quảng Trị .......................46

Bảng 2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Trị qua 3 năm 2010 – 2012 48

Bảng 2.4:


Tình hình huy động vốn của BIDV Quảng Trị (2010 – 2012) ....................51

Bảng 2.5:

Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Trị năm 2010 – 2012.......53

Bảng 2.6:

Bảng dư nợ tín dụng xét theo thời hạn cho vay và loạitiền tệ trong 3 năm

tế
H

uế

Bảng 2.1:

(2010-2012) .................................................................................................54
Bảng 2.7:

Tình hình hoạt động dịch vụ thẻ tại BIDV Quảng Trị qua 3 năm (2010 -

h

2012) ............................................................................................................58
Tình hình hoạt động thanh toán của BIDV Quảng Trị ( 2010 – 2012)........59

Bảng 2.9:

Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng Trị trong mối quan hệ với các NH


cK

in

Bảng 2.8:

khác..............................................................................................................62
Bảng 2.10:

Bảng so sánh dư nợ và thị phần dư nợ tín dụng của BIDV với 1 số Ngân

họ

hàng Quảng Trị ............................................................................................65
Bảng 2.11:

Số máy ATM, số thẻ và thị phần dịch vụ thẻ của BIDV Quảng Trị năm
2012 .............................................................................................................67

Bảng 2.13:

Ý kiến khách hàng về cơ sở vật chất và sản phẩm dịch vụ..........................71

Đ
ại

Bảng 2.12:

Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về CSVC và SPDV theo các

nhân tố..........................................................................................................72
Ý kiến của khách hàng về nguồn thông tin giới thiệu dịch vụ ....................73

ng

Bảng 2.14:

Ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ huy động vốn .........................74

Bảng 2.16:

Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ huy động vốn theo

ườ

Bảng 2.15 :

Tr

Bảng 2.17:
Bảng 2.18:

các nhân tố ...................................................................................................75
Ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ tín dụng ..................................76
Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch tín dụng theo các nhân tố
.....................................................................................................................78

Bảng 2.19:

Ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thanh toán...............................78


Bảng 2.20:

Kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch thanh toán theo các nhân
tố ..................................................................................................................80

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................................iii

uế

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .............................................................................vi

tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................................vii

MỤC LỤC .........................................................................................................................viii
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

h

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................1


in

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2

cK

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................2
5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................................................5

họ

6. KẾT CẤU LUẬN VĂN .................................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ VÀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ....................................................................................4

Đ
ại

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ................................4
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ Ngân hàng ......................................................................4
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ Ngân hàng ......................................................................6

ng

1.1.3. Vai trò dịch vụ Ngân hàng...........................................................................8
1.1.4. Các loại dịch vụ Ngân hàng phổ biến hiện nay ...........................................9

ườ


1.1.5. Các chủ thể cung cấp dịch vụ Ngân hàng..................................................17
1.1.6. Các đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng .............................17

Tr

1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ..............................................................18
1.2.1.Quan điểm về phát triển dịch vụ Ngân hàng thương mại...........................18
1.2.2 Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ Ngân hàng thương mại................18

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ...................................................................................................................22

viii


1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI
VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ....................................................................................28
1.4.1. Bài học kinh nghiệm từ một số Ngân hàng trên thế giới...........................28
1.4.2. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm của một số nước và hướng vận dụng

uế

vào Việt Nam ............................................................................................................30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI CHI

tế
H

NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ ..........31
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN QUẢNG TRỊ. .......................................................................................................31

2.1.1. Đánh giá chung về tỉnh Quảng Trị ............................................................31

in

h

2.1.2 Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị
...................................................................................................................................33

cK

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG Ở CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ ..........50
2.2.1. Đánh giá tình hình phát triển dịch vụ Ngân hàng......................................50

họ

2.2.2. Phân tích thị phần các loại dịch vụ Ngân hàng của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Quảng Trị.........................................................................................60

Đ
ại

2.2.3. Phân tích ý kiến của khách hàng về sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng
BIDV Quảng Trị ................................................................................................................69
2.2.4. Đánh giá một số thành công và hạn chế trong quá trình phát triển dịch vụ

ng


Ngân hàng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị ..........80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN

ườ

HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
QUẢNG TRỊ ......................................................................................................................84

Tr

3.1. ĐÁNH GIÁ CÁC XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CẠNH TRANH VỀ DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG ............................................................................................................84
3.1.1. Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt trên nhiều thị trường sản phẩm dịch vụ.....84
3.1.2. Nhu cầu, đòi hỏi của khách hàng đối với Ngân hàng ngày càng gia tăng và
đa dạng hoá.........................................................................................................................85

ix


3.1.3. Tỷ trọng của nhóm khách hàng trẻ, các doanh nghiệp mới, các sản phẩm
dịch vụ mới dựa trên nền công nghệ mới, hiện đại càng ngày gia tăng nhanh hơn. .86
3.1.4 Toàn cầu hóa và tự do hóa tài chính- tiền tệ khu vực và thế giới tác động
ngày càng mạnh tới các họat động dịch vụ Ngân hàng trong nước. .........................87

uế

3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG


tế
H

TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI. ......................................................................................87

