Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phân tích tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.65 KB, 77 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

  

Lời Cảm Ơn

Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận, lời đầu tiên em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Lê
Hiệp đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài khóa luận tốt
nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong

Ế

khoa Kinh tế và Phát triển – trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng

́H

U

dạy và trang bị những kiến thức cơ bản trong học tập nghiên cứu
khóa luận cũng như trong công việc sau này.



Em xin gửi lừi cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các cán bộ nhân viên

H

phòng Kinh tế - hạ tầng huyện Cẩm Xuyên những người đã trực tiếp



IN

hướng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong
suốt thời gian thực tập tại cơ quan.

K

Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, người

̣C

thân, gia đình đã luôn bên cạnh động viên, khích lệ giúp cho bài khóa

O

luận của em hoàn thành tốt.

̣I H

Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm bài báo

Đ
A

cáo khó tránh khỏi sai sót rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài
báo cáo còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của thầy cô để em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp
MỤC LỤC

Lời cảm ơn......................................................................................................................i
Mục lục ..........................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu...........................................................................vi
Danh mục các sơ đồ, đồ thị .........................................................................................vii
Danh mục các bảng biểu.............................................................................................viii

Ế

Tóm tắt nghiên cứu.......................................................................................................ix

U

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2



3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................3

IN

Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

K

CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN..................................................3
1.1. Những lý luận cơ bản về vốn ngân sách nhà nước.............................................3

̣C

1.1.1. Khái niệm vốn NSNN.................................................................................3

O

1.1.2. Vai trò của vốn NSNN đối với phát triển cơ sở hạ tầng GTNT .................4

̣I H


1.2. Lý luận chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ...........4

Đ
A

1.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ..........................................4
1.2.1.1. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................4
1.2.1.2. Cơ sở hạ tầng nông thôn.......................................................................5
1.2.1.3. Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.....................................................6
1.2.2. Đặc điểm của CSHT GTNT .......................................................................7
1.2.2.1. Tính hệ thống, đồng bộ.........................................................................7
1.2.2.2. Tính định hướng ...................................................................................7
1.2.2.3. Tính địa phương, tính vùng và khu vực ...............................................8
1.2.2.4. Tính xã hội và tính công cộng cao .......................................................8

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

1.3. Khái quát chung về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn .................................................................................................8
1.3.1. Khái quát chung về đầu tư phát triển..........................................................8
1.3.1.1. Quan điểm về đầu tư.............................................................................8
1.3.1.2. Phân loại hoạt động đầu tư ...................................................................9
1.3.1.3. Vai trò của đầu tư phát triển ...............................................................10

1.3.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn (ĐTPT CSHT

Ế

GTNT) ..................................................................................................................14

U

1.3.2.1. Tính cần thiết của đầu tư phát triển CSHT GTNT .............................14

́H

1.3.2.2. Mối quan hệ đầu tư giao thông nông thôn với phát triển ...................15
1.3.2.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển CSHT GTNT....................................16



1.3.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn................................................................................................17

H

1.4. Thực tiễn về đầu tư phát triển CSHT GTNT....................................................18

IN

1.4.1. Tình hình chung về đầu tư phát triển CSHT GTNT của cả nước.............18

K


1.4.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT tại một số địa
phương của tỉnh Hà Tĩnh .....................................................................................22

O

̣C

1.4.2.1. Huyện Kỳ Anh....................................................................................22

̣I H

1.4.2.2. Huyện Thạch Hà.................................................................................23
1.4.2.3. Huyện Nghi Xuân...............................................................................23

Đ
A

Chương II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN BẰNG VỐN NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC Ở

HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH ..............................................................24
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Cẩm xuyên ..........................................................24
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.....................................................................................24
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..........................................................................26
2.1.3. Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn .............................................................................................................34
2.1.3.1. Thuận lợi.............................................................................................34
2.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................34

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

2.2. Thực trạng hệ thống CSHT GTNT huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2010 – 2014.........34
2.2.1. Về mạng lưới giao thông: .........................................................................35
2.2.2. Về chất lượng đường GTNT.....................................................................37
2.2.3. Hệ thống cầu do huyện quản lý ................................................................40
2.3. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bằng vốn
ngân sách nhà nước..................................................................................................40
2.3.1. Vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao

Ế

thông nông thôn....................................................................................................40

U

2.3.2. Hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bằng

́H

vốn ngân sách nhà nước .......................................................................................44
2.3.2.1. Một số kết quả đạt được .....................................................................44




2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT: ...........................48
2.3.2.3. Hạn chế và nguyên nhân.....................................................................52

H

Chương III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

IN

PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN BẰNG

K

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM XUYÊN ....55
3.1. Phương hướng phát triển và mục tiêu quy hoạch GTNT đến năm 2015 và

O

̣C

tầm nhìn đến năm 2020............................................................................................55

̣I H

3.1.1. Phương hướng phát triển ..........................................................................55
3.1.2. Mục tiêu quy hoạch ..................................................................................56

