Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phân tích lợi ích – chi phí dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

----------



́H

U

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

PHÂN TÍCH LI ÍCH - CHI PHÍ DỰ ÁN XỬ LÝ
KHẨN CẤP KHẮC PHỤC XÓI LỞ BỜ BIỂN

K

XÃ HẢI DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,

Đ
A

̣I H



O

̣C

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TRẦN HUỲNH QUANG MINH

Khóa học 2011 - 2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



PHÂN TÍCH LI ÍCH - CHI PHÍ DỰ ÁN XỬ LÝ

H


KHẨN CẤP KHẮC PHỤC XÓI LỞ BỜ BIỂN

IN

XÃ HẢI DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,

̣I H

O

̣C

K

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Trần Huỳnh Quang Minh

ThS. Phạm Thị Thanh Xn

Lớp: K45A KHĐT
Niên khóa: 2011 - 2015


Huế, tháng 5 năm 2015


Lời Cảm Ơn

Ế

Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và động viên chia sẻ của rất
nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt
và dạy dỗ nhiệt tình của Quý Thầy Cô giảng viên khoa Kinh tế và Phát
triển cùng toàn thể giảng viên trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế.

́H

U

Đặc biệt, tôi xin cảm ơn Cô giáo, Thạc Só Phạm Thò Thanh Xuân
đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.

̣C

K

IN

H




Tôi xin cảm ơn các cô chú, các anh chò chuyên viên Phòng Xây
dựng cơ bản - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, Chi cục
Thủy lợi và Phòng chống lụt bão, Uỷ ban nhân dân xã Hải Dương đã
tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp những thông tin hữu ích trong quá
trình làm khóa luận. Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến
các hộ dân thôn Vónh Trò, thôn Thai Dương Hạ, thôn Thai Dương
Thượng đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc điều tra, thu thập số liệu.

̣I H

O

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn
động viên, chia sẻ, hỗ trợ về vật chất và tinh thần giúp tôi yên tâm hoàn
thành khóa luận này.

Đ
A

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều tuy nhiên năng lực và kinh nghiệm
của bản thân còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi thiếu sót.
Kính mong Quý Thầy, Cô góp ý để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn!
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Trần Huỳnh Quang Minh


MỤC LỤC

Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

Ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

U

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4

́H

1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
1.1.1. Phân tích lợi ích - chi phí (CBA) ....................................................................4



1.1.1.1. Khái niệm CBA ........................................................................................4
1.1.1.2. Mục đích ...................................................................................................5

H

1.1.1.3. Phạm vi áp dụng .......................................................................................6

IN


1.1.1.4. Phân loại ...................................................................................................6
1.1.1.5. Các bước thực hiện CBA .........................................................................7

K

1.1.1.6. Ứng dụng CBA trong phân tích dự án .....................................................9

̣C

1.1.2. Hiện tượng xói lở bờ biển .............................................................................10

O

1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 10

̣I H

1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiện tượng xói lở bờ biển ............................ 10
1.1.2.3. Đặc trưng của hiện tượng xói lở bờ biển................................................11

Đ
A

1.1.3. Các chỉ tiêu phân tích kinh tế .......................................................................11
1.1.3.1. Giá trị PV, FV ........................................................................................11
1.1.3.2. Giá trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value).....................................11
1.1.3.3. Tỷ lệ lợi ích - chi phí (BCR - Benefit – Cost Rate) ................................ 12
1.1.3.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return) .........................13
1.1.3.5. Mối quan hệ giữa NPV, BCR, IRR với lựa chọn dự án .........................13


1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................14
1.2.1. Tình hình xây dựng các dự án xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở ở Việt Nam...14
1.2.2. Tình hình xây dựng dự án xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở ở tỉnh Thừa
Thiên Huế ...............................................................................................................15


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH - CHI PHÍ DỰ ÁN XỬ LÝ KHẨN CẤP
KHẮC PHỤC XÓI LỞ BỜ BIỂN XÃ HẢI DƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................16
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..............................................................................16
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................16
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 16
2.1.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn .................................................................16
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ...........................................................................17

Ế

2.1.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................................... 17

U

2.1.2.1. Đặc điểm dân cư và nguồn lao động ......................................................17

́H

2.1.2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế ...................................................................18




2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã Hải Dương ..................20
2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................ 20

H

2.1.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 20

IN

2.1.4. Tình hình thiên tai tại xã Hải Dương giai đoạn 2004 - 2014 ........................21
2.2. Giới thiệu về dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương,

K

thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................23

̣C

2.2.1. Giới thiệu về dự án .......................................................................................23

O

2.2.2. Mục tiêu của dự án........................................................................................23

̣I H

2.2.3. Thông tin chính dự án ...................................................................................25
2.2.3.1. Tuyến kè bờ ............................................................................................ 25

Đ

A

2.2.3.2. Kích thước và kết cấu công trình ........................................................... 25
2.3. Phân tích tài chính dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải
Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................26
2.3.1. Cơ sở số liệu phân tích..................................................................................26
2.3.1.1. Nhận diện các chi phí .............................................................................26
2.3.1.2. Nhận diện các lợi ích ..............................................................................27
2.3.1.3. Một số giả thiết dự án .............................................................................27
2.3.1.4. Tỷ suất chiết khấu...................................................................................28
2.3.1.5. Hệ số trượt giá ........................................................................................28
2.3.2. Chi phí thực hiện dự án.................................................................................28


