Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Hoàn thiện công tác đào tạo lực lượng cộng tác viên tại Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HUEITC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.83 KB, 57 trang )

Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

ÂẢ
I H
C HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢ
I H
C KI NH TÃÚ

TẾ

H

U



KHOA QUN TRËKI NH DOANH

K

IN

H

KHỌA LÛ
N TÄÚ
T NGHI ÃÛ
P ÂẢ


I H
C



C

HỒN THIỆN CƠNG TÁC

IH

ĐÀO TẠO LỰC LƯỢNG CỘNG TÁC VIÊN

N

G

Đ



TẠI TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ- TIN HỌC HUEITC

Giạo viãn hỉåïng dáù
n:



Sinh viãn thỉû
c hiãû

n:

ThS. Nguù
n Hỉỵu Thy

TR

Ư

Nguù
n Âàõ
c Danh
Låïp: K45A QTKD TH
Niãn khọa: 2011 - 2015


, thạng 05 nàm 2015
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

i


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

L ời CảmƠn
K hóa luận tốt nghiệp được hoàn thành bên cạnh những nỗ lực của bản




thân, tôi xin chân thành cảm ơn B an G iám H iệu nhà trường, cùng quý thầy

U

cô giảng viên trường Đ ại học K inh tếH uế- những người đã trực tiếp giảng

H

dạy truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong 4 năm đại học vừa qua, đó

TẾ

chính là nền tảng cơbản, là những hành trang vô cùng quý giá cho tôi bước vào
sựnghiệp sau này trong tương lai.

H

Đ ặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn T hầy giáo T hS. N guyễn H ữu

K

hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

IN

T hủy đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và

C


X in chân thành cảm ơn L ãnh đạo, cán bộ, nhân viên T rung tâm



H U E I T C. Đ ặc biệt, sựnhiệt tình giúp đỡcủa anh, chị nhân viên bộ phận

IH

kinh doanh đã tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập vừa qua, đã cung
cấp các tài liệu cần thiết và những kinh nghiệm quý báu để tôi nghiên cứu và

Đ



hoàn thành tốt nghiệp này.

Cuối cùng, tôi chân thành gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia

G

đình, toàn thểbạn bè luôn là nguồn động viên, giúp đỡ, luôn sát cánh cùng tôi

N

trong 4 năm qua.

Ư




D o kiến thức và thời gian còn hạn chếnên khóa luận không tránh khỏi

TR

những thiếu sót. K ính mong thầy, cô giáo, những người quan tâm đến đề tài
đóng góp ý kiến đểđềtài được hoàn thiện hơn.
M ột lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
H uế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
N guyễn Đ ắc D anh
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

i


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii

U



Danh mục các bảng..........................................................................................................v


H

Danh mục các biểu đồ ....................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

TẾ

I. Ý nghĩa, tầm quan trọng của đề tài ..............................................................................1
II. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................2

H

1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2

IN

2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
3. Điểm mới của đề tài: ...................................................................................................2

K

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

C

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................2




PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................3

IH

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................3
I. Cơ sở lý luận và thực tiễn ............................................................................................3



1. Cơ sở lý luận................................................................................................................3

Đ

1.1. Bán hàng cá nhân......................................................................................................3

G

1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................3
1.1.2. Vai trò ....................................................................................................................3

N

1.2. Đào tạo......................................................................................................................3



1.2.1. Yêu cầu đào tạo .....................................................................................................3

Ư


1.2.2. Chương trình đào tạo ...........................................................................................12

TR

1.2.2.1. Đánh giá nhu cầu ..............................................................................................12
1.2.2.2. Các mục tiêu chương trình ...............................................................................12
1.2.2.3. Đánh giá nguồn.................................................................................................13
1.2.2.4. Nội dung chương trình .....................................................................................14
1.2.2.5. Thực hiện chương trình ....................................................................................15
1.2.2.6. Đánh giá chương trình ......................................................................................15
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

ii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

2. Tình hình cơ bản Trung tâm HUE ITC .....................................................................18
2.1. Giới thiệu về Trung tâm .........................................................................................18
2.2. Quá trình ra đời và phát triển..................................................................................18
2.2. Bộ máy quản lý.......................................................................................................20



2.3. Các nguồn lực của cơ sở.........................................................................................21

U


2.3.1. Lao động ..............................................................................................................21

H

2.3.2. Vốn ......................................................................................................................22

TẾ

2.3.3. Doanh thu thuần Trung tâm HUEITC qua các năm ............................................23
3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..............................................................................24

H

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM HUEITC ............25

IN

I. Phân tích cơ cấu lực lượng CTV ................................................................................25
1. Giới thiệu về lực lượng CTV tại Trung tâm HUEITC ..............................................25

K

2. Cơ cấu lực lượng theo giới tính:................................................................................25

C

3. Cơ cấu lực lượng theo trình độ học vấn: ...................................................................26




4. Cơ cấu lực lượng theo tuổi ........................................................................................28

IH

5. Phân tích ma trận SWOT...........................................................................................29
II. Thực trang công tác đào tạo lực lượng CTV tại Trung tâm HUEITC:.....................30



1. Chính sách đào tạo đội ngũ CTV tại Trung tâm: ......................................................30

Đ

2. Yêu cầu đào tạo .........................................................................................................30
3. Đánh giá nguồn.........................................................................................................30

G

4. Nội dung chương trình đào tạo..................................................................................33

N

5. Thực hiện chương trình .............................................................................................35



6. Đánh giá thực hiện chương trình ...............................................................................35

