Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN THỊ NGUYỆT LOAN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN THỊ NGUYỆT LOAN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂNHÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác
Mọi sự hỗ trợ, giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và thông tin
trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc

Học viên

Nguyễn Thị Nguyệt loan


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này đƣợc thực hiện tại NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh.Để
hoàn thành đƣợc luận văn này tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trịnh Thị Hoa Mai đã
hết sức tận tâm hƣớng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, các anh chị Phòng
Đào tạo bộ phận sau đại học, các quý thầy cô giáo của trƣờng Đại học kinh tế -Đại
học quốc gia Hà Nội –những ngƣời đã đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô

cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới các anh, chị, em và bạn bè tại các
phòng ban trong chi nhánh NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh đã rất nhiệt tình
tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu này
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã luôn bên
tôi, động viên và khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2016


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ACB

ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

2

ATM

Hệ thống giao dịch tự động (Automatic Teller Machine)


3

CAR

Hệ số an toàn vốn

4

CLDV

Chất lƣợng dịch vụ

5

CSKH

Chính sách khách hàng

6

DV

Dịch vụ

7

DVNH

Dịch vụ ngân hàng


8

DVPTD

Dịch vụ phi tín dụng

9

DVTD

Dịch vụ tín dụng

10

GATS

Hiệp định chung về thƣơng mại dịch vụ

11

KIOS

Ki-ốt (KIOSK)

12

KH

Khách hàng


13

NH

Ngân hàng

14

NHĐT

Ngân hàng điện tử

15

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

16

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

17

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần


18

NQH

Nợ quá hạn

19

POS

Điểm chấp nhận thẻ

20

TCTD

Tổ chức Tín dụng

21

VCB

Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam

22

VHĐ

Vốn huy động


23

VN

Việt Nam

24

VND

Việt Nam Đồng

25

WTO

Tổ chức Thƣơng Mại Thế Giới


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...............................................................................................................4

1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM ................4
1.1.1 Các nghiên cứu về dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ...............................................4
1.1.2 Nghiên cứu về phát triển dịch vụ phi tín dụng ở ngân hàng thƣơng mại cụ thể ..............5
1.1.3 Khoảng trống của các công trình nghiên cứu .........................................................6
1.2 Cơ sở lý luận về phát triển DVPTD của NHTM .......................................................8
1.2.1 Dịch vụ phi tín dụng của NHTM ............................................................................8
1.2.2 Phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM .........................................................19
1.3. Kinh nghiệm phát triển DVPTD của một số NHTM nƣớc ngoài và bài học cho các
NHTM Việt Nam ...........................................................................................................33
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN .........41
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn .........................................................................41
2.1.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ...............................................................................41
2.1.2.Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu.............................................................43
2.2. Thiết kế quy trình viết luận văn ..............................................................................45
2.2.1. Viết đề cƣơng chi tiết. .........................................................................................45
2.2.2. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu thu thập đƣợc .................................................45
2.2.3. Tiến hành viết hoàn thiện luận văn......................................................................46
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NHTMCP Á CHÂU –CHI NHÁNH BẮC NINH.........................................................47
3.1. Vài nét khái quát về NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh ..............................47
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh ...........47
3.1.2. Hoạt động kinh doanh của NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn
2013-2015 ......................................................................................................................52


3.2. Thực trạng phát triển DVPTD tại NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh .........57
giai đoạn 2013 -2015 .....................................................................................................57
3.2.1.Chủ trƣơng chính sách của chi nhánh về phát triển dịch vụ phi tín dụng giai đoạn
2013 -2015 .....................................................................................................................57
3.2.2. Mức độ phát triển DVPTD tại NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh qua các

chỉ tiêu đánh giá .............................................................................................................58
3.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới phát triển DVPTD của NHTMCP Á Châu –
chi nhánh Bắc Ninh…………………………………………………………………..66
3.3.ĐánhgiáchungvềthựctrạngpháttriểnDVPTDcủaNHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc
Ninh ...............................................................................................................................74
3.3.1.Nhữngkếtquảđạtđƣợc ...........................................................................................74
3.3.2.Nhữnghạnchếvànguyênnhân ................................................................................74
CHƢƠNG4 ....................................................................................................................79
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢIPHÁPPHÁTTRIỂNDỊCHVỤPHITÍNDỤNGĐỐI VỚI
NHTMCP Á CHÂU –CHI NHÁNH BẮC NINH ..........................................................79
4.1.ĐịnhhƣớngvàmụctiêupháttriểnDVPTDcủaNHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh
đến năm2020 .................................................................................................................79
4.1.1. Cơ hội và thách thức trong phát triển DVPTD của NHTMCP Á Châu –chi
nhánh Bắc Ninh .............................................................................................................79
4.1.2.ĐịnhhƣớngpháttriểnDVPTDcủa NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh đến
năm 2020 .......................................................................................................................83
4.1.3.Mụctiêuphát triểnDVPTDcủaNHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh
đếnnăm2020 ..................................................................................................................84
4.2.Giảiphápphát triểnDVPTD đối với NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh ......85
4.2.1. Nângcaochấtlƣợngcác nguồnlực NH ..................................................................85
4.2.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ PTD ..............................87
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng hoạt động Marketing ........................................................91
4.2.4.Cácgiảiphápkhác ..................................................................................................94
4.3.Mộtsốkiếnnghị .........................................................................................................95
4.3.1.Kiếnnghịđối vớiChínhphủ ....................................................................................95
4.3.2.Kiếnnghịđối vớiNgânhàngNhànƣớc .....................................................................97
4.4.3.Kiếnnghịđối vớiNHTMCP Á Châu ......................................................................97
KẾTLUẬN ....................................................................................................................99
DANHMỤCTÀILIỆUTHAMKHẢO ........................................................................ 100
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 103




DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Hệ số CAR của NHTMCP Á Châu giai đoạn 2012-2015 ........................52
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu hoạt động tài sản Có của NHTMCP Á Châu –Chi nhánh
Bắc Ninh giai đoạn 2013-2015 .................................................................................53
Bảng 3.3. Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của NHTMCP Á Châu-chi nhánh
Bắc Ninh giai đoạn 2013 -2015 ................................................................................55
Bảng 3.4: Thu nhập – chi phí từ DVPTD của NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc
Ninh giai đoạn 2013 -2015 ........................................................................................58
Bảng 3.5: Thu nhập từ các DVPTD chủ yếu của NHTMCP Á Châuchi nhánh Bắc
Ninh giai đoạn 2013 -2015 ........................................................................................59
Bảng 3.6: Thị phần dịch vụ phi tín dụng của NHTMCP Á Châu chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2012 -2015 .................................................................................................61
Bảng 3.7: SốlƣợngDVPTDchủyếu của NHTMCP Á Châuchi nhánh Bắc Ninh đến
năm 2015 ...................................................................................................................62
Bảng3.8: SốlƣợngmáyATMvàPOScủa NHTMCP Á Châu -chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2012 -2015 ........................................................................................................63
Bảng 3.9. Chi phí đầu tƣ vào DVPTD của NHTMCP Á Châu -chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2013 -2015 .................................................................................................64
Bảng 3.10: Đánhgiánguồnlựcngânhàng ....................................................................67
Bảng 3.11: Đánhgiá vềmạnglƣớikênhphânphốidịchvụ.............................................67
Bảng3.12: Đánhgiávềchấtlƣợngdịchvụphitíndụng ...................................................68
Bảng 3.13: Đánhgiá vềchínhsáchkháchhàng ............................................................69
Bảng 3.14: Đánhgiá vềquảng cáotiếpthị ...................................................................70
Bảng3.15:Đánhgiávềuytín thƣơnghiệu .....................................................................71
Bảng3.16: Đánhgiávềnănglựcquảntrị .......................................................................72
Bảng 3.17: Đánhgiá vềchiếnlƣợcphát triểndịchvụ....................................................72



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Á Châu –Chi nhánh Bắc Ninh NHTMCP
Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2015 .................................................49
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ nợ xấu của NHTMCP Á Châu –Chi nhánh Bắc Ninhgiai đoạn
2013-2015..................................................................................................................54
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu nhập của NHTMCP Á Châu –Chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2013-2015 .........................................................................................................56
Biểu đồ 3.3. Thị phần hoạt động PTD của NHTMCP Á Châu –Chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2012-2015 ..................................................................................................61


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp đặc thù, kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ -tín dụng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
Trƣớc sức ép cạnh tranh từ tiến trình hội nhập và đặc biệt là sau khủng hoảng
kinh tế -tài chính thế giới 2008 -2010, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đang
đứng trƣớc những thách thức và cơ hội rất lớn. Sựđổimớihƣớngđầutƣ của các
ngân

hàng

thƣơng

mại

đểphùhợpvớitìnhhìnhkinhtế cụ thể làbƣớcđi


cầnthiếtvàquantrọng.Và phát triển dịch vụ phi tín dụng là một lựa chọn thông minh.
Đó cũng là cách thức có hiệu quả nhất để thay đổi cơ cấu kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, nhất là trong điều kiện các dịch vụ tín dụng đang tiềm ẩn
nhiều rủi ro, hoạt động đầu tƣ và kinh doanh chứng khoán gặp nhiều khó khăn nhƣ
thời điểm hiện nay. Đặc biệt, trong đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng
giai đoạn 2011-2015 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số
254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 xác định rõ “Từng bƣớc chuyển dịch mô hình kinh
doanh của các NHTM theo hƣớng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và
tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”cho thấy rằng, chúng ta đã nhận
thức đƣợc vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định,
an toàn hơn cho các ngân hàng thƣơng mại.Đồng thời, sự phát triển dịch vụ phi tín
dụng có vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại của một ngân hàng trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Nhận thức sâu sắc vấn đề này, trong những năm gần đây NHTMCP Á Châu nói
chung và NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh nói riêng đã không ngừng chú
trọng mở rộng đầu tƣ sang mảng dịch vụ phi tín dụng. Song cho đến nay, mảng dịch
vụ phi tín dụng tại NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh còn đơn điệu về hình
thức, chất lƣợng chƣa cao, quy mô dịch vụ nhỏ, sức cạnh tranh còn hạn chế;trong
khi đó hoạt động marketing chƣa thực sự hiệu quả nên tỷ lệ khách hàng cá nhân
tham gia vào hoạt động phi tín dụng tại chi nhánh còn hạn chế; việc xây dựng chiến

