Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Thực trạng và giải pháp quản lý nước thải tại khu công nghiệp Nam Cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 61 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐAI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NƢỚC
THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP NAM CẤM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

NGUYỄN THỊ KIỀU OANH

KHÓA HỌC: 2011-2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NƢỚC
THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP NAM CẤM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hƣớng dẫn:


Nguyễn Thị Kiều Oanh

ThS. Trần Minh Trí

Lớp: K45 KTTN&MT
Niên khóa: 2011- 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Lời Cảm Ơn
Trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu bên cạnh những nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ từ thầy cô, gia
đình, bạn bè và các cán bộ làm việc tại cơ quan thực tập.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới Thầy giáo ThS. Trần Minh Trí đã tận tình giúp đỡ, định
hướng đề tài, cung cấp những tài liệu cần thiết và những chỉ dẫn hết sức
quý báu đã giúp tôi giải quyết những vướng mắc gặp phải.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học kinh tế
Huế, là những người trong suốt quá trình học đã truyền thụ kiến thức
chuyên môn làm nền tảng vững chắc để tôi hoàn thành tốt khóa luận.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bác, các chú và các
anh chị đang công tác tại Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập, nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình và bạn bè đã
luôn bên cạnh, ủng hộ và động viên trong những lúc khó khăn, giúp tôi
có thể hoàn thành tốt công việc học tập, nghiên cứu và thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.

Mặc dù bản thân đã cố gắng và tâm huyết với công việc nhưng
chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến
đóng góp và động viên của Thầy, Cô và các bạn sinh viên để khóa luận
này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, 18 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Kiều Oanh
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

i


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ........................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................3
CHƢƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ NƢỚC
THẢI CÔNG NGHIỆP .................................................................................................3
1.1. Một số vấn đề chung về nước thải công nghiệp ..................................................3

111

hái niệm về nước thải .................................................................................3

1 1 2 Ph n loại nước thải .......................................................................................3
113

hái niệm về nước thải công nghiệp ............................................................3

114

c đi m củ nước thải công nghiệp ............................................................4

1 1 5 Ph n loại nước thải công nghiệp ...................................................................4
1 1 6 Tác động củ nước thải công nghiệp đến chất lượng môi trư ng ................5
1.2. Các công cụ quản lý nước thải công nghiệp ........................................................8
1.2.1. Công cụ pháp lý ................................................................................................ 8
1.2.2. Công cụ kinh tế ...................................................................................................... 8
1 2 3 Công cụ giáo dục, truyền thông ..................................................................11
1.3. Kinh nghiệm quản lý nước thải công nghiệp trên thế giới.................................12
1.4. Quản lý môi trư ng nước thải công nghiệp ở Việt N m Và tỉnh Nghệ An .......13
1.4.1. Quản lý môi trư ng nước thải công nghiệp ở Việt Nam ............................ 13
1.4.2. Quản lý môi trư ng nước thải công nghiệp trên đị bàn tỉnh Nghệ An .....14

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

ii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TẠI KCN
NAM CẤM TỈNH NGHỆ AN .....................................................................................16
2.1. Tổng quan về khu công nghiệp Nam Cấm ........................................................16
22

iều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội ..................................................................16

221

iều kiện tự nhiên.......................................................................................16

222

iều kiện kinh tế-xã hội .............................................................................17

2.2.3. Quy mô, cơ cấu ngành nghề tại KCN Nam Cấm .......................................19
2.3. Hiện trạng nước thải công nghiệp tại KCN Nam Cấm ......................................20
2.3.1. Nguồn gốc nước thải của KCN Nam Cấm .................................................20
2 3 2 Thành phần, tính chất củ nước thải của một số lĩnh vực sản xuất ............21
2321

Ngành công nghiệp chế biến nguyên liệu, thực phẩm, nông-l m-

thủy sản .................................................................................................... 21
2.3.2.2 Ngành công nghiệp cơ khí, điện tử ........................................................23
2.3.2 3 Ngành công nghiệp chế biến khoáng sản, luyện kim ............................ 24
2.3.2.4 Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu x y dựng .....................................25
233

ánh giá chất lượng nước thải KCN Nam Cấm .........................................25


2.4. Thực trạng quản lý nước thải công nghiệp tại KCN Nam Cấm........................27
2 4 1 Tình hình xử lý nước thải của một số doanh nghiệp trong KCN Nam Cấm ..... 27
2 4 2 Tình hình thực hiện công tác quản lý nước thải củ các do nh nghiệp tại
KCN Nam Cấm .....................................................................................................30
2 4 2 1 Tình hình thực hiện nộp báo cáo về môi trư ng củ các do nh nghiệp 30
2.4.2 2 Công tác thực hiện giám sát môi trư ng định kỳ ..................................32
2 4 2 3 Tình hình đầu tư x y dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải của
các do nh nghiệp tại KCN Nam Cấm...................................................................33
2 4 4 4 Tình hình nộp phí thải củ các do nh nghiệp tại KCN .........................36
CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NƢỚC THẢI
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN..............................................37
3.1

ột số giải pháp t ng cư ng quản lý nước thải công nghiệp ........................... 37

3 2 1 Giải pháp về cơ chế, chính sách .................................................................37
3 2 2 Giải pháp về tài chính .................................................................................38
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

iii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3 2 3 Giải pháp về tuyên truyền, giáo dục ........................................................... 39
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................41
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................41
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................42
21


ối với chính quyền đị phương và

n quản lý CN .....................................42

22

ối với các cơ sở sản xuất trong KCN .............................................................. 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 43
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG BIỂU
ảng 1 1 Các chất g y ô nhi m trong nước thải công nghiệp .......................................6
ảng 1 2

ức thu phí đối với các chất TSS và COD ....................................................9

ảng 1 3 Hệ số tính phí theo khối lượng nước thải chứ kim loại n ng ......................10
ảng 2.1 Hệ số ô nhi m do nước thải củ loại hình công nghiệp chế biến .................22
ảng 2 2 Hệ số ô nhi m do nước thải củ loại hình công nghiệp cơ khí, điện tử. .......23
ảng 2 3
ảng 2 4