Đ

A

3.2. Nhu cầu vốn ĐTPT CSHT GTNT của huyện Cẩm Xuyên ..............................57
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ĐTPT CSHT GTNT trên
địa bàn huyện Cẩm Xuyên.......................................................................................60
3.3.1. Về giải pháp huy động vốn .......................................................................60
3.3.1.1. Giải pháp huy động vốn từ NSNN .....................................................60
3.3.1.2. Giải pháp huy động nguồn lực trong dân ...........................................60
3.3.2. Về tổ chức .................................................................................................62
3.3.2.1. Cấp huyện ...........................................................................................62
3.3.2.2. Cấp xã .................................................................................................62
3.3.3. Về công tác thi công công trình ................................................................63
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

3.3.3.1. Đồng bộ hóa các khâu thực hiện, đẩy nhanh tiến độ công trình ........63
3.3.3.2. Lựa chọn nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm ....................................63
3.3.3.3. Tổ chức thi công .................................................................................64
3.3.3.4. Rà soát, hoàn thiện hệ thống các định mức ........................................64
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................65
1. Kết luận...............................................................................................................65
2. Kiến nghị.............................................................................................................66

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

:

Bê tông cốt thép

CN – TTCN, XD

:

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, xây dựng

CPLN

:

Cấp phối láng nhựa

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

ĐTPT

:

Đầu tư phát triển


GD

:

Giáo dục

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTNT

:

Giao thông nông thôn

GTVT

:

Giao thông vận tải

HĐND

:

Hội đồng nhân dân


KT – XH

:

Kinh tế - xã hội

NS

:

Ngân sách

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

NTM

:

Nông thôn mới

QLNN

:

TDTT


:

Trung học cơ sở

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VH

:

Văn hóa

:

Xây dựng cơ bản

̣I H

Đ
A
XDCB

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

U


́H



H

IN

K

Thể dục thể thao

O

Quản lý nhà nước

:

THCS

Ế

BTCT

̣C

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu mặt đường GTNT huyện Cẩm Xuyên năm 2014 ..........................37
Biều đồ 2: Vốn NSNN Cho ĐTPT CSHT GTNT huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2010 - 2014 ..43
Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn ĐTPT CSHT GTNT huyện Cẩm Xuyên năm 2014 ....43

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Biểu đồ 4: Hiện trạng GTNT huyện năm 2010 và năm 2014 .....................................46

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tài nguyên đất huyện Cẩm xuyên tỉnh Hà Tĩnh ............................................26
Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2010 – 2014 ...........................................29
Bảng 3: Cơ cấu của các ngành kinh tế năm 2010 – 2014............................................29
Bảng 4: Tình hình thu chi ngân sách của huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2010-2014 ...33

Ế

Bảng 5: Hiện trạng mạng lưới GTNT huyện Cẩm Xuyên năm 2014 .........................36

U

Bảng 6: Tình hình mặt đường GTNT trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên năm 2014 ......38

́H


Bảng 7: Hiện trạng hệ thống cầu trên mạng lưới đường bộ huyện cẩm Xuyên



năm 2014....................................................................................................39
Bảng 8: Vốn đầu tư XDCB của nhà nước do địa phương quản lý của huyện Cẩm

H

Xuyên thời kỳ 2010 – 2013........................................................................41

IN

Bảng 9: Tỷ lệ vốn đầu tư từ NSNN cho GTNT trong tổng vốn đầu tư GTNT
huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2010 - 2014 ................................................41

K

Bảng 10: Vốn đầu tư cho CSHT GTNT Huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2010 – 2014.......42

̣C

Bảng 11: Tổng hợp khối lượng xây dựng GTNT huyện Cẩm Xuyên giai đoạn

O

2010 - 2014 ................................................................................................44

̣I H


Bảng 13: Hiệu quả đầu tư phát triển CSHT GTNT sử dụng vốn NSNN trên địa
bàn huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2010 - 2014...........................................48

Đ
A

Bảng 14: Năng lực vận tải của hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện
Cẩm Xuyên Cẩm Xuyên giai đoạn ............................................................49

Bảng 15: Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Cẩm Xuyên giai đoạn 2010 – 2014......50
Bảng 16: Tổng hợp vốn đầu tư dự kiến giai đoạn 2016 – 2020 hệ thống đường huyện ....58

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Cẩm Xuyên là một huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh, là huyện có đầy đủ các loại địa
hình và khá bằng phẳng so với các vùng lân cận. Hưởng ứng chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới của Chính phủ, những gần đây huyện đã đạt được
nhiều thành tích trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, đường xá
trên địa bàn huyện ngày càng được nâng cấp và hoàn thiện hơn, tạo điều kiện thuận

Ế


lợi cho việc giao lưu đi lại, vận chuyển hàng hóa, thông thương giữa các vùng…Và

U

điều đó cũng góp phần đáng kể trong việc thay đổi diện mạo, đưa nền kinh tế của

́H

huyện ngày một đi lên. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn tồn tại
nhiều bất cập từ nhiều cấp bậc, nhiều khía cạnh. Vì vậy, trong quá trình thực tập tôi



đã chọn đề tài “ Phân tích tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.

