Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới ở xã hương toàn, thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.56 KB, 95 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
………………….

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI Ở XÃ HƯƠNG TOÀN – THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

SVTH: Phan Thị Trang
Lớp: K43A KTNN
Niên khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Văn Lạc

Huế, 5/2013
SVTH: Phan Thị Trang

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc



Khóa luận tốt nghiệp này là sự đúc kết lại kiến thức đã học trong 4 năm học
vừa qua, là kết quả của việc tiếp thu những kiến thức quý báu từ quý thầy cô của
trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô trong trường Đại học Kinh Tế Đại học Huế, các thầy cô giáo trong khoa kinh tế và phát triển; các cán bộ và người
dân xã Hương Toàn; bố mẹ, anh chị em và bạn bè.
Để bày tỏ lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô
trong trường Đại học Kinh Tế, các thầy cô trong khoa kinh tế và phát triển. Đặc
biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.s Nguyễn Văn Lạc người
đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND xã Hương Toàn, người dân xã
Hương Toàn và các phòng ban ngành, các cơ quan của xã có liên quan đến chương
trình xây dựng nông thôn mới ở xã đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu thứ
cấp, giúp tôi trong việc thu thập số liệu sơ cấp, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu đề tài này để hoàn thành khóa luận đúng thời gian quy định.
Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ của gia
đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực hiện khóa luận
này.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm cũng như
trình độ năng lực của bản thân nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý cơ quan và bạn
đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phan Thị Trang

SVTH: Phan Thị Trang


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1
I. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
II. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
III. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG.................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 5
1.1.1. Các khái niệm liên quan .................................................................................... 5
1.1.2. Chính sách và căn cứ pháp lý của chương trình NTM...................................... 5
1.1.3. Mục tiêu và nội dung của chương trình NTM................................................... 6
1.1.3.1. Mục tiêu............................................................................................................. 6
1.1.3.2. Nội dung của chương trình NTM ...................................................................... 7
1.1.4. Vốn, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình .................. 16
1.1.5. Đặc điểm của chương trình NTM ................................................................... 17
1.1.6. Phân công quản lý và tổ chức thực hiện chương trình NTM .......................... 17
1.1.7. Bộ tiêu chí đánh giá và tổ chức đánh giá, xét duyệt đạt chuẩn NTM ............. 19
1.1.8. Khái quát tình hình xây dựng NTM ở Thừa thiên Huế và toàn quốc ............. 27

1.1.8.1. Đối với toàn quốc ............................................................................................ 27
1.1.8.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................................... 28
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NTM Ở XÃ HƯƠNG
TOÀN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..................................... 30
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu.............................................................. 30
2.1.1.Điều kiện tự nhiên................................................................................................ 30
2.1.1.1.Địa hình và thổ nhưỡng.................................................................................... 30
2.1.1.2.Chế độ khí hậu, thời tiết ................................................................................... 31
2.1.2.Điều kiện kinh tế - xã hội..................................................................................... 32
2.1.2.1. Kinh tế.............................................................................................................. 32
2.1.2.2. Xã hội............................................................................................................... 34
2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất đai................................................................................ 35
2.2. Phân tích SWOT .................................................................................................... 37
2.2.1. Điểm mạnh ...................................................................................................... 37

SVTH: Phan Thị Trang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

2.2.2. Điểm yếu.......................................................................................................... 38
2.2.3. Cơ hội .............................................................................................................. 38
2.2.4. Thách thức ....................................................................................................... 39
2.3. Đánh giá thực trạng xây dựng NTM ở xã Hương Toàn ........................................ 40
2.3.1. Phân tích các tiêu chí NTM của xã Hương Toàn trước khi tiến hành thực hiện
NTM

