Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Ảnh hưởng của thu hồi đất sản xuất nông nghiệp đến sinh kế người dân tại xã thanh thuỷ, huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

IN

H

TẾ

H

U



--------------------



C

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

G

Đ




IH

ẢNH HƯỞNG CỦA THU HỒI ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
ĐẾN SINH KẾ NGƯỜI DÂN TẠI XÃ THANH THỦY,
HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn:

NGUYỄN THỊ HUỆ

PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN



N

Sinh viên thực hiện:

TR

Ư

Lớp: K45 KTNN
Khóa học: 2011- 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Tồn

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


H

U



Sau thời gian thực tập tại Uỷ ban nhân dân xã Thanh Thủy, tôi đã hoàn
thành bài thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “nh hưởng của thu hồi
đất sản xuất nông nghiệp đến sinh kế người dân tại xã Thanh Thủy, huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An”.
Để hoàn thành khoá luận này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời động viên chia
sẻ của rất nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin chân thành
cảm ơn sự dìu dắt và dạy dỗ của các giảng viên trong khoa Kinh tế và
Phát triển, các giảng viên trong trường Đại học Kinh tế Huế và các
giảng viên của Đại học Huế.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn
Toàn đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập,
nghiên cứu và hoàn thành khoá luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bác, các chú, các anh, chò ở Uỷ ban
nhân dân xã Thanh Thủy, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An đã tạo điều
kiện thuận lợi, cung cấp các thông tin, các số liệu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ, hỗ
trợ tôi về mọi mặt để tôi yên tâm hoàn thành bài khoá luận này.
Mặc dù cố gắng, nỗ lực nhưng do kiến thức và năng lực của bản
thân còn có hạn nên bài làm của tôi không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn
để khoá luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thò Huệ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn
MỤC LỤC

MỤC LỤC ................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………..vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................... vii



DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………….viii

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ ix

H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ ix

TẾ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1


H

2. Tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 2

IN

3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 3

K

3.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 3

C

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3



5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3

IH

5.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3
5.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3



PHẦN II....................................................................................................................... 5


Đ

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 5

G

1.1. Đất đai và đặc điểm của đất đai ............................................................................. 5

N

1.1.1. Khái niệm đất đai và đất sản xuất nông nghiệp ................................................. 5



1.1.2. Đặc điểm của đất đai .......................................................................................... 5

Ư

1.2. Các chính sách đất đai đối với hộ gia đình sản xuất nông nghiệp....................... 7

TR

1.3. Vai trò của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp .................................................. 10
1.4. Sinh kế, khung sinh kế và khung sinh kế bền vững............................................... 13
1.4.1. Sinh kế................................................................................................................ 13
1.4.2. Khung sinh kế .................................................................................................... 13
1.4.3. Khung sinh kế bền vững .................................................................................... 13


SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

1.4.4. Các thành phần của khung sinh kế và các nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế người
dân

............................................................................................................................ 15

1.4.4.1. Các thành phần của khung sinh kế bền vững .................................................. 15
1.4.4.1.1. Hoàn cảnh dễ bị tổn thương......................................................................... 15



a. Vốn con người.......................................................................................................... 16

U

b. Vốn xã hội ................................................................................................................ 16

H

c. Nguồn vốn tự nhiên.................................................................................................. 17

TẾ


d. Vốn vật chất ............................................................................................................. 17
e. Vốn tài chính ............................................................................................................ 18

H

1.4.4.1.3. Chính sách, thể chế và tiến trình.................................................................. 18

IN

1.4.4.1.4. Chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế ......................................................... 19
a. Chiến lược sinh kế.................................................................................................... 19

K

b. Kết quả sinh kế......................................................................................................... 19

C

1.4.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế người dân ............................................... 19



a. Nhân tố bên ngoài .................................................................................................... 19

IH

b. Nhân tố bên trong..................................................................................................... 20
1.4.5. Các mô hình sinh kế bền vững ........................................................................... 21




1.4.6. Nguồn lực và các nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế người dân tại các khu tái định
............................................................................................................................ 22

Đ



1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 24

G

CHƯƠNG II: TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH THU HỒI ĐẤT SẢN XUẤT

N

NÔNG NGHIỆP ĐẾN SINH KẾ NGƯỜI DÂN XÃ THANH THUỶ, HUYỆN



THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN .................................................................... 26

Ư

2.1. Đặc điểm cơ bản của xã Thanh Thuỷ .................................................................... 26

TR

2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 26

2.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................... 26
2.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................... 26
2.1.1.3. Thời tiết, khí hậu ............................................................................................. 26
2.1.1.4. Thuỷ văn .......................................................................................................... 27
2.1.2.1. Tình hình chung............................................................................................... 27
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

1. Thuận lợi, lợi thế ...................................................................................................... 29
2. Khó khăn, hạn chế .................................................................................................... 30
2.1.2.2. Tình hình dân số và nguồn lao động của xã Thanh Thuỷ ............................... 32
2.1.2.3.Tình hình sử dụng đất tại xã Thanh Thuỷ ........................................................ 33



2.2. Tác động của việc thu hồi đất đến sinh kế người dân nông thôn........................... 37

U

2.2.1. Tình hình thu hồi đất để thực hiện các dự án tại xã Thanh Thuỷ ...................... 37

H

2.2.2. Tác động của thu hồi đất sản xuất nông nghiệp đến sinh kế người dân xã Thanh


TẾ

Thuỷ, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An ................................................................. 38
2.2.2.1. Tình hình chung các hộ điều tra ...................................................................... 38

