ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
in
h
tế
H
uế
----- -----
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
họ
ĐỀ TÀI:
“VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG
Đ
ại
TIẾN TRÌNH ĐỘ THỊ HÓA Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
ng
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”
ườ
Giáo viên hướng dẫn
Tr
ThS. Lê Văn Sơn
Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Ân
Lớp: K45KTCT
Niên khóa: 2011 – 2015
Huế, tháng 05 năm 2015
i
Lời Cám Ơn
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô Khoa
uế
Kinh tế chính trị nói riêng và các thầy cô trong Trường Đại học kinh
tế Huế nói chung đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
tế
H
đạt vốn kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường, từ đó tôi có cách nhìn và tiếp cận thực tế một cách khoa học,
sâu sắc hơn.
h
Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến thầy ThS.
in
Lê Văn Sơn, suốt thời gian qua thầy đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp này.
cK
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các bác,
các anh, các chị phòng Lao động – Thương binh & Xã hội thị xã
họ
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuân lợi trong việc cung cấp số liệu, thông tin cần thiết cùng
Đ
ại
những kinh nghiệm quý báu giúp em hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng thời gian thực tập có hạn,
trình độ, năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn khóa
luận tốt nghiệp này của tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót.
ng
Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của thầy cô và các
Tr
ườ
bạn để bài khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Phan Thị Ân
ii
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài.........................................................................................2
uế
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài...................................................................2
tế
H
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài...............................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.............................................................................3
6. Đóng góp của đề tài. ....................................................................................................4
h
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu. ...........................................................................................4
in
PHẦN II: NỘI DUNG………………………………………………………………….5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM.............................5
cK
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG TIẾN TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA....................5
1.1. Một số quan niệm về vấn đề việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
họ
trong tiến trình đô thị hóa...................................................................................................5
1.1.1. Quan niệm việc làm. ..............................................................................................5
Đ
ại
1.1.2. Quan niệm giải quyết việc làm. .............................................................................8
1.1.3. Quan niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm. ........................................................9
1.1.4. Đô thị hóa ............................................................................................................10
ng
1.1.5. Việc làm của lao động ở nông thôn trong tiến trình đô thị hóa. ...............................12
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động nông thôn trong tiến trình đô
ườ
thị hóa. ...........................................................................................................................15
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế...................................................................................15
Tr
1.2.2. Dân số và chất lượng lao động nông thôn. .........................................................16
1.2.3. Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở nông thôn..................................................17
1.2.4. Vốn đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội. ............................................................18
1.2.5. Chính sách của Nhà nước về việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị
hóa..................................................................................................................................19
iii
1.3. Một số kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa
của một số địa phương......................................................................................................20
1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Yên Thành, Nghệ An. ....................................................20
1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Lạc Sơn, Hòa Bình........................................................21
uế
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.....................21
tế
H
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM ..................................................................23
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG TIẾN TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA..................23
Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............................................23
h
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà. ..........................................23
in
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................23
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................23
cK
2.1.1.2. Thời tiết, khí hậu...............................................................................................24
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản. ................................................................26
họ
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................30
2.1.2.1. Dân số và lao động...........................................................................................30