Ư


III. Đánh giá chung về công tác đào tạo CTV tại Trung tâm HUEITC ........................37

TR

1. Ưu điểm .....................................................................................................................37
2. Hạn chế ......................................................................................................................37
3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác đào tạo tại Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học
HUEITC.........................................................................................................................38
3.1. Nguyên nhân chủ quan ...........................................................................................38
3.2. Nguyên nhân khách quan .......................................................................................38
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

iii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ CTV
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ - TIN HỌC HUEITC ................................................39
1. Tuyển dụng nguồn nhân lực đầu vào chất lượng, đáp ứng được yêu cầu
công việc........................................................................................................................39



2. Định hướng nghề nghiệp rõ ràng cho đội ngũ CTV..................................................39

U


3. Xây dựng bộ phận chuyên trách về đào tạo CTV .....................................................40

H

4. Đánh giá nguồn đào tạo .............................................................................................41

TẾ

5. Xây dựng khung chương trình đào tạo chuẩn, phù hợp với yêu cầu thực tế của công
việc, giúp CTV hoàn thành tốt công việc của mình ......................................................41

H

6. Tổ chức đánh giá đội ngũ CTV một cách khoa học:.................................................42

IN

7. Nâng cao chất lượng đội ngũ Giáo viên chuyên trách ..............................................43
8. Xây dựng nhóm theo cơ cấu 1:1................................................................................43

K

9. Gắn lý thuyết với thực tế ...........................................................................................44

C

10. Bố trí phòng học đạt chuẩn, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất và trang thiết bị




học tập............................................................................................................................44

IH

11. Cân đối số học viên theo học trong từng buổi học:.................................................45
12. Cập nhật thông tin kịp thời, chính xác.....................................................................45



13. Tạo động lực cho người học ....................................................................................45

Đ

14. Áp dụng một số phương pháp giảng dạy chủ động.................................................46
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................48

TR

Ư



N

G

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................50

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp


iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Phân bố lao động tại Trung Tâm HUEITC...................................................21
Bảng 1.2: Thống kê nguồn vốn Trung tâm HUE ITC qua các năm 2012-2014 ...........22

U



Bảng 1.3: Thống kê Doanh thu Trung tâm HUE ITC ...................................................23

H

Bảng 2.1: Cơ cấu lực lượng CTV theo giới tính tại Trung tâm HUEITC tháng 3

năm 2015 ......................................................................................................25

TẾ

Bảng 2.2: Cơ cấu lực lượng CTV theo trình độ học vấn tại Trung tâm HUEITC tháng
3 năm 2015 ...................................................................................................26

H


Bảng 2.3: Cơ cấu lực lượng CTV theo độ tuổi tại Trung tâm HUEITC tháng 3

IN

năm 2015 ......................................................................................................28

K

Bảng 2.4: Đánh giá của học viên về thời lượng đào tạo tại Trung tâm HUEITC tháng 3
năm 2015. .....................................................................................................31

C

Bảng 2.5: Nội dung mong muốn được đào tạo của CTV Trung tâm HUEITC tháng 3



năm 2015 ......................................................................................................33

IH

Bảng 2.6: Đánh giá của CTV về việc đáp ứng nhu cầu thực tế của chương trình đào tạo

TR

Ư




N

G

Đ



tại Trung tâm HUEITC tháng 3 năm 2015...................................................36

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

v


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lực lượng CTV theo giới tính .................................................. 20
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lực lượng CTV HUEITC theo trình độ ........................................27

U



Biểu đồ 2.3: cơ cấu lực lượng CTV theo độ tuổi ..........................................................28


H

Biểu đồ: Đánh giá của CTV về thời gian đào tạo tại Trung tâm HUEITC ...................32
Biểu đồ: Nội dung mong muốn được đào tại của CTV HUEITC .................................34

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

Biểu đồ: Tỷ lệ tư vấn thành công của CTV HUEITC ...................................................36

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

vi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Ý nghĩa, tầm quan trọng của đề tài



- Hàng năm số lượng sinh viên nhập học và theo học tại các Trường trong Đại

U

học Huế là rất lớn. Cùng với đó là các tổ chức, Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin học cũng

H

được thành lập để đáp ứng tốt nhu cầu học tập của các bạn học sinh, sinh viên. Để đáp

TẾ


ứng tốt, kịp thời nhu cầu của khách hàng thì hoạt động tiếp thị cá nhân được đánh giá
là phương thức hiệu quả nhất, đội ngũ bán hàng cá nhân là nguồn sống của doanh

H

nghiệp nếu doanh nghiệp có hướng đi đúng.

IN

- Sự cạnh tranh giữa các tổ chức trong ngành trên địa bàn Tp Huế là rất lớn.

K

Sự xuất hiện của các tổ chức mới đòi hỏi Trung tâm phải có những biện pháp thay đổi

C

phù hợp, kịp thời trong hoạt động đào tạo đội ngũ Cộng Tác viên Trung tâm để có thể



cạnh tranh tốt và hiệu quả trên thị trường.

IH

- Đội ngũ Công Tác Viên tại Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HUEITC hầu




hết là sinh viên, kiến thức và kinh nghiệm trong công việc vẫn còn nhiều hạn chế, vì

Đ

vậy việc trang bị những kiến thức cũng như những kỹ năng đối với đội ngũ Cộng Tác
Viên là cần thiết.

G

- Xuất phát từ lý do trên em xin được lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác

TR

Ư



N

đào tạo lực lượng cộng tác viên tại Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HUEITC”.

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ


II. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động đào tạo, đào tạo đội ngũ bán



hàng cá nhân (Cộng Tác Viên) tại Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HUEITC.

U

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo đội

H

ngũ Cộng Tác Viên trong thời gian tới.

TẾ

2. Phạm vi nghiên cứu

H

- Không gian: Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HUEITC.