..................................................................................................................... 40
2.3.2. Thực trạng nguồn lực cho chương trình NTM ở Hương Toàn ....................... 47
2.3.2.1 Con người ........................................................................................................ 47
2.3.2.1. 1. Cán bộ thực hiện dự án ............................................................................... 47
2.3.2.1.2. Tham gia của người dân ............................................................................. 47
2.3.2.2. Vốn .................................................................................................................. 50
2.3.3. Tình hình đầu tư xây dựng NTM ở Hương Toàn............................................ 53
2.3.4. Kết quả thực hiện đầu tư thí điểm NTM ở Hương Toàn................................. 56
2.3.5. Đánh giá về chương trình NTM ...................................................................... 67
2.3.5.1. Hiểu biết của người dân về chương trình NTM .............................................. 68
2.3.5.2. Đánh giá của người dân về các vấn đề liên quan đến CT NTM ..................... 69
2.3.5.3. Đánh giá chung về chương trình nông thôn mới ............................................ 74
CHƯƠNG III: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NTM CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH NTM ................................................................................................................ 75
3.1. Bài học kinh nghiệm .............................................................................................. 75
3.2. Giải pháp thực hiện CT NTM ................................................................................ 76
3.2.1. Giải pháp chung .............................................................................................. 76
3.2.2. Giải pháp cụ thể .............................................................................................. 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 81
I. Kết luận .................................................................................................................. 81
II. Kiến nghị................................................................................................................ 82

SVTH: Phan Thị Trang

iv


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NTM:

NTM

CT NTM:

Chương trình nông thôn mới

HTX:

Hợp tác xã

NN, CN:

Nông nghiệp, công nghiệp

TƯ:

Trung ương

SX:

Sản xuất

QĐ:

Quyết định


UBND:

Ủy ban nhân dân

HĐND:

Hội đồng nhân dân

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

Bộ KH-ĐT:

Bộ kế hoạch đầu tư

Bộ LĐ-TB&XH:

Bộ lao động thương binh và xã hội

Bộ NN-PTNT:

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

BQ:

Bình quân

TNBQ:


Thu nhập bình quân

QH:

Quy hoạch

LĐ:

Lao động

SVTH: Phan Thị Trang

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Vị trí địa lý xã Hương Toàn........................................................................ 30
Biểu đồ 2: Cách thức người dân tiếp cận chương trình NTM ..................................... 69
Biểu đồ 3: Đánh giá của người dân về chương trình NTM ......................................... 70
Biểu đồ 4: Đánh giá chung về chương trình NTM ....................................................... 74

SVTH: Phan Thị Trang

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Nội dung của chương trình nông thôn mới....................................................... 8
Bảng 2: Bộ tiêu chí đánh giá nông thôn mới................................................................ 20
Bảng 3: Nội dung thay đổi tiêu chí số 10 về thu nhập ................................................. 26
Bảng 4: Đánh giá theo 19 tiêu chí ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012 ......................... 29
Bảng 5: Dân số và lao động xã Hương Toàn............................................................... 34
Bảng 6:Tình hình sử dụng đất đai của xã Hương Toàn............................................... 37
Bảng 7: Đánh giá các tiêu chí NTM ở Hương toàn trước khi tiến hành thực hiện
chương trình NTM năm 2010. ...................................................................................... 41
Bảng 08: Hiểu biết của người dân về nông thôn mới .................................................. 47
Bảng 09: Tham gia của người dân vào các dự án ....................................................... 49
Bảng 10: Ngồn vốn thực hiện chương trình nông thôn mới ở Hương Toàn ................ 51
Bảng 11: Tổng hợp vốn đầu tư cho giai đoạn 2011 – 2015 (ĐVT: tỷ đồng) ............... 52
Bảng 12: Nội dung ưu tiên đầu tư cho từng giai đoạn................................................. 54
Bảng 13: So sánh 19 tiêu chí thuộc bộ tiêu chí NTM ở Hương Toàn .......................... 57
Bảng 14: Đánh giá kết quả thực hiện NTM ở Hương Toàn theo 19 tiêu chí NTM...... 62
Bảng 15: Đánh giá của người dân về chương trình nông thôn mới ............................ 73