ết quả ph n tích chất lượng nước thải tại tại

r Cầu iệt tháng 6/2014 ........26

ết quả ph n tích nước thải tại hệ thống xử lý nước thải nhà máy i Hà

Nội- CN N m Cấm ......................................................................................................29
ảng 2 5 Thực trạng x y dựng và hoạt động hệ thống xử lý nước thải .......................34

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: i u đồ cơ cấu các ngành nghề sản xuất tại CN N m Cấm ..........................19
Hình 2 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải nhà máy i Hà Nội- CN N m Cấm ..........28
Hình 3

i u đồ tình hình thực hiện nộp báo cáo môi trư ng củ các do nh nghiệp tại

CN N m Cấm .............................................................................................................31

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

v


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BVMT:

Bảo vệ môi trư ng


BQL:

Ban quản lý

BTNMT:

Bộ tài nguyên môi trư ng

CKBVMT:

Cam kết bảo vệ môi trư ng

CN:

Công nghiệp

CNH-H H:

Công nghiệp hó - Hiện đại hó

DN:

Doanh nghiệp

T :

ánh giá tác động môi trư ng

HTXLNT:


Hệ thống xử lý nước thải

HTXLNTTT:

Hệ thống xử lý nước thải tập trung

KCN:

hu công nghiệp

KHCN:

Khoa học công nghệ

KKT:

Khu kinh tế

KT-XH:

Kinh tế-Xã hội

N -CP:

Nghị định-Chính phủ

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam


TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TN-MT:

Tài nguyên- ôi trư ng

UBND:

Ủy b n nh n d n

VBPL:

V n bản pháp luật

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tỉnh Nghệ An là một trong các tỉnh tiêu bi u về sự chuy n đổi cơ cấu kinh tế
trong những n m gần đ y, trở thành vùng đất hứ hẹn về đầu tư và du lịch, đ c biệt là

việc hình thành

T

ông N m Nghệ An với tổng diện tích là 18 826,47 h b o gồm

6 CN lớn Trong đó, CN N m Cấm là một trong những CN tập trung nhiều dự án
đầu tư có vốn đầu tư lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước

y là

CN

đã và đ ng góp phần qu n trọng vào sự nghiệp phát tri n chung củ toàn tỉnh theo
hướng CNH-H H
CN N m Cấm là nơi tập trung nhiều nhà máy với nhiều loại hình sản xuất
khác nh u, vì thế nước thải tại CN thư ng rất phức tạp và đ dạng về thành phần các
chất ô nhi m.

t khác, lượng nước thải thải r với lưu lượng rất lớn điều đó g y khó

kh n cho công tác quản lý nước thải tại

CN và g y ảnh hưởng tới môi trư ng cũng

như đ i sống củ cộng đồng d n cư Do đó, công tác quản lý và xử lý nước thải công
nghiệp là vấn đề được qu n t m hàng đầu trong hệ thống quản lý môi trư ng khu công
nghiệp
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp
quản lý nƣớc thải tại khu công nghiệp Nam Cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An” đ

tiến hành nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Thông qu việc đánh giá hiện trạng nước thải và thực trạng quản lý nước thải của khu
công nghiệp Nam Cấm đ đề xuất các biện pháp xử lý cũng như quản lý tốt hơn nhằm phát
tri n khu công nghiệp này theo hướng phát tri n bền vững.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên cần các dữ liệu phục vụ nghiên cứu là:
Số liệu được thu thập từ các tài liệu củ phòng

i m soát ô nhi m-Sở TNMT

tỉnh Nghệ An, UBND huyện Nghi Lộc, Ban quản lý khu kinh tế

ông N m Nghệ An.

Từ phỏng vấn các do nh nghiệp đ ng hoạt động sản xuất tại KCN Nam Cấm.
Đề tài nghiên cứu đã đạt đƣợc một số kết quả sau:

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Khu công nghiệp N m Cấm đã đi vào hoạt động gần 10 n m nhưng đến n y vẫn
chư có hệ thống xử lý nước thải tập trung Nước thải tại khu công nghiệp rất phức tạp
và đ dạng về thành phần các chất ô nhi m do tập trung nhiều ngành công nghiệp khác
nh u b o gồm nước thải từ chế biến gỗ, chế biến thực phẩm, bi , hải sản đông lạnh,
bột đá siêu mịn, thức n gi súc và một số lĩnh vực chế biến khác

t khác chúng lại


được thải r với lưu lượng rất lớn, tuy đã được xử lý cục bộ nhưng vẫn g y r không ít
những tác động đến môi trư ng và ngư i d n xung qu nh
Toàn khu công nghiệp hiện đ ng có 22 do nh nghiệp hoạt động sản xuất và có
15/22 do nh nghiệp có hệ thống xử lý nước thải chiếm 68,2% 31,8% số do nh nghiệp
còn lại chư có HTXLNT do kinh phí x y dựng và vận hành lớn, đ tiết kiệm kinh phí
và chạy theo mục tiêu lợi nhuận nên các do nh nghiệp đã thải nước thải chư qu xử
lý r môi trư ng, g y ô nhi m môi trư ng nghiêm trọng
Về công tác quản lý môi trư ng, nhiều doanh nghiệp m c dù đã lập

T



đ ng ký ản cam kết bảo vệ môi trư ng nhưng chư thực sự qu n t m và chư nhận
thức được trách nhiệm đối với công tác bảo vệ môi trư ng, coi việc lập báo cáo cho dự
án như một loại thủ tục nên chư có sự phối hợp ch t chẽ với đơn vị tư vấn dịch vụ
môi trư ng đ tìm các biện pháp bảo vệ môi trư ng sát thực tế.
Công tác thực hiện giám sát định kỳ củ các do nh nghiệp tại KCN vẫn chư
được quản lý ch t chẽ, chư thực hiện đúng theo quy định về số lần giám sát quan trắc
2 lần trong n m, thậm chí có đến 14% số doanh nghiệp trong