IN

H

Tĩnh” nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển giao thông nông thôn (ĐTPT GTNT)

K

 Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài:

̣C


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến lĩnh vực đầu tư

O

phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn (CSHT GTNT)

̣I H

- Phân tích đánh giá tình hình ĐTPT CSHT GTNT huyện Cẩm Xuyên trong giai
đoạn 2010 – 2014, đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại và các

Đ
A

vấn đề liên quan.

- Đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao khả năng đầu tư phát triển

CSHT GTNT huyện Cẩm Xuyên đến năm 2020
 Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê, phân tích
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp chuyên khảo
- Một số phương pháp khác

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

ix



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:
Các nguồn số liệu thu thập từ các giáo trình, sách báo, các trang web có liên
quan. Các báo cáo tổng kết, phòng kinh tế hạ tầng, phòng thống kê thuộc UBND
huyện Cẩm Xuyên.
 Các kết quả nghiên cứu đạt được:
- Đã hệ thống hóa những lý luận về ĐTPT CSHT GTNT
- Đi sâu nghiên cứu về tình hình đầu tư phát triển CSHT GTNT huyện Cẩm

Ế

Xuyên trong thời gian qua, từ đó đánh giá hiệu quả ĐTPT CSHT GTNT

U

- Chỉ ra các nguyên nhân, những tồn tại, hạn chế của việc đầu tư phát triển trên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



hiệu quả ĐTPT CSHT GTNT trong thời gian tới.

́H

địa bàn huyện Cẩm Xuyên. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, Đảng và nhà nước ta chủ trương xây
dựng một nền nông nghiệp theo hướng hiện đại, đồng thời xây dựng nông thôn mới
có kết cấu hạ tầng ổn định, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp. Xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ
mới đang đặt ra nhiều vấn đề cần tập trung các nguồn lực của cả Nhà nước và nhân


U

Ế

dân, giải quyết những vấn đề cấp bách, đồng thời tạo ra tiền đề cho những giai đoạn
thôn (GTNT) là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.

́H

tiếp theo. Trong đó có việc phát triển và hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông nông



Giao thông nông thôn là một trong những mắt xích quan trọng thiết yếu nối các
vùng nông thôn với hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ, khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế

H

xuất; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tạo

IN

điều kiện phát triển cơ giới hóa trong sản xuất, trao đổi hàng hóa, đẩy mạnh, nâng cao
tinh thần vật chất cho người dân khu vực nông thôn.

K

Cẩm Xuyên là một huyện thuộc tỉnh Hà Tĩnh, có phần lớn dân số sống ở khu

̣C


vực nông thôn. Trong những năm qua, toàn huyện đang tập trung xây dựng nông thôn

O

mới, trong đó coi trọng việc thực hiện quy hoạch và phát triển GTNT. Đến nay,
huyện đã đạt được một số thành tựu nhất định trong việc xây dựng mạng lưới cơ sở

̣I H

hạ tầng GTNT ở địa phương. Nguồn vốn ngân sách nhà nước dành cho đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng GTNT trên địa bàn huyện trong những năm qua cũng có những

Đ
A

thay đổi nhất định và đáng kể. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại, hạn chế, bất cập trong việc
đầu tư trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên.
Trong bối cảnh đó, việc phân tích tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

GTNT từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện hệ
thống GTNT rõ ràng là điều cần thiết. Vì vậy, trong thời gian thực tập tại UBND
huyện Cẩm Xuyên tôi chọn đề tài “Phân tích tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh” để làm bài khóa luận tốt nghiệp và mong muốn áp dụng những
cơ sở lý thuyết, kiến thức thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu để nhận diện các yếu tố
ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn (CSHT GTNT)
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

và gợi ý các chính sách triển vọng nâng cao hiệu quả đầu tư CSHT GTNT trên địa
bàn huyện Cẩm Xuyên.
Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: phân tích rõ được tình hình, hiện trạng đầu tư phát triển
CSHT GTNT trong những năm gần đây ở huyện Cẩm xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn

Ế

+ Phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

U

nông thôn

́H

+ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao



thông nông thôn

Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: điều tra, nghiên cứu trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh

IN

Phương pháp nghiên cứu

H

- Về thời gian: thu thập, nghiên cứu số liệu từ năm 2010 đến năm 2014

K

Để đạt được mục tiêu trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi sử dụng các phương
pháp sau:

̣C

Phương pháp phân tích, thống kê

O

- Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp các ngành

̣I H

và các nguồn số liệu thống kê.
- Tổng hợp các tài liệu hiện có về các hình thức đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao


Đ
A

thông nông thôn được đăng tải trên các sách, báo, tạp chí từ các báo cáo tổng kết hội
nghị, hội thảo, các tài liệu được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng…
Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sau khi có các số liệu cụ thể, tiến hành lập các bảng, biểu, đồ thị. Thực hiện
tính toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng các phần mềm excel…các phần mềm
thống kê thông dụng.
Phương pháp chuyên khảo
- Trong quá trình thực hiện đề tài, trao đổi và tham khảo ý kiến của các cán bộ
chuyên môn, giáo viên hướng dẫn, những người có liên quan tới vẫn đề nghiên
cứu…nhằm hoàn thiện nội dung nghiên cứu của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