IN

- Thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2012-tháng 3 năm 2015

K


3. Điểm mới của đề tài

C

- Vận dụng lý thuyết trong hoạt động quản trị nhân lực, quản trị bán hàng, kỹ

IH

Tác Viên trong ngành giáo dục.



năng bán hàng để tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ Cộng



4. Phương pháp nghiên cứu

G

sau trong đề tài:

Đ

Để đảm bảo tính khoa học và thực tế em xin được sử dụng một số phương pháp

N

- Phương pháp thống kê và tổng hợp.


TR

Ư



- Phương pháp khảo sát.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia.

5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I. Cơ sở lý luận và thực tiễn

U




1. Cơ sở lý luận

H

1.1. Bán hàng cá nhân

TẾ

1.1.1. Khái niệm

- Bán hàng cá nhân là quá trình giao tiếp trực tiếp với khách hàng tiềm năng về

H

một sản phẩm, dịch vụ với mục đích thiết lập thương vụ.

IN

- Bán hàng cá nhân có thể bắt đầu bằng việc trọng tâm vào phát triển quan hệ

K

với khách hàng tiềm năng nhưng cuối cùng luôn có kết thúc bằng những nổ lực kết

C

thúc thương vụ.




1.1.2. Vai trò

IH

- Bán hàng cá nhân cho nhà marketing một sự truyền thông uyển chuyển,



linh hoạt.

Đ

- Bán hàng cá nhân cũng ghi nhận nhiều thông tin phản hồi chính xác.
- Đánh giá hiệu quả việc chào hàng qua phản ứng khách hàng.

G

- Nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp tới người tiêu dùng.



N

- Giải đáp thắc mắc của khách hàng về sản phẩm từ đó đánh giá lại sản phẩm

Ư

để có các phương pháp cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm.

TR


1.2. Đào tạo
1.2.1. Yêu cầu đào tạo
Yêu cầu đào tạo sẽ tuỳ thuộc vào mục tiêu của công ty nhưng nhìn chung thì
yêu cầu của công tác đào tạo thường hướng đến lực lượng bán hàng hiện có và đội ngũ
mới tuyển dụng.

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

Đối với lực lượng bán hàng hiện tại:
Nhu cầu đào tạo được xác định khi có những vấn đề sau:
- Các đối thủ có phương pháp kinh doanh mới đòi hỏi phải đào tạo kỹ năng



ứng phó.

H

U

- Các nhân viên làm được một thời gian có khả năng trì truệ và hình thành thói
quen không tốt.


TẾ

- Sự cạnh tranh gay gắt về thị trường, sản phẩm và khách hàng.

H

- Các kỹ thuật mới giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn.

IN

- Công ty có chính sách hoặc sản phẩm mới đòi hỏi nhân viên phải nắm bắt

C

Đối với nhân viên bán hàng mới:

K

kịp thời.



Những nhân viên bán hàng mới được tuyển dụng nếu được đào tạo đầy đủ thì

IH

hiệu quả làm việc sẽ cao hơn. Mục tiêu chính của việc đào tạo nhân viên bán hàng mới
là: tăng cường kiến thức và kinh nghiệm kinh doanh, về công ty và sản phẩm; giúp




nhân viên hội nhập và phát triển khả năng trong môi trường mới.

Đ

Trong cơ chế thị trường thì đội ngũ CTV có một vai trò hết sức quan trọng nó

G

quyết định đến nguồn học viên đầu vào cho Trung tâm, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh



N

thu của Trung tâm. Cho nên việc đào tạo và phát triển đội ngũ CTV có vai trò rất quan

Ư

trọng, chúng ta có thể tiến hành đào tạo ở doanh nghiệp hoặc ở ngoài doanh nghiệp.

TR

Hiện tại có rất nhiều phương pháp đào tạo cho doanh nghiệp vì vậy tuỳ vào từng yêu
cầu cụ thể hay đặc tính của công việc mà doanh nghiệp có thể chọn cho mình một hình
thức thích hợp nhất. Các phương pháp đào tạo chủ yếu được áp dụng phổ biến.


Đào tạo trong công việc


Đào tạo trong công việc là phương pháp đào tạo trực tiếp ngay tại nơi làm việc của
người lao động. Người học sẽ được truyền đạt lại các kỹ năng và kinh nghiệm lao

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

động bời những người lành nghề và chuyên môn cao hơn. Họ có hiểu biết rõ ràng về
công việc đang làm cũng như của người học vì vậy người lao động sẽ dễ lĩnh hội nắm
bắt tốt hơn. Chi phí cho hình thức đào tạo này là rất thấp ít tốn kém cho doanh nghiệp.
Nhóm này bao gồm các phương pháp chủ yếu sau đây:



 Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc

U

Đây là phương pháp phổ biến dùng để dạy các kỹ năng thực hiện công việc cho

H

hầu hết các công nhân sản xuất và một số các công việc về quản lý. Hoạt động đào tạo


TẾ

bắt đầu bằng sự chỉ dẫn và giải thích của người dạy về mục tiêu của công việc một
cách tỉ mỉ, từng bước về cách quan sát, trao đổi, học hỏi và làm thử cho đến khi thành
thạo dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của người dảng dạy.

IN

H

 Đào tạo theo kiểu học nghề

Phương pháp này chương trình đào tạo bắt đầu bằng việc học các vấn đề về lý

K

thuyết ở trên lớp, sau đó học viên sẽ được thực hành dưới sự hướng dẫn của các công

C

nhân lành nghề trong một thời gian. Được thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực học

IH

nghề hoàn chỉnh cho công nhân.



tập cho đến khi thành thạo tất cả các kỹ năng. Phương pháo được áp dụng để dạy một


Đây chính là phương pháp có sự kèm cặp hướng dẫn của công nhân lành nghề với



người học, thường được áp dụng ở Việt Nam.