3.2.1. Định hướng. ...............................................................................................88
3.2.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ Ngân hàng .....................................................90
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI

in

h

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ .91
3.3.1. Nhóm giải pháp nhằm tăng sức mạnh cạnh tranh của Ngân hàng TMCP

cK

Đầu tư và Phát triển Quảng Trị ........................................................................................91
3.3.2. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đa dạng hoá dịch vụ Ngân
hàng ...........................................................................................................................95

họ

3.3.3. Nhóm giải pháp tăng cường tuyên truyền để khuyến khích sự tiếp cận và
sử dụng của các thể nhân đối với các dịch vụ Ngân hàng, đặc biệt là các dịch vụ

Đ
ại


Ngân hàng mới...................................................................................................................97
PHẦN III.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................100
1. KẾT LUẬN..................................................................................................................100

ng

2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................................101
2.1. Đối với Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị ............101

ườ

2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................................102
2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước, cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực dịch vụ

Tr

Ngân hàng.........................................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................104
Nhận xét của Uỷ viên phản biện

x


PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo cam kết hội nhập WTO, Việt Nam sẽ phải mở cửa hoàn toàn thị trường

uế

dịch vụ Ngân hàng, loại bỏ căn bản các hạn chế tiếp cận thị trường dịch vụ Ngân


hàng trong nước, các giới hạn hoạt động Ngân hàng đối với các tổ chức tín dụng

tế
H

nước ngoài, thực hiện đối xử công bằng giữa tổ chức tín dụng trong nước và tổ chức
tín dụng nước ngoài; giữa các tổ chức tín dụng nước ngoài với nhau. Điều đó tất
yếu tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, phức tạp trong cung ứng các dịch vụ

h

Ngân hàng và các quan hệ thương mại sẽ trở nên ngày càng phát triển và đa dạng.

in

Điều này đã đặt ra những cơ hội và thách thức đối với toàn bộ hệ thống Ngân hàng
ở trong nước.

cK

Trong bối cảnh đó, cùng với xu thế hội nhập và phát triển của thời đại, phát
triển dịch vụ Ngân hàng là một giải pháp mang tính chiến lược. Ngân hàng TMCP

họ

Đầu tư và Phát triển Việt Nam thời gian qua đã tập trung đầu tư, nghiên cứu, phát
triển dịch vụ Ngân hàng để phục vụ khách hàng, tạo ra những khác biệt cho sản
phẩm dịch vụ của mình.


Đ
ại

Tuy nhiên, thực trạng thị trường dịch vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam thời gian gần đây tuy đã có những thay đổi tích cực, song năng
lực cạnh tranh vẫn còn rất hạn chế về nhiều mặt và ngày càng phải đối mặt với

ng

những thách thức đáng lo ngại từ phía các Ngân hàng thương mại trong và ngoài
nước. Để có thể giữ vững được vị thế của mình trong giai đoạn hiện nay, Ngân hàng

ườ

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Quảng Trị nói riêng cần phát triển các dịch vụ hiện có cũng

Tr

như đa dạng hoá các loại hình dịch vụ để tăng khả năng tiếp cận với khách hàng, gia
tăng và củng cố, mở rộng thị phần, doanh thu. Song tình hình phát triển dịch vụ
Ngân hàng của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị hiện
nay ra sao và giải pháp nào để phát triển trong thời gian tới là những câu hỏi đặt ra
cần nghiên cứu.

1


Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi tiến hành chọn đề tài “Phát triển
dịch vụ Ngân hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ của mình, nhằm
tìm ra câu trả lời cho hai câu hỏi nêu trên.

uế

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa lý luận về dịch vụ Ngân hàng và phát triển dịch vụ Ngân hàng.

tế
H

- Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng của Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị trong những năm qua.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Ngân hàng của Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị trong giai đoạn tới.

in

* Đối tượng nghiên cứu

h

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Những vấn đề cơ bản về sự phát triển của dịch vụ Ngân hàng ở Chi nhánh
* Phạm vi nghiên cứu

cK


Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị.

họ

- Về không gian: Tỉnh Quảng Trị và Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư
Phát triển Quảng Trị.

- Về thời gian: Đánh giá thực trạng thời kỳ 2010 - 2012; đề xuất giải pháp

Đ
ại

trong thời gian tới.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

ng

Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để trình bày
các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến dịch vụ Ngân hàng và Phát triển dịch

ườ

vụ ngân hàng

4.2. Phương pháp thu thập số liệu

Tr


- Số liệu thứ cấp cần thiết phục vụ cho đề tài được thu thập tại Chi nhánh

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị, Ngân hàng nhà nước, internet...
- Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra, khảo sát theo mẫu chuẩn

bị sẵn. Phiếu điều tra được thực hiện dựa trên số lượng khách hàng của Chi nhánh.