H

2.2.2.2. Sự thay đổi về sinh kế người dân khi bị thu hồi đất........................................ 40

IN

a. Sự thay đổi nguồn vốn tự nhiên ............................................................................... 41
b. Thay đổi về nguồn vốn vật chất ............................................................................... 44

K

c. Thay đổi về nguồn vốn con người ........................................................................... 47

C

d. Thay đổi về nguồn vốn tài chính .............................................................................. 48



e. Thay đổi về nguồn vốn xã hội .................................................................................. 53

IH

f. Đánh giá của người dân sau thu hồi đất .................................................................... 56

2.3. Đánh giá chung về tác động của thu hồi đất đến sự phát triển chung của xã Thanh



Thuỷ.............................................................................................................................. 58

Đ

2.3.1. Tác động tích cực ............................................................................................... 58
2.3.2. Tác động tiêu cực ............................................................................................... 59

G

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .................................................... 62

N

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp........................................................................................ 62



3.2. Định hướng ............................................................................................................ 63

Ư

3.3. Giải pháp đảm bảo sinh kế người dân sau thu hồi đất ........................................... 64

TR

3.3.1. Phát triển kinh tế trên địa bàn xã........................................................................ 64

3.3.2. Giải pháp cho các nguồn lực sinh kế của hộ ...................................................... 65
a. Giải pháp về nguồn lực tự nhiên .............................................................................. 65
b. Giải pháp về nguồn lực con người ........................................................................... 66
c. Giải pháp về nguồn lực tài chính ............................................................................. 67
d. Giải pháp về nguồn lực vật chất............................................................................... 68
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

e. Giải pháp về nguồn lực xã hội ................................................................................. 68
3.3.3 Giải pháp cho các nhóm hộ bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp........................ 69
a. Giải pháp cho nhóm hộ có diện tích đất sản xuất nông nghiệp bị thu hồi lớn......... 69
b. Giải pháp cho nhóm hộ có diện tích đất sản xuất nông nghiệp bị thu hồi ít............ 69



c. Giải pháp cho nhóm hộ nông dân không bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp........ 70

U

3.3.4.Giải quyết việc làm cho người lao động sau thu hồi đất ..................................... 70

H

3.3.5.Sự tham gia của người dân vào quá trình thu hồi đất.......................................... 71


TẾ

3.3.6.Giải pháp về định giá, bồi thường và hỗ trợ........................................................ 72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 74

H

1. Kết luận .................................................................................................................. 74

IN

2. Kiến nghị................................................................................................................ 75
2.1. Đối với Nhà nước................................................................................................... 75

K

2.2. Đối với các cấp chính quyền.................................................................................. 76

C

2.3. Đối với các hộ nông dân ...................................................................................... 76



DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 78

TR

Ư




N

G

Đ



IH

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Sản xuất nông nghiệp

TR

Ư




N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




SXNN

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ



Hình 1:Sơ đồ khung sinh kế bền vững......................................................................... 14

U

Biểu đồ 1: Bình quân đất SXNN/lao động nông nghiệp trước và sau thu hồi ............ 43

H

Biểu đồ 2: Sự thay đổi nhà cửa của hộ gia đình sau khi thu hồi đất............................ 45

TẾ

Biểu đồ 3: Bình quân giá trị tài sản của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất .......... 46
Biểu đồ 4: Thay đổi về tỷ lệ lao động trước và sau thu hồi đất ................................... 47


H

Biểu đồ 5: Tỷ lệ nguồn thu nhập của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất............... 49

IN

Biểu đồ 6: Tỷ lệ tự túc lương thực của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất............ 51
Biểu đồ7: Thu nhập bình quân/hộ của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất............. 53

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K


Biểu đồ 8: Tỷ lệ hộ sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ vào các mục đích....................... 55

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội của xã Thanh Thuỷ ........................................ 31



qua 3 năm 2011- 2013 .................................................................................................. 31

U

Bảng 2: Tình hình dân số và lao động tại xã Thanh Thuỷ năm 2011-2013 ................. 32

H

Bảng 3: Tình hình sử dụng đất tại xã Thanh Thuỷ qua 3 năm 2011-2013................... 35

TẾ


Bảng 4: Tình hình thu hồi đất tại xã Thanh Thuỷ giai đoạn 2007- 2014 ..................... 38
Bảng 5: Tình hình cơ bản của các hộ điều tra sau thu hồi đất tại xã Thanh Thuỷ, huyện

H

Thanh Chương, tỉnh Nghệ An ...................................................................................... 40

IN

Bảng 6: Tình hình đất đai các hộ điều tra..................................................................... 42

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C


K

Bảng 7: Một số đánh giá của người dân sau thu hồi đất sản xuất nông nghiệp ........... 56

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Để có một nền kinh tế phát triển, cần có sự phát triển đồng bộ từ các thành phần
trong một nền kinh tế, việc phát triển ngành này sẽ là nền tảng, động lực cho sự phát
triển của ngành khác và các ngành này có mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau, như phát



triển công nghiệp sẽ hỗ trợ cho việc phát triển nông nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên,việc

U

phát triển công nghiệp cũng mang đến những tác động tới không chỉ các ngành kinh tế

H

khác mà còn cả tới xã hội, điển hình có việc thu hồi đất phục vụ cho phát triển công


TẾ

nghiệp ở các vùng nông thôn. Nó ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến đời sống người
dân nông thôn, không chỉ ở hiện tại mà cả về tương lai lâu dài. Ở tỉnh Nghệ An, với

H

mục tiêu đến năm 2020 trở thành tỉnh khá của cả nước thì sự phát triển các ngành công

IN

nghiệp dịch vụ rất được ưu tiên phát triển, vì vậy, quá trình thu hồi đất cho phát triển
kinh tế, cơ sở hạ tầng cũng ngày một nhiều lên phần lớn diện tích này là đất nông