Đ

 Kèm cặp và chỉ bảo

Phương pháp này thường được dùng để giúp cho các cán bộ quản lý và nhân viên

G

giám sát lĩnh hội được các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc hiện tại và tương

N

lai thông qua sự kèm cặp, chỉ bảo của những người quản lý có trình độ chuyên môn



cao hơn.

TR

Ư

Có tất cả ba cách để kèm cặp là:
o Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp

o Kèm cặp bới một cố vấn
o Kèm cặp bởi người quản lý có trình độ cao hơn
 Luân chuyển và thuyên chuyển công việc
Luân chuyển và thuyên chuyển công việc là phương pháp chuyển người quản lý từ

đảm nhận công việc này sang một công việc khác nhắm trang bị cho họ thêm những
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

kinh nghiệm quản lý, làm việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong tổ chức. Những kiến
thức đó sẽ giúp cho người quản lý sẽ có thể đảm nhiệm những công việc cao hơn phức
tạp hơn trong tương lai. Chúng ta có thể luân chuyển và thuyên chuyển công việc theo
ba cách:

U

khác trong cùng tổ chức nhưng chức năng và quyền hạn không thay đổi.



o Chuyển đối tượng được đào tạo đến nhận vị trí quản lý ở một bộ phận

H


o Chuyển người được đào tạo đến nhận một công việc hoàn toàn mới

TẾ

ngoài lĩnh vực chuyên môn của họ.

o Người quản lý được bố trí luân chuyển công việc trong phạm vi nội bộ

IN

 Những ưu điểm của đào tạo trong công việc:

H

một nghề chuyên môn.

K

 Đào tạo trong công việc thường không yêu cầu không gian hay những

C

trang thiết bị riêng biệt đặc thù.

IH

nghê vừa có thể có thu nhập.




 Đào tạo trong công việc có ý nghĩa vì học viên có thể vừa làm việc học
 Đào tạo trong công việc mang lại sự chuyển biến nhanh trong kiến thức



và kỹ năng thực hành , mất ít thời gian đào tạo.

Đ

 Đào tạo trong công việc cho phép học viên thực hành những gì mà
doanh nghiệp mong đợi khi hoàn thành xong công việc đào tạo.

G

 Đào tạo trong công việc tạo điều kiện cho học viên được làm việc cũng

N

với những cộng sự tương lai và học tập được các kinh nghiệm trong lao động của

TR

Ư



những đồng nghiệp.
 Đào tạo đúng nhu cầu của tổ chức và đúng đối tượng , tốn ít chi phí.

 Những nhược điểm của phương pháp đào tạo trong công việc:

 Lý thuyết được trang bị thiếu tính hệ thống.
 Học viên có thể tiếp thu những kinh nghiệm hay thao tác sai của người

truyền đạt.
 Việc truyền đạt là khó khăn khi kiến thức thuộc lĩnh vực chuyên môn
sâu.
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

 Các điều kiện để hoạt động đào tạo trong công việc đạt hiệu quả là:
 Các giáo viên dạy nghề phải được tuyển chọn một cách cẩn thận và đáp

thạo và đặc biệt phải có khả năng truyền đạt tốt.

U

 Chương trình đào tạo phải được tổ chức chặt chẽ có kế hoạch



ứng được yêu cầu của chương trình đào tạo về trình độ chuyên môn, mức độ thành

H


 Đào tạo ngoài công việc

TẾ

Đào tạo ngoài công việc là phương pháp đào tạo mà học viên được tách khỏi việc
thực hiện các công việc thực tế. Các phương pháp của đào tạo ngoài công việc:

H

 Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp

IN

Đối với các nghề phức tạp hoặc các công việc có tính đặc thù cao thì việc đào tạo
bằng hình thức kém cặp không thể đáp ứng được yêu cầu về số lượng vầ chất lượng.

K

Các doanh nghiệp có thể tổ chức các lớp đào tạo với các phương tiện và trang thiệt bị

C

dành riêng cho việc học tập. Trong phương pháp đào tạo ngoài công việc thì đào tạo



bao gồm hai phần là: lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết được giảng dạy tập trung

IH


cho các kỹ sư, cán bộ phụ trách kỹ thuật. Phần thực hành được tiến hành ở tại các
xưởng thực tập do các kỹ sư hoặc công nhân lành nghề hướng dẫn. Phương pháp này



giúp cho các học viên học tập và tiếp thu có hệ thống.

Đ

 Cử đi học ở các trường chính quy

G

Các doanh nghiệp cũng có thể cử người lao động đến học tập ở các trường dạy
nghề hoặc quản lý do các bộ, ngành hoặc do trung ương tổ chức đào tạo. Trong

N

phương pháp này học viên sẽ được trang bị tương đối đầy đủ về cả lý thuyết và thực



hành. Tuy nhiên tốn rất nhiều thời gian và kinh phí cho doanh nghiệp.

TR

Ư

 Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo
Các buổi giảng bài hay hội nghị có thể được tổ chức tại doanh nghiệp hoặc ở một


hội nghị khác ở bên ngoài, có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với một số chương
trình đào tạo khác. Trong các buổi thảo luận học viên sẽ thảo luận theo từng chủ đề
dưới sự hướng dẫn của một lãnh đạo nhóm, qua đó học viên sẽ học được những kiến
thức và kinh nghiệm cần thiết.