Những lý luận cơ bản về vốn ngân sách nhà nước
Khái niệm vốn NSNN


Ế

- Vốn ngân sách nhà nước là nguồn vốn được huy động chủ yếu từ nguồn thu từ

U

thuế và các loại phí, lệ phí. Vốn NSNN thường được gọi là vốn ngân sách Trung

́H

ương, vốn ngân sách cấp tỉnh, vốn ngân sách cấp huyện, xã…( Ngân sách Trung
ương và ngân sách Địa phương)[1]



- Vốn NSNN là nguồn vốn Nhà nước chủ động điều hành, đầu tư các lĩnh vực
cần ưu tiên phát triển then chốt của nền kinh tế, những dự án khó có khả năng thu hồi

H

lại vốn hoặc thời gian thu hồi vốn lâu, những lĩnh vực mà tư nhân hoặc doanh nghiệp

IN

không muốn hoặc không thể đầu tư vào các dự án thuộc các lĩnh vực sau:

K

+ Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đường giao
thông, hạ tầng đô thị, các công trình văn hóa, giáo dục…


O

̣C

+ Đầu tư các dự án sự nghiệp kinh tế như:

̣I H

Sự nghiệp giao thông, duy tu, bảo dưỡng, sữa chữa cầu đường
Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi như: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kênh

Đ
A

mương, các công trình thủy lợi…
Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ

thống cấp thoát nước…
+ Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp Nhà nước, góp vốn cổ phần, liên doanh vào
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vự cần thiết cần có sự tham gia của Nhà nước theo
quy định của pháp luật.
- Nguồn vốn ngân sách nói chung được tập hợp từ các nguồn vốn trên địa bàn như:
+ Vốn ngân sách Trung ương đầu tư qua các bộ, ngành trên địa bàn
+ Vốn ngân sách Trung ương cân đối hoặc ủy quyền qua ngân sách địa phương
( xây dựng cơ bản tập trung, vốn chương trình quốc gia…)
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

+ Vốn ngân sách từ các nguồn thu của địa phương được giữ lại ( cấp quyền sử
dụng đất, xổ số, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước…)
Vai trò của vốn NSNN đối với phát triển cơ sở hạ tầng GTNT
- Vốn đầu tư từ NSNN là nguồn vốn đầu tư cơ bản và quan trọng nhất để đầu
tư phát triển CSHT như: bưu điện, thông tin liên lạc, đặc biệt là hệ thống giao thông ở
nông thôn…Các công trình này là những công trình công cộng đòi hỏi một lượng vốn
đầu tư lớn nhưng thời gian thu hồi vốn dài hoặc khó thu hồi vốn và lợi nhuận thấp.

Ế

Do vậy, các nhà đầu tư e ngại, không muốn đầu tư vào lĩnh vực này. Thực tế, việc

U

tham gia đầu tư từ các nguồn vốn ngoài NSNN là quá ít, để đảm bảo thực hiện đầy đủ

́H

các mục tiêu phát triển đất nước, Nhà nước phải sử dụng vốn đầu tư cho phát triển
các lĩnh vực kết cấu hạ tầng.



- Ngoài ra, vốn ngân sách còn có ý nghĩa rất quan trọng nhằm khơi dậy các
nguồn vốn khác còn tiềm ẩn đặc biệt là vốn trong dân cư. Vốn ngân sách như là “vốn


H

mồi”, vốn chỉ hỗ trợ một phần như: chi để lập các dự án, các quy hoạch cần thiết để

IN

nhân dân và các tổ chức kinh tế khác đưa vốn vào đầu tư phát triển; vốn ngân sách hỗ

K

trợ một phần làm đường ngõ xóm…phần còn lại cộng đồng dân cư tự đóng góp và
quản lý sử dụng. Hình thức này được áp dụng phổ biến, rộng rãi ở các nước đang

O

̣C

phát triển. Mặc dù, vốn nhà nước chỉ đóng góp một phần nhưng nhờ đó mà các công

̣I H

trình được tiến hành, hoàn thành và nâng cao cơ sở hạ tầng ở các địa phương.
Lý luận chung về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

Đ
A

Khái niệm cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
Cơ sở hạ tầng

Thuật ngữ cơ sở hạ tầng được sử dụng lần đầu tiên trong lĩnh vực quân sự. sau

chiến tranh thế giới lần thứ hai, nó được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác
nhau như: giao thông, kiến trúc, xây dựng…Đó là những cơ sở vật chất kỹ thuật được
hình thành theo một “kết cấu” nhất định và đóng vai trò “nền tảng” cho các hoạt động
diễn ra trong đó. Với ý nghĩa đó, thuật ngữ cơ sở hạ tầng được mở rộng ra cả các lĩnh
vực hoạt động có tính chất xã hội để chỉ các cơ sở trường học, bệnh viện, văn
hóa…phục vụ cho các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa…

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Như vậy, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến
trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế xã hội được diễn ra một
cách bình thường.
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng xã hội:
- Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng, giao
thông, điện, sân bay…
- Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho

U

trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…


Ế

hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư như trường học,

́H

Cơ sở hạ tầng nông thôn

Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất – kỹ



thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất – kỹ
thuật được tạo lập, phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ

H

thống sản xuất nông nghiệp tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế,

IN

xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.