Đ
ại
2.1.2.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng. ......................................................................33
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội. ................................................................36
2.1.2.4. Chất lượng tăng trưởng kinh tế. .......................................................................41
ng
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu...............................................................42
2.1.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên.........................................................................42
ườ
2.1.3.2. Đánh giá về thực trang kinh tế - xã hội............................................................43
Tr
2.2. Thực trạng việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa ở thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................................................................45
2.2.1. Về quy mô lao động. ............................................................................................45
2.2.2. Chất lượng lao động............................................................................................47
2.2.3. Về độ tuổi của người lao động . ..........................................................................51
2.2.4. Cơ cấu ngành nghề..............................................................................................51
iv
2.2.5. Tình hình thu nhập của lao động.........................................................................53
2.2.6. Tình hình thiếu việc làm và thất nghiệp ..............................................................54
2.2.7. Các chính sách đối với lao động nông thôn. .......................................................57
2.3. Đánh giá chung về tình hình việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô
uế
thị hóa ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................59
tế
H
2.3.1.Một số thành tựu...................................................................................................59
2.3.2.Một số hạn chế......................................................................................................60
2.3.3.Nguyên nhân của hạn chế và vấn đề đặt ra. ........................................................61
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC
in
h
LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG TIẾN TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA.............63
3.1. Phương hướng và mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong tiến
cK
trình đô thị hóa ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. ..........................................63
3.1.1. Phương hướng. ....................................................................................................63
họ
3.1.2. Mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa
ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................................................64
3.2. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa ở
Đ
ại
thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................................65
3.2.1. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện
ng
các quy hoạch trên địa bàn: ..........................................................................................66
3.2.2. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, cơ cấu
ườ
ngành nghề nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tăng dần tỷ
trọng công nghiệp – xây dựng, tiểu thủ công nghiệp – dịch vụ cùng quá trình đô thị
Tr
hóa. ................................................................................................................................66
3.2.3. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển
.......................................................................................................................................68
3.2.4. Triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giai đoạn
2011 - 2020....................................................................................................................69
v
3.2.5. Thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất kinh doanh ở khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề ....................................................................................................70
3.2.6. Khuyến khích phát triển các loại hình sản xuất kinh doanh. ..............................71
3.2.7. Tăng cường xuất khẩu lao động. .........................................................................72
uế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................73
tế
H
1. Kết luận......................................................................................................................73
2. Kiến nghị. ..................................................................................................................74
2.1. Đối với Đảng và Nhà nước.....................................................................................74
h
2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................75
in
2.3. Đối với lao động nông thôn....................................................................................75
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................76
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Công nghiệp
CN – XD
Công nghiệp – Xây dựng
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DS – KHHGĐ
Dân số - kế hoạch hóa gia đình
DV
Dịch vụ
ĐTH
Đô thị hóa
GQVL
Giải quyết việc làm
HĐKT
Hoạt động kinh tế
KH
Kế hoạch
KH – KT – CN
Khoa học – Kỹ thuật – Công nghệ
KT – XH
Kinh tế - xã hội
KVNT
Khu vực nông thôn
LĐ
Lao động
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
CN
LĐ – TB&XH
Lao động – Thương binh và Xã hội
LĐNT
Lao động nông thôn
Nông nghiệp
N – L – NN
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
ườ
ng
NN
Sản xuất kinh doanh
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
XD
Xây dựng
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
TM – DV
Thương mại – dịch vụ