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

 Đào tạo theo kiểu chương trình hoá, với sự hỗ trợ của máy tính
Đây là phương pháp đào tạo kỹ năng rất hiện đại bây giờ, có rất nhiều công ty và
tập đoàn lớn áp dụng phương pháp này rộng rãi.
Trong phương pháp này các chương trình dảng dạy đều được viết dưới



dạng các phần mềm, học viên chỉ thực hiện theo hướng dẫn mà các phần mềm đã lập

U

trình sẵn. Phương pháp này có thể đào tạo rất nhiều kỹ năng mà không cần có người

H


hướng dẫn.

TẾ

 Đào tạo theo phương thức từ xa

Đào tạo từ xa là phương pháp đào tạo mà người giảng dạy và học viên không trực

H

tiếp gặp nhau tại một địa điểm và cùng thời gian mà thông qua phương tiện truyền

IN

thông trung gian. Phương tiện trung gian này có thể là sách, tài liệu học tập, băng hình,
đĩa CD và VCD, Internet. Các phương tiện trung gian này ngày càng được phát triển

K

đa dạng và hiện đại hơn.

C

Phương thức đào tạo này có ưu điểm nổi bật là người học có thể chủ động bố trí



thời gian học tập của mình cho phù hợp với kế hoạch bản thân. Những người học ở xa

IH


địa điểm trung tâm đào tạo có thể tham gia các khoá học, chương trình đào tạo có chất
lượng cao. Tuy nhiên, hình thức đào tạo này đòi hỏi các cơ sở đào tạo phải có lượng



cơ sở vật chất lớn có sự đầu tư.

Đ

 Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
Phương pháp này bao gồm các các cuộc hội thảo học tập trong dó sử dụng các kỹ

G

thuật như: bài tập tình huống, mô phỏng trên máy tính, diễn kịch, trò chơi quản lý hoặc

N

là các bài tập tình huống giải quyết các vấn đề. Đây là một cách đào tạo hiện đại nhằm



giúp cho người học thực tập giải quyết các tình huống thực tế.

TR

Ư

 Mô hình hoá hành vi

Nó cũng là phương pháp diễn kịch nhưng các vở kịch phải có sự chuẩn bị thiết kế

sẵn để mô hình hoá các hành vi hợp lý trong các tình huống đặc biệt.
 Đào tạo kỹ năng xử lý công văn giấy tờ
Đây là một dạng bài tập trong đó người quản lý nhận được một loạt các tài liệu và
bản ghi nhớ, các bản báo cáo và tường trình , sự hướng dẫn của cấp trên và các thông
tin khác mà một người quản lý có thể nhận được khi vừa tới nơi làm việc. Họ có trách
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

nhiệm phải xử lý nhanh chóng và chính xác những thông tin được tiếp nhận. Phương
pháp này giúp cho người quản lý học tập ra
quyết định nhanh chóng trong công việc thường nhật.
Bảng tổng kết về các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp đào tạo trong



và ngoài công việc:

Ưu điểm

Nhược điểm

H


Phương pháp

U

Bảng 3: So sánh ưu và nhược của đào tạo trong công việc và ngoài công việc

- Giúp cho quá trình tiếp thu kiến

dẫn công việc

thức và kỹ năng dễ dàng hơn.

H

1. Đào tạo theo chỉ

TẾ

Đào tạo trong công việc

C

K

riêng cho học tập.

IN

- Không cần phương tiện và trang bị


- Không can thiệp tới công việc thực
tế.

IH

kiểu học nghề



2. Đào tạo theo

công việc .
- Làm hư hỏng
các trang thiệt
bị.
- Mất nhiếu thời
gian .

- Học viên được trang bị một lượng

- Có thể không



- Chi phí cao.

Đ

liên quan trực

tiếp với công

G
N

TR

Ư



bảo

sự tiến hành

- Việc học được dễ dàng hơn.

lớn các kiến thức và kỹ năng .

3. Kèm cặp và chỉ

- Can thiệp vào

việc.
- Việc tiếp thu các kỹ năng kiến thức
cần thiết khá dễ dàng.
- Có cơ hội làm thử các công việc
thực tế.

- Không thực sự

được làm việc
đó một cách
đầy đủ.
- Học viên có thể
bị lẫy nhiễm
các phương
pháp làm việc

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ
không tiên tiến.

4. Luân chuyển và

- Được thực hành các công việc .

- Chưa hiểu biết

thuyên chuyển

- Học tập thật sự.

đầy đủ về công


công việc

- Nâng cao kỹ năng làm việc của học

việc.
- Thời gian làm



việc.

U

một công việc

H

là rất ngắn.

1. Tổ chức các lớp

- Học viên được trang bị đấy đù
và có hệ thống các kiến thức lý

nghiệp

thuyết và thực hành.

- Cần có các phương
tiện và trang thiết


IN

H

cạnh doanh

TẾ

Đào tạo ngoài công việc

- Không can thiệp tới việc thực

ở các trường

hiện các công việc khác, bộ

chính quy

phận.

động đào tạo.
- Tốn kém chi phí.



C

K


2. Cử người đi học

bị riêng cho hoạt

IH

- Học viên có hệ thống cải cách
kiến thức lý thuyết và thực hành,



trang bị đầy đủ.

G

Đ

- Không tốn kém khi số lượng học

N

3. Bài giảng, hội



nghị hay thảo

Ư

luận


TR

4. Đào tạo theo
chương trình
hoá với sự trợ

viên lớn.

- Đơn giản, dễ tổ chức.

- Tốn thời gian .

- Không cần những trang thiết bị

- Phạm vi nhỏ.

riêng.
- Có thể đào tạo rất nhiều kỹ năng

- Tốn kém, chỉ hiệu

mà không cần người giảng dạy.

quả khi có số học

- Học viên có thể học tập giải

giúp của máy


quyết các tình huống thực tế với

tính

chi phí thấp.
- Học viên có cơ hội học tập trong

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

viên lớn.
- Yêu cầu nhân viên
có trình độ chuyên
môn để vận hành.