1


lƣợc rõ ràng cho phát triển dịch vụ phi tín dụng chƣa đƣợc chú trọng, mà thƣờng
lồng ghép vào chiến lƣợc phát triển chung của ngân hàng; Trình độ công nghệ và
nguồn nhân lực chất lƣợng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng dụng công
nghệ cao nhƣ: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác...còn
chƣa đƣợc phát huy tối đa để đem lại hiệu quả tƣơng xứng với năng lực và lợi thế;
bên cạnh đó thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời Việt Nam cũng là một trở ngại

lớn trong việc phát triển mạng lƣới thẻ nói riêng và dịch vụ phi tín dụng nói chung
của ngân hàng. Kết quả là nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của chi nhánh trong
những năm gần đây dù đã đƣợc cải thiện nhƣng vẫn còn khiêm tốn.
Vậy giải pháp nào để pháp triển dịch vụ phi tín dụng thực sự hiệu quả cho
NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh?Đó thực sự là một vấn đề cấp thiết.Chính
xuất pháp từ thực tiễn đó, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “ Phát triển dịch vụ phi
tín dụng tạingân hàng NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh”làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp cao học kinh tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề xuấtcác giải phápkịp thời, phù hợp và thực tiễn giúpđẩy mạnh phát triển dịch
vụ phi tín dụng tại NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninhcả về quy mô cũng nhƣ
chất lƣợng
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh.Trên cơ sở đó, đánh giá những thành tựu
đạt đƣợc cần phát huy cũng nhƣ những mặt còn hạn chế trong phát triển dịch vụ phi
tín dụng mà NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninhcần khắc phục.
Thứ ba, trên cơ sở phân tích và đánh giá ở trên, đề xuất những giải pháp phù hợp
để thúc đẩy sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc
Ninhgiai đoạn tiếp theo

2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tương nghiên cứu:
Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc

Ninh, số liệu khảo sát từ năm 2013 đến nay
3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về nội dung, luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ phi tíndụng (bao
gồm các dịch vụ có thu phí của NH, không bao gồm dịch vụ tín dụng) tại NHTMCP
Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh, tập trung vào một số dịch vụ phi tín dụng chủ yếu
thực tế triển khai tại chi nhánh, thông qua phân tích một số chỉ tiêu nhƣ: (1) Mức độ
tăngtrưởng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng; (2)mức độ tăng trưởng thị phần hoạt
động phi tín dụng trên địa bàn; (3)mức tăng trưởng số lượng dịch vụ phi tín dụng
cung cấp, (4)mức độ tăng trưởng số lượng kênh phân phối hiện đại của dịch vụ phi
tín dụng, (5)tỷ lệ đầu tư vào dịch vụ phi tín dụng. Và một số chỉ tiêu định tính khác
nhƣ: mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ PTD; khả năng cạnh tranh trong
cung ứng DVPTD....của NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh
Về thời gian, luận văn nghiên cứu phát triển dịch vụ phi tín dụng tại chi nhánh
dựa trên các số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2013 -2015.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng :
Chƣơng 1 :Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiếnvề phát
triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3 : Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP Á Châu –chi
nhánh Bắc Ninh
Chƣơng 4 : Định hƣớng và giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ phi tín dụng đối
với NHTMCP Á Châu –chi nhánh Bắc Ninh

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC

TIẾN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM
Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu các thƣ viện, website cho thấy, phát
triển dịch vụ tại NHTM đã đƣợc một số nhà kinh tế quan tâm và nghiên cứu. Tuy
nhiên, những công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này thƣờng chỉ tập trung
nghiên cứu một mảng của dịch vụ phi tín dụng hoặc nghiên cứu sự phát triển dịch
vụ phi tín dụng ở quy mô lớn, phạm vikhái quát hệ thống. Do đó những công trình
nghiên cứu sâu sắc về phát triển dịch vụ phi tín dụng còn rất hạn chế. Cụ thể:
1.1.1 Các nghiên cứu về dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
(1)Luận án tiến sĩ của tác giả Lê Hồng Tâm, Vận dụng nghiệp vụ bảo lãnh trong
hoạt động ngân hàng ở Việt Nam hiện nay (2004). Luận án đã hệ thống hóa những
vấn đề lý luận cơ bản về nghiệp vụ bảo lãnh của NH trong nền kinh tế thị trƣờng.
Đánh giá thực trạng vận dụng nghiệp vụ bảo lãnh hoạt động NHVN thời gian qua
và đề xuất trong thời gian tới.
(2)Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Thu Hƣơng, Phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế (2012). Luận án đã
trình bày về những vấn đề lý luận về phát triển DVNH điện tử trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế, phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển
DVNH điện tử và các giải pháp phát triển DVNH điện tử tại Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
(3)Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thúy, Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ở Việt Nam (2012).
Luận án đã nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng cơ chế và tổ chức quản lý hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ở VN, từ đó đƣa ra