K

Nội dung tổng quát của cơ sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ thống
cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu sau:

O


̣C

- Hệ thống và các công trình thủy lợi, thủy nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ

̣I H

và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều,
cầu cống, kênh mương thủy lợi, các trạm bơm…

Đ
A

- Các hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống,
đường xá, kho tàng, bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hóa, giao lưu
đi lại của dân cư.
- Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc…
- Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư
nông thôn.
- Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật
liệu…và chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
- Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật;
trạm sản xuất và cung ứng giống vật nuôi vây trồng.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp


Nội dung của cơ sở hạ tầng trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình
độ phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia, cũng như
giữa các địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, CSHT
nông thôn còn bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lý và
làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ
khuyến nông.
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

Ế

CSHT GTNT là một bộ phận của CSHT nông thôn, bao gồm CSHT đường

U

sông, đường mòn, đường đất phục vụ sự đi lại trong nội bộ nông thôn, nhằm phát

́H

triển sản xuất và giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội của các làng xã, thôn xóm. Hệ thống
này nhằm đảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe thô sơ qua lại.



Hệ thống GTNT bao gồm: cơ sở hạ tầng GTNT, phương tiện vận tải và người
sử dụng. Như vậy, cơ sở hạ tầng GTNT chỉ là một bộ phận của hệ thống GTNT. Giao

H

thông nông thôn không chỉ là sự di chuyển của người dân nông thôn và hàng hóa của


IN

họ, mà còn là các phương tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho

K

khu vực nông thôn của các thành phần kinh tế quốc doanh và tư nhân. Đối tượng
hưởng lợi ích trực tiếp của hệ thống GTNT sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người

O

̣C

dân nông thôn, bao gồm những người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như

̣I H

nông dân, doanh nhân, những người không có ruộng đất, cán bộ, công nhân viên các
đơn vị phục vụ công cộng làm việc ở nông thôn…

Đ
A

Hệ thống CSHT GTNT bao gồm:
- Mạng lưới đường GTNT: đường huyện, đường xã và đường thôn xóm, cầu

cống, phà trên tuyến;
- Đường sông và các công trình trên bờ;
- Các cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn, đường

đất và các cầu cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép người đi bộ, xe
đạp…đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe đạp, xe thồ, xe máy
và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một phần mạng lưới giao thông, giữ
vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa đi lại của người dân.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Đặc điểm của CSHT GTNT
Tính hệ thống, đồng bộ
CSHT GTNT là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố trên toàn lãnh thổ,
trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao cấp khác nhau tới
sự phát triển kinh tế - xã hội của toàn bộ nông thôn, của vùng và làng xã. Tuy vậy,
các bộ phận này có mối quan hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác
và sử dụng.

Ế

Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển CSHT GTNT, phối hợp giữa các bộ

U

phận trong hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí và tăng tối đa công dụng của các


́H

CSHT GTNT cả trong xây dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.
Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phối kết hợp các yếu tố hạ tầng giao thông



không chỉ có ý nghĩa về kinh tế, mà còn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn. Các công
trình giao thông thường là các công trình lớn, chiếm chỗ trong không gian. Tính hợp

H

lý của các công trình này là đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có tác động

IN

tích cực trong việc sinh hoạt của dân cư trong địa bàn.

K

Tính định hướng

Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ thống

̣I H

xã hội phát triển.

O


̣C

GTNT: đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động kinh tế -

Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển CSHT GTNT phải chú ý những vấn đề

Đ
A

chủ yếu sau:

- CSHT giao thông của toàn bộ nông thôn, của vùng hay của làng xã cần được

hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động kinh tế - xã
hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội để quyết định việc xây dựng
CSHT GTNT. Đến lượt mình, sự phát triển CSHT về quy mô, chất lượng lại thể hiện
định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
Thực hiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của
toàn bộ nông thôn, toàn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa
quán triệt tốt đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy
động vốn đầu tư do chỉ tập trung vào những công trình ưu tiên.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp


Tính địa phương, tính vùng và khu vực
Việc xây dựng và phát triển CSHT GTNT phục thuộc vào nhiều yếu tố như: địa
lý, địa hình, trình độ phát triển…Do địa bàn nông thôn rộng, dân cư phân bố không
đồng đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng, phức tạp lại vừa khác biệt
lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái.
Vì thế, hệ thống CSHT GTNT mang tính vùng và địa phương rõ nét. Điều này
thể hiện cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như trong tổ chức quản lý, sử dụng

Ế

chúng.

U

Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống GTNT, thiết kế, đầu tư

́H

và sử dụng nguyên liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia, phải phù hợp với
đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.



Tính xã hội và tính công cộng cao

Tính xã hội và công bằng cao của các công trình giao thông ở nông thôn thể

H

hiện trong xây dựng và sử dụng.