SVTH: Phan Thị Trang

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới là chương trình đã được triển
khai rộng rãi trên toàn quốc nói chung và Hương Toàn nói riêng hơn 2 năm (từ năm
2010 đến nay). Qua hơn 2 năm thực hiện chương trình đã mang lại nhiều tín hiệu đáng
mừng cho công cuộc đổi mới bộ mặt nông thôn ở các xã trên toàn quốc, bên cạnh đó
chương trình cũng khiến cho các xã gặp không ít khó khăn. Tên đề tài nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới ở xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Mục đích nghiên cứu đề tài:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến công cuộc xây
dựng NTM trên cả nước nói chung cũng như ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Thị xã Hương
Trà và xã Hương Toàn nói riêng.
- Đánh giá thực trạng Xây dựng NTM ở xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế. Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của xã
Hương Toàn trong công cuộc xây dựng NTM.
- Từ đó đề ra giải pháp để thực hiện 1 cách bền vững và có hiệu quả chương trình
mục tiêu quốc gia về NTM cho các xã.
 Để thực hiện đề tài nghiên cứu của mình, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu: (1) phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; (2) phương pháp điều tra
và thu thập tài liệu bao gồm: tổng hợp tài liệu thứ cấp; tổng hợp tài liệu sơ cấp –
phương pháp điều tra chọn mẫu; (3) phương pháp chuyên gia, chuyên khảo; (4)
phương pháp phân tích dữ liệu bao gồm: thống kê mô tả; phương pháp so sánh;
phương pháp phân tích SWOT; phương pháp phân tích định tính.
 Phạm vi nghiên cứu đề tài: đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã
Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, từ lúc xã Hương Toàn bắt đầu
triển khai chương trình NTM 2010 đến hết năm 2012; đề tài chủ yếu đánh giá thực
trạng xây dựng NTM và sự nhìn nhận của người dân ở xã về chương trình NTM


SVTH: Phan Thị Trang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.

Tính cấp thiết của đề tài
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc trong lĩnh

vực nông nghiệp. Với điều kiện con người, tự nhiên thuận lợi, Việt Nam đã và đang là
một nước nông nghiệp với hơn 70% dân cư đang sống ở vùng nông thôn. Tam nông
bao gồm nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò to lớn, có vị trí quan trọng
trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước; bên cạnh đó, nông nghiệp
nông thôn ở nước ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một cách có hiệu
quả; tuy tỷ lệ dân thành thị ở nước ta là không cao nhưng khoảng cách giữa khu vực
thành thị và nông thôn là khá lớn. Thực tiễn cũng cho thấy, những xã hội tiến bộ bao
giờ cũng chú ý tới việc thu hẹp khoảng cách sự phát triển giữa thành thị và nông thôn,
phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và quan hệ xã hội, cải thiện điều kiện
sinh hoạt ở nông thôn, làm cho thành thị và nông thôn xích lại gần nhau. Vì vậy, việc
phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm hàng đầu, có vai
trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nước. Nghị quyết Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng NTM là: “xây dựng
NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý,
quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện

đại”.
Khẳng định tầm quan trọng của nông nghiệp nông thôn nước ta và thực hiện
đường lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ban hành một chương trình hành động của Chính phủ về xây dựng nông nghiệp, nông
dân và nông thôn, thống nhất nhận thức, hành động về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn và chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM. Đây là chương trình mang
tính tổng hợp, sâu, rộng, có nội dung toàn diện; bao gồm tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội, chính trị, an ninh - quốc phòng. Mục tiêu chung của chương trình được
Đảng ta xác định là: xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch;
SVTH: Phan Thị Trang

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái
được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao.
Năm 2010 chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM được đưa vào thực
hiện thí điểm ở các xã thuộc 11 tỉnh thành trên cả nước. Đến nay, chương trình đã
được triển khai hơn 2 năm và đạt được những thành tựu đáng khích lệ, diện mạo của
các vùng nông thôn đã có những thay đổi tích cực, tuy nhiên các địa phương thực hiện
chương trình cũng gặp không ít khó khăn trong việc đạt được các tiêu chí trong bộ tiêu
chí NTM.
Thị xã Hương Trà thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm 7 phường và 9 xã. Hương