2


- Trên cơ sở khách hàng hiện đang sử dụng dịch vụ Ngân hàng của BIDV
Quảng Trị theo số liệu thống kê của Chi nhánh là 43.287 khách hàng, trong đó có
1.387 khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ lệ 3,2% và 41.900 khách hàng cá nhân
chiếm tỷ lệ 96,8%, chúng tôi tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên và phỏng vấn, điều tra

uế

qua vài bảng câu hỏi với phiếu điều tra tất cả 150 khách hàng
4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp

tế
H

- Luận văn sử dụng hệ thống các phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp và
phân tích số liệu.

- Tổng hợp số liệu: Dùng phương pháp phân tổ để hệ thống hoá các số liệu
thu thập được phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài.

h


- Phân tích số liệu: Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê kinh tế,

in

tổng hợp và phân tích theo các phiếu mẫu điều tra trên phần mềm SPSS.

cK

5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nội dung nghiên cứu có giới hạn trong một số dịch vụ Ngân hàng
chủ yếu nên một số dịch vụ chưa đủ điều kiện để phân tích sâu hơn.

họ

6. KẾT CẤU LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận

Đ
ại

văn có 3 chương.

Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ và phát triển dịch vụ Ngân hàng.
Chương II: Thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị.

ng


Chương III: Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Ngân hàng tại Chi

Tr

ườ

nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị.

3


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ
VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG

uế

1.1.1 Khái niệm về dịch vụ Ngân hàng

tế
H

Thị trường dịch vụ tài chính là một khái niệm mới do Tổ chức thương mại thế

giới (WTO) đưa ra nhằm hình thành các quy tắc ứng xử giữa các nước thành viên
WTO trong hoạt động thương mại dịch vụ. Theo WTO “Một dịch vụ tài chính là bất
kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung

h


cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan đến bảo

in

hiểm, mọi dịch vụ Ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm)”. Như

cK

vậy, dịch vụ Ngân hàng là một bộ phận cấu thành trong dịch vụ tài chính nói chung.
Dịch vụ Ngân hàng là một trong những ngành dịch vụ quan trọng, nhạy cảm
có ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển của nền kinh tế và sự thành công của tiến

họ

trình hội nhập.

Về khái niệm dịch vụ Ngân hàng (DVNH), ở nước ta cho đến nay vẫn chưa
có một định nghĩa rõ ràng về khái niệm này. Có quan niệm cho rằng: “theo nghĩa

Đ
ại

rộng, DVNH là tất cả các dịch vụ mà hệ thống Ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
Nhưng theo nghĩa hẹp, DVNH không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt
động nghiệp vụ Ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (huy động

ng

tiền gửi, cho vay…), mà chỉ những hoạt động gắn liền với việc thu lệ phí do các
Ngân hàng thương mại thực hiện, thông qua việc phục vụ các doanh nghiệp, các tổ


ườ

chức và cá nhân nhằm thu được lợi nhuận.[11] ”
Trong Luật Tổ chức tín dụng năm 1997, cụm từ “dịch vụ Ngân hàng” cũng

Tr

đã được đề cập tới tại khoản 1 và khoản 7, điều 20, nhưng không có định nghĩa và
giải thích làm rõ.
Theo cách định nghĩa của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đưa ra trong
Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) thì: “Một dịch vụ tài chính là bất
kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung

4


cấp.[10]”. Dịch vụ tài chính bao gồm: dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo
hiểm, mọi dịch vụ Ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo
hiểm). Trong bảng phân ngành dịch vụ của WTO, nó được chia thành 12 phân
ngành cụ thể sau:

uế

(1) Nhận tiền gửi và các khoản tiền từ công chúng;
(2) Cho vay dưới mọi hình thức bao gồm: cho vay tiêu dùng, thế chấp, bao

tế
H


thanh toán và các khoản tài trợ cho các giao dịch thương mại khác;
(3) Cho thuê tài chính;

(4) Tất cả các khoản thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ
ghi nợ, thẻ thanh toán, séc du lịch và hối phiếu Ngân hàng (bank drafts)

in

h

(5) Bảo lãnh và cam kết thanh toán

(6) Tự doanh hoặc kinh doanh trên tài khoản của khách hàng, kể cả trên thị

cK

trường tập trung, thị trường phi tập trung (OTC) hoặc các thị trường khác, các sản
phẩm sau:

Các công cụ thị trường tiền tệ, bao gồm séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi;

họ

ngoại hối; các công cụ phái sinh; các sản phẩm dựa trên lãi suất và tỷ giá; các chứng
khoán có khả năng chuyển nhượng; các công cụ chuyển nhượng và các tài sản tài

Đ
ại

chính khác, kể cả vàng nén;


(7) Phát hành các loại chứng khoán, bao gồm cả việc bảo lãnh phát hành và
đại lý phát hành (cả phát hành công khai và không công khai) và cung ứng các dịch

ng

vụ liên quan đến hoạt động phát hành;
(8) Môi giới tiền tệ;

ườ

(9) Quản lý tài sản gồm quản lý tiền mặt, quản lý danh mục, tất cả các hình

thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, dịch vụ uỷ thác, lưu ký và tín thác;

Tr

(10) Dịch vụ thanh toán và thanh toán bù trừ đối với các tài sản tài chính,

bao gồm chứng khoán, các sản phẩm phái sinh và các công cụ có thể chuyển
nhượng khác
(11) Cung cấp và trao đổi các thông tin tài chính, xử lý dữ liệu tài chính và
phần mềm có liên quan của các nhà cung ứng của các dịch vụ tài chính khác.