Tr
SXKD
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng diện tích đất tự nhiên của thị xã Hương Trà........................................27
Bảng 2.2: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2014 ...................31
uế
Bảng 2.3: Lao động trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2014..................32
tế
H
Bảng 2.4: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế thị xã Hương Trà ...........................38
giai đoạn 2011 – 2014 ( theo giá cố định năm 2010) ....................................................38
Bảng 2.5: Tổng số lao động trong các ngành kinh tế của thị xã Hương Trà.................46
h
Bảng 2.6: Lao động ở các khu vực của thị xã Hương Trà.............................................47
in
Bảng 2.7: Trình độ học vấn của lao động nông thôn thị xã Hương Trà năm 2014.......48
Bảng 2.8: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động nông thôn ở thị xã Hương Trà
cK
năm 2014 .......................................................................................................................49
Bảng 2.9: Độ tuổi của Thị xã Hương Trà năm 2014.....................................................51
họ
Bảng 2.10: Hộ phân theo ngành sản xuất chính. ...........................................................52
Bảng 2.11: Tình hình thu nhập của lao động thị xã Hương Trà qua điều tra................53
Đ
ại
Bảng 2.12: Tình trạng việc làm của lao động thị xã Hương Trà qua điều tra...............54
Bảng 2.13: Tình trạng thiếu việc làm của lao động thị xã Hương Trà qua điều tra......55
Bảng 2.14: Lý do không có việc làm của lao động nông thôn thị xã Hương Trà qua
ng
điều tra ...........................................................................................................................55
Tr
ườ
Bảng 2.15: Tình hình thất nghiệp của thị xã Hương Trà giai đoạn năm 2011 - 2014 ..56
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ:
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thị xã Hương Trà năm 2014. ..................37
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành của thị xã Hương Trà năm 2014 ..............................41
uế
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu ngành nghề lao động làm việc của thị xã Hương Trà...................53
tế
H
Biểu đồ 2.4. Tình hình giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thị xã Hương Trà
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
giai đoạn 2011 – 2014. ..................................................................................................57
ix
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Lao động là một trong những yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế. Giải quyết
tốt vấn đề lao động sẽ tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của nhân
uế
dân, thực hiện hiệu quả chương trình xoá đói, giảm nghèo và rút ngắn khoảng cách về
tế
H
mức sống cho người lao động. Vì vậy, việc làm (VL) luôn là vấn đề quan trọng được
quan tâm hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Trong xu thế phát triển kinh và tế hội nhập của Việt Nam hiện nay. Đi liền với
quá trình đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
h
(CNH, HĐH) nhiều khu đo thị mới ra đời. Nói cách khác, đô thị hóa (ĐTH) là kết quả
in
tất yếu của quá trình CNH, HĐH nền kinh tế. ĐTH đem lại nhiều cái lợi cho sự phát
cK
triển kinh tế - xã hội của đất nước trong việc phát huy các tiềm năng, thế mạnh nhất
nước ta trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội là nguồn lực lao động dồi dào. Vì
vậy giải quyết việc làm (GQVL) cho người lao động trong quá trình ĐTH là nhiệm vụ
họ
cơ bản và cấp thiết đối với mọi lĩnh vực, các địa phương, các cấp, các ngành ở nước ta,
đặc biệt là lao động nông thôn (LĐNT). Tạo điều kiện cho LĐNT có việc làm, nhằm
Đ
ại
chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn sang lao động công nghiệp (CN),
dịch vụ (DV). Mặt khác, đây là hướng cơ bản để có nhiều cơ hội tiềm kiếm việc làm
để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nông dân, xóa đói giảm nghèo có hiệu quả
bền vững, góp phần quan trọng giữ vững an toàn xã hội, tạo động lực thúc đẩy sự
ng
thành công CNH, HĐH. Tuy nhiên LĐNT có chất lượng, trình độ chuyên môn thấp,
tay nghề chưa qua đào tạo còn khá nhiều nên dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ngày
ườ
càng nhiều. Vì vậy, vấn đề VL cho LĐNT trong tiến trình ĐTH là vấn đề vừa mag tính
Tr
cấp bách vừa mang tính lâu dài.
Những năm qua, Đảng bộ và nhân dân thị xã Hương Trà đã nỗ lực phấn đấu,
vượt qua khó khăn thử thách, tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế
– xã hội, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tạo chuyển biến tích cực trong quá
trình đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH gắn với đô thị hoá. Với kết quả đó, ngày
15/11/2011 Chính phủ ban hành nghị quyết số 99/NQ - CP về việc thành Thị xã
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Hương Trà. Thị xã Hương Trà là một vùng chủ yếu là LĐNT, chủ yếu canh tác thuần
nông, thu nhập chủ yếu dựa trên nông nghiệp và có nhiều ngành nghề đa dạng có thể
cho thu nhập cao. Hằng năm có một lượng lớn người ở nông thôn bước vào độ tuổi lao
động là lao động trẻ chiếm một phần đáng kể. Tuy nhiên chất lượng nguồn lao động ở
uế
đây còn nhiều hạn chế, trình độ chuyên môn thấp, tay nghề không cao… bên cạnh đó
là vấn đề về vốn, thông tin, khoa học kỹ thuật còn hạn chế chưa được trang bị một
tế
H
cách đầy đủ. Mặt khác do LĐNT chủ yếu dựa trên đất nông nghiệp nên còn gặp nhiều
khó khăn về điều kiện khí hậu, thời tiết, hằng năm phải đối mặt với các hạn hán, lũ lụt,
dịch bệnh, thiên tai, bên cạnh đó, tính chất lao động thời vụ nên lao động nông nhàn,
h
thiếu công ăn việc làm khá lớn, nên trong việc GQVL cho LĐNT gặp khó khăn. Chính
in
vì điều đó đã dẫn đến năng suất lao động thấp, thu nhập thấp, có một số lao động di cư
làm ở những thành phố, tỉnh khác ngày càng nhiều và nhiều vấn đề khác. Do đó việc
cK
đưa ra các chính sách hợp lí nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động và GQVL là
cần thiết và rất quan trọng đối với thị xã Hương Trà.