2.3.2.1. Chi phí đầu tư xây dựng dự án (C0) .......................................................28
2.3.2.2. Chi phí hoạt động, bảo dưỡng ................................................................ 31
2.3.2.3. Chi phí khấu hao.....................................................................................34
2.3.2.4. Phân bổ chi phí theo vòng đời dự án ......................................................35
2.3.3. Lợi ích dự án .................................................................................................37
2.3.3.1. Tác động đến hoạt động trồng lúa .......................................................... 37
2.3.3.2. Tác động đến hoạt động nuôi trồng thủy sản .........................................41

Ế

2.3.3.3. Tiết kiệm chi phí di dời dân cư, xử lý môi trường trước và sau mùa

U

mưa bão ...............................................................................................................43


́H

2.3.3.4. Tiết kiệm chi phí xây dựng công trình khu tái định cư Hải Dương 3 ....43
2.3.3.5. Tổng hợp lợi ích dự án ...........................................................................44



2.4. Phân tích dòng tiền .............................................................................................. 46
2.4.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV- Net Present Value)............................................46

H

2.4.2. Tỷ lệ lợi ích - chi phí (BCR) .........................................................................46

IN

2.4.3. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) ........................................................................47

K

2.5. Phân tích rủi ro dự án .......................................................................................... 47
2.6. Phân tích kinh tế xã hội .......................................................................................49

̣C

2.6.1. Các tác động tích cực và tiêu cực .................................................................49

O

2.6.1.1. Tác động tích cực của dự án ...................................................................49


̣I H

2.6.1.2. Tác động tiêu cực của dự án ...................................................................50

Đ
A

2.6.2. Phân tích xã hội ............................................................................................ 50
2.6.2.1. Thông tin chung về hộ điều tra............................................................... 50
2.6.2.2. Ảnh hưởng của dự án đến thu nhập người dân ......................................52
2.6.2.3. Ảnh hưởng của dự án đến đời sống người dân ......................................53

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC HIỆN
TƯỢNG XÓI LỞ BỜ BIỂN XÃ HẢI DƯƠNG ........................................................55
3.1. Định hướng khắc phục hiện tượng xói lở bờ biển của xã Hải Dương ................55
3.2. Một số giải pháp nhằm khắc phục hiện tượng xói lở bờ biển và thích ứng với
hiện tượng biến đổi khí hậu........................................................................................55
3.2.1. Đối với chính quyền địa phương ..................................................................55


3.2.2. Đối với Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão .......................................56
3.2.3. Đối với hộ dân địa phương ...........................................................................57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58
1. Kết luận ..................................................................................................................58
2. Kiến nghị ................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
:

Cổ phần

KHĐT


:

Kế hoạch đầu tư

NTTS

:

Nuôi trồng thủy sản

TVXD

:

Tư vấn xây dựng

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

CP


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ
Sơ đồ 1: Cấu trúc dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương,
thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................24
Đồ thị

Ế

Đồ thị 1: Chi phí và thu nhập hoạt động trồng lúa/sào trước và sau dự án ...................40

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Đồ thị 2: Sự biến thiên của NPV theo tỷ suất chiết khấu ..............................................48


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình dân cư và lao động xã Hải Dương năm 2014 ............................... 18
Bảng 2: Cơ cấu kinh tế xã Hải Dương giai đoạn 2012 - 2014 ....................................19
Bảng 3: Thiên tai và mức độ ảnh hưởng tại xã Hải Dương giai đoạn 2004 – 2014 ...21
Bảng 4: Quy mô và kích thước công trình ..................................................................25
Bảng 5: Chi phí thực hiện dự án .................................................................................29


Ế

Bảng 6: Kế hoạch giải ngân vốn ngân sách nhà nước dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục

U

xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế............30

́H

Bảng 7: Dự trù chi phí bảo dưỡng thường xuyên dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục
xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế........32



Bảng 8: Tổng hợp chi phí bảo dưỡng thường xuyên dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục
xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế............33

H

Bảng 9: Mức khung chi phí bảo dưỡng.......................................................................34

IN

Bảng 10: Kế hoạch khấu hao tài sản dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển

K

xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................... 34
Bảng 11: Phân bổ chi phí theo vòng đời dự án ............................................................. 35


̣C

Bảng 12: Chi phí trồng lúa/sào trước và sau dự án .......................................................37

O

Bảng 13: Hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng lúa trước và sau dự án (Tính bình

̣I H

quân/1 sào) .....................................................................................................39

Đ
A

Bảng 14: Lợi nhuận dự án mang lại cho hoạt động trồng lúa .......................................40
Bảng 15: Hiệu quả kinh tế của hoạt động nuôi trồng thủy sản trước và sau dự án ......41
Bảng 16: Dự toán kinh phí xây dựng khu tái định cư Hải Dương 3 năm 2014 ............44
Bảng 17: Tổng hợp lợi ích dự án trong 30 năm sử dụng ..............................................45
Bảng 18: Tổng hợp kết quả tính toán các chỉ tiêu của dự án ........................................47
Bảng 19: Phân tích độ nhạy dự án với sự thay đổi của tỷ suất chiết khấu ....................48
Bảng 20: Thông tin chung về hộ điều tra ......................................................................51
Bảng 21: Thống kê ảnh hưởng của dự án đến thu nhập các hộ dân ............................. 52
Bảng 22: Đánh giá của người dân về dự án đến đời sống ............................................53


CÁC ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
=


100 kg

1 ha

=

10000 m2

1 sào

=

500 m2

= 20 sào

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

1 tạ


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, Thừa Thiên Huế là địa phương gánh chịu nhiều cơn bão
kết hợp với triều cường dâng cao làm xói lở nhiều đoạn bờ biển xung yếu. Đặc biệt,
trong hai năm 2004 và năm 2013, hiện tượng xói lở và xâm thực bờ biển diễn ra ngày
một nghiêm trọng, gây thiệt hại lớn về hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng

Ế

thủy sản và đời sống người dân xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên

U

Huế, đồng thời có nguy cơ mở một cửa biển mới.