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ
thời gian linh hoạt, nội dung đa
dạng.
- Việc học diễn ra nhanh hơn
- Phản ánh nhanh nhạy hơn và



tiến độ học và trả bài là do học

- Cung cấp cho học viên một


- Chi phí cao.

H

5. Đào tạo từ xa

U

viên .

- Đầu tư cho chuẩn

- Các thông tin cung cấp cập nhật

bị bài giảng là rất
lớn.

- Người học chủ động trong bố trí

- Thiếu sự trao đổi

IN

H

và lớn về số lượng.

TẾ


lượng lớn kiến thức.

tiếp xúc giữa học

việc học.

- Học viên có cơ hội luyện tập các - Tốn nhiều công sức



6. Đào tạo theo

kỹ năng thực hành.

IH

kiểu phòng thí
nghiệm

- Nâng cao khả năng làm việc với

Đ



con người và ra quyết định.

TR

Ư


xử lý công văn

và thời gian để xây
dựng các tình
huống mẫu.
- Đòi hỏi người xây
dựng tình huống
phải có trình độ

G
N



7. Đào tạo kỹ năng

giấy tờ

viên và giáo viên .

C

học viên ở xa.

K

- Đáp ứng nhu cầu học của các

cao về thực hành.

- Được làm việc thực sự để học
hỏi.
- Có cơ hội rèn luyện kỹ năng làm
việc và ra quyết định.

- Ảnh hưởng đến
việc thực hiện các
công việc bộ phận.
- Có thế gây những
thiệt hại.

Nguồn: Tài liệu giảng dạy của giáo sư JEAN LADOUCEUR ĐHTH Moncton,
Canada và tài liệu đào tạo của Dự án đào tạo từ xa Đại học KTQD

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

1.2.2. Chương trình đào tạo
1.2.2.1. Đánh giá nhu cầu
Đánh giá nhu cầu là một quá trình trong đó công ty hiểu nhu cầu của khách



hàng để từ đó đánh giá điểm mạnh điểm yếu của đội ngũ và đề ra mục tiêu chương


H

U

trình đào tạo một cách thích hợp. Thông thường nhu cầu đào tạo sẽ phát sinh do các
vấn đề sau:

TẾ

- Sự thay đổi trong chiến lược phối hợp, sự ra đời của sản phẩm mới, chính

H

sách mới.

IN

- Các vấn đề về lực lượng bán hàng: khả năng đáp ứng khách hàng, điểm
mạnh, điểm yếu của lực lượng bán hàng, sự thiếu hiệu quả trong kinh doanh, các vấn

K

đề cần cải tổ về tinh thần và cách thức làm việc…

C

- Đào tạo cho lực lượng mới được tuyển dụng về kỹ năng, về sản phẩm,…




Một doanh nghiệp khi muốn xác định nhu cầu đào tạo cần thực hiện các nghiên

IH

cứu sau:



 Doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu ở mức độ như thế nào ( phân tính doanh
nghiệp)?

Đ

 Đội ngũ lao động cần có những kỹ năng nào để để thực hiện tốt các công việc

G

đề ra ( Phân tích tác nghiệp)?

N

 Điểm mạnh và điểm yếu của đội ngũ lao động trong doanh nghiệp là gì ( Phân



tích nhân viên)?

TR


Ư

1.2.2.2. Các mục tiêu chương trình
- Tăng cường kiến thức: điều này sẽ giúp cho nhân viên đáp ứng nhu cầu của

khách hàng tốt hơn,…
- Nâng cao năng suất: nhân viên sẽ được cung cấp cách thức làm việc hiệu quả
hơn như kỹ năng lập kế hoạch, quản lý thời gian,…

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

- Nâng cao tinh thần làm việc: thể hiện qua sự hài lòng với công việc, môi
trường và ý chí cầu tiến. Việc đào tạo giúp cho nhân viên hiểu được mức độ quan tâm
của công ty đối với họ và giúp nhân viên tin tưởng gắn bó với công ty hơn.



- Cải thiện quan hệ với khách hàng: Các chương trình đào tạo luôn nhắm đến

U

việc đáp ứng khách hàng ngày một tốt hơn và khai thác tốt những mối quan hệ này để


H

phục vụ cho lợi ích của cả hai bên.

TẾ

1.2.2.3. Đánh giá nguồn

H

Đánh giá nguồn bao gồm các công việc cụ thể như sau:

IN

- Xác đinh người tiến hành đào tạo: Chương trình đào tạo sẽ do người trong
công ty đảm trách hay thuê bên ngoài hay sử dụng cách thức kết hợp.

K

Nhà đào tạo trong công ty: là những nhà quản trị bán hàng hay những nhân viên

C

giàu kinh nghiệm và những người thuộc bộ phận đào tạo. Tuy nhiên cần lưu ý là

IH



không phải ai cũng có khả năng truyền đạt.


Nhà đào tạo bên ngoài: thường là các công ty chuyên đào tạo sẽ cung cấp các



chương trình theo yêu cầu từ phía công ty, người đào tạo thường là những người giàu

Đ

kinh nghiệm và có khả năng truyền đạt tốt.