CN chư thực hiện

quan trắc chất lượng nước thải lần nào Tình hình thu phi thải tại KCN vẫn chư được
tri n khai do g p khó kh n trong việc xác định lượng nước thải tương ứng với lượng
phí thải theo quy định khi CN chư có HTXLNT tập trung.
Từ thực trạng xử lý và quản lý nước thải trên, đề tài nghiên cứu đã đư r các
giải pháp về chính sách, giải pháp về tài chính và tuyên truyền, giáo dục nhằm t ng
cư ng công tác quản lý nước thải tại KCN, phát tri n


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

CN theo hướng bền vững

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát tri n chung củ cả nước theo hướng CNH-H H, với chủ
trương chuy n dịch cơ cấu kinh tế, chính sách khuyến khích đầu tư phát tri n công
nghiệp củ

ảng và Nhà nước, Nghệ An đ ng trở thành thị trư ng hấp dẫn các nhà

đầu tư trong và ngoài nước về đầu tư sản xuất các sản phẩm công nghiệp ở khu vực
ắc Trung

ộ Việc hình thành khu công nghiệp N m Cấm nhằm đáp ứng nhu cầu

phát tri n sản xuất, tạo động lực phát tri n kinh tế xã hội, giải quyết nhu cầu cấp thiết
thuê đất x y dựng các nhà máy củ các do nh nghiệp sản xuất công nghiệp trong và
ngoài nước, từng bước giải quyết việc làm cho ngư i l o động.
Tuy nhiên, sự hoạt động đ dạng về ngành nghề và sản phẩm củ
một lượng lớn chất thải

c biệt là vấn đề nước thải vì trong


CN đã tạo r

CN vẫn chư có hệ

thống xử lý nước thải tập trung Thành phần các chất có trong nước thải củ

CN

N m Cấm từ các công ty, các cơ sở sản xuất rất phức tạp, có nồng độ ô nhi m và mức
độ khác nh u Nhằm góp phần ng n ch n các nguy cơ ô nhi m nguồn nước cũng như
từng bước khắc phục, cải thiện và bảo vệ nguồn nước trên đị bàn CN N m Cấm cần
phải tiến hành đánh giá chất lượng nước thải tại khu công nghiệp N m Cấm cũng như
hiện trạng quản lý nước thải đ tìm r các giải pháp quản lý cho phù hợp Từ đó tôi đã
chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp quản lý nƣớc thải tại khu công nghiệp Nam
Cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu củ mình với hi vọng sẽ góp
phần vào quá trình giải quyết những bức xúc hiện n y và tìm r phương án giải quyết
cho vấn đề này

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hó cơ sở lý luận và thực ti n về nước thải, nước thải công nghiệp,
công cụ quản lý nước thải công nghiệp cho việc ph n tích và đánh giá công tác quản lý
nước thải công nghiệp trên đị bàn tỉnh Nghệ An.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- ánh giá thực trạng quản lý nước thải tại khu công nghiệp N m Cấm.
-

ư r kiến nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm n ng c o hiệu quả công tác

quản lý nước thải tại các khu công nghiệp

3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý nước thải tại khu
công nghiệp Nam Cấm.
- Phạm vi không gi n: hu công nghiệp Nam Cấm, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
- Phạm vi th i gian: từ n m 2012 đến n m 2014.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
ề tài tiến hành nghiên cứu nước thải công nghiệp tại KCN Nam Cấm.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Thu thập, sử dụng các số liệu, v n bản có liên qu n
+ C n cứ vào số liệu thứ cấp được cung cấp bởi các phòng chức n ng củ U ND
huyện Nghi Lộc, Chi cục ảo vệ môi trư ng tỉnh Nghệ An,

n quản lý khu kinh tế

ông N m Nghệ An
4.1.2. Số liệu sơ cấp
- Phương pháp điều tra: iều tra khảo sát khối lượng và chất lượng củ các loại
chất thải công nghiệp, đánh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải công nghiệp tại

KCN Nam Cấm thông qu việc phỏng vấn 22 doanh nghiệp đ ng hoạt động trong
KCN Nam Cấm.
- Phương pháp chuyên gi , chuyên khảo: Thông qu các buổi tr o đổi, g p gỡ và
thảo luận với các cán bộ đị phương và thầy giáo hướng dẫn nhằm thu thập nhiều kiến
thức chuyên môn và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phần mềm excel thống kê, tổng hợp, ph n tích số liệu đ đánh giá hiệu
củ công tác quản lý nước thải tại KCN Nam Cấm.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN
LÝ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề chung về nƣớc thải công nghiệp
1.1.1. Khái niệm về nƣớc thải
Theo TCVN 5980-1995 và ISO 6107/1-1980: Nước thải là nước đã được thải ra
s u khi đã sử dụng ho c được tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn giá
trị trực tiếp đối với quá trình đó
Theo Nghị định số 80/2014/N -CP về thoát nước và xử lý nước thải: Nước thải
là nước đã bị th y đổi đ c đi m, tính chất do sử dụng ho c do các hoạt động của con
ngư i xả vào hệ thống thoát nước ho c r môi trư ng.
1.1.2. Ph n loại nước thải
Thông thư ng nước thải được ph n loại theo nguồn gốc phát sinh r chúng:

- Nước thải sinh hoạt: là nước thải phát sinh từ các khu d n cư, khu vực hoạt
động thương mại, khu vực công sở, trư ng học và các cơ sở tương tụ khác
- Nước thải công nghiệp: h y còn gọi là nước thải sản xuất là nước thải từ các
nhà máy đ ng hoạt động ho c các khu chế xuất
- Nước thấm qu : là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều cách khác
nh u, qu các khớp nối, các ống có khuyết tật ho c thành hố g
- Nước thải tự nhiên: nước mư được xem như là nước thải tự nhiên, ở những
thành phố hiện đại chúng được thu gom theo hệ thống riêng
- Nước thải đô thị: là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống
thoát củ một thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp củ các loại nước thải trên
1.1.3. Khái niệm về nước thải c ng nghiệp
Theo QCVN 40:2011/BTNMT: Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ
quá trình công nghệ củ cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đ y gọi chung là cơ
sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải củ cơ sở
công nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngoài r còn có cách định nghĩ khác: nước thải công nghiệp là nước thải được
sinh r trong quá trình sản xuất công nghiệp từ các công đoạn sản xuất như nước thải
khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay hoạt động sinh hoạt củ công ngh n viên
1.1.4. Đ c i m c