́H

Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Phân tích lợi ích – chi phí dự án




Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

H

Trên cơ sở các thông tin về tình hình thực tế tại địa phương, nghiên cứu sử

IN

dụng các phương pháp điều tra thu thập số liệu, phương pháp phân tích thống kê,
phương pháp phân tích lợi ích – chi phí, phương pháp chuyên gia chuyên khảo để thu

K

thập và xử lý số liệu, từ đó đưa ra những phân tích và đánh giá về hiệu quả của dự án.

̣C

Đề tài tập trung phân tích những chi phí và lợi ích kinh tế, xã hội của dự án Xử

O

lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa

̣I H

Thiên Huế. Phân tích ảnh hưởng dự án đến hoạt động trồng lúa và nuôi trồng thủy sản
của người dân. Bên cạnh đó đề tài cũng tiến hành phân tích những tác động tích cực và


Đ
A

tiêu cực của dự án đến chất lượng và môi trường sống địa phương.
Kết quả cho thấy: Dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải

Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đã mang lại những lợi ích không nhỏ
cho hoạt động sản xuất cũng như đời sống người dân xã Hải Dương. Kết quả tính toán
các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR cho thấy dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển
xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế khả thi, đạt hiệu quả tài chính
và hiệu quả kinh tế xã hội với kết quả tính toán: NPV > 0, IRR > r, BCR > 1.


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Bảo vệ môi trường là vấn đề đang nhận được sự quan tâm của các quốc gia trên
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Trong đó, hiện tượng biến đổi khí hậu và sự
dâng lên của mực nước biển đã và đang tác động trực tiếp đến hoạt động kinh tế, xã
hội và môi trường. Những năm gần đây, ngày càng có nhiều quốc gia trên thế giới chịu

Ế

ảnh hưởng nặng nề từ thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán gây thiệt hại lớn về tài sản và

U

tính mạng con người. Sự nóng lên của Trái Đất làm băng ở hai cực tan chảy khiến mực


́H

nước biển ngày một dâng cao, gây ra nhiều thiên tai đặc biệt nguy hiểm với tần suất,



quy mô và cường độ ngày càng phức tạp.

Việt Nam với đường bờ biển dài 3260 km trải dài từ Bắc xuống Nam với 28/63
tỉnh, thành phố ven biển chiếm một nửa dân số cả nước. Việt Nam được đánh giá là

H

một trong những nước chịu ảnh hưởng nặng nề của hiện tượng biến đổi khí hậu và sự

IN

nóng lên toàn cầu.

K

Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở trung tâm dải đất miền Trung, là vùng thường

̣C

xuyên gánh chịu nhiều cơn bão kết hợp với triều cường làm xói lở nhiều đoạn bờ biển.

O


Tổng chiều dài bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế hơn 120 km trong đó có tới 34 km bị xói

̣I H

lở nghiêm trọng khiến người dân phải di dời đến nơi ở mới. Một số địa phương đang
phải hứng chịu tình trạng xói lở bờ biển nặng nề như thị trấn Thuận An, Phú Thuận,

Đ
A

Phú Diên, Phú Hải (huyện Phú Vang), Quảng Công - Quảng Ngạn (huyện Quảng
Điền), xã Hải Dương (thị xã Hương Trà), Vinh Hiền, Vinh Hải ...
Trong những năm qua, bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà xói lở ngày

một nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người
dân địa phương đồng thời có nguy cơ mở một cửa biển mới.
Xuất phát từ thực tế đó, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã quyết định
thực hiện dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế và giao cho Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão làm
chủ đầu tư. Dự án được triển khai sẽ góp phần khắc phục hiện tượng xói lở bờ biển,
giúp người dân an tâm sinh sống và hoạt động sản xuất. Bên cạnh đó, dự án Xử lý
SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

1


Khóa luận tốt nghiệp
khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế cũng góp phần ổn định đường bờ biển, từng bước hình thành hệ thống công trình
chống xói lở bờ biển từ huyện Phong Điền đến Phú Lộc.

Từ thực tế trên, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích lợi ích – chi phí
dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

Ế

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

U

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phương pháp phân tích lợi ích - chi

́H

phí và hiện tượng xói lở bờ biển.

- Nhận diện những lợi ích, chi phí và lượng hóa các giá trị lợi ích, chi phí mà dự
Thừa Thiên Huế mang lại cho địa phương.



án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh

H

- Tính toán các chỉ tiêu phân tích kinh tế dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở

IN


bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng dự án Xử lý khẩn
cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

̣C

2.2. Đối tượng nghiên cứu

O

Đề tài tập trung nghiên cứu các lợi ích, chi phí mà dự án Xử lý khẩn cấp khắc

̣I H

phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế mang lại

Đ
A

cho người dân địa phương.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Số liệu dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển xã Hải

Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế thu thập từ UBND xã Hải Dương; Chi
cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão; phòng Xây dựng cơ bản, Sở Kế hoạch Đầu tư.
- Số liệu sơ cấp: Đề tài tiến hành điều tra 60 hộ dân xã Hải Dương: 22 hộ ở thôn

Vĩnh Trị, 12 hộ ở thôn Thai Dương Thượng và 26 hộ ở thôn Thai Dương Hạ.
 Chọn mẫu điều tra: Tổng số 60 mẫu, các mẫu được chọn theo phương pháp
ngẫu nhiên không lặp.
SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