K

nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp. Các quá trình này dẫn đến diện tích đất sản xuất

C

nông nghiệp trên địa bàn xã có xu hướng giảm dần, nó cũng làm thay đổi nguồn tài



nguyên tạo sinh kế thực sự là một cú sốc gây xáo trộn cuộc sống của người dân, họ

IH

phải đổi mặt với nhiều khó khăn sau thu hồi đất. Các nguồn tài nguyên sinh kế có sự

luân chuyển cho nhau, qua điều tra phân tích chỉ ra rằng, tài sản đất đai của người dân



chuyển thành nguồn vốn tài chính và nguồn vốn vật chất, rất ít nguồn vốn tài chính

Đ

chuyển thành nguồn vốn xã hội và nguồn vốn con người trong nhóm nguồn vốn tạo

G

nên sinh kế. Qua điều tra thực tế cho thấy, các hộ nông dân có nguồn thu nhập cao hơn

N

sau thu hồi đất nhưng họ vẫn không yên tâm do nguồn thu nhập này không ổn định và
khó đảm bảo sinh kế về lâu dài cho các hộ gia đình. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn



đề tài: “Ảnh hưởng của thu hồi đất sản xuất nông nghiệp đến sinh kế người dân tại

Ư

xã Thanh Thuỷ, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” làm đề tài cho khoá luận tốt

TR

nghiệp của mình.

Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu:
-Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của thu
hồi đất sản xuất nông nghiệp đến sinh kế người dân nông thôn.
-Đánh giá thực trạng sinh kế người dân sau thu hồi đất tại xã Thanh Thuỷ, huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

-Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực đồng thời phát huy
những tác động tích cực, đảm bảo sinh kế cho người dân sau quá trình thu hồi đất phục
vụ phát triển công nghiệp.
Với các phương pháp được sử dụng trong khoá luận:



-Thu thập số liệu thứ cấp

-Phương pháp nghiên cứu tài liệu

TẾ

-Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi

H


U

-Thu thập số liệu sơ cấp

-Phương pháp thống kê mô tả

H

Các kết quả đạt được của nghiên cứu sẽ cho chúng ta thấy rõ được tác động của

IN

thu hồi đất phục vụ cho xây dựng nhà máy chế biến và các công trình cơ sở hạ tầng
đến sinh kế của người dân, thông qua việc nghiên cứu ảnh hưởng đển diện tích đất

K

nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp; ảnh hưởng đến các nguồn vốn trong ngũ giác

C

sinh kế.



Đồng thời, qua quá trình nghiên cứu có thể biết được những thuận lợi và khó

IH


khăn mà người dân gặp phải trong quá trình chuyển đổi ngành nghề. Từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm xây dựng một sinh kế bền vững cho người nông dân sau thu

TR

Ư



N

G

Đ



hồi đất.

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, việc phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất



nước đã có tác động sâu sắc đến sự phát triển của nền kinh tế, cũng như góp phần nâng

U

cao đời sống của con người, đặc biệt là người dân các vùng nông thôn, nơi đặt các khu

H

công nghiệp, các nhà máy chế biến.

TẾ

Tính đến năm 2013, nước ta có 60,68 triệu dân sống ở nông thôn chiếm gần 68%
dân số sống ở khu vực nông thôn và chủ yếu là sản xuất trong nông nghiệp. Vì thế

H

việc đảm bảo sinh kế cho người dân nông thôn là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn cao, là

IN

vấn đề cần được quan tâm trong phát triển nông thôn hiện nay. Ở nước ta những năm
gần đây đất nông nghiệp bị thu hồi hằng năm khá lớn (73,3 nghìn ha mỗi năm- Thống

K


kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2007) do quá trình đô thị hoá và

C

phát triển cơ sở hạ tầng, phục vụ cho xây dựng các nhà máy, theo Báo cáo tổng kết thi



hành Luật đất đai 2003, sau gần 7 năm thực hiện, tổng diện tích đất đã thu hồi là 728

IH

nghìn ha (trong đó có 536 nghìn ha đất nông nghiệp) của 826.012 hộ gia đình, cá nhân.
Quá trình phát triển các khu công nghiệp đã mang lại điều kiện phát triển công



nghiệp, dịch vụ, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập ở các địa phương. Tuy nhiên cùng

Đ

với đó là những tác động tiêu cực tới đời sống của đại bộ phận các hộ gia đình có đất
bị thu hồi. Sau khi thu hồi đất, có nhiều hộ gia đình đã có điều kiện để chuyển đổi sang

G

các ngành nghề khác do được Nhà nước bồi thường thiệt hại, hỗ trợ chuyển đổi nghề

N


nghiệp và ổn định đời sống, nhưng cũng có rất nhiều hộ phải đối mặt với mất việc



làm, khó khăn trong tạo lập sinh kế mới. Người dân nông thôn có trình độ còn hạn chế,

Ư

lao động chân tay là chủ yếu, họ phải đối mặt với những khó khăn đó như thế nào để

TR

có cuộc sống mới bằng hoặc hơn khi chưa bị thu hồi đất vẫn còn là câu hỏi cần được
trả lời. Vấn đề sinh kế cho người dân nông thôn sau thu hồi đất sản xuất nông nghiệp
còn gặp nhiều khó khăn, thu hồi đất mà chưa có giải pháp phát triển bền vững dẫn đến
tình trạng đời sống người dân trở nên khó khăn, không có đất sản xuất, phải di cư tự
phát đến các đô thị làm thuê, làm bốc vác, khai thác khoáng sản hoặc đi xuất khẩu lao
động… Như vậy, việc thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để hình thành các khu công

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

nghiệp, các nhà máy chế biến đã ảnh hưởng đến sinh kế người dân nông thôn dù nhiều
hay ít. Thu hồi đất không chỉ là bài toán về phát triển kinh tế mà còn đặt ra nhiều câu

hỏi về xã hội, quản lý dân cư, sự chênh lệch khoảng cách giàu nghèo.
Trên đây là lý do mà tôi lựa chọn đề tài: “Ảnh hưởng của thu hồi đất sản xuất



nông nghiệp đến sinh kế người dân tại xã Thanh Thuỷ, huyện Thanh Chương, tỉnh

U

Nghệ An”.