G

- Xác định địa điểm đào tạo: Đào tạo tại địa điểm nào là phù hợp? Ngay tại trụ

N

sở công ty hoặc tại nơi khác. Việc chọn địa điểm cũng phần nào ảnh hưởng đến tinh



thần học tập của nhân viên. Ngày nay các công ty thường chọn địa điểm đào tạo là các

TR

Ư

khách sạn lớn ngay khu vực trung tâm có phòng học được trang bị khá hiện đại và dịch
vụ rất chuyên nghiệp hoặc thậm chí việc đào tạo có thể diễn ra một cách sinh động tại
các khu du lịch.

Đào tạo mang tính tập trung: chỉ được thực hiện khi kiến thức về kỹ thuật là yêu
cầu quan trọng, nhân viên có trình độ khá tương đồng. Cách đào tạo này đòi hỏi khoản
chi phí khá cao và sự tính toán hợp lý về thời gian cũng như bố trí công việc.
SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

Đào tạo phân tán: áp dụng ngay trên công việc có người hướng dẫn hay cử nhân
viên đi học các chương trình phù hợp. Cách đào tạo này tiết kiệm được chi phí nhưng
lại khó đo lường kết quả.



- Xác định thời gian đào tạo:

U

Nhà quản trị phải xác định nhu cầu đào tạo ở các vị trí khác nhau và các khu

H

vực khác nhau để lựa chọn thời gian đào tạo cho phù hợp.

TẾ


- Xác định chi phí đào tạo:

chi phí cho việc học, chi phí cho việc giảng dạy.

H

Chi phí đào tạo quyết định việc lựa chọn các phương án đào tạo, bao gồm các

IN

Nguồn chi phí dồi dào sẽ giúp cho công việc đào tạo và phát triển được thực

K

hiện suôn sẻ và đạt kết quả cao. Ngược lại nếu không có chi phí thì sẽ không thể thực

mong muốn.

IH

1.2.2.4. Nội dung chương trình



C

hiện được công việc cũng như nếu có thực hiện được thì kết quả sẽ rất thấp không như

Đ


và kỹ năng:



Nội dung chương trình đào tạo thường có hai mảng chính: cung cấp kiến thức

G

Về kiến thức: Bao gồm kiến thức về công ty (lịch sử công ty, các chính sách, cơ

N

cấu tổ chức, chính sách bán hàng,…); kiển thức về khách hàng (khách hàng có thói



quen, nhu cầu như thế nào? đặc trưng về văn hoá,…) và kiến thức về thị trường (thông

TR

Ư

tin về đối thủ cạnh tranh, các xu hướng kinh tế, chính trị tại thị trường,.)
Về kỹ năng: Kỹ năng bán hàng, kỹ năng quản lý thời gian và khu vực, kỹ năng

giao tiếp hiệu quả (nghe, nói, đọc, viết), kỹ năng lập và triển khai kế hoạch hành động
nhằm đạt mục tiêu về doanh số.

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp


14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

Nội dung chương trình đào tạo là một hệ thống các bài giảng và môn học
được truyền dạy, cho thấy những kiến thức nào, kỹ năng nào cần được dạy và trong
thời gian bao lâu qua đó chúng ta có thể lựa chọn được phương pháp đào tạo thích
hợp nhất.

U



Sau đây là các bước thiết kế một hoạt động đào tạo:

H

Bước 1: Tiến hành đánh giá năng lực và trình độ của người lao động bằng các

TẾ

bài kiểm tra trước khi bắt đầu chương trình đào tạo.

Bước 2: Xem xét công việc hiện tại và công việc sẽ được đảm nhận sau khi tiền

H


hành xong hoạt động đào tạo.

IN

Bước 3: Kiểm tra sự trình độ chuyên môn, năng lực của người lao động có thể

K

đáp ứng được yêu cầu của công việc mới hay không.

C

Bước 4: Kiểm tra nội dung của hoạt động đào tạo có phù hợp với công việc mới.



Bước 5: Lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp nhất với doanh nghiệp.

IH

Bước 6: Chọn giáo trình, tài liệu và các thiết bị cần thiết cho hoạt động đào tạo.



1.2.2.5. Thực hiện chương trình

Đ

Các chương trình đào tạo thường được lên kế hoạch khá kỹ càng: trước khi bắt


G

đầu học viên thường được phát tài liệu, lịch trình, các chỉ dẫn để chuẩn bị. Trong quá

N

trình đào tạo luôn có các công cụ hỗ trợ đi kèm và các hoạt động dự phòng để việc đào



tạo được triển khai thật chu đáo. Việc thực hiện chương trình đòi hỏi các cách thức đào

Ư

tạo tại chỗ, đào tạo tại lớp học (có bài giảng, thảo luận tính huống, đóng kịch và các

TR

trò chơi ứng dụng) được áp dụng cho cả nhân viên bán hàng cũ và mới.
1.2.2.6. Đánh giá chương trình
Qua việc đào tạo, công ty phải chứng minh được hiệu quả làm việc của nhân
viên được cải thiện cụ thể như số lượng đơn hàng tăng lên, quan hệ khách hàng mở

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

15


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

rộng, số người biết đến sản phẩm mới của công ty gia tăng, không khí làm việc được
cải thiện, tinh thần nhân viên tốt hơn, cách thức làm việc chuyên nghiệp hơn...

U

Giai đoạn 1: Học viên tiếp thu, học hỏi được gì sau khi khóa đào tạo.



Hiệu quả của chương trình đào tạo thường được đánh giá qua hai giai đoạn:

H

Giai đoạn 2: Học viên áp dụng các kiến thức kỹ năng đã học hỏi được vào

TẾ

thực tế để thực hiện công việc như thế nào.