IN

Trong xây dựng, hầu hết các công trình đều được sử dụng nhằm phục vụ việc đi

K

lại, buôn bán giao lưu cho tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.
Trong xây dựng, mỗi loại công trình khác nhau có những nguồn vốn khác nhau

O

̣C

từ tất cả các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây dựng,

̣I H

quản lý, sử dụng các hệ thống đường nông thôn có kết quả cần lưu ý:
- Đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi sử dụng đối với

Đ
A

các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ.
- Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lý sử dụng công trình

cho từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và
sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.
Khái quát chung về đầu tư phát triển và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

giao thông nông thôn
Khái quát chung về đầu tư phát triển
Quan điểm về đầu tư
Theo nghĩa rộng, hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện
tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn
lực ở đây có thể là tiền của, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ. Những kết
quả nhất định ở đây là sự tăng lên của tài sản hay nguồn nhân lực với trình độ ngày
càng được nâng cao đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế. Những kết quả này không chỉ
có ý nghĩa riêng đối với các doanh nghiệp, các nhà đầu tư mà còn có tác động tới toàn
bộ nền kinh tế của đất nước[2]
Theo nghĩa hẹp, hoạt động đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các

Ế

nguồn lực hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương

U

lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Xét theo phạm vi này


́H

thì trong một thời gian chỉ có những hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại để trực
tiếp làm tăng các tài sản cả vật chất, nguồn nhân lực lẫn tài sản trí tuệ hoặc duy trì sự



hoạt động của các tài sản và nguồn nhân lực sẵn có[2]
Phân loại hoạt động đầu tư

H

Khái niệm đầu tư cho thấy tính đa dạng của hoạt động kinh tế này. Hoạt động

IN

đầu tư có thể được phân loại theo những tiêu thức khác nhau, mỗi cách phân loại đều

K

có ý nghĩa riêng trong việc theo dõi, quản lý và thực hiện các hoạt động đầu tư. Tuy
nhiên, cách phân loại phổ biến nhất dựa vào bản chất của đối tượng đầu tư gồm các

O

̣C

loại đầu tư sau:

̣I H


- Đầu tư tài chính: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ ra cho vay hoặc mua
các giấy tờ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu chính

Đ
A

phủ) hoặc lãi suất tùy thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty phát hành (mua cổ
phiếu, trái phiếu công ty). Nếu không xét đến mối quan hệ quốc tế thì đầu tư tài chính
không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng tài sản cho các tổ chức, các
cá nhân bỏ vốn ra đầu tư. Theo loại đầu tư này vốn bỏ ra được lưu chuyển dễ dàng,
dễ khuyến khích các cá nhân, tổ chức đầu tư. Đây là nguồn cung cấp vốn quan trọng
cho đầu tư phát triển.
- Đầu tư thương mại: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua
hàng hóa và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá cả.
Cũng như đầu tư tài chính, loại đầu tư này (nếu không xét đến quan hệ ngoại thương)
cũng không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng tài sản cho người đầu
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

tư thông qua quá trình trao đổi hàng hóa. Từ đầu tư thương mại thúc đẩy quá trình lưu
thông của cải vật chất, từ đó thúc đẩy đầu tư phát triển, tăng nguồn thu cho ngân sách,
tăng tích lũy vốn cho phát triển sản xuất, kinh doanh nói riêng và nền sản xuất xã hội
nói chung.

- Đầu tư phát triển: là việc chi dùng vốn ở hiện tại để tiến hành các hoạt động
nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà xưởng, thiết bị) và tài sản
trí tuệ (tri thức, kỹ năng) gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu

Ế

phát triển

U

Vai trò của đầu tư phát triển

́H

Các lý thuyết kinh tế, cả lý thuyết kế hoạch hóa tập trung và lý thuyết kinh tế thị
trường đều coi đầu tư phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa



khóa của sự tăng trưởng. Vai trò này của đầu tư được thể hiện ở các mặt sau:
Trên giác độ toàn nền kinh tế của đất nước

H

- Đầu tư phát triển làm tăng tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế:

IN

+ Về mặt cầu: Đối với tổng cầu tác động của đầu tư là ngắn hạn. thời gian đầu


K

khi cung chưa kịp thay đổi, đầu tư tăng làm cho cầu tăng, đường cầu AD0 dịch
chuyển sang phải thành AD1, , sản lượng tăng từ Y0 lên Y1, giá cả tăng từ PL0 lên PL1,

̣I H

PL

O

̣C

điểm cân bằng từ E0 đến E1 (hình 1).

AS

Đ
A

PL1

PLo

E1
Eo
AD1
ADo

Yo


Y1

GDP

Hình 1

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

P
S0
S

E1

P1
S1
E0

Ế

P0


́H

U

P2

D1

D0

O

̣C

K

IN

H



E2

Đ
A

̣I H

0


Q0

Q1

Q2

Hình 2

+ Về mặt cung: khi hiệu quả đầu tư phát huy tác dụng thì cung tăng S0 tăng dịch

chuyển sang phải thành S1 kéo theo sản lượng tăng từ Y0 đến Y1, giá cả giảm từ P0
xuống P2, điểm cân bằng chuyển từ E1 đến E2. Như vậy, giá cả giảm, sản lượng tăng
kích thích tiêu dùng là nguồn gốc để thúc đẩy sản xuất. (hình 2)
Xét trên toàn bộ nền kinh tế, đầu tư là một trong bốn yếu tố tác động đến tổng
cầu AD. Khi đầu tư tăng, tổng cầu tăng AD0 dịch chuyển sang phải thành AD1 kéo
theo mức giá tăng từ PL0 lên PL1, thu nhập tăng làm cho đời sống nhân dân được
nâng cao.