4


các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động thanh toán qua các

tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ở VN.
1.1.2 Nghiên cứu về phát triển dịch vụ phi tín dụng ở ngân hàng thương mại cụ thể
(1) Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Minh Điển, Phát triển dịch vụ phi tín dụng
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (2010). Luận án đã hệ
thống hóatƣơng đối đầy đủ, toàn diện những vấn đề lý luận về DVPTDcủa NHTM,
nêu lên thực trạng phát triển một số DVPTDđiển hình của NHNo&PTNT từ đó đƣa
ra các nhóm giải pháp phát triển DVPTDcủa ngân hàng này.
(2) Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Hồ Ngọc, Giải pháp tăng nguồn thu từ
dịch vụ phi tín dụng ở các ngân hàng thương mại Việt Nam, (2011). Luận văn đã
đƣa ra đƣợc nhận xét về những tồn tại và khó khăn của các NHTM Việt Nam, nêu
ra thực trạng của hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín dụng của các NHTM Việt
Nam. Bên cạnh đó luận văn còn cho thấy vai trò và tầm quan trọng của việc gia
tăng tỷ trọng phí dịch vụ trong tổng thu nhập của các NHTM trong xu thế hội nhập,
đồng thời đƣa ra các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm giúp cho hệ
thống các NHTM Việt Nam có thể phát triển bền vững dựa trên các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hữu ích, hiện đại, an toàn, hiệu quả.
(3) Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hƣơng Lan “ Phát triển dịch vụ phi tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP kỹ thương việt Nam- chi nhánh
Chương Dương” (2011). Trên cơ sở phát triển DV NHCN phi tín dụng tại TCB,
luận văn đã khẳng định thêm vai trò của DV NHCN phi tín dụng trong sự nghiệp
phát triển một NH. Thực trạng của việc phát triển DV NHCN phi tín dụng bao gồm
những thành tựu đạt đƣợc và những bất cập mà NH chƣa làm đƣợc. Luận văn đề xuất
các giải pháp nhằm giúp NH đẩy mạnh hơn nữa các DV NHCN phi tín dụng, góp phần
nâng cao khả năng cạnh tranh và tăng lợi nhuận của NH.
(4) Luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Hƣơng Giang, Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu (2012). Luận án đã trình bày một cách tổng quan
về thẻ của các NHTM, đánh giá thực trạng phát triển thẻ của NHTMCP Á Châu từ

5



đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ đối với NHTMCP Á Châu
cho phù hợp và khả thi .
(5) Luận văn thạc sĩ của tác giả Phan Thị Trúc Quỳnh (2012), Phát triển dịch vụ
phi tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTMCP Công Thương Việt
Nam. Luận văn đã làm rõ tính cấp thiết của việc phát triển dịch vụ tài chính phi tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTMVN trong hội nhập quốc tế. phân
tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và rút ra
nguyên nhân của những tồn tại trong phát triển dịch vụ tài chính phi tín dụng đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đồng thời, trong luận văn, tác giả cũng đã đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị để phát triển dịch vụ tài chính phi tín dụng đồi với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công Thƣơng Việt Nam
(6) Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Anh Thủy, Phát triển dịch vụ phi tín dụng
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam (2013).Luận án đã hệ thống một cách toàn
diện cơ sở lý luận về DVPTDngân hàng, phân tích thực trạng phát triển DVPTD
của hệ thống NHTM Việt Nam, luận án sử dụng mô hình để đo lƣờng sự hài lòng
của khách hàng khi sử dụng DVPTDcủa NH.
(7) Bài viết của THS. Phan Thị Linh và THS. Nguyễn Thị Phƣơng Lan, “ Để
phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM” (2013) đăng trên tạp chí kinh tế và
dự báo, số 17, trang 21-23. Bài viết ngắn gọn, hàm tích, tác giả đƣa ra những phân
tích sâu sắc về thiếu sót cần khắc phục của các NHTM Việt Nam để có thể phát
triển dịch vụ phi tín dụng tƣơng xứng với tiềm năng và vai trò của nó.
1.1.3 Khoảng trống của các công trình nghiên cứu


Một số nghiên cứu chỉ đề cập đến việc phân tích một DV cụ thể trong các

DVPTDnhƣ DV thẻ, DV NH điện tử,…mà chƣa nghiên cứu phân tích tổng thể các
DVPTD.



Một số nghiên cứu chỉ xem xét DVPTD phát triển trên góc độ thu nhập từ DV

này mang lại cho NH và tác động của việc tăng thu nhập từ DVPTD đến rủi ro của

6


NH, mà chƣa xem xét đến việc có nên hay không nên và bằng cách nào để phát
triển toàn diện các DVPTD của NHTM.


Có những công trình đã nghiên cứu vấn đề phát triển DVPTD nhƣng trong phạm

vi quá rộng, cho tất cả các NHTM. Với mỗi nhóm NHTM (NHTMNN,
NHTMCP…)lại có những đặc trƣng khác nhau. Với mỗi NHTM lại có những sự
khác biệt về nguồn lực, trình độ công nghệ, định hƣớng chiến lƣợc…Những công
trình nghiên cứu thuộc nhóm này chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp mang tính đặc
trƣng riêng để phát triển DVPTD phù hợp với đặc điểm của từng nhóm NHTM
hoặc cho một chi nhánh NHTM cụ thể.


Một số khác nghiên cứu phát triển DVPTD nhƣng chỉ cho một nhóm đối tƣợng

nhất định là KHCN hoặc KHDN thuộc đối tƣợng DN nhỏ và vừa trong các chi
nhánh ngân hàng