2


Khóa luận tốt nghiệp
 Nội dung điều tra: Phản ánh qua phiếu điều tra đã xây dựng.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp tổng hợp tài liệu thông qua phương
tiện thông tin đại chúng như sách báo, Internet, giáo trình, các công trình phục vụ cho
việc nghiên cứu và phân tích đề tài.
3.2. Phương pháp phân tích thống kê
Số liệu điều tra được xử lý bằng phần mềm Excel 2007 để phân tích và so sánh
sự biến động về chi phí và thu nhập của hoạt động trồng lúa và nuôi trồng thủy sản

Ế

người dân xã Hải Dương trong phạm vi ảnh hưởng của dự án xử lý khẩn cấp khắc

U

phục xói lở bờ biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

́H

Sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá mức độ đồng ý của người dân về ảnh
3.3. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí




hưởng của dự án đến chất lượng đời sống.

Trên cơ sở số liệu thu thập, sử dụng phương pháp CBA đánh giá tính khả thi và

H

hiệu quả của dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển mang lại cho người dân

IN

xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua tính toán các chỉ tiêu

K

NPV, BCR, IRR.

3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

̣C

Thông qua việc trao đổi và thảo luận với cán bộ phòng Xây dựng cơ bản – Sở

O

Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão, UBND xã Hải Dương

̣I H


nhằm thu thập thêm thông tin về vai trò của dự án làm căn cứ đề xuất các giải pháp.

Đ
A

4. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian:

 Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của dự án Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ
biển xã Hải Dương, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Địa bàn nghiên cứu: xã Hải Dương với 3 thôn là thôn Vĩnh Trị, thôn Thai
Dương Thượng và thôn Thai Dương Hạ.
- Phạm vi thời gian:
 Thông tin thứ cấp thu thập chủ yếu trong 3 năm: 2012 - 2014.

 Số liệu sơ cấp điều tra năm 2015.

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Phân tích lợi ích - chi phí (CBA)
1.1.1.1. Khái niệm CBA

“Phân tích lợi ích – chi phí (Cost – Benefit Analysis) là một phương pháp/công

Ế

cụ dùng để so sánh và đánh giá các phương án có tính cạnh tranh dựa trên quan điểm

U

xã hội nhằm cung cấp thông tin cho việc ra quyết định lựa chọn phân bổ nguồn lực

́H

hiệu quả nhất”[5].



Phân tích lợi ích – chi phí là kỹ thuật phân tích để đi đến quyết định có nên triển
khai các dự án được đề xuất hay không. CBA còn được dùng để đưa ra quyết định lựa

H

chọn giữa hai hay nhiều các dự án loại trừ lẫn nhau. Người ta tiến hành CBA thông

IN

qua việc gắn giá trị tiền tệ cho mỗi đầu vào và đầu ra của dự án, sau đó so sánh các giá
trị đầu vào và đầu ra. Về cơ bản, nếu lợi ích dự án đem lại có giá trị lớn hơn chi phí mà

K


nó tiêu tốn thì dự án được xem là đáng giá và nên được triển khai.

̣C

Trên thế giới hiện nay có rất nhiều khái niệm về CBA. Tuy nhiên tất cả các khái

O

niệm đều xoay quanh những nội dung chủ yếu sau:

̣I H

- CBA là phương pháp đánh giá để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định.
- CBA quan tâm chủ yếu đến hiệu quả kinh tế.

Đ
A

- CBA xem xét tất cả các lợi ích và chi phí.
- CBA xem xét vấn đề trên quan điểm xã hội nói chung.
Đối với các dự án tác động đến môi trường thì việc lượng hoá những lợi ích, chi

phí là rất phức tạp, không dễ quan sát cũng như khó khăn trong đánh giá về độ dài của
thời gian tác động. Chính vì vậy việc lượng hoá các kết quả là không đơn giản, thậm
chí không có một thước đo hay phương pháp chung phục vụ cho việc tính toán. Tuy
nhiên, CBA là kỹ thuật cho phép liệt kê tất cả các điểm được và điểm mất một cách hệ
thống, cố gắng tiền tệ hoá cái được và cái mất đối với kinh tế, xã hội và môi trường từ
đó cân nhắc tầm quan trọng của chúng.

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh


4


Khóa luận tốt nghiệp
Hiện nay CBA được phát triển rộng hơn gồm hai khái niệm liên quan là phân
tích tài chính và phân tích kinh tế:
- Phân tích tài chính liên quan đến dòng tiền vào và dòng tiền ra. Dưới góc độ
chủ đầu tư, người ta sử dụng phương pháp phân tích tài chính với mục tiêu cuối cùng
là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được điều đó, chủ đầu tư phải giảm đến mức tối thiểu
chi phí sản xuất. Như vậy, một cách vô tình hay cố tình, chủ đầu tư đã quên đi khoản
chi phí môi trường mà đáng lẽ họ phải trả. Người ta gọi dạng phân tích này là dựa trên

Ế

quan điểm chủ đầu tư.

U

- Phân tích kinh tế tính toán dòng tiền vào và dòng tiền ra cùng với những tác

́H

động tích cực và tiêu cực tới môi trường và xã hội nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
Người ta gọi dạng phân tích này là dựa trên quan điểm xã hội.



Như vậy đều là CBA nhưng kết quả phân tích tài chính sẽ có sự khác biệt so với
phân tích kinh tế. Sự khác biệt này chủ yếu là do mục đích người sử dụng.


H

1.1.1.2. Mục đích

IN

- Đối với các nhà hoạch định chính sách, CBA là công cụ thiết thực hỗ trợ cho

K

việc ra quyết định có tính xã hội từ đó quyết định phân bổ nguồn lực một cách hợp lý,
tránh gây ra hiện tượng thất bại thị trường.