H

2.Tình hình nghiên cứu đề tài

Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu, các bài viết về sinh kế của hộ

TẾ

nông dân bị thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp, cho đô thị hoá, và xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội. Trong đó, đáng chú ý như: Đời sống và việc làm của

H

người dân những vùng bị thu hồi đất, của hai tác giả Trung Chính và Trần Khâm, báo

IN

Nhân Dân các ngày 10, 11, 12 tháng 5/2005; Nghịch cảnh nông dân mất đất, mất


K

nghề, tác giả MPhương, Báo điện tử Đản Cộng Sản Việt Nam, ngày 24/10/2008;
Những bất cập trong thu hồi đất và một số kiến nghị, tác giả Nguyễn Phương Thảo,

C

Trang thông tin điện tử Ban Nội Chính TW, ngày 12/08/2013; Một số tác động của



chính sách đất đai đến phát triển nông nghiệp ở Việt Nam, tác giả Phạm Việt Dũng,

IH

Tạp chí Cộng Sản, ngày 09/12/2013, nói về tác động của các chính sách đất đai đến
phát triển nông nghiệp và những kiến nghị nhằm khắc phục các tác động tiêu cực; Mô



hình tiêu biểu về tạo sinh kế cho người dân sau thu hồi đất, Tổng cục quản lý đất đai,

Đ

Bộ tài nguyên và môi trường, ngày 13/03/2014; Đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho

G

người dân bị thu hồi đất nông nghiệp, tác giả Hải Hằng, báo Thái Nguyên online ngày


N

09/01/2015; Sinh kế người dân thị trấn Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị trong quá trình phát



triển Khu Kinh tế- Thương mại đặc biệt Lao Bảo, của hai tác giả Mai Văn Xuân và Hồ

Ư

Văn Minh, tạp chí khoa học Đại học Huế số 54; Ảnh hưởng của việc chuyển đất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp đến sinh kế người nông dân bị thu hồi đất tại thành

TR

phố Hội An, tỉnh Quảng Nam, của hai tác giả Huỳnh Văn Chương và Ngô Hữu Hoạnh,
tạp chí khoa học Đại Học Huế, số 62A.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu và các bài viết trên đã có những cách tiếp
cận khác nhau, trực tiếp hoặc gián tiếp nêu lên những tác động của thu hồi đất nông
nghiệp đến người dân các vùng nông thôn và đưa ra các giải pháp khắc phục các tác
động tiêu cực của thu hồi đất.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn


3.Mục đích nghiên cứu
3.1.Mục tiêu chung
Nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân sau thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để xây
dựng nhà máy tổ hợp tinh dầu dược liệu và thực phẩm chức năng công nghệ cao, đề



xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo sinh kế cho hộ nông dân tại xã Thanh Thuỷ,

U

huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.

H

3.2.Mục tiêu cụ thể

TẾ

-Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của thu
hồi đất sản xuất nông nghiệp đến sinh kế người dân nông thôn.

H

-Đánh giá thực trạng sinh kế người dân sau thu hồi đất tại xã Thanh Thuỷ, huyện

IN

Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.


K

-Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực đồng thời phát huy
những tác động tích cực, đảm bảo sinh kế cho người dân sau quá trình thu hồi đất phục



C

vụ phát triển công nghiệp.

IH

4.Phương pháp nghiên cứu
-Thu thập số liệu thứ cấp



-Thu thập số liệu sơ cấp

Đ

-Phương pháp nghiên cứu tài liệu

G

-Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi

N


-Phương pháp thống kê mô tả



5.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Ư

5.1.Đối tượng nghiên cứu

TR

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hộ nông dân, các nguồn lực sinh kế và sự thay

đổi các nguồn lực này của các hộ gia đình có đất bị thu hồi để phục vụ cho phát triển
công nghiệp.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu thực tế tại xã Thanh Thuỷ, huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

-Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu tình hình thu hồi đất tại xã Thanh Thuỷ năm
2014 và tác động của quá trình này đến sinh kế của hộ gia đình bị thu hồi đất.

-Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu, phân tích quá trình thay đổi sinh kế và
các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế người dân tại xã Thanh Thuỷ, từ đó đề xuất những

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


H

U



giải pháp đảm bảo sinh kế cho người dân trong xã.

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn
PHẦN II

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Đất đai và đặc điểm của đất đai

U



1.1.1.Khái niệm đất đai và đất sản xuất nông nghiệp

H


a.Khái niệm về đất đai

phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất.

TẾ

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của một quốc gia, là điều kiện tồn tại và

Đất là vật thể thiên nhiên hình thành từ lâu đời do kết quả của quá trình hoạt

H

động tổng hợp của 5 yếu tố gồm: Đá, động thực vật, khí hậu, địa hình và thời gian. Tất

IN

cả các loại đất được hình thành trên Trái Đất được hình thành sau quá trình biến đổi

K

trong thiên nhiên, chất lượng đất đai phụ thuộc vào đá mẹ, khí hậu, sinh vật sống trên
và trong lòng đất.