Các công trình nghiên cứu trƣớc đây cũng chƣa giải quyết triệt để đƣợc các vấn


đề nhƣ: Lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng cụ thể của từng nhân tố đến sự phát triển
DVPTD của một chi nhánh ngân ngân hàng cụ thể. Trên cơ sở đó đề xuất các
giảipháp thích hợp nhằm tác động cụ thể vào mỗi nhân tố với các mức độ khác nhau
đểphát triển DVPTD cho chi nhánh ngân hàng đó.
Và với NHTMCP Á Châu (ACB)–ngân hàng có Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ được
hài lòng nhất năm 2008; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam liên tục trọng 5 năm (20072011); Đồng thời là Ngân hàng bán lẻ tiến bộ nhất khu vực châu Á Thái Bình
Dương năm 2015 do The Asian Banker bình chọn. ACB cũng nhận đƣợc nhiều
bằng khen, cờ thi đua của NHNN (2009) và đặc biệt ACB đã đƣợc nhận huân
chƣơng lao động hạng Nhì do Chủ tịch nƣớc trao tặng (6/2009). Với những thành
tựu đạt đƣợc, và năng lực hoạt động đƣợc khẳng định, đã có rất nhiều các công trình
nghiên cứu nói chung và các công trình nghiên cứu liên quan đến dịch vụ phi tín
dụng nói riêng đƣợc tiến hành song chỉ giải quyết đƣợc một hoặc một mảng nhỏ
trong dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng. Đặc biệt là NHTMCP Á Châu – chi
nhánh Bắc Ninh, một trong những chi nhánh luôn có thành tích hoạt động tốt nhiều
năm liền, hoàn toàn chƣa có một công trình khoa học nào nghiên cứu về sự phát

7


triển dịch vụ phi tín dụng đƣợc thực hiện. Do đó, tác giả đã quyết định lựa chọn vấn
đề nghiên cứu Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP Á Châu – chi nhánh
Bắc Ninh để tiến hành nghiên cứu.Và toàn bộ những khoảng trống trong nghiên cứu
về dịch vụ phi tín dụng sẽ là hƣớng nghiên cứu chính của luận văn này.
1.2 Cơ sở lý luận về phát triển DVPTDcủa NHTM
1.2.1 Dịch vụ phi tín dụng của NHTM
1.2.1.1 Sản phẩm dịch vụ
Dịch vụ và những đặc trưng cơ bản của sản phẩm dịch vụ
Do tính chất phức tạp, đa dạng và vô hình của dịch vụ nên hiện nay các nhà
nghiên cứu vẫn chƣa đƣa ra đƣợc một định nghĩa thống nhất về dịch vụ.

Theo từ điển bách khoa VN giải thích: « Dịch vụ là các hoạt động nhằm thoả
mãn những nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt. Cách giải thích này còn
chung chung và chƣa thực sự làm rõ đƣợc bản chất của dịch vụ. »[22]
Philip Kotler ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của Marketing hiện đại khái niệm
dịch vụ nhƣ sau: « Dịch vụ là mọi hành động và kết quả một bên có thể cung cấp
cho bên kia và chủ yếu là vô hình , và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó,
sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất » [12]
Nhƣ vậy, dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu giải
quyết các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu
với ngƣời cung cấp mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản phẩm của các
dịch vụ có thể trong phạm vi của sản phẩm vật chất.
Từ các quan điểm khác nhau, có thể đƣa ra một khái niệm về dịch vụ nhƣ sau:
Dịch vụ là các lao động của con người được kết tinh trong các sản phẩm vô hình
nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
Cho dù chƣa có một khái niệm mang tính thống nhất về dịch vụ trên phạm vi
toàn cầu nhƣng nhìn chung, cho dù đƣợc mô tả thế nào, thì dịch vụ hàm chứa những
đặc trƣng hay những thuộc tính cơ bản sau:
- Thứ nhất: Dịch vụ mang tính vô hình, dịch vụ thể hiện ở chỗ nó là những thứ mà
khi đem bán không thể rơi vào tay chân bạn. Nếu nhƣ sản phẩm là những hàng hoá

8


hữu hình có tính chất cơ, lý, hoá học…nhất định, có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ thể và
do đó có thể sản xuất theo tiêu chuẩn thì dịch vụ lại không tồn tại dƣới dạng vật
chất bằng những vật phẩm cụ thể, không nhìn thấy đƣợc và do đó không thể xác
định chất lƣợng dịch vụ trực tiếp bằng những chỉ tiêu kỹ thuật đƣợc lƣợng hoá.
- Thứ hai: Tính không thể tách dời khỏi nguồn gốc và không lưu giữ được. Quá
trình sản xuất (cung ứng) dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời.Khác với
quá trình sản xuất hàng hoá - một quá trình tách khỏi lƣu thông và tiêu dùng, do đó

hàng hoá có thể đƣợc lƣu kho để dự trữ, có thể vận chuyển đi nơi khác theo nhu cầu
thị trƣờng, quá trình cung ứng dịch vụ gắn liền với tiêu dùng dịch vụ. Hay nói cách
khác, dịch vụ không thể lƣu trữ đƣợc do quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra
đồng thời, do vậy không thể sản xuất dịch vụ hàng loạt và lƣu trữ trong kho sau đó
mới tiêu dùng.Chính bởi đặc trƣng này nên số ngƣời mua dịch vụ sẽ bị giới hạn bởi
thời gian cung ứng dịch vụ đến họ. Để khắc phục hạn chế này, các nhà cung cấp đã
không ngừng mở rộng kênh phân phối, đặc biệt là phát triển các kênh phân phối
hiện đại.
- Thứ ba: Tính không ổn định và khó xác định: Chất lƣợng dịch vụ mang tính không
đồng nhất. Nó thƣờng giao động trong một khoảng rất rộng tùy thuộc vào ngƣời
cung ứng cũng nhƣ thời gian và địa điểm cung ứng. Dịch vụ gắn chặt với ngƣời
cung cấp dịch vụ. Chất lƣợng phụ thuộc chặt chẽ vào ngƣời thực hiện dịch vụ (trình
độ, kỹ năng…). Hơn nữa đối với cùng một cá nhân cung ứng dịch vụ thì chất lƣợng
dịch vụ đôi khi cũng thay đổi theo thời gian. Do vậy, để đảm bảo chất lƣợng dịch vụ
ổn định và luôn đƣợc nâng cao, các đơn vị cung cấp dịch vụ có thể tiến hành hai
biện pháp : thứ nhất, thu hút, huẩn luyện để có đƣợc đội ngũ nhân viên cung ứng
thực sự giỏi, chuyên nghiệp ; thứ hai, đơn vị cung cấp dịch vụ phải thƣờng xuyên
theo dõi mức độ hài lòng của KH thông qua khảo sát, thăm dò ý kiến…
1.2.1.2 Dịch vụ của NHTM
Nhƣ đã đề cập ở trên, hiện nay, giữa các quốc gia có cách hiểu về dịch vụ chƣa
hoàn toàn có sự thống nhất với nhau. Do đó, để hình thành các quy tắc ứng xử giữa
các nƣớc thành viên trong quan hệ thƣơng mại dịch vụ, WTO cũng trong GAST