nước thải c ng nghiệp

c tính củ nước thải công nghiệp thư ng không ổn định vì các thông số ô

nhi m nước thải công nghiệp chỉ xác định được ở từng loại hình và công nghệ sản xuất
cụ th Các thành phần nước thải củ các khu công nghiệp chủ yếu b o gồm: các chất
rắn lơ lửng (TSS), hàm lượng chất hữu cơ b o gồm OD (nhu cầu oxy sinh hó )- là
lượng oxy cần thiết đ vi sinh vật oxy hó các chất hữu cơ, COD (nhu cầu oxy hó
học)- là lượng oxy cần thiết đ oxy hó các hợp chất hó học trong nước, các kim loại
n ng , các chất dinh dưỡng như: hàm lượng tổng nitơ (N), tổng photpho (P), tổng dầu
mỡ, phenol, sunfu
1.1.5. Ph n loại nước thải c ng nghiệp
Có rất nhiều cách đ ph n loại nước thải công nghiệp, bởi vì nước thải công
nghiệp rất đ dạng về số lượng cũng như tính chất, nó tùy thuộc vào các yếu tố như:
loại hình công nghiệp, loại hình công nghệ sử dụng, tính hiện đại củ công nghệ, tuổi
thọ của thiết bị, trình độ quản lý củ cơ sở và ý thức cán bộ công nh n viên, công suất
hoạt động, do tính chất đ dạng đó nên mỗi loại nước thải có một công nghệ xử lý
riêng

t khác ngành công nghiệp với đ dạng các loại hình sản xuất kinh doanh,

đồng nghĩ với việc cũng có đ dạng các loại nước thải công nghiệp được thải r hàng
ngày Chính vì vậy có 2 cách ph n loại nước thải công nghiệp phổ biến nhất, đó là
theo mức độ ô nhi m củ nước thải và theo ngành nghề sản xuất
1.1.5.1. heo mức

nhi m

Theo cách ph n chi này thì nước thải công nghiệp bao gồm:
- Nước thải sản xuất bẩn, là nước thải sinh ra từ quá trình sản xuất sản phẩm, súc
rử máy móc thiết bị, từ quá trình sinh hoạt củ công nh n viên, loại nước này chư
nhiều tạp chất, chất độc hại, vi khuẩn.
- Nước thải sản xuất không bẩn là loại nước sinh ra chủ yếu khi làm nguội thiết
bị, giải nhiệt trong các trạm làm lạnh, ngưng tụ hơi nước cho nên loại nước thải này

thư ng được quy ước là nước sạch.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.1.5.2. heo n

nh n h s n uất

o gồm nước thải củ các ngành công nghiệp chế biến nguyên liệu, nông-l mthủy sản, ngành công nghiệp sản xuất vậy liệu x y dựng, ngành công nghiệp chế biến
khoáng sản, ngành công nghiệp hó chất, ngành công nghiệp cơ khí, điện tử và một số
ngành công nghiệp khác

ỗi loại nước thải củ mỗi ngành công nghiệp có một đ c

tính riêng, tuy nhiên các thành phần chính củ nước thải khiến t phải qu n t m hơn
trong việc xử lý nó b o gồm: kim loại n ng, dầu mỡ( chủ yếu trong nước thải ngành xi
mạ), chất hữu cơ khó ph n hủy (có trong nước thải sản xuất dược phẩm, nông dược,dệt
nhuộm) Các thành phần này không những khó xử lý mà còn độc hại đối với con ngư i
và môi trư ng sinh thái Quy mô hoạt động sản xuất càng lớn thì lượng nước càng
nhiều kéo theo lượng xả thải cũng càng nhiều

ên cạnh đó, các thành phần khác trong

nước thải công nghiệp tuy không phải là nguy hi m nhưng nếu quá nhiều và không
được xử lý đúng cách cũng là mối đe dọ lớn đối với nguồn nước và môi trư ng
1.1.6. Tác


ng c

nước thải c ng nghiệp

n ch t lượng m i t ư ng

Ngành công nghiệp làm nhi m bẩn nguồn nước khi nước thải từ nhà máy có lẫn các
hó chất độc hại (axit, acsenic), dầu mỡ, chất hữu cơ (photpho, nitr t từ công nghiệp chế
biến thực phẩm), kim loại n ng (Cu, Hg,

n, Fe, Ag, Pb, n), th n, nhiệt (từ nước làm

mát máy móc, nhiệt độ quá c o) và các chất phóng xạ

các nước công nghiệp (chủ yếu

là các quốc gi phát tri n) đòi hỏi các ngành công nghiệp xả nước vào mạng lưới thoát
nước phải đạt tiêu chuẩn nước thải, nghĩ là phải có xử lý ng y trong d y chuyền công
nghệ đảm bảo không g y ô nhi m đ ng n ch n nguồn g y ô nhi m Tuy vậy, ở các nước
đ ng phát tri n như Việt N m thì rất khó tiếp cận cộng nghệ xử lý nước thải hiện đại do
ngành công nghiệp vẫn còn ph n tán quy mô nhỏ, nên không đủ sức đầu tư cho xử lý
Nước thải củ khu công nghiệp gồm h i loại chính: nước thải sinh hoạt từ các
khu v n phòng và nước thải sản xuất từ các nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp
c tính nước thải sinh hoạt thư ng là ổn định so với nước thải sản xuất Nước thải
sinh hoạt ô nhi m chủ yếu bởi các thông số OD5 (nhu cầu oxy sinh hó ), COD (nhu
cầu oxy hó học), TSS (tổng chất rắn lơ lửng trong nước), Tổng N (Nitơ), Tổng P
(photpho), dầu mỡ - chất béo Còn các thông số ô nhi m nước thải công nghiệp chỉ xác
định được ở từng loại hình và công nghệ sản xuất cụ th