C

Đất đai là lớp bề ngoài của Trái Đất, có khả năng cho sản phẩm cây trồng để nuôi




sống con người. Mọi hoạt động của con người gắn liền với lớp bề mặt đó theo thời

IH

gian và không gian nhất định. Chất lượng đất đai phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất.
Luật Đất đai 2003 của Việt Nam quy định: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô



cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặt biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi

Đ

trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa,

G

xã hội, an ninh và quốc phòng”.

N

b.Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp



Theo mục đích sử dụng, đất sản xuất nông nghiệp là một bộ phận của đất nông

Ư

nghiệp. Theo luật đất đai sửa đổi năm 2013, đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng


TR

cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm và đất đồng cỏ dùng cho chăn thả.
1.1.2.Đặc điểm của đất đai
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên.
-Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, do các quá trình phong hoá, kiến tạo bề mặt
trái đất tạo ra.

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

-Đất đai có vị trí cố định, nó chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác và từ mục
đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác.
-Ở mỗi vùng địa lý, mỗi quốc gia khác nhau thì có các dạng đất đai khác nhau,
tính chất của đất cũng khác nhau.



Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia.

U

-Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ quốc gia.


H

-Mỗi đất nước, vùng lãnh thổ đều cần có và phải có đất đai để tồn tại và phát

TẾ

triển.

-Đất đai là sản phẩm của tự nhiên nhưng nó cũng chứa đựng những yếu tố lao
động sống hoặc lao động vật hoá của con người.

IN

H

Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, nền tảng của các khu công nghiệp, an ninh
quốc phòng.

K

-Con người cũng giống các loài sinh vật, cần nơi để trú ngụ.

C

-Thông qua lao động, con người thực hiện các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi,...



tạo ra các sản phẩm để nuôi sống chính họ.


IH

-Trong công nghiệp, đất đai không chỉ là nơi để xây dựng các nhà máy mà còn là
nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên.



-Là nơi xây dựng các cơ quan, trụ sở.

Đ

Đất đai là hàng hoá đặc biệt
Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai phong phú, quyền sử dụng đất

G

được trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình thành một thị trường đất đai. Lúc này

N

đất được coi như là một hàng hoá và là hàng hoá đặc biệt. thị trường đất đai có liên



quan đến nhiều thị trường và biến động của những thị trường này có ảnh hưởng đến

TR

Ư


nền kinh tế và đời sống dân cư.
Đất đai là một tài sản không hao mòn theo thời gian và giá trị sử dụng đất tăng

lên theo thời gian.
Các tư liệu sản xuất khác theo mức độ phát triển của lực lượng sản xuất có thể

thay đổi về số lượng, thay thế những cái chưa hoàn thiện, chưa tốt bằng những cái
khác tốt hơn. Nhưng đất đai thì không thể thay thế đất xấu bằng đất tốt hơn tại một địa
điểm cố định được do đặc tính cố định vị trí của đất đai. Vì vậy con người chỉ có thể
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

dùng các biện pháp để cải tạo làm cho đất trở nên màu mỡ hơn. Nếu sử dụng đất đai
hợp lý và có các biện pháp bảo vệ, cải tạo tốt sẽ tăng giá trị của đất và ngược lại đất sẽ
xấu đi hay giảm giá trị.
1.2.Các chính sách đất đai đối với hộ gia đình sản xuất nông nghiệp



Cụ thể hóa các chủ trương của Đảng, Nhà nước đã xây dựng và ban hành nhiều

U


văn bản pháp lý xác định chế độ, chính sách đối với đất nông nghiệp, trong đó nổi bật

H

là Luật Đất đai ban hành năm 1993 (được liên tục sửa đổi vào các năm sau này, nhất là

TẾ

Luật Đất đai sửa đổi năm 2003), Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất (năm 1999),
Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp (năm 2000, thay cho thuế nông nghiệp). Nội dung

H

cơ bản của chính sách đất nông nghiệp của Nhà nước Việt Nam hiện nay thể hiện qua

IN

chế độ sở hữu đất nông nghiệp, chính sách giá đất của Nhà nước, chính sách tích tụ và

khi thu hồi đất nông nghiệp.

C

a. Chế độ sở hữu đất nông nghiệp

K

tập trung đất nông nghiệp, chính sách thuế đất nông nghiệp và chính sách bồi thường




Chế độ sở hữu đất nông nghiệp ở Việt Nam được phân chia thành hai quyền:

IH

quyền sở hữu và quyền sử dụng. Hai quyền ấy được phân cho hai chủ thể khác nhau là
Nhà nước (đại diện cho chủ sở hữu toàn dân) và người sử dụng, chủ yếu là nông dân.



Chế độ sở hữu đất đai đặc biệt của Việt Nam đã đưa đến một số hệ quả:

Đ

- Ở Việt Nam đã hình thành hai thị trường đất đai: thị trường cấp I là thị trường
giao dịch giữa Nhà nước và người sử dụng đất (với nhiều chế độ khác nhau, như giao

G

đất có thu tiền, không thu tiền; giao đất có thời hạn khác nhau; cho thuê đất...); thị

N

trường cấp II là thị trường giao dịch giữa những người sử dụng đất nông nghiệp với



nhau. Thị trường cấp I được Nhà nước kiểm soát chặt chẽ về đối tượng được giao đất,

Ư


giá giao đất, thời hạn giao đất và mục đích sử dụng đất. Thị trường cấp II là thị trường