Từ những lý do trên, “Việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô
họ
thị hóa ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” được chọn làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp.
Đ
ại
2. Tình hình nghiên cứu đề tài.
Nghiên cứu vấn đề việc làm, giải quyết việc làm cho lao động nói chung và vấn đề
việc làm cho LĐNT nói riêng có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Cho tới
ng
nay đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu vấn đề giải quyết việc làm cho lao động
dưới nhiều góc độ khác nhau, được công bố dưới dạng sách, đề tài nghiên cứu khoa học các
ườ
cấp, luận văn tốt nghiệp và các bài viết trên một số tạp chí, chẳng hạn như:
Tr
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về việc làm, đề tài phân tích đánh giá
thực trạng việc làm cho LĐNT trong tiến trình ĐTH ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế từ năm 2010 đến nay; từ đó đưa ra những giải pháp GQVL cho LĐNT
trong tiến trình ĐTH ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2020.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm và GQVL cho
LĐNT trong tiến trình ĐTH.
Đánh giá và phân tích thực trạng GQVL cho LĐNT trong tiến trình ĐTH ở thị
uế
xã Hương Trà.
trong tiến trình ĐTH ở thị xã Hương Trà.
4. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu.
tế
H
Đề xuất phương hướng và giải pháp giải quyết về vấn đề việc làm cho LĐNT
cK
Phạm vi nghiên cứu.
in
ĐTH ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
h
Các yếu tố kinh tế chính trị xã hội ảnh hưởng đến việc làm cho LĐNT trong tiến trình
Về không gian: Nghiên cứu tình hình việc làm và GQVL cho LĐNT trong tiến
trình ĐTH trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
họ
Về thời gian: Đề tài tập trung làm rõ việc GQVL cho LĐNT trong tiến trình ĐTH
hiện nay, đặc biệt là trong giai đoạn 2010 đến 2015 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
Đ
ại
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp chung: phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử nhằm tìm ra mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến việc làm của
ng
LĐNT trong tiến tình ĐTH.
Phương pháp cụ thể:
ườ
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp.
Phương pháp thu thập thông tin:
Tr
Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm:
Niên giám thống kê thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013.
Các báo cáo tổng kết về vấn đề việc làm ở thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2014.
Dữ liệu sơ cấp: Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua việc thưc hiện
phỏng vấn cá nhân trực tiếp đối với những LĐNT bằng công cụ phiếu khảo sát.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Với đề tài này thì danh sách tổng thể là không thể tiếp cận, vì thế đề tài đã sử
dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, đề tài đã chọn 1 phường và 2 xã để thực hiện
phát phiếu khảo sát, đề tài này đã phát ngẫu nhiên 90 phiếu khảo sát đến 90 LĐNT
trên địa bàn.
uế
Số liệu được xử lý bằng phần mềm excel.
tế
H
6. Đóng góp của đề tài.
Góp phần là rõ thêm một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về VL và GQVL
cho lao động nông thôn.
Phân tích, đánh giá thực trang việc làm cho lao đông nông thôn trong tiến trình
h
ĐTH ở thị xã Hương Trà;
in
Đề xuất những phương hướng, giải pháp GQVL cho lao đông nông thôn trong
7. Kết cấu đề tài nghiên cứu.
cK
tiến trình ĐTH ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ngoài mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, danh mục các bảng, danh
họ
mục biểu đồ và mục lục thì khóa luận gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm cho lao động nông thôn trong
Đ
ại
tiến trình đô thị hóa.
- Chương 2: Thực trạng việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa ở
thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
ng
- Chương 3: Phương hướng, mục tiêu và giải pháp giải quyết việc làm cho lao
Tr
ườ
động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRONG TIẾN TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
1.1. Một số quan niệm về vấn đề việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông
uế
thôn trong tiến trình đô thị hóa.