5


(12) Dịch vụ tư vấn, môi giới và các dịch vụ tài chính hỗ trợ khác liên quan
đến tất cả các hoạt động nói trên, bao gồm cả việc tham chiếu và phân tích tín dụng,
nghiên cứu, tư vấn đầu tư và đầu tư theo danh mục, tư vấn đối với các hoạt động

mua lại và tái cơ cấu doanh nghiệp cũng như xây dựng chiến lược.

uế

Trong Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA), phụ lục G, mục
VI, phân ngành B – Các DVNH và các dịch vụ tài chính khác, gồm 12 tiết, từ tiết

tế
H

(a) đến tiết (1) cũng nêu lên cách phân loại DVNH tương tự như WTO.

Tóm lại, mặc dù ở Việt Nam, khái niệm DVNH chưa được đề cập tới một
cách đầy đủ trong Luật các Tổ chức tín dụng, nhưng theo thông lệ quốc tế: DVNH
có thể hiểu là toàn bộ các dịch vụ liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng,

in

h

thanh toán, ngoại hối… mà hệ thống các Ngân hàng cung ứng cho nền kinh tế.
Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn và cũng để phù hợp với thực tiễn

cK

của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, luận văn sẽ không đi vào phân tích riêng
từng phân ngành DVNH này mà sẽ nhóm thành 3 nhóm dịch vụ chủ yếu để phân

dịch vụ phi tín dụng.


họ

tích là: (1) dịch vụ huy động vốn; (2) dịch vụ tín dụng; (3) dịch vụ thanh toán →
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ Ngân hàng

Đ
ại

Trần Thị Thu Nga cho rằng: ” Dịch vụ Ngân hàng trước hết mang những đặc
điểm chung của hoạt động dịch vụ như: Dịch vụ là vô hình (phi vật chất). Tính vô
hình là đặc điểm để phân biệt sản phẩm dịch vụ với các sản phẩm của ngành sản

ng

xuất vật chất khác trong các ngành kinh tế. Bởi vô hình nên sản xuất và cung ứng
dịch vụ diễn ra đồng thời nhưng không thể sản xuất hàng loạt và lưu giữ trong kho

ườ

để sau đó tiêu dùng”[17].
Ngoài ra, dịch vụ Ngân hàng có những đặc điểm nổi bật sau:

Tr

Một là, hoạt động dịch vụ không đòi hỏi các Ngân hàng phải sử dụng nguồn

vốn của mình. Đây là một thuận lợi lớn cho các Ngân hàng thương mại có vốn tự có
hạn hẹp như các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Do vậy, việc mở rộng hoạt động
dịch vụ các loại trở thành lĩnh vực rất cần được các Ngân hàng thương mại quan
tâm triển khai.


6


Hai là, hoạt động dịch vụ của Ngân hàng thương mại trực tiếp hoặc gián
tiếp làm tăng thu nhập của Ngân hàng thông qua việc thu phí, chênh lệch giá,
hoa hồng…
Nếu hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập từ chênh lệch lãi suất cho

uế

vay thu được và lãi suất đầu vào phải trả thì đối với các hoạt động dịch vụ thu

nhập được hình thành từ phí dịch vụ, chênh lệch giá, hoa hồng… (gọi chung là

tế
H

phí dịch vụ).

Một số dịch vụ không đem lại nguồn thu trực tiếp cho Ngân hàng, nhưng lại
nhằm thúc đẩy sự phát triển dịch vụ khác hoặc tăng sức cạnh tranh của Ngân hàng

h

nhằm lôi kéo khách hàng.

in

Hoạt động dịch vụ đem lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng thương mại do chi


cK

phí ban đầu thường thấp. Đây được coi là một lĩnh vực kinh doanh hiệu quả thu hút
các Ngân hàng thương mại hiện đại trên thế giới.