TR

chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo mục đích đã được Nhà nước quy định, hoạt
động tự phát, Nhà nước chỉ đứng ra cung cấp các dịch vụ pháp lý cần thiết cho giao
dịch và thu thuế.
- Nhà nước vừa đóng vai trò cơ quan quản lý hành chính công đối với đất đai,
vừa đóng vai trò chủ sở hữu đất, có quyền quyết định thu hồi quyền sử dụng đất của
nông dân, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp và giao đất nông nghiệp đã được
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

chuyển mục đích sử dụng cho tổ chức và cá nhân không phải là nông dân, quy định giá
thu hồi đất nông nghiệp.
- Người nông dân ở vào vị thế yếu trong giao dịch đất nông nghiệp, họ không có
quyền phản đối hay đòi hỏi mức tiền đền bù thoả đáng khi Nhà nước thu hồi đất. Thời



gian giao đất cho nông dân ngắn, trong khi đó họ chỉ được sử dụng đất nông nghiệp

U


vào mục đích sản xuất nông nghiệp, mức sinh lợi của ngành nông nghiệp thấp làm cho

H

giá trị chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thành tiền ít, không khuyến khích họ

TẾ

chuyền quyền sử dụng đất này cho người khác.
b. Chính sách giá đất nông nghiệp

H

Giá đất được xác định theo hai phương pháp: Theo giá thị trường và theo thu

IN

nhập từ đất. Quyền xác định giá đất được phân cấp rộng rãi cho chính quyền cấp tỉnh.
Chế độ điều chỉnh giá cũng linh hoạt và bám sát giá thị trường.

K

Với việc chính thức công nhận giá đất thị trường và điều chỉnh giá nhà nước theo

C

giá thị trường, Nhà nước Việt Nam đã gián tiếp thừa nhận quyền sử dụng đất có giá cả,




tồn tại thị trường quyền sử dụng đất và là một trong những cơ sở để Nhà nước xác

IH

định giá giao dịch đất giữa Nhà nước và người dân.
Tuy nhiên, việc thực hiện những quy định này trong thực tế rất khó khăn. Thứ



nhất, do thị trường đất nông nghiệp hoạt động rất èo uột và chưa được tổ chức nên hầu

Đ

như không thể thu thập được thông tin tin cậy về giá. Do không có thông tin giá thị
trường thuyết phục nên các tổ chức định giá đất thường lấy giá quy định từ đầu năm

G

của chính quyền cấp tỉnh. Đến lượt mình, giá đất này cũng được xác định một cách

N

chủ quan nên chưa được người dân tin cậy. Trên thực tế, nhiều địa phương phải thỏa



thuận với nông dân, nhưng người nông dân cũng không có thông tin, họ thường so bì

Ư


với những người chây ì, nhận tiền sau (những người này thường nhận được giá cao

TR

hơn) hoặc so với giá đất đô thị chuyển nhượng tại các dự án khác ở địa phương để đòi
giá cao. Cách làm này dẫn đến hai hệ lụy: một là, vô hình chung khuyến khích nông
dân chây ì; hai là, người nông dân luôn ở trạng thái bất bình do nhận thức mình bị
thiệt thòi.
Thứ hai, do Nhà nước không ngăn chặn được đầu cơ trên thị trường đất đô thị,
nên giá đất đô thị tăng lên quá cao khiến thông tin về giá này cũng không đáng tin cậy.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

Để khắc phục khó khăn, nhiều địa phương đã tiến hành các biện pháp nửa vời, dự
án thuận lợi thì đền bù theo giá nhà nước, dự án khó khăn thì để nhà đầu tư phụ thêm
tiền đền bù theo giá thỏa thuận với nông dân. Thậm chí, để giải phóng mặt bằng
nhanh, nhiều nhà đầu tư chấp nhận trả thêm tiền cho các hộ chây ì. Cách làm như vậy



đã gây tác động không tốt cho các hộ đã di dời.

U


c.Chính sách khuyến khích tích tụ và tập trung đất

H

Khi tiến hành giao đất lần đầu cho hộ nông dân vào những năm đầu thập niên 90,

TẾ

thế kỷ XX, để giảm xung đột, Nhà nước đã giao đất cho hộ theo chế độ bình quân cả
về diện tích lẫn hạng đất. Hệ quả là đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình nông

H

dân rất manh mún.

IN

Để khuyến khích nông dân tập trung đất nông nghiệp phục vụ sản xuất quy mô
lớn, Nhà nước sau đó có chính sách khuyến khích nông dân “dồn điền, đổi thửa”,

K

chuyển đổi, chuyển nhượng đất cho nhau. Tuy nhiên, kết quả đạt được không mấy khả

C

quan. Số thửa ruộng của một hộ có giảm đi, nhưng quy mô đất canh tác của một hộ




nông dân tăng không đáng kể do các hộ nông dân không muốn nhượng quyền sử dụng

IH

đất nông nghiệp cho người khác vì nhiều lý do. Chính sách này cũng chưa tạo đủ tiền
đề để hình thành các trang trại lớn.



Các chính sách khuyến khích sử dụng đất tập trung ở quy mô lớn, như hình thành

Đ

các nông, lâm trường, các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cũng tỏ ra không hiệu quả.
Thậm chí các nông, lâm trường buộc phải giao đất cho hộ công nhân nông, lâm trường

G

để họ canh tác theo phương thức gia đình. Mặc dù quá trình giao đất nông, lâm trường

N

cho hộ nông, lâm trường viên có tạo được động lực sử dụng đất hiệu quả hơn, sản xuất



phát triển hơn, nhưng gây khó khăn cho việc quản lý đất công thuộc quyền sử dụng

Ư


của nông, lâm trường, trong một số trường hợp còn gây ra sự bất bình đẳng về quy mô