tế
H
Việc làm là một trong những vấn đề có tính chất toàn cầu hiện nay, là mối quan
tâm lớn của nhiều quốc gia hiện nay đó là việc làm. Trong quá trình hội nhập Việt
Nam đã và đang đứng trước nhiều thời cơ và thách thức, mở ra rất nhiều cơ hội để phát
triển kinh tế, nhằm tạo ra việc làm phục vụ nhu cầu cho con người. Do đó việc làm cho
h
lao động nông thôn (LĐNT) càng trở nên quan trọng trong các chính sách của nhà
in
nước, LĐNT là lực lượng chiếm vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã
cK
hội (KT – XH). Vì vậy để tạo ra một cơ cấu việc làm hợp lý, có hiệu quả cho LĐNT
trong XH thì Nhà nước cần có những chính sách giải quyết việc làm (GQVL) hợp lý,
nghiên cứu đầy đủ về khái niệm, các đặc điểm, sự cần thiết của LĐNT đối với người
họ
lao động. Đồng thời nắm bắt được vai trò của LĐNT trong công cuộc xây dựng đất
nước. Đó cũng là nội dung chính được đề cập trong mục này.
Đ
ại
1.1.1. Quan niệm việc làm.
Khái niệm việc làm
Có nhiều cách tiếp cận khái niệm việc làm ở các góc độ khác nhau.
ng
Theo Đại từ điển tiếng Việt: “ việc làm là công việc, nghề nghiệp thường ngày để
sinh sống”[ 17; 1815].
ườ
- Theo tác giả Đặng Xuân Thao, Việc làm được định nghĩa như sau:” Việc làm là
hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều kiện tăng
Tr
thêm thu nhập cho người thân gia đình hoặc cộng đồng”[ 15; 11].
- Theo tác giả Hoàng Tú Nam: Việc làm là phạm trù tổng hợp liên kết các quá
trình kinh tế - xã hội và nhân khẩu, nó thuộc những vấn đề chủ yếu của toàn bộ đời
sống xã hội [11; 311].
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
- Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) bàn về người có việc làm như sau:
“Người có việc làm là những người đang làm một việc gì đó được trả tiền công hoặc
những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự thỏa mãn lợi ích hay thay
thế thu nhập của gia đình”.
uế
- Khái niệm về người có việc làm như sau: “Người có việc làm là người đang
làm việc trong những lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật
tế
H
ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân, gia đình, đồng thời đóng góp một
phần cho xã hội”[ 6].
- Ở nước ta, theo điều 13, chương 2 của bộ luật lao động thì việc làm được hiểu
in
được thừa nhận là việc làm”[2;13].
h
như sau: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều
cK
- Như vậy mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập không bị pháp luật cấm gọi là
việc làm. Các hoạt động được xác định là việc làm bao gồm:
Các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền mặt hoặc hiện vật.
họ
Những công việc tự làm để tạo thu nhập cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho gia
đình mình nhưng không được trả công (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) cho công việc đó.
Đ
ại
Theo khái niệm trên, một hoạt động được coi là việc làm cần thoả mãn hai điều kiện:
Hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người lao động và các thành
viên trong gia đình.
ng
Người lao động được tự do hành nghề, hoạt động đó không bị pháp luật cấm.
Điều này chỉ rõ tính pháp lý của việc làm.
ườ
Hai điều kiện này có quan hệ chặt với nhau, là điều kiện cần và đủ của một hoạt
động được thừa nhận là việc làm, quan niệm đó đã góp phần mở rộng quan niệm về
Tr
việc làm, khi đa số lao động chỉ muốn có việc làm trong các doanh nghiệp, cơ quan
nhà nước. Về mặt khoa học, quan điểm của Bộ luật lao động đã nêu đầy đủ yếu tố cơ
bản nhất của việc làm [9].
Phân loại việc làm:
Có nhiều cách phân loại việc làm theo các chỉ tiêu khác nhau.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động:
- Việc làm đầy đủ: “là sự thỏa mãn nhu cầu việc làm của bất cứ ai có khả năng
lao động trong nền kinh tế quốc dân. Hay nói cách khác việc làm đầy đủ là trạng thái
mà mỗi người có khả năng lao động, muốn làm việc đều có thể tìm được việc làm
uế
trong thời gian ngắn” [12].
- Thiếu việc làm: Được hiểu là không tạo được điều kiện cho người lao động sử
tế
H
dụng hết thời gian lao động của mình.