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

Tuy vậy nước thải công
5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nghiệp b o gồm nhiều thành phần rất độc hại đối với con ngư i và môi trư ng Nếu
không xử lý cục bộ mà chảy chung vào đư ng cống thoát nước, các loại nước thải này
sẽ g y r hư hỏng đư ng ống, cống thoát nước Và nếu không được xử lý cục bộ thì
khi nước thải công nghiệp chảy r môi trư ng ngoài bằng cách ngấm qu lòng đất h y
chảy r các dòng sống thì sẽ g y nguy hi m tới môi trư ng sống
Bảng 1.1. Các chất g
Chất g

ô nhiễm

Các chất rắn lơ lửng

ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp.
Ngu ên nh n đƣợc xem là quan trọng

Tạo nên bùn lắng và môi trư ng yếm khí khi nước thải chư xử
lư được thải vào môi trư ng i u thị bằng đơn vị mg/L

Các chất hữu cơ có
o gồm chủ yếu là c rbohydr te, protein và chất béo Thư ng
th ph n hủy bằng được đo bằng chỉ tiêu OD và COD Nếu thải th ng vào nguồn
con đư ng sinh học nước, quá t nh ph n hủy sinh học sẽ làm suy kiệt oxy
t n

củ nguồn nước
Các mầm bệnh

Các bệnh truyền nhi m có th l y nhi m từ các vi sinh vật g y
bệnh trong nước thải Thông số quản lư là
PN ( ost
Probable Number).

Các dưỡng chất

N và P cần thiết cho sự phát tri n củ các sinh vật hi được
thải vào nguồn nước nó có th làm gi t ng sự phát tri n củ
các loài không mong đợi hi thải r với số lượng lớn trên m t
đất nó có th g y ô nhi m nước ngầm

Các chất ô nhi m Các hợp chất hữu cơ h y vô cơ có khả n ng g y ung thư, biến
nguy hại
dị, th i dị dạng ho c g y độc cấp tính
Các chất hữu cơ khó
hông th xử lý được bằng các biện pháp thông thư ng Ví dụ
ph n hủy
các nông dược, phenols
im loại n ng

Có trong nước thải thương mại và công nghiệp và cần loại bỏ
khi tái sử dụng nước thải ột số ion kim loại ức chế các quá
t nh xử lư sinh học

Chất vô cơ ò t n


Hạn chế việc sử dụng nước cho các mục đích nông, công
nghiệp

Nhiệt n ng

Làm giảm khả n ng b o
tri n củ thủy sinh vật

Ion hydrogen

oxy trong nước và thúc đẩy sự phát

Có khả n ng g y nguy hại cho TSV
( Nguồn: Wastewater Engineering: Treatment, Diposal, Reuse, 1989 )

Theo báo cáo môi trư ng quốc gi n m 2009 do

ộ tài nguyên và môi trư ng

công bố ngày 1/6/2010 cho thấy: Việt N m đ ng phải đối m t với nhiều thách thức lớn
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
về ô nhi m môi trư ng do chất thải, nước thải và khí thải công nghiệp, nếu không
được giải quyết tốt sẽ g y r thảm họa về môi trư ng và biến đổi khí hậu, tác động
nghiêm trọng đến đ i sống, sức khỏe cộng đồng hiện tại và tương l i, phá hỏng những
thành tựu công nghiệp nói riêng và tri n kinh tế, tiến bộ xã hội nói chung ở Việt Nam.

Tình trạng ô nhi m không chỉ dừng lại ở hạ lưu các con sông mà l n lên tới cả
phần thượng lưu

ết quả quan trắc chất lượng cả 3 lưu vực sông

ồng Nai, Nhuệ -

áy và sông Cầu đều cho thấy bên cạnh nguyên nh n do tiếp nhận nước thải sinh hoạt,
những khu vực chịu tác động củ nước thải CN có chất lượng nước sông bị suy giảm
mạnh, nhiều chỉ tiêu c o hơn quy định nhiều lần.
Khoảng 70% trong số hơn một triệu m3 nước thải/ngày từ các khu công nghiệp
( CN) được xả th ng r các nguồn tiếp nhận không qu xử lý g y ô nhi m môi
trư ng Có đến 57% số
trung

CN đ ng hoạt động chư có hệ thống xử lý nước thải tập

y là những con số báo động về thực trạng môi trư ng tại các CN Việt Nam.

Tính đến tháng 10/2009, toàn quốc có khoảng 223
định củ Chính phủ Trong đó, 171

CN được thành lập theo Quyết

CN đã đi vào hoạt động, với tổng diện tích đất

gần 57 300h , đạt tỷ lệ lấp đầy trung bình khoảng 46%.
Thực ti n cho thấy, các CN có v i trò qu n trọng trong quá trình phát tri n kinh
tế - xã hội ở Việt N m Các


CN là nh n tố chủ yếu thúc đẩy t ng trưởng, công

nghiệp, t ng khả n ng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát tri n công
nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công n việc làm và thu nhập cho ngư i l o động.
Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát tri n các

CN ở Việt

Nam đ ng phải đối m t với nhiều thách thức lớn về ô nhi m môi trư ng do chất thải,
nước thải và khí thải công nghiệp.
Ô nhi m môi trư ng từ các
thái tự nhiên

CN ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trư ng sinh

c biệt, nước thải không qu xử lý củ các

CN xả thải trực tiếp vào

môi trư ng g y thiệt hại không nhỏ tới hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản tại các khu vực l n cận Theo các chuyên gi môi trư ng, sự gi t ng nước
thải từ các

CN trong những n m gần đ y là rất lớn Lượng nước thải từ các

phát sinh lớn nhất ở khu vực

ông N m

CN


ộ, chiếm 49% tổng lượng nước thải các

CN và thấp nhất ở khu vực T y Nguyên là 2% Hiện nay, tỷ lệ các

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

CN đã đi vào
7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
hoạt động có trạm xử lý nước thải tập trung chỉ chiếm khoảng 43%, nhiều CN đã có hệ
thống xử lý nước thải tập trung nhưng tỷ lệ đấu nối củ các do nh nghiệp trong KCN
còn rất thấp. Thực trạng trên đã dẫn đến việc phần lớn nước thải củ các CN khi xả ra
môi trư ng đều có có các thông số ô nhi m c o hơn nhiều lần so với quy định.
ên cạnh đó, các xí nghiệp nhỏ cũng g y ô nhi m n ng cho nguồn nước, bởi
chúng khó ki m soát và kiến thức về môi trư ng, n toàn rất kém

t khác tại đ y thì

các nhà máy cũ không có ho c không phù hợp phần xử lý nước thải độc hại nhưng vẫn
đ ng phổ biến vì lý do kinh tế
Công tác bảo vệ môi trư ng còn nhiều tồn tại như: ph n cấp trong hệ thống quản
lý môi trư ng CN chư rõ ràng, tỷ lệ x y dựng và vận hành các công trình xử lý môi
trư ng tại các