TR

đất được giao giữa gia đình nông, lâm trường viên và gia đình nông dân canh tác ở
cùng một khu vực.
d. Chính sách thu hồi và đền bù đất nông nghiệp
Từ trước đến nay, Nhà nước tiến hành thu hồi nhiều diện tích đất nông nghiệp để
xây dựng các khu công nghiệp, đô thị tập trung. Chính vì thế, chính sách thu hồi, đền
bù đất nông nghiệp tác động lớn đến nông dân.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

Luật Đất đai của Việt Nam quy định: Nhà nước có quyền thu hồi quyền sử dụng
đất nông nghiệp, đất ở của nông dân để sử dụng cho các mục đích công cộng hoặc
phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Khi thu hồi đất nông nghiệp, đất ở của
nông dân, Nhà nước phải đền bù cho nông dân đất mới theo diện tích và hạng đất



tương đương. Nếu không có đất đền bù hoặc đất đền bù ít hơn đất bị thu hồi, Nhà nước

U


đền tiền cho nông dân theo giá đất do Nhà nước quy định tại từng thời điểm. Với

H

quyền hạn như vậy, chính quyền một số địa phương đã thu hồi đất nông nghiệp một

TẾ

cách thiếu thận trọng và ở quy mô lớn, khiến diện tích đất của nông dân nhiều vùng
giảm nhanh.

H

e.Chính sách thuế đất nông nghiệp

IN

Nhà nước thu từ nông dân sử dụng đất nông nghiệp các khoản: tiền thuê đất, thuế
sử dụng đất và một số lệ phí quản lý đất đai. Nhìn chung, tổng thuế sử dụng đất nông

K

nghiệp không lớn. Từ năm 2003 đến năm 2010, Chính phủ đã quyết định miễn thuế sử

C

dụng đất nông nghiệp trong hạn điền cho tất cả hộ nông dân và miễn hoàn toàn thuế sử




dụng đất cho hộ nông dân nghèo, giảm 50% cho diện tích vượt hạn điền.

IH

Tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với diện tích đất vượt hạn điền hoặc đất đấu thầu.
Các khoản lệ phí về đất không lớn, thường là phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng



đất, phí trích lục bản đồ, phí đăng ký đất...

Đ

Xét tổng thể, chính sách thuế đất nông nghiệp của Việt Nam được giảm nhẹ ở
nhiều khâu, kể cả việc Nhà nước không thu thuế chuyển nhượng đất nông nghiệp giữa

G

những người nông dân với nhau nhằm khuyến khích tập trung đất và chưa thu thuế giá

N

trị gia tăng từ đất.



1.3.Vai trò của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp

Ư


Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ ngành sản xuất

TR

nào, nhưng trong mỗi ngành thì đất đai có những vai trò khác nhau.
Trong hầu hết các ngành công nghiệp thì đất đai chỉ đóng vai trò là cơ sở không

gian, là nền tảng, vị trí để tiến hành sản xuất. Còn trong ngành công nghiệp khai
khoáng thì ngoài vai trò là cơ sở không gian thì đất còn là kho tàng cung các nguyên
liệu cho quá trình sản xuất. Nhưng ở đây, quá trình sản xuất hay số lượng, chất lượng
sản phẩm không phụ thuộc vào chất lượng đất.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

Khác với công nghiệp, đối với nông nghiệp, đất đai không chỉ là không gian, là
điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của các ngành sản xuất mà còn là yếu tố tích
cực của sản xuất. Quá trình sản xuất nông nghiệp có liên quan chặt chẽ với đất đai,
phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất đai và phụ thuộc vào quá trình sinh học tự



nhiên của cây trồng, vật nuôi.


H

xuất ra lương thực thực phẩm nuôi sống con người và xã hội.

U

-Đất trong sản xuất nông nghiệp là tư liệu sản xuất đặc biệt duy nhất, là nơi sản

TẾ

Từ xa xưa, ông cha ta có câu “phi nông bất ổn”, con người ta muốn tồn tại thì
phải có cái ăn, muốn có cái ăn không thể chỉ dựa vào những sản phẩm tự nhiên vốn có

H

mà phải biết lao động sản xuất ra lương thực thực phẩm để nuôi sống chính bản thân

IN

và đáp ứng nhu cầu ngày càng thay đổi của con người. Và đất là nơi mà con người có
thể sản xuất ra những thứ đó.

K

-Đất đai trong nông nghiệp là môi trường sống, là không gian để sản xuất nông

C

nghiệp.




Sản xuất nông nghiệp có đặc thù là sản xuất ở ngoài trời, phải tiếp xúc trực tiếp

IH

với tự nhiên và chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố tự nhiên như đất đai, nước, khí
hậu, thời tiết,… cây phải sống trên đất, cần ánh sáng mặt trời để quang hợp, lấy nước



từ trong đất để tồn tại; các loài động vật dưới nước cần ao, hồ, sông, biển,… để sinh

Đ

sống; gia súc gia cầm cần phải có chuồng trại để trú ngụ, cần có thức ăn đề tồn tại mà
những thức ăn đó lại được làm ra từ nông nghiệp. Những yếu tố đó là môi trường

G

sống, là không gian để sản xuất. Để sản xuất tồn tại và phát triển một cách bền vững,

N

chúng ta phải biết giữ gìn, bảo vệ môi trường, không vi phạm hay phá vỡ các quy luật



tự nhiên, không chỉ biết khai thác đất mà còn phải biết cải tạo đất đai, tạo lập môi