Đánh giá kết quả đào tạo trong giai đoạn 1 không khó, nhưng để đánh giá được

H

hiệu quả của toàn khóa học lại là vấn đề phức tạp và đòi hỏi thời gian. Để tránh các

IN

lãng phí trong đào tạo, sau một phần hay toàn bộ chương trình đào tạo, cần thiết có sự


K

đánh giá về kết quả đào tạo, xem xét lại mức độ thỏa mãn các mục tiêu của đào tạo và

C

đưa ra những điều chỉnh thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả cho các chương trình đào



tạo sau.

IH

Để đánh giá hiệu quả đào tạo, có thể áp dụng một hay phối hợp nhiều phương



pháp đánh giá hiệu quả sau:

Đ

Phân tích thực nghiệm: Chọn 2 nhóm thực nghiệm, ghi lại kết quả thực hiện

G

công việc của mỗi nhóm lúc trước khi áp dụng chương trình đào tạo. Chọn một nhóm

N


được tham gia vào quá trình đào tạo, còn nhóm kia vẫn thực hiện công việc bình



thường. Sau thời gian đào tạo, ghi lại kết quả thực hiện về cả số lượng và chất lượng

Ư

công việc giữa hai nhóm: nhóm đã được đào tạo và nhóm không được đào tạo. Phân

TR

tích so sánh kết quả thực hiện công việc giữa hai nhóm với chi phí đào tạo sẽ cho phép
xác định mức độ hiệu quả của chương trình đào tạo.
Đánh giá những thay đổi của học viên: Để đánh giá những thay đổi của học
viên, thông thường dựa vào các tiêu thức.

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

16


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

Phản ứng: Trước hết cần đánh giá phản ứng của nhân viên đối với chương trình
đào tạo. Họ có thích chương trình không? Nội dung chương trình có phù hợp với công
việc thực tế của họ không? Có xứng đáng với những chi phí về tiền bạc, thời gian của




doanh nghiệp và cá nhân họ hay không?

U

Học thuộc: Nhân viên tham gia khóa đào tạo nên được kiểm tra để xác định

H

liệu họ đã nắm vững các nguyên tắc, kỹ năng, các vấn đề theo yêu cầu của khóa đào

TẾ

tạo chưa.

H

Hành vi thay đổi: Nghiên cứu hành vi của nhân viên có thay đổi gì do kết quả

IN

tham dự khóa học.

K

Mục tiêu: Đây là tiêu thức quan trọng nhất. Nhân viên có đạt được mục tiêu của

C


đào tạo không? Dù nhân viên có ưa thích khóa đào tạo và nắm vững hơn các vấn đề về



lý thuyết, kỹ năng theo yêu cầu, có thay đổi hành vi trong công việc nhưng nếu cuối

IH

cùng nhân viên vẫn không đạt được mục tiêu của khóa đào tạo, năng suất chất lượng



tại nơi làm việc không tăng thì đào tạo vẫn không đạt hiệu quả.

Đ

Đánh giá định lượng hiệu quả đào tạo: Đào tạo cũng là một hình thức đầu tư do
đó doanh nghiệp cần tính toán hiệu quả của việc đầu tư này. Khi thực hiện các chương

N

G

trình đào tạo, doanh nghiệp nên có dự tính đánh giá hiệu quả đào tạo về mặt định lượng



thông qua việc so sánh, phân tích tổng chi phí và tổng lợi ích do đào tạo mang lại. Khi


Ư

quá trình đào tạo kéo dài nhiều năm, tổng chi phí đào tạo cần được quy về theo giá trị

TR

hiện thời. Lợi ích bằng tiền do đào tạo mang lại được xác định bằng khoảng chênh lệch
giữa lợi ích hàng năm do nhân viên mang lại cho doanh nghiệp trước và sau đào tạo.
Trên thực tế, các doanh nghiệp rất dễ xác định được các lợi ích bằng tiền, giá trị lợi ích
gia tăng do đào tạo mang lại, nhất là các khóa đào tạo và nâng cao năng lực quản lý.

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

17


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thuỷ

2. Tình hình cơ bản Trung tâm HUE ITC
2.1. Giới thiệu về Trung tâm
Tên Công ty viết bằng tiếng việt: Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HUEITC



Tên công ty viết tắt: HUEITC

U


Lình vực kinh doanh: Đào tạo Ngoại Ngữ - Tin Học.

H

Trụ sở chính: 97 Trần Phú – Tp Huế.

TẾ

Tel: 0932579111

H

Năm thành lập: 2004

IN

2.2. Quá trình ra đời và phát triển

K

Trung tâm Ngoại Ngữ - Tin Học HUEITC được thành lập ngày 6 tháng 4 năm



Ngành nghệ đào tạo: Tin học.

C

2004. Có tiền thân là Trung tâm Tin học HUEITC thuộc hội Tin Học Việt tại Tp Huế.


IH

Cơ sở ban đầu với 8 máy tính, 2 nhân viên. Năm đầu tiên hoạt động số lượng



học viên đầu vào của Trung tâm là 120 học viên.

Đ

Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển. Trung tâm được phép bổ sung

G

thêm nội dung đào tạo Ngoại Ngữ tại Trung tâm.



N

Là trung tâm ngoại ngữ - Tin học hàng đầu của Tỉnh Thừa Thiên Huế, Trung

Ư

tâm có thế mạnh về đội ngũ giảng viên chuyên ngữ có trình độ đại học và trên đại học

TR

tận tâm, năng động, sáng tạo; có chương trình, nội dung, phương pháp và các phương
tiện giảng dạy hiện đại, hiệu quả; có đội ngũ tư vấn và phục vụ tận tình, địa điểm học

tập thuận tiện, lý tưởng…
Trung tâm có nhiệm vụ và đang thực hiện:
A. Tổ chức giảng dạy

SVTH: Nguyễn Đắc Danh - K45A QTKD Tổng hợp

18


×