Phân loại việc làm theo vị trí lao động của người lao động:
- Việc làm chính: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời gian
h
nhất và mang lại thu nhập chính.
in
- Việc làm phụ: Là công việc mà người lao động dành nhiều thời gian nhất sau
Vai trò của việc làm:
cK
công việc chính.
- Theo J.M Keynes, trong một nền kinh tế khi sản lượng tăng, thu nhập tăng, đầu
họ
tư tăng thì việc làm tăng. Khi tổng thu nhập tăng thì cũng tăng tiêu dùng, nhưng tốc độ
tăng tiêu dùng chậm hơn so với tăng thu nhập và có khuynh hướng tiết kiệm một phần
Đ
ại
thu nhập, làm cho cầu tiêu dùng thực tế giảm ảnh hưởng tới quy mô sản xuất ở chu kỳ
tiếp theo, nên việc làm giảm, thất nghiệp tăng. Theo Keynes, để tăng việc làm, giảm
thất nghiệp, phải tăng tổng cầu của nền kinh tế.
- Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, là vấn đề cốt lõi và xuyên
ng
suốt trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã hội, nó chi
ườ
phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội.
- Đối với từng cá nhân thì có việc làm sẽ có thu nhập để nuôi sống bản thân mình
Tr
và gia đình, vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời sống của cá nhân và
toàn xã hội.
- Về mặt xã hội: Việc làm giúp con người giảm được tình trạng thất nghiệp, nâng
cao vai trò của mình trong quá trình phát triển KT – XH. Một trong những nguyên
nhân gây ra các tệ nạn xã hội như: Trộm cắp, lừa đảo, nghiện hút… là thất nghiệp, vì
vậy GQVL cho người lao động nhất là các thanh niên là hạn chế các tệ nạn xã hội.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Về mặt kinh tế: Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng, là đầu vào
không thể thay thế đối với một số ngành, vì vậy nó là nhân tố tạo nên tăng trưởng kinh
tế và thu nhập quốc dân.
Đối với người lao động vấn đề chính là tạo việc làm, có việc làm và có thu nhập
uế
để năng suất lao động tăng, giảm tỷ lệ thất nghiệp giúp cải thiện cuộc sống, không có
tế
H
tình trạng tiêu cực do thất nghiệp tạo ra.
Mọi chính sách, chủ trương đúng đắn là phải phát huy hết khả năng nguồn lực
lao động, khi tình trạng thất diễn ra kéo dài dẫn tới việc trao đồi kiến thức, nắm bắt và
nâng cao trình độ kỹ thuật dần hao mòn và mất đi kiến thức vốn có.
h
Việc làm là nơi diễn ra những hoạt động của người lao động, những hoạt động
cK
1.1.2. Quan niệm giải quyết việc làm.
in
mà nơi họ học hỏi, trao đổi kết quả học tập của mình đó là trình độ chuyên môn.
GQVL theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách KT - XH của
nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến mọi mặt của đời sống
họ
xã hội tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi người có khả năng lao động có việc
làm.
Đ
ại
Theo nghĩa hẹp: là các biện pháp chủ yếu hướng vào đối tượng thất nghiệp,
thiếu việc làm nhằm tạo ra chỗ việc làm cho người lao động, duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở
mức thấp.
ng
Quá trình tạo ra việc làm :
Quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất mà số lượng và chất lượng
ườ
tư liệu sản xuất phụ thuộc và điều kiện tự nhiên, vốn đầu tư, tiến bộ khoa học kỹ thuật áp
dụng trong sản xuất và khả năng quản lý, sử dụng đối với các tư liệu sản xuất đó.
Tr
Quá trình tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động. số lượng sức lao động phụ
thuộc vào quy mô, tốc độ tăng dân số, các quy định về độ tuổi lao động và sự di
chuyển của lao động; chất lượng lao động phụ thuộc vào sự phát triển của giáo dục đào tạo, y tế, thể dục thể thao và chăm sóc sức khỏe cộng đồng;
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Quá trình tạo ra những điều kiện KT – XH khác như các chính sách của nhà nước,
các giải pháp đề mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, các giải pháp để duy trì việc
làm ổn định và đạt hiệu quả cao.