̣C

- Phương pháp CBA có nhiều quan điểm tiếp cận khác nhau, có thể ở giai đoạn

O

hình thành, giai đoạn giữa hoặc giai đoạn cuối dự án. Chính nhờ quan điểm tiếp cận

̣I H

phong phú này sẽ cung cấp cho chúng ta một lượng thông tin cơ bản về toàn bộ dự án

Đ
A

hay những bài học kinh nghiệm rút ra khi tiến hành các dự án tương tự từ những góc

nhìn khác nhau.

- Những lựa chọn về các dự án, chương trình thường đặt ra trước mắt chúng ta,

điều này không thể tránh khỏi vì xã hội không bao giờ có đủ nguồn lực để thực hiện tất
cả các dự án. Để lựa chọn một dự án đem lại hiệu quả cao nhất trong các dự án đề xuất
cần phải có một căn cứ, cơ sở nào đó dùng để so sánh. CBA sẽ cho chúng ta hình dung
toàn bộ những lợi ích cũng như chi phí mà mỗi dự án có thể đem lại theo chuỗi thời
gian tồn tại. Trên cơ sở đó giúp người phân tích đưa ra quyết định nên lựa chọn dự án
nào thực hiện để mang lại hiệu quả cao nhất, đáp ứng những mục tiêu đề ra.

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

5


Khóa luận tốt nghiệp
Bên cạnh đó CBA còn có những hạn chế chưa khắc phục được, do đó CBA chỉ
là một phương pháp hữu hiệu trong số các phương pháp hoạch định chính sách và góp
phần đưa ra quyết định.
1.1.1.3. Phạm vi áp dụng
Phân tích lợi ích – chi phí được áp dụng trong các trường hợp:
- Thẩm định các dự án tư nhân thuần túy theo quan điểm xã hội.
- Thẩm định các dự án công, các dự án cung cấp vốn vật chất như cơ sở hạ

Ế

tầng, các dự án làm tăng trữ lượng vốn môi trường, các dự án đầu tư phát triển vốn

U


nhân lực.

́H

- Ảnh hưởng của thay đổi chính sách, chương trình Chính phủ như thuế, trợ cấp.
1.1.1.4. Phân loại



Theo Boardman (2001), CBA có thể chia thành 4 loại:

(1) Ex-ante CBA: Phân tích lợi ích – chi phí được tiến hành trước khi dự án

H

được thực hiện.

IN

Khi bắt đầu hình thành một dự án hay xây dựng chương trình thì lúc đó ta thực

K

hiện CBA giúp lựa chọn các phương án tư vấn cho các nhà hoạch định chính sách.
(2) In medias res CBA: Phân tích lợi ích – chi phí được tiến hành trong lúc dự

̣C

án đang thực hiện.


O

Khi dự án đã đi vào xây dựng một giai đoạn thì người ta thực hiện CBA. Quá

̣I H

trình phân tích này sẽ giúp cho các nhà hoạch định chính sách và thực thi dự án có cơ

Đ
A

sở điều chỉnh những phương án, quyết định đã đưa ra ban đầu.
(3) Ex-post CBA: Phân tích lợi ích – chi phí được tiến hành sau khi dự án được

thực hiện để xem lợi ích dự án mang lại có lớn hơn chi phí không.
Khi dự án kết thúc người ta thực hiện CBA. Ở giai đoạn này có nhiều thuận lợi

do trong quá trình thực hiện dự án mọi lợi ích và chi phí đã bộc lộ rõ.
(4) Ex-ante/ex-post CBA: Dạng kết hợp giữa Ex-ante CBA và Ex-post CBA,
giúp so sánh giá trị trước và sau khi dự án được tiến hành. Với cách này, người phân
tích cần thực hiện CBA hai lần, một lần trước khi bắt đầu thực hiện dự án và một lần
sau khi dự án kết thúc.

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

6


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1.5. Các bước thực hiện CBA
Bước 1: Nhận dạng vấn đề (standing)
Trong quá trình phát triển, xã hội phải đối mặt với các vấn đề cần phải đưa ra
quyết định lựa chọn. Việc xác định vấn đề cần đưa ra quyết định là bước đầu tiên trong
CBA. Ngoài ra cần phải xác định phạm vi tác động: địa phương, tỉnh, quốc gia hay
toàn cầu?
Một dự án đáng giá sẽ đóng góp vào phúc lợi kinh tế của quốc gia, có khả năng

Ế

làm cho mọi người đều được lợi (tốt hơn so với không có dự án). Người phân tích phải

U

đặt và trả lời các câu hỏi như sau:

́H

- Phạm vi tác động của dự án: địa phương, tỉnh, quốc gia hay toàn cầu?
- Nếu nguồn tài trợ cho dự án là của chính phủ thì có nên xem xét đến các lợi



ích và chi phí phát sinh bên ngoài quốc gia hay không?