CN còn thấp. N m 2010, Tổng cục môi trư ng đã tiến hành th nh tr ,

ki m tra diện rộng tại các CN, đ c biệt là ki m tra ch t chẽ các lưu vực sông lớn của

Việt Nam, bởi muốn ch n đứng ô nhi m lưu vực sông thì phải ch n đứng nguồn thải ra
sông (Theo Bộ TNMT,2009)
1.2. Các công cụ quản lý nƣớc thải công nghiệp
1.2.1. Công cụ pháp lý
Công cụ luật pháp chính sách b o gồm các v n bản về luật quốc tế, luật quốc gia,
các v n bản khác dưới luật, các kế hoạch và chính sách môi trư ng quốc gia và các
tiêu chuẩn môi trư ng.
Một số qu chu n, tiêu chu n liên quan về nƣớc thải công nghiệp
- TCVN 6981: 2001 : Chất lượng nước Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải
vào vực nước song dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
- QCVN 11: 2008/ TN T – Nước thải công nghiệp chế biến thủy sản
- QCVN 08:2008/BTNMT – Nước thải công nghiệp
- QCVN 24: 2009/ TN T – Nước thải công nghiệp
- QCVN 40:2011/ TN T – Nước thải công nghiệp
1.2.2. Công cụ kinh tế
- phí nƣớc thải
Phí nước thải là phí bảo vệ môi trư ng đối với nước thải nói chung, nước thải
công nghiệp nói riêng là một trong những công cụ kinh tế chủ yếu được áp dụng ở
nhiều nước trên thế giới nhằm hạn chế tình trạng ô nhi m môi trư ng. Giống như các
loại thuế h y phí môi trư ng khác, phí nước thải hoạt động theo nguyên tắc ngư i g y
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ô nhi m phải trả tiền, qu đó tạo động lực đ các đơn vị giảm thi u ô nhi m, đồng th i
tạo nguồn thu đ chi trả cho các hoạt động bảo vệ môi trư ng.
Tại Việt N m, theo nghị định 25/2013/N -CP mức thu phí bảo vệ môi trư ng
đối với nước thải công nghiệp được tính như s u:

a) ối với nước thải không chứ kim loại n ng tính theo công thức:
F = f + C, trong đó:
- F là số phí phải nộp;
- f là mức phí cố định theo quy định củ

ộ Tài chính và

ộ Tài nguyên và

ôi

trư ng nhưng tối đ không quá 2 500 000 đồng/n m;
- C là phí biến đổi, tính theo: Tổng lượng nước thải r ; hàm lượng 2 chất g y ô nhi m
là nhu cầu ô xy hó học (COD) và chất rắn lơ lửng (TSS); mức thu đối với mỗi chất
theo bi u khung dưới đ y:
Bảng 1.2. Mức thu phí đối với các chất TSS và COD
STT

Chất g

ô nhiễm tính phí

Mức tối thiểu

Mức tối đa

(đồng/kg)

(đồng/kg)


1

Nhu cầu ô xy hó học (COD)

1.000

3.000

2

Chất rắn lơ lửng (TSS)

1.200

3.200

b) ối với nước thải chứ kim loại n ng tính theo công thức:
F = (f x ) + C, trong đó:
- F, f và C như quy định tại i m
-

hoản 2 iều này;

là hệ số tính phí theo khối lượng nước thải chứ kim loại n ng củ các cơ sở sản

xuất, chế biến theo D nh mục lĩnh vực, ngành sản xuất có nước thải chứ kim loại
n ng do ộ Tài nguyên và

ôi trư ng b n hành và được xác định như sau:


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Bảng 1.3. Hệ số tính phí theo khối lƣợng nƣớc thải chứa kim loại nặng
STT

Lƣợng nƣớc thải chứa kim loại nặng

Hệ số K

(m3/ngà đêm)

1

Dưới 30 m3

2

2

Từ 30 m3 đến 100 m3

6

3

Từ trên 100 m3 đến 150 m3


9

4

Từ trên 150 m3 đến 200 m3

12

5

Từ trên 200 m3 đến 250 m3

15

6

Từ trên 250 m3 đến 300 m3

18

7

Trên 300 m3

21

- Cơ sở sản xuất, chế biến thuộc d nh mục các ngành, lĩnh vực sản xuất có nước
thải chứ kim loại n ng nếu xử lý các kim loại n ng đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gi
về chất lượng nước m t thì được áp dụng hệ số


bằng 1

- Giấ phép chu ển nhƣợng
Giấy phép môi trư ng chuy n nhượng (h y còn gọi là Cot ô nhi m) là loại giấy
phép xả thải mà ngư i sử dụng được cấp có quyền chuy n nhượng số lượng, chất
lượng xả thải củ cơ sở mình cho ngư i khác (đơn vị cần giấy phép đ xả thải) Loại
giấy phép này cho phép được đổ phế thải h y sử dụng tài nguyên đến một mức định
trước do pháp luật quy định và được chuy n nhượng bằng cách đấu thầu ho c trên cơ
sở quyền sử dụng đã có sẵn Các hãng kinh do nh được phép mu và bán giấy phép sử
dụng này Những giấy phép chuy n nhượng này thuận tiện hơn việc đánh thuế trong
trư ng hợp cần xác lập một mức tối đ lượng rác thải, nước thải ho c định mức sử
dụng tài nguyên