Toàn là một trong 9 xã thuộc thị xã Hương Trà và là một trong 3 xã thí điểm NTM của
thị xã. Chương trình NTM là một chương trình, dự án quan trọng và được ưu tiên hàng
đầu của xã. Sau hơn 2 năm thực hiện (bắt đầu từ 2010) xã đã có nhiều thay đổi tích
cực. Để đạt được các tiêu chí trong bộ tiêu chí NTM nhiều dự án nhỏ đã được hoàn
thành như: xây dựng trường học, xây dựng hoặc tu bổ hệ thống giao thông, hệ thống
thủy lợi; nhiều dự án đang được quy hoạch và triển khai như: xây dựng khu vui chơi,
thể thao giải trí, chợ… Tuy nhiên, nỗ lực thực hiện các dự án nhỏ đó không phải tất cả
đều mang lại những lợi ích nhất định cho người dân hay được người dân hưởng ứng,
thực tế cho thấy, bên cạnh những thành tựu đạt được là nhiều vấn đề cần phải bàn tới.
Để nhìn lại thực trạng xây dựng NTM nơi đây, nhìn lại những thành tựu đạt được,
nhìn lại những khó khăn mắc phải, để rút ra những bài học kinh nghiệm và để tìm ra
các giải pháp cho việc thực hiện chương trình NTM trong giai đoạn tới tôi đã quyết
định chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng xây dựng NTM ở xã Hương Toàn, thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm bài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của
mình.

SVTH: Phan Thị Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

II. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến công cuộc xây
dựng NTM trên cả nước nói chung cũng như ở tỉnh Thừa Thiên Huế, thị xã Hương Trà
và xã Hương Toàn nói riêng.
- Đánh giá thực trạng Xây dựng NTM ở xã Hương Toàn - thị xã Hương Trà - tỉnh

Thừa Thiên Huế. Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức của xã
Hương Toàn trong công cuộc xây dựng NTM.
- Từ đó đề ra giải pháp để thực hiện 1 cách bền vững và có hiệu quả chương trình
mục tiêu quốc gia về NTM cho các xã.
III. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Đây là phương pháp xuyên suốt trong toàn bộ đề tài. Phương pháp này nhằm xây
dựng tiền đề lý luận của đề tài, để xem xét các sự vật và hiện tượng, sự vận động và
biến đổi của nó trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Từ cách nhìn nhận xem xét vấn
đề để tìm ra bản chất các sự vật hiện tượng trong điều kiên cụ thể tại địa bàn nghiên
cứu.
 Phương pháp điều tra và thu thập tài liệu
- Tổng hợp tài liệu thứ cấp: các tài liệu về NTM và địa bàn nghiên cứu như các
văn bản quy định về CT NTM, các số liệu thống kê về tình hình cơ bản của địa
phương, các tài liệu về thực hiện CT NTM ở Hương Toàn sẽ được thu thập để phục vụ
cho nghiên cứu đề tài.
- Tổng hợp tài liệu sơ cấp: để tổng hợp tài liệu sơ cấp tôi sử dụng phương pháp
điều tra chọn mẫu. Phương pháp này nhằm thu thập thông tin liên quan tới nhìn nhận
của người dân cũng như các phân tích đánh giá và việc sẵn sàng tham gia vào CT
NTM, tôi đã tiến hành điều tra bằng bảng hỏi 60 hộ theo các nhóm đối tượng ngành
nghề khác nhau tại xã Hương Toàn.
 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Để có những thông tin mang tính chất tham khảo có tính chất bao quát và tầm nhìn
chiến lược cũng như phân tích chuyên sâu các vấn đề liên quan tới thực hiện NTM,

SVTH: Phan Thị Trang

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

các kết quả nghiên cứu sẽ được tập hợp, phân tích. Ngoài ra, ý kiến của các nhà quản
lý cấp huyện, tỉnh về CT NTM sẽ được thu thập phục vụ cho nghiên cứu.
 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích SWOT
- Phương pháp phân tích định tính
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Hương Toàn,
Thị Xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về mặt thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu từ lúc xã Hương Toàn bắt đầu
triển khai chương trình NTM 2010 đến hết năm 2012.
- Về nội dung: đánh giá thực trạng Xây dựng NTM và sự nhìn nhận của người
dân ở xã về chương trình NTM.