Ba là, hoạt động dịch vụ được xếp vào những lĩnh vực kinh doanh tương đối

họ

an toàn, có rủi ro thấp. Vì thế, mở rộng hoạt động dịch vụ sẽ giúp Ngân hàng hạn
chế những rủi ro như rủi ro lãi suất, đặc biệt là những rủi ro tín dụng do tính chất

Đ
ại

thông tin bất cân xứng của thị trường tài chính đem lại.
Bốn là, hoạt động dịch vụ Ngân hàng đòi hỏi cơ sở hạ tầng tương xứng. Các
Ngân hàng không thể triển khai hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng cá nhân

ng

cũng như doanh nghiệp nếu cơ sở vật chất nghèo nàn,lạc hậu. Hoạt động này gắn
liền với sự phát triển của công nghệ hiện đại trong lĩnh vực Ngân hàng. Hơn nữa,

ườ

đội ngũ cán bộ năng động, nhiệt tình và thành thạo trong các hoạt động nghiệp vụ

Tr


cũng là đòi hỏi của hoạt động dịch vụ Ngân hàng.
Năm là, Các dịch vụ Ngân hàng mang tính hỗ trợ cao, có mối liên kết chặt

chẽ với nhau. Sự ra đời và phát triển dịch vụ này là tiền đề cho sự ra đời và phát
triển của dịch vụ khác. Ví dụ: Dịch vụ thanh toán quốc tế phát triển đã đẩy mạnh sự
phát triển của dịch vụ mua bán ngoại tệ.v.v…

7


1.1.3. Vai trò dịch vụ Ngân hàng
1.1.3.1. Đối với khách hàng và nền kinh tế
*. Đối với khách hàng
Đối với các khách hàng là doanh nghiệp: DVNH tạo điều kiện cho quá trình

uế

sản xuất kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân
chuyển nhanh, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hóa.

tế
H

Thông qua các DV cho vay, hệ thống Ngân hàng giúp các doanh nghiệp
chuyển đổi cơ cấu sản xuất, dịch chuyển vốn đầu tư, đổi mới trang thiết bị, công

nghệ, nhằm hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn
hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay.


h

*. Đối với nền kinh tế

in

Thông qua hoạt động của hệ thống Ngân hàng, DVNH làm tăng quá trình

cK

chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn trong nền
kinh tế thêm hiệu quả, làm tăng luân chuyển tiền tệ trong không gian và thời gian.
Từ đó các “khối tiền tệ” bất động trở nên sống động hơn, di chuyển từ nơi này đến

họ

nơi khác, từ khách hàng này sang khách hàng khác, đáp ứng các nhu cầu cho hoạt
động kinh tế – xã hội; góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tiêu dùng và quá

Đ
ại

trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Dịch vụ Ngân hàng góp phần tích cực mang lại lợi ích chung cho nền kinh
tế, cho khách hàng và Ngân hàng thông qua việc giảm chi phí nhờ sự tiện ích và
chuyên môn hoá của từng loại dịch vụ: giảm chi phí in ấn, kiểm đếm, bảo quản, vận

ng

chuyển tiền, cũng như tiết kiệm nhân lực để thực hiện giảm chi phí dịch vụ, giúp

khách hàng có nhiều cơ hội để lựa chọn sản phẩm dịch vụ.

ườ

Dịch vụ Ngân hàng tạo nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia từ các nguồn kiều

Tr

hối từ nước ngoài chuyển về.
Dịch vụ Ngân hàng góp phần chống tham nhũng, gian lận thương mại, buôn

lậu, trốn thuế.
1.1.3.2. Đối với Ngân hàng
Dịch vụ Ngân hàng đem lại cho Ngân hàng các khoản thu nhập lớn về phí
dịch vụ. Phát triển dịch vụ Ngân hàng đa dạng, nhiều tiện ích theo hướng cải tiến

8


phương thức thanh toán, đơn giản hóa thủ tục, mở rộng mạng lưới hoạt động . . .
Bên cạnh đó Ngân hàng có thể phát triển những dịch vụ hổ trợ như dịch vụ chi trả
lương cho những người có tài khoản tại nhiều Ngân hàng khác nhau, chuyển tiền
mặt giao tận tay người nhận sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với Ngân

uế

hàng, từ đó làm tăng nguồn thu dịch vụ của Ngân hàng.
Bằng các DVNH, NH tận dụng được nguồn vốn trong thanh toán của

tế

H

khách hàng đang lưu ký trên tài khoản thanh toán, ký qũy. Những tài khoản này
Ngân hàng không phải trả lãi hoặc trả lãi thấp làm cho chi phí đầu vào của nguồn
vốn huy động giảm xuống, tạo ra chênh lệch lớn giữa lãi suất bình quân cho vay so
với lãi suất bình quân tiền gửi.

h

Khi các NH xây dựng được mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp sẽ

in

làm nền tảng để phát triển các dịch vụ Ngân hàng.

cK

NH tăng khả năng hoạt động đáp ứng các nhu cầu khách hàng, từ đó tăng
dần khả năng thích ứng, cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại, góp phần làm
vững mạnh thêm nền tài chính nước nhà.