SVTH: Nguyễn Thị Phượng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

- Đầu tư có tác động hai mặt tới sự ổn định kinh tế
Như đã xét ở trên, đầu tư tác động tới cung và cầu không đồng thời về mặt thời

gian. Do đó, sự tăng hay giảm vốn đầu tư vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu
tố phá vỡ sự ổn định nền kinh tế. Thật vậy:
+ Khi đầu tư tăng làm cho cầu của các yếu tố là đầu vào của đầu tư tăng, giá cả
của chúng tăng, giá cả của hàng hóa liên quan sẽ tăng điều đó sẽ dẫn đến tình trạng
lạm phát. Từ đó, lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó

Ế

khăn do đồng tiền mất giá, xảy ra tình trạng thâm hụt ngân sách.

U

+ Mặt khác, đầu tư tăng làm cầu của các yếu tố liên quan tăng, do đó sản xuất

́H

của các ngành này phát triển thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng
cao mức sống của người lao động, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.



Khi đầu tư giảm cũng dẫn tới hai xu hướng như trên nhưng theo chiều hướng
ngược lại.

H

- Đầu tư thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế

IN


Xuất phát từ kinh nghiệm của các nước phát triển trên thế giới cho thấy muốn

K

có nền kinh tế phát triển thì tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ
chiếm trong GDP phải cao. Muốn vậy, phải tăng cường đầu tư phát triển ở khu vực

O

̣C

công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, điều đó sẽ quyết định sự chuyển dịch cơ cấu kinh

̣I H

tế ở mỗi quốc gia nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.
- Đầu tư tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế

Đ
A

Hiệu quả vốn đầu tư (ICOR): là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quan hệ giữa chỉ tiêu
đầu vào là vốn đầu tư thực hiện (hoặc tích lũy tài sản) và chỉ tiêu đầu ra là kết quả sản
xuất đạt được. Như vậy ICOR có trị số càng thấp thì hiệu quả càng cao và ngược lại.
Có thể tính ICOR theo hai phương pháp sau:
 Phương pháp 1: tính ICOR từ các số tương đối theo công thức
ICOR= Dt/iq
Trong đó:
Dt: tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP của năm nghiên cứu
Iq: tốc độ tăng GDP năm nghiên cứu so với năm trước năm nghiên cứu (từ đây

gọi là năm trước)
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

ICOR tính theo phương pháp này thể hiện: để tăng thêm 1 phần trăm (1%) tổng
sản phẩm trong nước đòi hỏi phải tăng bao nhiêu phần trăm (%) tỷ lệ vốn đầu tư so
với GDP.
 Phương pháp 2: ICOR tính từ các số tuyệt đối theo công thức:
ICOR= Vt/∆t
Trong đó:
∆t= Gt – Gt-1: là mức tăng GDP giữa năm nghiên cứu (t) và năm trước (t-1)

Ế

Vt: tổng số vốn đầu tư của năm nghiên cứu

U

Gt: GDP năm nghiên cứu

́H

Gt-1: GDP của năm trước năm nghiên cứu


ICOR tính theo phương pháp này thể hiện: Để tăng thêm một đơn vị GDP, đòi



hỏi phải tăng thêm bao nhiêu đơn vị vốn đầu tư thực hiện.

- Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học công nghệ với đất nước

H

Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa. Để phát triển khoa học công nghệ đòi

IN

hỏi cần có một khối lượng vốn đầu tư lớn. Do đó, vốn đầu tư là điều kiện tiên quyết của

K

sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ của mỗi quốc gia. Nhất là trong thời đại
ngày nay với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ đòi hỏi mỗi quốc gia

O

̣C

không ngừng học hỏi, đổi mới thông qua chuyển giao công nghệ hay tự phát minh

̣I H

nghiên cứu. Nhưng dù thông qua con đường nào đi nữa thì cũng cần có vốn đầu tư.

Trên giác độ các đơn vị kinh tế của nhà nước

Đ
A

- Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Đầu tư quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở. Để có được một

cơ sở sản xuất, kinh doanh trước hết phải xây dựng nhà xưởng, trang bị máy móc,
thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực…để bắt đầu cho một quá trình sản xuất. Đối với các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang tồn tại, sau một thời gian hoạt động, các cơ
sở này hao mòn, hư hỏng. Để duy trì được sự hoạt động bình thường cần định kỳ tiến
hành sữa chữa, thay mới các cơ sở vật chất kỹ thuật để thích ứng với điều kiện hoạt
động mới của sự phát triển khoa học công nghệ và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất
xã hội, có nghĩa là phải đầu tư.
- Đối với các cơ sở vô vị lợi:
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Mặc dù đây là các cơ sở hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, nhưng để tạo
dựng các cơ sở này cũng cần có nguồn vốn. Mặt khác, trong quá trình hoạt động cần
chi tiêu cho việc sữa chữa, bảo dưỡng, thay mới cơ sở vật chất kỹ thuật để duy trì
hoạt đông. Tất cả những hoạt động này đều là những hoạt động đầu tư.
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn (ĐTPT CSHT GTNT)