9


cũng đƣa ra một cách hiểu mang tính khái quát chứ không nêu một khái niệm cụ
thể. Theo đó, một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính,
đƣợc một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi
dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch

vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm).Nhƣ vậy, theo WTOdịch vụ ngân hàng là
một bộ phận cấu thành trong dịch vụ tài chính nói chung
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 của Việt Nam có quy định về DVNH nhƣng
không nêu ra định nghĩa mà đƣa ra cụm từ “Hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng” đƣợc bao gồm các nội dung: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch
vụ thanh toán, tại khoản 1 và khoản 7, điều 20 “Là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
DVNH với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán”. [9]. Theo Chƣơng 3 của Luật tổ chức tín
dụng này đã nêu các điều khoản về hoạt động ngân hàng đƣợc chia theo 4 mảng
lớn: Huy động vốn, tín dụng, thanh toán và ngân quỹ và các hoạt độngkhác
Nhƣ vậy, dịch vụ ngân hàng là một bộ phận của dịch vụ tài chính, bao gồm các
nghiệp vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng những tiện ích theo nhu cầu của
khách hàng như nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, các dịch vụ về ngoại hối, bảo
lãnh, tư vấn…
Dịch vụ ngân hàng là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ƣu thế của
nó mới có thể thực hiện một cách trọn vẹn và đầy đủ.Đó là các dịch vụ gắn liền với
hoạt động ngân hàng.
Dịch vụ ngân hàng cũng mang đầy đủ những đặc trưng của một sản phẩm dịch
vụ :Dịch vụ mang tính vô hình ; Tính không thể tách dời khỏi nguồn gốc và không
lƣu giữ đƣợc; Tính không ổn định và khó xác định.
DVNH không thể nhìn thấy đƣợc, cảm nhận đƣợc, nghe đƣợc trƣớc khi mua
chúng nhƣ bất cứ dịch vụ vẫn đƣợc cung cấp. Khách hàng khi đến với NH không
thể biết chắc chắn số tiền của mình có đƣợc an toàn hay không? Số tiền thanh toán
cho khách hàng có đúng hẹn hay không? Do vậy, trong kinh doanh NH phải dựa
trên cơ sở lòng tin. Hoạt động của NH phải hƣớng vào việc cũng cố và tạo ra lòng

10


tin đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ đối với khách hàng bằng cách nâng cao

chất lƣợng dịch vụ cung ứng, tăng tính hữu hình của dịch vụ, quảng cáo tăng hình
ảnh của NH, uy tín, tạo điều kiện để khách hàng tham gia vào hoạt động tuyên
truyền cho NH.
Về phân loại, DVNH đƣợc chia làm nhiều loại tủy thuộc vào các căn cứ khác
nhau. Ở nội dung này tác giả sê giới thiệu hai cách phân loại phổ biến nhất thƣờng
đƣợc dùng trong nghiên cứu DVNH:


Căn cứ theo tính chất dịch vụ thì DVNH đƣợc phân thành hai loại: Dịch vụ tín

dụngNH và dịch vụ phi tín dụngNH.
 Dịch vụ tín dụng ngân hàng :
Dịch vụ tín dụng ngân hàng là một dịch vụ tài chính do NH cung cấp cho khách
hàng của mình, mà ở đó ngân hàng thỏa thuận để cho phép hoặc cam kết cho phép
khách hàng của mình (là các tổ chức, cá nhân) đƣợc quyền sử dụng một lƣợng vốn
nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Trong thực tế, chúng ta thƣờng nhầm lẫn cho rằng hoạt động tín dụng và hoạt động
cho vay là một. Thực ra không phải nhƣ vậy, theo định nghĩa trên chúng ta thấy rõ
cho vay chỉ một hình thức của tín dụng ngân hàng, khi vốn đƣợc chuyển giao tồn tại
dƣới hình thái tiền tệ. Nhƣ vậy, nội dung tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy
nhiên trong hoạt động tín dụng, thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm
tỷ trọng lớn nhất tại các ngân hàng. Vì vậy,thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nghĩa
rộng khái quát ở trên hoặc có thể đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp là cho vay.
 Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng:
Đó là các dịch vụ gắn liền với việc thu phí do các NHTM thực hiện, thông qua
việc cung cấp DVNH cho các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, điển hình cho
DV này là DV thanh toán, DVNH điện tử, DV kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá
quý…