họ

1.1.4. Các loại dịch vụ Ngân hàng phổ biến hiện nay
1.4.1.1. Huy động tiền gửi và cho vay

Đ
ại

* . Huy động tiền gửi


Ngoài nguồn vốn tự có (vốn điều lệ và các quỹ), hoạt động huy động vốn có
ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động

ng

kinh doanh. Trong hoạt động này, Ngân hàng được sử dụng các công cụ và biện
pháp mà pháp luật cho phép để huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm

ườ

nguồn vốn tín dụng cho vay đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hoạt động huy động
vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm:

Tr

- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.
- Huy động vốn khác.
*. Cho vay
Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản có và có ý nghĩa quan

trọng đối với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi Ngân hàng. Ngân hàng được

9


cấp tín dụng cho các tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái
chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác
theo quy định của pháp luật.
Ngân hàng trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngắn hạn, trung hạn và


uế

dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
và đời sống. Ngân hàng cho vay theo nguyên tắc đối tượng vay phải hoàn trả gốc và

tế
H

lãi khi khoản vay đến hạn và được kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của
tổ chức, cá nhân vay vốn. Hoạt động cho vay đi kèm với các rủi ro trong hoạt động
tín dụng nên Ngân hàng được sử dụng các biện pháp đảm bảo tài sản từ các đối

tượng vay như: thế chấp, cầm cố, bảo lãnh… và trích lập quỹ dự phòng rủi ro để bù

in

1.4.1.2. Cho thuê tài chính

h

đắp các khoản cho vay không thu được nợ.

cK

Cho thuê tài chính là một giao dịch hợp đồng giữa hai chủ thể bao gồm bên
chủ sở hữu tài sản và bên sử dụng tài sản.

Cho thuê tài chính là loại cho thuê vốn dài hạn, bên thuê không được hủy bỏ


họ

hợp đồng. Bên đi thuê chịu trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản. Phần
lớn các hợp đồng cho thuê tài chính, bên thuê được quyền gia hạn hợp đồng hoặc

Đ
ại

được quyền mua đứt tài sản sau khi thời hạn hợp đồng kết thúc. Thực chất của cho
thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn, trong đó theo yêu cầu của bên đi thuê,
bên cho thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi thuê sử dụng.
1.4.1.3. Dịch vụ thanh toán và tài trợ thương mại

ng

Hầu hết các giao dịch thanh toán giữa các khách hàng trong nước và

ườ

nước ngoài đều được thực hiện qua Ngân hàng. Nhờ việc nắm giữ tài khoản của
khách hàng, đồng thời thông qua việc kiểm soát chứng từ thanh toán mà các
Ngân hàng hoàn toàn có khả năng thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu

Tr

cầu của khách hàng.
Hiện nay, các Ngân hàng đang sử dụng rộng rãi và phổ biến các hình thức

thanh toán ngày càng đa dạng, phục vụ nhu cầu thanh toán trong nước và quốc tế
cho khách hàng. Chính dịch vụ thanh toán này tạo ra nguồn vốn mà Ngân hàng cần

tận dụng để tiết giảm chi phí và tăng thu nhập của mình.

10


1.4.1.4. Thanh toán nội địa
Khách hàng có thể sử dụng DV này để thanh toán cho các nhà cung cấp, các
chủ nợ khác hoặc dùng để trả lương trực tiếp cho nhân viên qua tài khoản của họ.
Có rất nhiều phương thức thanh toán qua hệ thống NH như: Thanh toán bằng ủy

uế

nhiệm thu, Thanh toán bằng ủy nhiệm chi, Thanh toán bằng thẻ, Chuyển tiền qua

điện thoại và mạng vi tính, Chuyển tiền điện tử EFTPOS (Electronic Funds Transfer

tế
H

at Point of Sales).
1.4.1.5. Thanh toán quốc tế

Quan hệ thương mại quốc tế tất yếu dẫn đến nảy sinh những nghĩa vụ tiền tệ

in

này là thực hiện quan hệ thanh toán quốc tế.

h


giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau. Việc thực hiện những nghĩa vụ tiền tệ

Quan hệ thanh toán quốc tế được tiến hành thông qua các phương thức thanh

cK

toán. Để phù hợp với tính đa dạng và phong phú của mối quan hệ thương mại và
thanh toán quốc tế, người ta đã đưa ra nhiều phương thức thanh toán khác nhau:

họ

*. Phương thức chuyển tiền :

“...Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán, trong đó một khách
hàng (người trả tiền) yêu cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho

Đ
ại

một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định”[18].
Phương thức chuyển tiền có thể được tiến hành bằng hình thức chuyển tiền
bằng thư (M/T) hoặc chuyển tiền bằng điện (T/T).

ng

Phương thức chuyển tiền là một phương thức đơn giản, NH chỉ đóng vai trò

trung gian nên người bán sẽ gặp rủi ro nếu người mua không thực hiện thanh toán.

ườ


*. Phương thức nhờ thu :

Tr

Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán , trong đó người bán sau

khi hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hoặc cung ứng DV cho khách hàng,
ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền của người mua trên cơ sở hối phiếu do
người bán lập ra (hoặc / và kèm chứng từ).
Các loại nhờ thu : nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.