SVTH: Phan Thị Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Các khái niệm liên quan
- Nông thôn (Theo Quyết định số 800/QD-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ) là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã.
- Nông nghiệp là quá trình sản xuất ra lương thực, thực phẩm cung cấp cho con
người và tạo ra của cải cho xã hội.
- Nông dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông
nghiệp, sống chủ yếu bằng ruộng vườn và tư liệu chính là đất đai.
- NTM là nông thôn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất tinh thần của nhân
dân được nâng cao, có quy hoạch, kết cấu hạ tầng hiện đại, môi trường sinh thái trong
lành, dân trí cao, giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc, an ninh chính trị được giữ
vững.
- Xây dựng nông thôn mới (Theo Quyết định số 800/QD-TTg ngày 04 tháng 6
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp
sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật
chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả
hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà còn là vấn
đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
1.1.2. Chính sách và căn cứ pháp lý của chương trình NTM
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định: “Xây
dựng NTM ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp

SVTH: Phan Thị Trang

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội phát triển ngày càng hiện
đại”.
- Nghị quyết 26- NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương khoá X
về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn xác định nhiệm vụ: “ Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM”.
- Thông báo số 238- TB/TƯ ngày 07/4/2009 của Ban bí thư về chương trình xây
dựng thí điểm NTM trong thời kỳ đẩy mạnh CNH- HĐH.
- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành bộ tiêu
chíquốc gia về NTM.
- Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 về việc hướng dẫn thực
hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
- Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW 7( khoá X) về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn Thừa Thiên Huế số 22/CTr/TU ngày 27/3/2009
được Hội nghị Tỉnh uỷ lần thứ 16 ( khoá XIII).
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã khoá XIII, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Nghị quyết Hội đồng nhân dân xã, khoá X, kỳ họp thứ 2
1.1.3. Mục tiêu và nội dung của chương trình NTM
1.1.3.1. Mục tiêu
 Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội từng bước hiện đại;
- Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;

- Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch;
- Xây dựng một xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
- Bảo vệ môi trường sinh thái;
- Giữ vững an ninh trật tự vùng nông thôn
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân;

SVTH: Phan Thị Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

- Phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
 Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM (theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM).
- Đến năm 2020: 50% số xã đạt tiêu chuẩn NTM (theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM).
1.1.3.2. Nội dung của chương trình NTM
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chương trình tổng thể
về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11 nội dung sau:

SVTH: Phan Thị Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

Bảng 1: Nội dung của chương trình nông thôn mới
Hạng
mục

(1). Quy
hoạch
xây dựng
NTM

Mục tiêu

Đạt yêu cầu tiêu chí
01 của bộ tiêu chí
quốc gia NTM. Đến
năm 2011, cơ bản
phủ kín quy hoạch
xây dựng nông thôn
trên địa bàn cả nước
làm cơ sở đầu tư xây
dựng NTM, làm cơ
sở để thực hiện mục
tiêu quốc gia xây
dựng NTM giai đoạn
2010 – 2020

SVTH: Phan Thị Trang

Nội dung chi tiết


Phân công quản lý, thực hiện

- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu
cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội
– môi trường; phát triển các khu dân cư mới và
chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn
xã.