ất cứ một hệ thống giấy phép chuy n nhượng nào cũng phải dự

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
trên những tiêu chuẩn thích hợp và bền vững đối với chất lượng môi trư ng xung
quanh. Nhìn chung, đ y chỉ là biện pháp tạm th i
- Hệ thống kí quỹ-đặt cọc hoàn trả
Công cụ này được sử dụng trong hoạt động bảo vệ môi trư ng bằng cách quy
định các đối tượng tiêu dùng các sản phẩm có khả n ng g y ô nhi m môi trư ng phải
đ t cọc một khoản tiền khi mu hàng, nhằm bảo đảm c m kết s u khi tiêu dùng sẽ
đem sản phẩm đó (ho c phần còn lại củ sản phẩm đó) trả lại cho các đơn vị thu gom
phế thải ho c tới đị đi m đã quy định đ tái chế, tái sử dụng ho c tiêu hủy theo cách

n toàn với môi trư ng Nếu thực hiện đúng, ngư i tiêu dùng sẽ được hoàn trả lại
khoản đ t cọc trước đó
Hệ thống đ t cọc-hoàn trả được coi là một trong những công cụ hiệu quả, được
ưu tiên hàng đầu trong những chính sách bảo vệ môi trư ng vì nó đảm bảo tính tuần
hoàn, khép kín củ quy trình sản xuất không xả thải
- Ký quỹ môi trƣờng
Nguyên lý hoạt động củ hệ thống ký quỹ môi trư ng cũng tương tự như hệ
thống đ t cọc-hoàn trả Nội dung chính củ ký quỹ môi trư ng là yêu cầu các do nh
nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh do nh trước khi tiến hành một hoạt động đầu tư phải
ký gửi một khoản tiền tại ng n hàng h y tổ chức tín dụng nhằm bảo đảm sự c m kết về
thực hiện các biện pháp đ hạn chế ô nhi m, suy thoái môi trư ng Nếu các cơ sở sản
xuất thực hiện đúng như c m kết về bảo vệ môi trư ng thì họ sẽ được nhận lại số tiền
đã ký quỹ đó, nếu không thực hiện đúng c m kết thì số tiền đã ký quỹ đó sẽ được dùng
cho công tác khắc phục sự cố, suy thoái môi trư ng
1.2.3. Công cụ giáo dục, tru ền thông
Là các công cụ nhằm tác động trực tiếp ho c gián tiếp đối với chủ th g y ô
nhi m, với mục đích n ng c o nhận thức và tinh thần trách nhiệm cá nh n củ họ về
bảo vệ môi trư ng khi r quyết định, ho c nhằm vào việc đạt được các quyết định có
lợi hơn cho môi trư ng

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3. Kinh nghiệm quản lý nƣớc thải công nghiệp trên thế giới
Kinh nghiệm quản lý nƣớc thải tại Mỹ
Ơ


ỹ và một số nước phát tri n từ l u đã thực hiện quy định: Tất cả cấc cơ sở

sản xuất công nghiệp cần phải có giấy phép xả thải mới được đổ bỏ nước thải vào hệ
thống thoát nước chung củ đô thị ho c đổ thải vào nguồn nước m t Các giấy phép xả
thải được cấp cho từng th i kỳ là 5 n m một và s u đó xin gi hạn ho c cấp giấy phép
mới mới được tiếp tục xả thải. Những cơ sở sản xuất xả nước thải phải thực hiện ghi
chép, lưu trữ hồ sơ và tiến hành tự quan trắc giám sát nước thải Các giấy phép xả thải
do chính quyền bang cấp nhưng phải chịu sự ki m tra củ cơ qu n quản lý môi trư ng
liên b ng, cơ qu n này có quyền bác bỏ giấy phép do chính quyền bang cấp nếu thấy
giấy phép không đảm bảo đúng tiêu chuẩn môi trư ng Ơr Anh giấy phép loại này
được cấp 2 n m 1 lần. Trong giấy phép xả thải thư ng có quy định rõ lượng thải tối đ
cho phép và các giá trị tới hạn đối với các chỉ tiêu:

OD, COD, độ PH, nhiệt độ và

một số kim loại n ng Các cơ qu n quản lý môi trư ng định kỳ đến ki m tr cơ sở đổ
nước thải, nếu phát hiện các cơ sở không tu n thủ tiêu chuẩn môi trư ng và các quy
định trong giấy phép thì thực hiện ng y các biện pháp tương ứng là cảnh cáo, xử phạt,
thu hồi giấy phép, bắt cơ sở tạm dừng sản xuất thậm chí là đống cử nhà máy
Kinh nghiệm quản lý nƣớc thải tại Philippines
Quy định thu phí bảo vệ môi trư ng đối với nước thải công nghiệp ở Philippines
được b n hành theo nghị quyết số 26 của Ban quản lý khu vực hồ L gun và bắt đầu
áp dụng từ n m 1996 đối với toàn bộ các cơ sở sản xuất có thải nước thải vào 21 con
sông chảy vào hồ Laguna, bao gồm các cơ sở sản xuất ở 5 tỉnh quanh hồ Laguna của
Philippines S u khi áp dụng quy định thu phí, lượng chất ô nhi m (BOD) thải vào môi
trư ng trong vùng đã giảm đi 13,29% vào n m 1988 (Dy h W hyu Erm w ti, 2000)
và giảm đi 88% vào n m 1999 ( en Rubin, 2000) Tổng lượng phí thu được trong 3
n m đầu là 34 triệu Peso. Với những tác dụng tích cực từ hệ thống thu phí bảo vệ môi
trư ng củ Cơ qu n quản lý môi trư ng khu vực hồ L gun , n m 2003 quy định thu
phí nước thải công nghiệp ở vùng hồ L gun đã được sử đổi bổ sung và đư vào luật

quản lý nguồn nước củ Philippines và được áp dụng trên phạm vi toàn quốc.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Việc tri n kh i thu phí nước thải công nghiệp ở Philippines nhằm mục đích là
hạn chế tình trạng ô nhi m môi trư ng và tạo nguồn thu cho quỹ môi trư ng trong
vùng, qu đó tri n kh i các dự án, chương trình nhằm cải thiện hay hạn chế tình ttr ngj
suy thoái môi trư ng trong vùng
1.4. Quản lý môi trƣờng nƣớc thải công nghiệp ở Việt Nam Và tỉnh Nghệ An
1.4.1. Quản lý môi trƣờng nƣớc thải công nghiệp ở Việt Nam
Với mục tiêu đẩy mạnh phát tri n công nghiệp trong nước và thu hút đầu tư nước
ngoài nhằm phát tri n đất nước theo định hướng CNH-H H, từ n m 1991 chính phủ
Việt Nam chủ trương x y dựng và phát tri n các