- Thông thường, chính phủ thực hiện phân tích trên quan điểm quốc gia. Ngày

H

nay với xu hướng hội nhập, nhiều vấn đề môi trường mang tính toàn cầu vì vậy có ý


IN

kiến đề xuất nên phân tích theo quan điểm toàn cầu. Tuy nhiên, thông thường việc xác

K

định phạm vi phân tích tùy thuộc vào ai là người tài trợ chính của dự án.
Bước 2: Xác định các phương án (alternatives)

̣C

Trong mỗi dự án đầu tư thường có rất nhiều phương án để lựa chọn, việc chọn

O

lựa giữa các phương án gặp phải một số khó khăn như sau:

̣I H

- Thứ nhất: Việc lựa chọn các phương án tùy thuộc vào số tiêu chí cần xem xét

Đ
A

đối với mỗi dự án cụ thể.
- Thứ hai: Xác định quy mô dự án.
Bước 3: Nhận dạng các lợi ích và chi phí (identification)
Một khi dự án đã được xác định, tất cả chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan


sẽ giúp nhận dạng các tác động có thể có của dự án. Trong bước này, tất cả các tác
động trực tiếp hay gián tiếp, hữu hình hay vô hình đều được xác định. Lưu ý các “tác
động” bao hàm các nhập lượng và xuất lượng hay đúng hơn là lợi ích, chi phí có thể có
của dự án. Đồng thời ta cũng xác định đơn vị đo lường các lợi ích và chi phí đó.
Trong CBA, các nhà phân tích chỉ quan tâm đến các tác động có ảnh hưởng đến
sự thỏa dụng của các cá nhân thuộc phạm vi dự án. Những tác động không có giá trị gì
SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

7


Khóa luận tốt nghiệp
đối với con người thì không được tính trong CBA. Nói cách khác, muốn xác định một
“tác động” nào đó của dự án, người phân tích cần tìm hiểu mối quan hệ nhân quả giữa
tác động đó với sự thỏa dụng của những người thuộc phạm vi ảnh hưởng của dự án.
Bước 4: Lượng hóa các lợi ích và chi phí suốt vòng đời dự án (quatification)
Sau khi xác định được tất cả các lợi ích và chi phí có thể có của dự án cũng như
đơn vị đo lường tương ứng, người phân tích phải lượng hóa chúng trong suốt vòng đời
của dự án cho từng phương án.

Ế

Nếu những tác động khó lượng hóa hay đo lường chính xác được như: tác động

U

về văn hóa, xã hội thì người phân tích có thể cung cấp các thông tin dạng mô tả về

́H


chúng. Ngoài ra có những trường hợp cần các giả định để có thể ước lượng được.
Bước 5: Quy ra giá trị bằng tiền các lợi ích và chi phí (monetization)



Đây là nhiệm vụ chính của các nhà kinh tế khi thực hiện CBA. Sau khi đã
lượng hóa được các tác động của dự án, người phân tích phải gán cho chúng một giá

H

trị bằng tiền để có thể so sánh. Thực hiện bước này đòi hỏi người phân tích phải có

IN

lượng kiến thức nhất định về phương pháp phân tích lợi ích - chi phí.

K

Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình phân tích lợi ích - chi phí.
Bước 6: Chiết khấu các lợi ích, chi phí, tính hiện giá ròng NPV (discounting)

̣C

Một dự án có các dòng lợi ích và chi phí phát sinh tại các thời điểm khác nhau

O

nên không thể so sánh trực tiếp được. Người phân tích phải tổng hợp chúng lại mới có

̣I H


thể so sánh. Thông thường các lợi ích và chi phí trong tương lai được chiết khấu đưa

Đ
A

về giá trị tương đương ở hiện tại để có cơ sở cho việc so sánh.
Một số tiêu chí được áp dụng để so sánh lợi ích và chi phí của một phương án.

Hiện giá ròng (NPV) bằng hiện giá ròng của lợi ích trừ đi hiện giá ròng của chi phí nếu
lớn hơn 0 thì đó là dự án đáng giá và ngược lại. Tiêu chí thứ hai là tỷ lệ lợi ích/chi phí
(BCR) nếu lớn hơn 1 là dự án đáng giá và ngược lại. Ngoài ra hệ số hoàn vốn nội bộ
(IRR) cũng là một tiêu chí quan trọng, nếu hệ số hoàn vốn nội bộ lớn hơn lãi suất về
tài chính hoặc tỷ suất chiết khấu thì đó là dự án tốt và ngược lại.
Bước 7: Thực hiện phân tích độ nhạy (sensitivity analysis)
Bất kỳ CBA nào cũng hàm chứa sự không chắc chắn và người phân tích thường
có một số giả định về giá trị các lợi ích và chi phí. Phân tích độ nhạy đòi hỏi sự nới
SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

8


Khóa luận tốt nghiệp
lỏng các giả định cho chúng thay đổi ở các mức độ khác nhau và tính toán lại các lợi
ích và chi phí đó. Nói cách khác, trong phân tích độ nhạy người ta phân tích sự thay
đổi giá trị của một hay nhiều biến quan trọng liên quan đến dòng ngân lưu kinh tế của
dự án và xem kết quả (NPV, BCR, IRR) thay đổi như thế nào để có cơ sở đưa ra quyết
định lựa chọn.
Bước 8: Đề xuất dựa trên kết quả NPV, phân tích độ nhạy (recommendation)
Từ kết quả trên người phân tích nên đề xuất phương án được ưa thích nhất là


Ế

phương án có NPV lớn nhất. Lưu ý rằng người phân tích đề xuất phương án tốt nhất

U

một cách khách quan dựa vào sự tối đa hóa hiệu quả hay phúc lợi kinh tế chứ không
1.1.1.6. Ứng dụng CBA trong phân tích dự án

́H

phải phương án do mình ưa thích.



Thực hiện hay không thực hiện một dự án, thực hiện dự án đó ở đâu là những
vấn đề mà người quản lý hay chủ đầu tư cần quan tâm giải quyết. Để đảm bảo được

H

khả năng thực thi các dự án và chính sách trước tiên cần phải tiến hành CBA. Ở Việt

IN

Nam, một số chính sách đưa ra trong thực tế nhưng không tiến hành CBA đã dẫn đến

K

nhiều ý kiến tranh cãi khác nhau trong dư luận.