TR

Ư

trường sống tốt cho các loại cây trồng, vật nuôi.
-Đất trong sản xuất nông nghiệp là tư liệu chủ yếu để sản xuất hàng hoá.
Đất đai khi tham gia vào quá trình sản xuất, đất đai vừa là tư liệu sản xuất đặc

biệt vừa là đối tượng lao động. Để sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá đối với
bất kỳ nông sản nào trước hết phải có diện tích đất nông nghiệp đủ lớn, kết hợp với các
yếu tố khác như lao động, công cụ lao động, khoa học kỹ thuật, chất lượng giống, phân
công lao động theo từng chuyên khâu,… thì mới có khả năng tạo ra khối lượng lớn
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

nông sản đáp ứng nhu cầu thị trường. Ngoài những điều kiện nói trên thì sản xuất hàng
hoá trong nông nghiệp còn phải chú ý khai thác các lợi thế riêng vốn có của các địa
phương.
Hiện nay, khoa học công nghệ đã phát triển đến trình độ cao, một số nghiên cứu



cho thấy rằng có thể sản xuất ra các sản phẩm nông nghiệp mà không cần đến đất,


U

nhưng trên thực tế, phương pháp sản xuất này có chi phí sản xuất cao, không thể tạo ra

H

khối lượng lớn sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người được, vì vậy

TẾ

đất đai vẫn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá nông nghiệp.

-Trong điều kiện thị trường bất động sản được hình thành thì đất đai có vai trò là

H

phương tiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh liên kết hoặc cho thuê đất để phát triển

IN

sản xuất.

Trong công cuộc đổi mới đất nước đối với lĩnh vực phát triển kinh tế Đảng và

K

Nhà nước ta đã có nhiều giải pháp lớn để tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển trong

C


đó có giải pháp hình thành đồng bộ các yếu tố thị trường đi đôi với việc tạo lập các



khuôn khổ pháp lý đảm bảo sự quản lý và giám sát của Nhà nước, tạo điều kiện thuân

IH

lợi cho các thành phần kinh tế tiếp cận với thị trường trong đó có thị trường bất động
sản.



Trên thực tế có nhiều mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp

Đ

rất đa dạng và phong phú như:
+ Người nông dân góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong các doanh nghiệp nông

G

nghiệp khi hộ nông dân có đủ điều kiện góp vốn hay khi được yêu cầu góp vốn.

N

+ Luật Đất đai năm 2013 quy định người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ




chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,

Ư

lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,

TR

kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu
hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
Như vậy, đất đai trong nông nghiệp có vai trò là cầu nối để hỗ trợ, trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất; tham gia vào thị trường bất động sản khi người dân, doanh
nghiệp nông nghiệp chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

1.4. Sinh kế, khung sinh kế và khung sinh kế bền vững
1.4.1. Sinh kế
Sinh kế có thể được miêu tả là sự kết hợp các nguồn lực, khả năng mà con người
có được với các hoạt động, các quyết định mà họ thực hiện để kiếm sống và đạt mục




tiêu, ước nguyện của họ.

U

Các nguồn lực sinh kế bao gồm: vốn con người, vồn tự nhiên, vốn tài chính, vốn

H

vật chất và vốn xã hội.

TẾ

Theo R. Chamber( 1989); T. Reardon, J. E. Taylo, (1996), một sinh kế được
xem là bền vững khi nó có thể giúp đối phó và khôi phục trước những tác động của

H

những áp lực và những cú sốc, duy trì hoặc tăng cường những năng lực lẫn tài sản của

IN

nó trong hiện tại và trong tương lai, trong khi không làm suy thoái nguồn tài nguyên
thiên nhiên.

K

1.4.2.Khung sinh kế

C


Bản thân sinh kế không thể mô tả một cách đầy đủ các mối quan hệ thực tế đang



tác động đến hoạt động sinh kế. Điều này có nghĩa sinh kế không tồn tại độc lập mà

IH

luôn vận động (tương tác giữa các nguồn vốn và tài sản) và chịu tác động của các yếu
tố môi trường bên ngoài. Chính vì vậy mà nghiên cứu sinh kế sẽ có ý nghĩa hơn khi ta



xem xét trong các mối quan hệ, tương tác qua lại và kết quả của các tương tác này

Đ

chính là khung sinh kế.

1.4.3.Khung sinh kế bền vững

G

Khung sinh kế bền vững là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét các yếu tố

N

khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con người, đặc biệt là những yếu tố gây khó




khăn hoặc tạo cơ hội trong sinh kế. Đồng thời khung sinh kế cũng nhằm mục đích tìm

Ư

hiểu xem những yếu tố này liên quan với nhau như thế nào trong bối cảnh cụ thể.

TR

Khung sinh kế do cơ quan phát triển Quốc tế Vương Quốc Anh đưa ra như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

13


GVHD: PGS.TS: Nguyễn Văn Toàn

H

U



Khóa luận tốt nghiệp

Tài sản sinh kế

Cơ cấu và tiến trình thực
hiện


Kết quả SK

TẾ

Ảnh
hưởng
và khả
năng
tiếp
cận.

Xã hội

K

- Các cú
sốc.

Cơ cấu

IN

Con người

H

Bối cảnh
dễ tổn
thương


Tự nhiên

Tài chính

-Đơn vị
tư nhân.

- Tăng sự ổn định.

Quá trình
hình thành
Luật
lệ,
Chính sách,
Văn hoá, tổ
chức,…

- Giảm rủi ro.
CHIẾN
LƯỢC
SINH
KẾ

- Nâng cao an toàn
lương thực.
- Sử dụng bền
vững hơn các
nguồn
lực

tự
nhiên.

Đ



IH

Vật chất

- Tính
thời vụ.



C

-Các
khuynh
hướng.

-Các cấp
chính
quyền.

-Tăng thu nhập.

TR
Ư




N

G

Nguồn: DFID(2003).

SVTH: Nguyễn Thị Huệ- lớp K45 KTNN

Hình 1: Sơ đồ khung sinh kế bền vững

14


×