Phân loại theo thời gian xuất hiện thì DVNH đƣợc phân thành hai loại:

11


 Dịch vụ ngân hàng truyền thống: Khi nói đến DVNH truyền thống, chúng ta
thƣờng ngụ ý nói đến hoạt động của các DVNH đã thực hiện trong nhiều năm trên
nền công nghệ cũ, quen thuộc với khách hàng. Có thể kể đến một số DVNHtruyền
thống nhƣ: DV Tín dụng; DV Thanh toán; DV Kinh doanh ngoại tệ; DV ủy thác…
 Dịch vụ ngân hàng hiện đại: Là hình thức dịch vụ NH mới đƣợc đƣa vào
hoạt động của NH, đƣợc ra đời trên nền tảng công nghệ mới, đem lại các tiện ích
mới cho khách hàng. Có thể kể đến một số DVNH hiện đại nhƣ: DV thẻ NH; DV
quản lý tiền mặt; DV thanh toán tiền điện tử; DV cho thuê tài chính; DVNH tại nhà;
DV bảo quản và ký gửi…
Ngày nay, hoạt động NH trên toàn cầu đã có những thay đổi rất lớn. Đặc biệt là
công nghệ thông tin và viễn thông đã tác động mạnh đến phát triển DVNH nói
chung. Vì vậy cần có sự nhận dạng tƣơng đối đồng nhất về DVNH truyền thống và
các DVNH hiện đại để đánh giá về thực trạng, môi trƣờng pháp lý, cơ hội và thách
thức…Để có định hƣớng và giải pháp thích hợp cho việc phát triển thị trƣờng
DVNH trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.1.3 Dịch vụ phi tín dụng của NHTM
(1) Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của NHTM
DVPTD có thể phát sinh đồng thời với hoạt động của DVTD (huy động vốn và
cung cấp vốn) của NHTM nhằm đáp ứng nhu cầu tiền gửi và tiền vay của khách
hàng nhƣ mong muốn. Bên cạnh đó, một số DVPTD hoạt động độc lập với hoạt
động tín dụng nhƣ: Thu hồi tiền tiêu thụ sản phẩm cho khách hàng; Thanh toán chi
trả các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất; Chuyển tiền lƣơng qua tài khoản;
Chuyển tiền nộp thuế cho khách hàng…
Để nhận biết dịch vụ NH nào là DVPTD có thể dựa vào các yếu tố sau:

Thứ nhất: Khi khách hàng thực hiện giao dịch với KH thì NH không phải sử
dụng đến nguồn vốn (hoặc nếu có thì sử dụng không nhiều nguồn vốn) của mình để
thực hiện giao dịch.
Thứ hai: Khi khách hàng giao dịch với NH thì khách hàng phải chi trả một
khoản phí khi NH thực hiện cung ứng các DV cho khách hàng. Thu nhập của NH

12


lúc này đƣợc thực hiện dƣới dạng thu phí chứ không phải thực hiện dƣới dạng thu
lãi và trả lãi (lãi suất) nhƣ DV tín dụng.
Từ những phân tích nhƣ trên, tác giả đƣa ra quan điểm về DVPTD nhƣ sau:
Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới khách hàng để đáp
ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp
đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập bằng các khoản phí xác định thu
được từ khách hàng, không bao gồm dịch vụ tín dụng.
(2) Cơ sở hình thành dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Thứ nhất: Sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu sử dụng DVNH của KH
Cơ sở khách quan của sự ra đời và phát triển của DVPTDlà sự đòi hỏi, nhu cầu
của nền kinh tế về các DV tài chính gắn liền với quá trình tạo ra thu nhập và quá
trình sử dụng thu nhập.Quá trình sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là khách hàng có vị trí hết sức quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của DVPTD. Vì vậy tùy thuộc vào nhu cầu,
mong muốn và cách thức sử dụngDVNH của nền kinh tế nói chung và của khách
hàng nói riêng là yếu tố quyết định sự ra đời, số lƣợng, kết cấu, chất lƣợng DV và
kết quả phát triển DVPTD của NHTM.
Thứ hai: Do hoạt động tín dụng (hoạt động chủ yếu của NH) luôn tiềm ẩn rủi ro cao
Bản thân hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn những rủi ro cao. Bên cạnh đó, hiện
nay chênh lệch lãi suất giữa lãi suất sử dụng vốn(giá cả đầu ra) và lãi suất huy động
vốn (giá cả đầu vào) dần bị thu hẹp cùng với những giới hạn trong tăng trƣởng tín

dụng và các quy định tăng cao tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro đã ảnh hƣởng trực tiếp
đến kết quả lợi nhuận của NHTM. Vì vậy, các NHTM muốn tồn tại và phát triển thì
không còn con đƣờng nào tốt hơn là lựa chọn phát triển DVPTDtrên cơ sở đa dạng
các loại hình DVNH.Mặt khác, việc tiếp cận phát triển DVPTD trong điều kiệnhiện
nay của các NHTM còn là một giải pháp hữu hiệu để thực hiện tái cơ cấu hoạt động kinh
doanh của NHTM, giảm rủi ro trong kinh doanh và giảm tình trạng nợ xấu
Thứ ba: Sự phát triển của khoa học và công nghệ ngân hàng