Ví dụ: Dự án sân bay Long Thành với tổng vốn đầu tư khoảng 18 tỷ USD đã và

̣C

đang gây ra nhiều tranh cãi trong bối cảnh nợ công của Việt Nam đang chạm ngưỡng

O

an toàn. Các nhà khoa học, đại biểu có nhiều ý kiến trái chiều về việc có nên xây dựng

̣I H

sân bay Long Thành hay không cũng như việc nhượng quyền khai thác sân bay Phú

Đ
A

Quốc và cổ phần hóa tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
CBA dự án cầu Phước An thuộc dự án thành phần trong dự án đường liên cảng

Cái Mép – Thị Vải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm cung cấp thông tin về tính khả thi
trên phương diện kinh tế và tài chính dự án. Cụ thể hơn là cung cấp thông tin về những
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án từ đó xác định tính xác đáng của Nhà nước khi
tham gia vào thực hiện[6].
Qua đây, ta có thể thấy rằng nhu cầu trong thực tiễn cuộc sống về CBA là rất
lớn và là điều kiện để lựa chọn một chính sách hay dự án. CBA giúp chủ đầu tư tiến
hành đầu tư một cách hiệu quả nhất đồng thời hạn chế những rủi ro có thể xảy ra.

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh


9


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Hiện tượng xói lở bờ biển
1.1.2.1. Khái niệm
Xói lở bờ biển là một quá trình địa chất được biểu hiện bằng sự thay đổi hình
dạng, thay đổi mặt cắt và tính ổn định của bờ biển[7].
Bờ biển luôn bị thay đổi do tác động của sóng vỗ, thủy triều, các dòng chảy có
hướng và dọc theo bờ biển cũng như tác dụng vật lý, hóa học của nước, của sinh vật
sống trong nước lên đất đá bờ biển. Quá trình làm thay đổi hình dạng bờ biển chủ yếu

Ế

do sóng vỗ gọi là hiện tượng xói lở bờ biển.

U

Đường tiếp xúc giữa lục địa và biển gọi là đường bờ biển. Vị trí đường bờ biển

́H

thay đổi từ thời địa chất này sang thời địa chất khác (do các chuyển động hiện tại gần



đây nhất của vỏ Trái Đất, do các giao động đơn thuần của mực nước biển đại dương)
cũng như trong khoảng thời gian ngắn liên quan tới sóng và thủy triều. Đường bờ biển

H


có thể dịch chuyển sâu vào lục địa hoặc di chuyển ra biển hàng chục, hàng trăm mét.

IN

1.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiện tượng xói lở bờ biển
a) Sóng

K

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến xói lở bờ biển, đáng quan tâm nhất là sóng do

̣C

gió vì chúng có sức phá hủy lớn hơn sóng do thủy triều, áp suất khí quyển, động đất.

O

Tốc độ của dòng không khí đặc biệt là tốc độ con sóng thường không đồng đều,

̣I H

sóng có độ cao và chiều dài khác nhau đồng thời các con sóng nhỏ dần nhường chỗ
cho các con sóng lớn hơn vì các sóng lớn do gió truyền năng lượng tốt hơn. Các con

Đ
A

sóng sau khi đập vào bờ biển thường cuốn theo một lượng đất đá dọc bờ biển kết hợp
với sự di chuyển cát dọc dưới lòng biển gây ra hiện tượng xói lở bờ biển.

b) Thủy triều
Trong các yếu tố gây xói lở bờ biển, thủy triều cũng là một yếu tố quan trọng.
Có khá nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thủy triều nhưng yếu tố chủ yếu là lực hấp dẫn
giữa Trái Đất và Mặt Trăng. Nguyên nhân hình thành hiện tượng thủy triều là sự khác
nhau giữa lực hấp dẫn tổng và lực hấp dẫn cục bộ. Mặt trời dù có khối lượng lớn
nhưng ở cách xa Trái Đất nên không ảnh hưởng lớn đến thủy triều.

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

10


Khóa luận tốt nghiệp
Thủy triều lớn nhất khi Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời nằm trên cùng một
đường thẳng. Cũng giống như sóng biển, thủy triều dâng lên rồi hạ xuống đem theo
một lượng lớn đất đá và cát biển. Theo thời gian thủy triều dần dần gây ra hiện tượng
xói lở bờ biển.
1.1.2.3. Đặc trưng của hiện tượng xói lở bờ biển
Hiện tượng xói lở bờ biển có các đặc trưng:
- Tác dụng mài mòn của vực nước thể hiện sự rửa xói sườn bờ biển của sóng và

Ế

thủy triều dẫn đến sự hình thành phần mài mòn bờ biển. Sự vận chuyển vật liệu rời rạc

U

do dòng chảy có hướng dọc theo bờ biển, trong một số trường hợp thúc đẩy sự hình

́H


thành thêm bờ mài mòn.



- Tích tụ vật liệu do tác dụng của rửa xói bờ biển, vật liệu đó một phần lắng
đọng tạo nên phần tích tụ thềm bờ biển làm giảm độ sâu bờ biển.

IN

1.1.3. Các chỉ tiêu phân tích kinh tế

H

- Vật liệu tích tụ do các dòng chảy có hướng dọc theo bờ biển.

K

1.1.3.1. Giá trị PV, FV

O

Trong đó:

𝐅𝐕
(𝟏 + 𝐫)𝐭

̣C

𝐏𝐕 =


̣I H

- PV (Present value): Giá trị hiện tại của khoản thu trong tương lai.
- FV (Future value): Giá trị khoản thu trong tương lai.