11


*. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C):
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán quốc tế được sử dụng phổ biến
nhất hiện nay. Đây là một sự thỏa thuận trong đó một NH theo yêu cầu của khách
hàng của mình (ngừơi xin mở L/C) sẽ trả tiền cho người thứ ba hoặc trả cho bất cứ

uế

người nào theo lệnh của người thứ ba hoặc sẽ trả, chấp nhận mua hối phiếu do
người hưởng lợi phát hành; hoặc cho phép một NH khác trả tiền, chấp nhận mua hối

tế
H

phiếu khi xuất trình đầy đủ các chứng từ đã quy định và mọi điều kiện đặt ra trong
L/C đều được thực hiện đầy đủ.

1.4.1.6. Chiết khấu

Ngân hàng được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn

in

h

khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy

1.4.1.7. Bao thanh toán

cK

tờ có giá ngắn hạn khác đối với Ngân hàng khác.

Là một hình thức cấp tín dụng của NH cho bên bán hàng thông qua việc mua
lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và

họ

bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng. Cụ thể: Trong hoạt động
kinh doanh, các công ty thương nghiệp tìm mọi biện pháp để cạnh tranh trong việc

Đ
ại

tiêu thụ hàng hóa, trong đó bán chịu hàng hoá là một trong các biện pháp mở rộng
tiêu thụ hàng hoá có hiệu quả nhất.
Tuy nhiên, hiện tượng mua hàng trả chậm thường gây khó khăn về tài chính


ng

cho đơn vị bán, vốn bị đọng, làm hạn chế sự phát triển của công việc kinh doanh.
Để khắc phục tình trạng này, các công ty bán hàng nhờ NH tài trợ dưới hình

ườ

thức bao thanh toán. Như vậy công ty bán hàng không mắc nợ NH, cũng không phải
theo dõi nợ với đơn vị mua, công ty có thể tập trung cho khâu sản xuất và bán hàng.
Bao thanh toán gồm các loại bao thanh toán nội địa và bao thanh toán xuất nhập khẩu.

Tr

1.4.1.8. Dịch vụ ngân quỹ
*. Thu chi tại quầy
Ngân hàng nhận tiền mặt (VND và ngoại tệ) từ các khách hàng có nhu
cầu nộp vào NH để gửi tiết kiệm, gửi vào tài khoản thanh toán, trả nợ vay, chuyển
trả tiền hàng, thu đổi ngoại tệ… tại quầy giao dịch.

12


Ngân hàng chi tiền mặt (VND và ngoại tệ) cho các khách hàng có nhu cầu rút
tiết kiệm, rút từ tài khoản thanh toán, tài khoản tiền vay… tại quầy giao dịch của NH.
*. Thu chi hộ
Ngân hàng thay mặt khách hàng để thực hiện nghiệp vụ thu hộ khách hàng

uế


tiền từ người mua hàng hóa, dịch vụ… hoặc chi trả hộ lương, chi trả tiền cho đối tác
của khách hàng.

tế
H

Dịch vụ thu chi hộ có thể thực hiện bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức
chuyển khoản (qua tài khoản cá nhân hoặc qua thẻ ATM).
1.4.1.9. Dịch vụ thẻ

- Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có

in

h

thể sử dụng để rút tiền mặt, chuyển khoản, vấn tin số dư…tại Ngân hàng đại lý, các
máy rút tiền tự động (ATM) hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Đối với Ngân

cK

hàng thương mại việc phát hành và thanh toán thẻ là hoạt động bao gồm các nghiệp
vụ cho vay, huy động vốn, thanh toán trong nước và nước ngoài.
- Dịch vụ thẻ dựa trên hai loại thẻ chính đó là thẻ nội địa và thẻ quốc tế.

họ

+ Thẻ thanh toán quốc tế là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được
lưu hành trên toàn thế giới và phổ biến ở các nước đang phát triển. Hiện nay, ở Việt


Đ
ại

Nam có các loại thẻ quốc tế tiêu biểu: Thẻ Visa do Bank of America phát hành (có
quy mô phát triển nhất thế giới); Thẻ Master Card do 4 Ngân hàng California đổi
tên thành Westem States BankCard Associantion liên kết phát hành; Thẻ JCB do

ng

Ngân hàng Sanwa Nhật Bản phát hành; Thẻ American Express do tổ chức
American Express phát hành.

ườ

+ Thẻ trong nước là thẻ thanh toán do Ngân hàng trong nước phát hành và bán

cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và

Tr

rút tiền mặt tại Ngân hàng đại lý, máy ATM trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Hiện
tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam đang phát hành ba loại thẻ chính: Thẻ ghi
nợ, thẻ tín dụng, thẻ ký quỹ thanh toán. Để thuận tiện cho các chủ thẻ, một số Ngân
hàng phát hành thẻ ghi nợ nhưng đồng thời cấp thêm hạn mức thấu chi cho khách
hàng sử dụng thẻ.