13


Với chi phí hoạt động cao hơn, từ nhiều năm gần đây các NH đã và đang chuyển
sang sử dụng hệ thống hoạt động tự động và điện tử thay thế cho hệ thống dựa trên
lao động thủ công. Đặc biệt là trong công việc nhận tiền gửi, thanh toán bù trừ và
cấp tín dụng. Sự phát triển của khoa học và công nghệ NH đã thúc đẩy các hoạt
động của DVNH phát triển một cách nhanh chóng, nổi bật nhất là việc ứng dụng
công nghệ vào hệ thống máy rút tiền tự động ATM, cho phép khách hàng truy nhập
tài khoản tiền gửi 24/24h, máy thanh toán tiền POS đƣợc lắp đặt ở các trung tâm
bán hàng, cửa hàng bách hóa…Và hệ thống máy vi tính hiện đại xử lý hàng ngàn
giao dịch một cách nhanh chóng trên toàn thế giới. Có thể nói, sự phát triển của
khoa học và công nghệ ngân hàng là tiền đề quan trọng, tích cực đối với sự phát
triển và mở rộng dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt là các dịch vụ phi tín dụng hiện đại.
Dựa trên cơ sở phân loại DVNH nhƣ đã đƣợc phân tích thì căn cứ vào thời gian
xuất hiện và tính chất của DVNH, DVPTD đƣợc chia làm hai loại:
 Dịch vụ phi tín dụng truyền thống
DV phi tín dụng truyền thống là những DVPTD đƣợc triển khai từ sớm, thƣờng
đƣợc xây dựng và phát triển dựa trên nên tảng hạ tầng công nghệ cơ bản.
(a) Dịch vụ thanh toán
Đây là hoạt động điển hình và có vai trò chìa khóa cho hoạt động cung ứng DV
của NHTM đối với khách hàng nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng. Ngày

nay DV thanh toán đƣợc tổ chức cung ứng cho ngƣời tiêu dùng qua các kênh phân
phối trực tiếp và gián tiếp dựa trên hệ thống kỹ thuật hạ tầng và công nghệ xử lý
hiện đại. Với sự tiến bộ này, khách hàng ngày càng nhận đƣợc những DV thanh
toán có tính an toàn, chính xác và tiện ích cao, không những trong nƣớc mà còn trên
phạm vi toàn cầu.
Các NHTM khi cung cấp DV thanh toán cho khách hàng, NH đóng vai trò là
một tổ chức trung gian thực hiện thanh toán thay cho khách hàng của mình.
Căn cứ vào phạm vi thực hiện, DV thanh toán bao gồm: DV thanh toán trong
nƣớc và DV thanh toán quốc tế


Dịch vụ thanh toán trong nước

14


DV thanh toán trong nƣớc của các NHTM đáp ứng nhu cầu rất lớn cho khách
hàng nói chung và dân cƣ nói riêng. Các khách hàng có thể sử dụng DV này để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, kinh doanh chứng khoán, cho tặng ngƣời thân
hay sử dụng DV chuyển tiền tự động, đầu tƣ tự động để sinh lời. Khách hàng có thể
chuyển tiền bằng bản tệ hay ngoại tệ theo qui định về quản lý ngoại hối của từng
nƣớc từ các nguồn khác nhau nhƣ tiền gửi thanh toán, tiền vay, tiền mặt…Và qua
các hình thức nhƣ séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hay lệnh chuyển tiền.


Dịch vụ thanh toán quốc tế, bao gồm chủ yếu là DV chuyển tiền đi nước ngoài
và DV chuyến tiền đến từ nước ngoài.
 Chuyển tiền đi nước ngoài: Khách hàng có thể sử dụng hai hình thức chuyển

tiền chính: Chuyển tiền bằng điện SWIFT và chuyển tiền bằng phát hành hối phiếu

NH. Ví dụ ở Việt Nam, cá nhân là công dân Việt Nam có thể chuyển tiền ra nƣớc
ngoài cho các mục đích du học, chữa bệnh, du lịch, thừa kế, trả các chi phí, lệ
phí…Cá nhân là ngƣời nƣớc ngoài chuyển các thu nhập hợp pháp ở Việt Nam về
nƣớc.
 Chuyển tiền đến từ nước ngoài:DV này gồm hai DV cơ bản là DV chuyển
tiền kiều hối và DV nhận séc nhờ thu do NH nƣớc ngoài phát hành. Trong DV nhận
séc nhờ thu do NH nƣớc ngoài phát hành, NHTM triển khai DV nhờ thu séc do một
cá nhân, tổ chức hay NH nƣớc ngoài phát hành séc có thể là quà biếu, quà tặng hoặc
sau khi cung cấp hàng hóa, DV cho các đối tác nƣớc ngoài. Đó là lệnh hứa trả tiền,
sau khi làm thủ tục nhờ NHTM thu hộ, NH nhận séc đó sẽ gửi cho một NH đại lý
của mình ở nƣớc ngoài để nhờ thanh toán sau khi đã trừ một khoản phí nhất định theo
thỏa thuận, số tiền còn lại trên séc sẽ đƣợc NH nhận séc nhờ thu thanh toán cho ngƣời
hƣởng có tên trên séc.
(b) Dịch vụ ngân quỹ


Thu, chi tại quầy: NH nhận tiền mặt từ KH có nhu cầu nộp tiền vào NHđể gửi

tiết kiệm, gửi vào tài khoản thanh toán, trả nợ vay, chuyển trả tiền hàng, thu đổi
ngoại tệ…Đồng thời NH chi tiền mặt cho các khách hàng có nhu cầu rút từ tài
khoản thanh toán, tài khoản tiền vay…tại quầy giao dịch của NH.

15


×