CN, CCN và các

CX Các

CN

được hình thành đã kh ng định v i trò qu n trọng trong công cuộc CNH-H H đất
nước, góp phần xó đói giảm nghèo và đ c biệt là đã đẩy mạnh nhanh tiến trình hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế.
Theo số liệu thống kê của Bộ Kế hoạch và

ầu tư: Tính đến tháng 12/2013, cả


nước có 297 KCN đã được thành lập, trong đó có 208

CN đã đi vào hoạt động và 89

CN đ ng đền bù giải phóng m t bằng và x y dựng cơ bản. Trong số các
vào hoạt động thì có 158

CN đã đi

CN đã hoàn thành đầu tư x y dựng hệ thống xử lý nước

thải tập trung Các CN còn lại (chiếm 24%) chư x y dựng ho c có tri n kh i nhưng
chư hoàn thành đ đáp ứng yêu cầu xử lý nước thải
thải ở các

CN Các hệ thống xử lý nước

CN chỉ xử lý được khoảng 60% lượng nước thải phát sinh Lượng nước

thải còn lại, một phần do các cơ sở đã được mi n trừ đấu nối tự xử lý, một phần các cơ
sở xử lý chư đạt quy chuẩn và đã xả trực tiếp r môi trư ng.
Ngày 9/8/2002,

ộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và

ôi trư ng ra Quyết

định số 62/2002/Q -BKHCNMT về việc b n hành quy chế Bảo vệ môi trư ng khu
công nghiệp nhằm ng n ngừ và giảm thi u các hoạt động tiêu cực đến môi trư ng và

sức khỏe cộng đồng do

CN g y r

Quy chế này quy định: KCN chỉ chính thức đi

vào hoạt động khi có đủ các điều kiện đảm bảo môi trư ng như: Có quy hoạch chi tiết
ph n khu cụm công nghiệp; có hệ thống cấp điện, nước; x y dựng hoàn chỉnh hệ thống
thoát nước mư và thoát nước thải riêng biệt; có trạm xử lý nước thải tập trung đảm
bảo đạt tiêu chuẩn xử lý xả thải vào nguồn tiếp nhận tương ứng.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Quy chế cũng kh ng định nếu Công ty phát tri n hạ tầng

CN và các do nh

nghiệp KCN vi phạm quy chế bảo vệ môi trư ng KCN sẽ bị xử phạt hành chính về bảo
vệ môi trư ng theo pháp luật hiện hành của Việt Nam.
1.4.2. Quản lý môi trƣờng nƣớc thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nằm ở trung t m vùng ắc Trung Bộ với diện tích rộng lớn nhất cả nước, có vị
trí chiến lược và thuận lợi về cả gi o thông, Nghệ An là cầu nối giữa hai miền Bắc N m và là cử ngõ thông r

i n

ông củ Trung Lào và vùng


ông

ắc Thái L n

qua Cảng Cử Lò Những n m gần đ y, với quyết t m đổi mới tư duy, cải cách mạnh
mẽ thủ tục hành chính, tập trung đầu tư x y dựng hạ tầng kỹ thuật, cùng với nhiều
chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, Nghệ An hiện đ ng là t m đi m thu
hút sự chú ý của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Với mục tiêu x y dựng một
khu kinh tế thành đị bàn đột phá trong phát tri n kinh tế - xã hội của tỉnh, s u 5 n m
thành lập, Khu kinh tế

ông N m đã th hiện được v i trò là một cực t ng trưởng kinh

tế, tạo động lực phát tri n cho KT-XH Nghệ An. Nhiều tập đoàn, tổng công ty, do nh
nghiệp trong và ngoài nước đã đ ng kí và tri n kh i x y dựng nhiều dự án đầu tư tại
đ y
Trên đị bàn tỉnh có 07 khu công nghiệp, tuy nhiên hiện nay chỉ mới có 02 khu
công nghiệp đã đi vào hoạt động được một th i gian (KCN Nam Cấm và

CN

ắc

Vinh) còn 05 khu công nghiệp còn lại đ ng trong quá trình đầu tư x y dựng hạ tầng kỹ
thuật, cụ th :
- Tại KCN Bắc Vinh: Hoạt động hơn 7 n m, với 18 doanh nghệp thuê m t bằng
sản xuất nhưng

CN ắc Vinh không có khu xử lý nước thải tập trung Nước thải từ


các nhà máy xả th ng r đồng ruộng, g y ô nhi m môi trư ng nghiêm trọng

ãi đến

n m 2014 thì hệ thỗng xử lý nước thải tập trung tại CN này mới được x y dựng hoàn
thành Tuy nhiên, đã nử n m trôi qu nhưng việc đấu nối vẫn chư được tri n kh i và
tình trạng ô nhi m vẫn tiếp tục di n r như cũ.
- Tại KCN Nam Cấm: Dự án đầu tư x y dựng Nhà máy xử lý nước thải tập
trung đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 6113/Q -U ND T
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ngày 16/12/2010 Hiện n y,

T

ông N m Nghệ An đ ng trong quá trình lập quy

hoạch chi tiết các khu chức n ng, đồng th i đ ng tiến hành x y dựng các công trình
đư ng gi o thông và x y dựng HTXLNT tập trung Tuy nhiên, tại KCN Nam Cấm đã
có 22 dự án đầu tư đã đi vào hoạt động do chư có nhà máy xr lý nước thải tập trung
nên bắt đầu có dấu hiệu g y ô nhi m môi trư ng nước.
- Tại
phần

CN Hoàng


i: Hoàn thành công tác khảo sát địa chất, hiện công ty cổ

ầu tư dàu khí V I P Việt Nam (chủ đầu tư) đ ng tổ chức bước thiết kế hồ sơ kỹ

thuật thi công và thẩm tr đ trình cơ qu n có thẩm quyền phê duyệt.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh_Lớp K45KTTN&MT

15


×