Tính cần thiết của đầu tư phát triển CSHT GTNT
Trong năm thập kỷ qua, các tác giả Phương Tây khi nghiên cứu sự phát triển

Ế

của các nước thế giới thứ ba đã đưa ra các nhận xét. Các nước này muốn phát triển

U

phải có sự đầu tư thích đáng vào yếu tố mà mình có thế mạnh. Khi nghiên cứu các

́H

nước thế giới thứ ba, các tác giả đã chú trọng xem xét sự phát triển của khu vực nông
thôn và đưa ra những nhận xét tập trung vào lĩnh vực giao thông nông thôn. Đối với



các nước có nền nông nghiệp lâu đời thì tập trung sức mạnh phát triển nông nghiệp để
tạo tiền đề phát triển công nghiệp, trong đó không thể thiếu giao thông nông thôn.

H

Adam Smith cho rằng “Giao thông là một yếu tố quan trọng nó dẫn tới các thị trường

IN

nối liền các khu vực nguyên vật liệu thô, các khu vực có tiềm năng phát triển và kích

K


thích khả năng sản xuất. W.Rostow mở rộng lý luận này và nâng cao vai trò dự cần
thiết phải đầu tư cho CSHT giao thông ở nông thôn cho rằng giao thông nông thôn là

O

̣C

“điều kiện tiên quyết cho giai đoạn cất cánh của khu vực nông thôn.” Nó là một phần

̣I H

gắn bó không thể tách rời trong hệ thống giao thông vận tải chung, là nhân tố tác
động đến mọi ngành sản xuất và là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của mọi

Đ
A

vùng nông thôn cũng như toàn xã hội.[3]
Đối với một nước có gần 80% dân số làm nghề nông như Việt nam thì việc chú

trọng vào đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là vô cùng cần thiết
trong điều kiện hiện nay. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói “Giao thông là mạch
máu của tổ chức kinh tế, giao thông tốt thì mọi việc đều dễ dàng, giao thông xấu thì
các việc đình trệ” (Trích Hồ Chí Minh với sự nghiệp GTVT).
Trong điều kiện của nông thôn nước ta hiện nay, cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn còn yếu kém, lạc hậu, đường đất và đường cấp phối chất lượng kém vẫn là chủ
yếu ở các tỉnh. Đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa còn nhiều xã không có đường ô tô tới

SVTH: Nguyễn Thị Phượng


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Hiệp

trung tâm xã, thậm chí không có đường đi để người dân tiếp cận với các dịch vụ công
cộng của nhà nước.
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế nhanh của khu vực nông thôn, tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh,
tăng sức hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào thị trường nông nghiệp, nông thôn.
Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tốt sẽ giảm thiểu đáng kể giá thành sản
xuất, giảm rủi ro, thúc đẩy lưu thông hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh nông

Ế

nghiệp và các ngành liên quan khác. Ngoài ra, nó còn tạo điều kiện cho nông dân có

U

cuộc sống tốt hơn, giảm được dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.

Vai trò của GTNT trong quá trình CNH - HĐH

́H

Mối quan hệ đầu tư giao thông nông thôn với phát triển




Trong mỗi giai đoạn phát triển nhất định, sự phát triển của nông nghiệp, nông
thôn dựa trên một hệ thống kết cấu hạ tầng nhất định trong đó có mạng lưới giao

IN

HĐH nông nghiệp, nông thôn.

H

thông. Do đó, sự phát triển của GTNT có vai trò to lớn, nhất là trong quá trình CNH –

K

Phát triển GTNT là cơ sở tiến đến một nền kinh tế hàng hóa phát triển. Kết cấu hạ
tầng luôn là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển đối với bất cứ xã hội nào.

O

̣C

Trong điều kiện CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn đòi hỏi phải áp dụng khoa học kỹ

̣I H

thuật hiện đại vào sản xuất nông nghiệp, để đảm bảo có được hiệu quả kinh tế - xã hội
cho khu vực nông thôn không thể phát triển dựa trên hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn

Đ

A

nói chung và giao thông nông thôn nói riêng yếu kém, lạc hậu. Một nền kinh tế hàng
hóa vận động theo cơ chế thị trường thì giao thông nông thôn cần được đầu tư phát
triển, đi trước một bước để đáp ứng nhu cầu vận tải của nền kinh tế mở cửa, hội nhập,
là cơ sở để thu hút các dự án phát triển kinh tế, xã hội nông thôn trong tương lai.
Phát triển GTNT thúc đẩy quá trình CNH
Như đã nêu ở trên, giao thông nông thôn phát triển sẽ tạo điều kiện cho nền nông
nghiệp phát triển, đưa các công nghệ kỹ thuật tân tiến vào các vùng chuyên canh, phát
triển công nghiệp chế biến thực phẩm. Giao thông nông thôn thuận lợi sẽ tạo điều kiện
dễ dàng đưa các máy móc thiết bị nhằm thực hiện quá trình cơ giới hóa sản xuất nông
nghiệp nhằm tăng năng suất, giảm nhẹ lao động chân tay, nâng cao chất lượng sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng

15


×