Đ
A

- t: Số năm đầu tư.
- r: Tỷ suất chiết khấu.

1.1.3.2. Giá trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value)
Chỉ tiêu được sử dụng nhiều nhất trong phân tích kinh tế là giá trị hiện tại ròng
(NPV) của một dự án. Đại lượng này xác định giá trị lợi nhuận ròng hiện thời khi chiết
khấu dòng lợi ích và chi phí về năm cơ sở bắt đầu (đầu thời kì phân tích). NPV được
xem là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá dự án đầu tư.
𝐧

𝐍𝐏𝐕 = ∑
𝐭=𝟎

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh

𝐁𝐭 − 𝐂 𝐭
(𝟏 + 𝐫)𝐭

11



Khóa luận tốt nghiệp
Hoặc tính bằng công thức:
𝐧

𝐧

𝐭=𝐨

𝐭=𝟎

𝐁𝐭
𝐂𝐭

𝐍𝐏𝐕 = ∑

(𝟏 + 𝐫)𝐭
(𝟏 + 𝐫)𝐭
Trong đó:
- Bt: Khoản thu của dự án vào năm t.
- Ct: Khoản chi của dự án vào năm t.
- t: Số năm đầu tư.

Ế

- r: Tỷ suất chiết khấu.

U

- n: Số năm hoạt động của dự án.


́H

Phương án được quyết định lựa chọn là phương án có NPV dương. Trong
trường hợp có nhiều phương án để lựa chọn thì phương án nào có NPV dương lớn nhất



sẽ được lựa chọn.

1.1.3.3. Tỷ lệ lợi ích - chi phí (BCR - Benefit – Cost Rate)

H

Tỷ lệ lợi ích - chi phí là tỷ lệ tổng giá trị hiện tại của lợi ích so với tổng giá trị

IN

hiện tại của chi phí. Công thức tính BCR:

(𝟏+𝐫)𝐭
𝐂𝐭
(𝟏+𝐫)𝐭

O

Trong đó:

∑𝐧𝐭=𝟎

𝐁𝐭


̣C

K

𝐁𝐂𝐑 =

∑𝐧𝐭=𝟎

̣I H

- Bt: Khoản thu của dự án vào năm t.
- Ct: Khoản chi của dự án vào năm t.

Đ
A

- t: Số năm đầu tư.
- r: Tỷ suất chiết khấu.
- n: Số năm hoạt động của dự án.
Tỷ lệ này so sánh lợi ích và chi phí đã được chiết khấu về mặt bằng thời gian ở
hiện tại. Trong trường hợp này, lợi ích được xem là lợi ích thô bao gồm cả lợi ích môi
trường và xã hội, còn chi phí bao gồm vốn cộng với các chi phí vận hành, bảo dưỡng
và thay thế cũng như những chi phí cho môi trường và xã hội.
Phương án được quyết định lựa chọn là phương án có BCR lớn hơn 1. Trong
trường hợp có nhiều phương án khác nhau thì phương án được quyết định lựa chọn là
phương án có BCR lớn hơn 1 và lớn nhất.

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh


12


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)
Hệ số hoàn vốn nội bộ được định nghĩa như là hệ số mà qua đó giá trị hiện tại
của lợi ích và chi phí là bằng nhau.
IRR có thể xác định bằng cách suy diễn khi thoả mãn biểu thức:
𝐧

𝐍𝐏𝐕 = ∑
𝐭=𝟎

𝐁𝐭 − 𝐂 𝐭
=𝟎
(𝟏 + 𝐫)𝐭

𝐧

𝐧

𝐭=𝟎

𝐭=𝟎

Ế

𝐁𝐭
𝐂𝐭


=∑
𝐭
(𝟏 + 𝐫)
(𝟏 + 𝐫)𝐭

U

Trong đó:

́H

- Bt: Khoản thu của dự án vào năm t.



- Ct: Khoản chi của dự án vào năm t.
- t: Số năm đầu tư.

IN

- n: Số năm hoạt động của dự án.

H

- r: Tỷ suất chiết khấu.

IRR được các tổ chức tài chính sử dụng rộng rãi. Giá trị IRR sau khi tính toán

K


được so sánh với lãi suất về tài chính hoặc tỷ suất chiết khấu để xem xét mức độ hấp

̣C

dẫn về tài chính hoặc kinh tế của dự án.

O

Hệ số này rất nhạy cảm với sự biến thiên lãi suất ngân hàng trong ngắn hạn

̣I H

cũng như dài hạn, vì vậy nó thường được sử dụng cho phân tích độ nhạy trong CBA.
1.1.3.5. Mối quan hệ giữa NPV, BCR, IRR với lựa chọn dự án

Đ
A

Khi tiến hành CBA, chúng ta sử dụng kết hợp 3 chỉ tiêu NPV, BCR, IRR để

đánh giá, lựa chọn dự án có khả năng sinh lời và mang lại lợi nhuận lớn nhất. Cả hai
chỉ tiêu NPV và IRR đều đánh giá khả năng sinh lời của dự án đầu tư dựa trên dòng
tiền có tính đến yếu tố giá trị tiền tệ theo thời gian. Dù vậy, cả hai chỉ tiêu này không
phải lúc nào cũng dẫn đến quyết định lựa chọn như nhau.
Các dự án có NPV > 0, BCR > 1, IRR > r (tỷ suất chiết khấu): Dự án có lãi, nên
thực hiện đầu tư.
Các dự án có NPV < 0, BCR < 1, IRR < r (tỷ suất chiết khấu): Dự án không khả
thi và sẽ bị loại bỏ.

SVTH: Trần Huỳnh Quang Minh


13


×