13


1.4.1.10. Dịch vụ Ngân hàng điện tử

*. Internet Banking:
Dịch vụ Internet Banking là dịch vụ Ngân hàng mà khách hàng giao dịch với
Ngân hàng thông qua Internet. Khách hàng có thể kiểm tra các thông tin về tài

uế

khoản, số dư, tiền gửi, tiền vay và thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, thanh
toán hóa đơn...

tế
H

*. Telephone Banking:

Dịch vụ Telephone Banking là loại hình dịch vụ mà khách hàng sử dụng
điện thoại gọi đến một số máy cố định của Ngân hàng cung cấp dịch vụ để thực
hiện các giao dịch hoặc kiểm tra thông tin tài khoản (tùy thuộc vào dịch vụ Ngân

h

hàng cung cấp).

in

*. Mobile Banking:

cK

Dịch vụ Mobile Banking là loại hình dịch vụ Ngân hàng giao dịch qua điện
thoại di động. Mobile Banking cho phép khách hàng thông qua điện thoại di động

có thể truy cập các thông tin về tài khoản cá nhân hoặc thực hiện các giao dịch
tiết kiệm…

họ

thanh toán hoá đơn và nhận thông tin về tỷ giá hối đoái, giá cả thị trường, lãi suất

Đ
ại

*. Home Banking:

Home Banking là dịch vụ Ngân hàng mà các giao dịch được tiến hành tại
nhà thông qua hệ thống máy tính nối với hệ thống máy tính của Ngân hàng. Thông
qua dịch vụ Home Banking, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch về chuyển

ng

tiền, tỷ giá, lãi suất, báo nợ, báo có.
*. PC Banking:

ườ

PC Banking là dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp phần mềm và cài đặt tại máy

của khách hàng, khách hàng có thể truy cập tài khoản của mình qua modem và thực

Tr

hiện một số giao dịch liên quan đến hoạt động của tài khoản.

1.4.1.11. Dịch vụ kinh doanh tiền tệ
Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
ngoại tệ liên Ngân hàng (mua bán, trao đổi tiền tệ) và các giao dịch về vốn (cho
vay, đi vay) trên thị trường nội tệ liên Ngân hàng từ những năm 1993-1994.

14


*. Trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng
Thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng được thành lập tháng 10/1994, đánh dấu
bước ngoặt lịch sử trong quá trình hình thành và phát triển của thị trường ngoại hối
Việt Nam theo các chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, thị trường này vẫn còn ở trình độ

uế

thấp thể hiện ở doanh số mua bán ngoại tệ của các NH trên thị trường ngoại tệ liên
Ngân hàng chiếm tỷ trọng khoảng 25-30% tổng giao dịch mua bán của các NH. Đây

tế
H

là con số quá thấp nếu so với tỷ trọng này ở thị trường ngoại hối quốc tế là 85%.

Hơn nữa, thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng của Việt Nam không hoạt động thường
xuyên, lại chỉ giới hạn giữa hội sở chính của các NH Nhà nước.
*. Trên thị trường nội tệ liên Ngân hàng

h

Ngày 07/10/1992, thị trường liên Ngân hàng ở Việt Nam ra đời theo Chỉ thị


in

số 07/CT-NH1 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, cho phép các TCTD được

cK

thực hiện việc cho vay và đi vay lẫn nhau nhằm bù đắp nhu cầu ngân quỹ của mình.
Tháng 07/1993, thị trường nội tệ liên Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động gắn
liền với các hoạt động của trung tâm thanh toán bù trừ. Đây là nơi thực hiện các

họ

giao dịch vốn cơ bản giữa các Ngân hàng, thông thường các giao dịch này được
thực hiện thông qua tài khoản tiền gửi của các Ngân hàng tại NHTW.

Đ
ại

1.4.1.12. Dịch vụ cung cấp thông tin tài chính
NH nhà nước đã thành lập Trung Tâm Thông tin Tín dụng (CIC) để hỗ trợ
tín dụng, phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh tiền tệ. Các NH cũng đã
thiết lập các Website riêng của mình nhằm cung cấp thông tin cho khách hàng và

ng

quảng bá thương hiệu.
1.4.1.13. Dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng

ườ


Bảo lãnh Ngân hàng cũng là một loại tín dụng được áp dụng phổ biến,

dưới dạng chữ ký (cho mượn uy tín của Ngân hàng thông qua chữ ký xác nhận)

Tr

chưa phát sinh giao dịch bằng tiền. Để đảm bảo thực hiện một nghĩa vụ của
khách hàng, Ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho khách hàng bằng việc phát hành
các chứng thư bảo lãnh.
Chứng thư bảo lãnh là giấy cam kết của Ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ
thay người được bảo lãnh nếu người này không thực hiện nghĩa vụ. Bảo lãnh Ngân

15


×