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện nội dung 1
“Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu
cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng
hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ”;
- Bộ xây dựng hướng dẫn thực hiện nội
dung 2: “quy hoạch phát triển hạ tầng kinh
tế – xã hội – môi trường; phát triển các khu
dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có trên địa bàn xã”;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã hướng dẫn các xã rà soát, bổ
sung và hoàn chỉnh 02 loại quy hoạch trên;
đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức lập quy
hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

- Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy
ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên
địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn
(các trục đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông
hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các
trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa);
- Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo
(2). Phát
cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất
Đạt yêu cầu tiêu chí
triển hạ
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
tầng kinh
tiêu chí NTM và năm 2020 là 95% số xã đạt
trong bộ tiêu chí
tế - xã
chuẩn;
quốc gia NTM
hội
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ
nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa

bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa
xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt
chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ
việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến
2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có

SVTH: Phan Thị Trang

dân cư, trình Ủy ban nhân dân huyện phê
duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã
được duyệt.
- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện nội dung 1: “Hoàn thiện đường giao
thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ
thống giao thông trên địa bàn xã”;
- Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện nội
dung 2: “Hoàn thiện hệ thống các công trình
đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và
sản xuất trên địa bàn xã”;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện nội dung 3: “Hoàn thiện hệ
thống các công trình phục vụ nhu cầu về
hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã”;
- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung 4:
“Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ
việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã”;
- Bộ Giáo dục hướng dẫn thực hiện nội
dung 5: “Hoàn thiện hệ thống các công trình
phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa

bàn xã”;

9


Khóa luận tốt nghiệp

(3).
Chuyển
dịch cơ
cấu, phát
triển kinh
tế, nâng
cao thu
nhập

Đạt yêu cầu tiêu chí
10, 12 trong bộ tiêu
chí quốc gia NTM.
Đến năm 2015 có
20% số xã đạt, đến
2020 có 50% số xã
đạt

SVTH: Phan Thị Trang

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

75% số xã đạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ

việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã.
Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm
2020 có 75% số xã đạt chuẩn;
- Hoàn chỉnh trụ sở xã các công trình phụ trợ.
Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm
2020 có 85% số xã đạt chuẩn;
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa
bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có
50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến
2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa
hệ thống kênh mương nội đồng theo quy
hoạch)
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất
theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có
hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy
nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp;
- Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau
thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư

- Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện nội dung
6: “Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình
phụ trợ”;
- Bộ NN PTNT hướng dẫn thực hiện nội
dung 7: “Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi
trên địa bàn xã”;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề

án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo
thực hiện;
- Ủy ban nhân dân các xã xây dựng đề án
và tổ chức thực hiện.
- Bộ NN-PTNT hướng dẫn thực hiện nội
dung 1,2,3,4.
- Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện nội
dung 05.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các
xã xây dựng đề án theo các nội dung trên;
đồng thời chỉ đạo thực hiện;

10


Khóa luận tốt nghiệp

(4). Giảm
Đạt yêu cầu tiêu chí
nghèo và
11 của bộ tiêu chí
an sinh
quốc gia NTM.
xã hội

(5). Đổi
mới và
phát triển
các hình

thức tổ

Đạt yêu cầu tiêu chí
13 của tiêu chí quốc
gia NTM. Đến 2015
có 65% số xã đạt
chuẩn và đến 2020

SVTH: Phan Thị Trang

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

nghiệp;
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống thực hiện.
theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm”,
phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa
phương;
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông
thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn,
giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ
cấu lao động nông thôn.
- Bộ LDĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện
- Thực hiện có hiệu quả chương trình giảm
các nội dung trên;
nghèo nhanh và bền vững cho 62 huyện có tỷ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính
và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các
phủ) theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM;

xã xây dựng đề án theo các nội dung có liên
- Tiếp tục triển khai chương trình mục tiêu
quan nêu trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
Quốc gia về giảm nghèo;
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức
- Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
thực hiện.
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, HTX;
- Bộ NN-PTNT chủ trì, hướng dẫn thực
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông hiện các nội dung 1, 3;
thôn;
- Bộ KH-ĐT hướng dẫn thực hiện nội dung
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên 2;
kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc

11


Khóa luận tốt nghiệp

chức sản
xuất có
hiệu quả
ở nông
thôn

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

có 75% số xã đạt thôn.
chuẩn


(6). Phát
triển giáo
dục – đào
tạo ở
nông
thôn

Đạt yêu cầu tiêu
chí 5 và 14 của bộ
tiêu chí quốc gia - Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu
NTM. Đến 2015 có quốc gia về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
45% số xã đạt chuẩn cầu của Bộ tiêu chí quốc gia NTM
và đến 2020 có 80%
số xã đạt chuẩn;

(7). Phát
triển y tế,
chăm sóc
sức khỏe
cư dân
nông
thôn

Đạt yêu cầu tiêu chí
5 và 15 của bộtiêu
chí quốc gia NTM. - Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu
Đến 2015 có 50% số quốc gia trong lĩnh vực về y tế, đáp ứng yêu
xã đạt chuẩn và đến cầu bộ tiêu chí quốc gia NTM
2020 có 75% số xã

đạt chuẩn.

SVTH: Phan Thị Trang

trung ương và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các
nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội
dung 1, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng
dân cư, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
- Bộ giáo dục và đào tạo chủ trì, hướng dẫn
thực hiện đề án;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã hướng
dẫn các xã Xây dựng đề án; đồng thời chỉ
đạo thực hiện;
- UBND các xã Xây dựng đề án và tổ chức
thực hiện
- Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề
án;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã hướng
dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung
trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

thực hiện.
Đạt yêu cầutiêu chí 6
và 16 của bộtiêu chí
quốc gia NTM. Đến
(8). Xây
2015 có 30% số xã
dựng đời
có nhà văn hóa xã,
sống văn
thôn và 45% số xã có
hóa,
bưu điện và điểm
thông tin
internet đạt chuẩn.
và truyền
Đến 2020 có 75% số
thông
xã có nhà văn hóa
nông
xã, thôn và 70% có
thôn
điểm bưu điện và
điểm internet đạt
chuẩn
(9). Cấp Đạt yêu cầu tiêu chí
nước

17 trong bộ tiêu chí
sạch và quốc gia NTM; đảm
vệ sinh bảo cung cấp đủ
môi
nước sinh hoạt sạch
trường và hợp vệ sinh cho
nông
dân cư, trường học,

SVTH: Phan Thị Trang

- Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia về văn hóa, đáp ứng yêu cầu bộ tiêu
chí quốc gia NTM;
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông
thôn, đáp ứng yêu cầu bộ tiêu chí quốc gia
NTM.

- Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn;
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường
nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy
hoạch, gồm: xây dựng,cải tạo nâng cấp hệ
thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì,
hướng dẫn thực hiện nội dung 1;
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì,
hướng dẫn thực hiện nội dung 2;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã hướng
dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung
trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến
tham gia của cộng đồng dân cư và tổ chức
thực hiện.

- Bộ NN-PTNT chủ trì, hướng dẫn thực
hiện;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
và UBND chỉ đạo các huyện, thị xã hướng
dẫn các xã Xây dựng đề án theo các nội
dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến

13


Khóa luận tốt nghiệp

thôn

(10).
Nâng cao
chất
lượng tổ
chức
Đảng,
chính

quyền,
đoàn thể
chính trị xã hội
trên địa

trạm y tế, công sở và
các khu dịch vụ công
cộng; thực hiện các
yêu cầu về bảo vệ và
cải thiện môi trường
sinh thái trên địa bàn
xã. Đến 2015 có
35% số xã đạt chuẩn
và đến 2020 có 80%
số xã đạt chuẩn

Đạt yêu cầu tiêu chí
18 trong tiêu chí
quốc gia NTM. Đến
2015 có 85% số xã
đạt chuẩn và năm
2020 là 95% số xã
đạt chuẩn.

SVTH: Phan Thị Trang

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; tham gia của cộng đồng dân cư và tổ chức
chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây thực hiện.

dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư,
phát triển cây xanh ở các công trình công
cộng…

- Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy
định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng
NTM;
- Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút
cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về
công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để nhanh
chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng
này;
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt
động của các tổ chức trong hệ thống chính trị
phù hợp với yêu cầu xây dựng NTM.

- Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ,
UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các xã
xây dựng đề án theo các nội dung có liên
quan; đồng thời chỉ đạo, triển khai thực
hiện;
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội
dung 1, 3 và tổ chức thực hiện

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

bàn.
- Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật
tự, an ninh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và
- Bộ Công an chủ trì, hướng dẫn thực hiện
các hủ tục lạc hậu;
đề án;
- Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an
và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn các
ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm
xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu
cầu xây dựng NTM.
(Nguồn: QĐ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020, 04/06/2010)

Đạt yêu cầu tiêu chí
(11). Giữ
19 của bộ tiêu chí
vững an
quốc gia NTM. Đến
ninh, trật
2015 có 85% số xã
tự xã hội
đạt chuẩn và năm
nông
2020 là 95% số xã

thôn
đạt chuẩn.

SVTH: Phan Thị Trang

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

1.1.4. Vốn, nguồn vốn và cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình
 Vốn và nguồn vốn thực hiện chương trình
- Vốn ngân sách (TƯ và địa phương), bao gồm:

 Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có
mục tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa
bàn: Khoảng 23%;

 Vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo quy định tại
điểm 3 mục VI của quyết định này: Khoảng 17%.
- Vốn tín dụng (bao gồm tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương mại):
Khoảng 30%;
- Vốn từ các doanh nghiệp, HTX và các loại hình kinh tế khác: Khoảng 20%;
- Huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: Khoảng 10%.


Cơ chế huy động vốn thực hiện chương trình:
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia;


các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn.
- Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức triển
khai chương trình. HĐND tỉnh quy định tăng tỷ lệ vốn thu được từ đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã (sau khi đã
trừ đi chi phí) để lại cho ngân sách xã, ít nhất 70% thực hiện các nội dung xây dựng
NTM.
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu
hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín đụng dầu tư phát triển của Nhà nước
hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư và
được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng
dự án cụ thể, do HĐND xã thông qua.
- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng.
SVTH: Phan Thị Trang

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Nguyễn Văn Lạc

- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
(Nguồn: QĐ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn
2010 – 2020, 04/06/2010)
1.1.5. Đặc điểm của chương trình NTM
- Chương trình NTM được thực hiện ở những khu vực nông thôn, những nơi

đang gặp khó khăn về kinh tế, xã hội, môi trường. Nơi mà cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất
kỹ thuật còn yếu kém; đời sống người dân gặp nhiều khó khăn.
- Lập quy hoạch cho chương trình là nội dung đầu tiên, nội dung chủ yếu và là
nội dung quan trọng quyết định đến sự thành công của cả chương trình nhưng đồng
thời nó cũng là nội dung khó thực hiện nhất.
- Nguồn vốn đầu tư vào các dự án trong chương trình tương đối lớn, chủ yếu là
nguồn vốn được hỗ trợ, cấp phát bởi các cơ quan.
- Chương trình NTM ở cấp xã chủ yếu chú trọng về phát triển kết cấu hạ tầng,
chưa chú trọng nhiều về phát triển sản xuất, tăng thu nhập.
1.1.6. Phân công quản lý và tổ chức thực hiện chương trình NTM
 Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương:
Các Bộ, Ngành được phân công thực hiện các nội dung của chương trình, chịu
trách nhiệm về việc xây dựng cơ chế, chính sách; hướng dẫn xây dựng các đề án, dự
án để thực hiện các nội dung theo yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia về NTM; đồng thời
đôn đốc, kiểm tra, chỉ đạo thực hiện ở cơ sở.
 Bộ NN-PTNT là cơ quan thường trực chương trình, có nhiệm vụ:
- Giúp Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện chương trình; chủ trì và phối hợp với
các Bộ, Ngành liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm về mục tiêu, nhiệm
vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện chương trình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chương trình của các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổng hợp
báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương và Chính phủ.

SVTH: Phan Thị Trang

17



×