1.1.3. Quan niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm.
uế
Quan niệm thất nghiệp
tế
H
- Ở Việt Nam, theo "Thực trạng lao động việc làm" của Bộ Lao động - Thương
binh - Xã hội: Người thất nghiệp là những người thuộc lực lượng lao động có khả năng
lao động trong tuần lễ điều tra không có việc làm, có nhu cầu về việc làm nhưng
không tìm được việc làm.
h
- Các nhà kinh tế học quan niệm thất nghiệp là hiện tượng gồm những phần mất
in
thu nhập, do không có khả năng tìm được việc làm trong khi họ còn trong độ tuổi lao
động nhưng chưa được giải quyết.
cK
động có khả năng lao động muốn làm việc và đã đăng ký ở cơ quan mô giới về lao
- Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), thất nghiệp (Theo nghĩa
họ
chung nhất) là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động muốn có việc
làm nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất định. Người thất nghiệp
Đ
ại
là người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, không có việc làm và đang có
nhu cầu tìm việc làm.
- Một người được coi là thất nghiệp phải có 3 tiêu chí:
Có khả năng làm việc.
ng
Hiện đang chưa có việc làm.
ườ
Đang tìm và mong muốn có việc làm.
Phân loại thất nghiệp:
Tr
Xét về nguồn gốc thất nghiệp:
Thất nghiệp tạm thời: do thay đổi việc làm hoặc do cung cầu lao động không
phù hợp.
Thất nghiệp cơ cấu: do không có sự đồng bộ giữa tay nghề và cơ hội có việc
làm khi động thái của nhu cầu và sản xuất thay đổi.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Thất nghiệp do thời vụ: do kết quả của những biến động thời vụ trong các cơ
hội lao động.
Thất nghiệp chu kỳ: do giảm sút giá trị tổng sản lượng nền kinh tế theo chu kỳ
Xét về tính chủ động của người lao động:
uế
kinh tế.
Thất nghiệp tự nguyện: xảy ra khi người lao động bỏ việc để tìm công việc khác
tế
H
tốt hơn hoặc chưa tìm được việc làm phù hợp với nguyện vọng.
Thất nghiệp không tự nguyện: xảy ra khi người lao động chấp nhận làm việc ở
mức tiền lương, tiền công phổ biến nhưng vẫn không tìm được việc làm.
h
Quan niệm thiếu việc làm:
in
Thiếu việc làm là trạng thái trung gian giữa việc làm đầy đủ và thất nghiệp. Là
cK
tình trạng có việc làm nhưng do nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn của người lao
động. Họ phải làm việc nhưng không sử Đdụng hết thời gian lao động theo quy định
hoặc làm những công việc có thu nhập thấp dưới mức lương tối thiểu, không đủ sống
họ
khiến họ muốn tìm thêm việc làm để tăng thu nhập.
Theo tổ chức lao động thế giới (WLO) thì khái niệm thiếu việc làm được biểu
Đ
ại
hiện dưới hai dạng sau:
Thiếu việc làm vô hình: Là những người có đủ việc làm, làm đủ thời gian thậm
chí còn quá thời gian quy định nhưng thu nhập thấp do tay nghề , kỹ năng lao động
ng
thấp, điều kiện lao động không tốt, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao động thấp,
thường có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập cao hơn.
ườ
Thiếu việc làm hữu hình: Là hiện tượng người lao động làm việc với thời gian
ít hơn quỹ thời gian quy định, không đủ việc làm và đang có mong muốn kiếm thêm
Tr
việc làm, luôn sẵn sàng để làm việc.
1.1.4. Đô thị hóa
ĐTH là sự mở rộng diện tích của đô thị tính theo tỉ lệ phần trăm giữa số dân đô
thị hay diện tích đô thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Bên
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
cạnh đó, có thể tính theo tỉ lệ gia tăng của hai yếu tố theo thời gian. Nếu tính theo cách
đầu thì còn được gọi là mức độ ĐTH; còn theo cách thứ hai, có thể nói là tốc độ ĐTH.
ĐTH là quá trình phát triển kinh tế, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện
qua các mặt như: dân số, mật độ dân số, thu nhập và chất lượng cuộc sống, chuyển
uế
dịch cơ cấu kinh tế...
Theo ngành địa lí có khái niệm ĐTH là đồng nghĩa với sự gia tăng không gian
tế
H
hoặc mật độ dân cư hoặc thương mại hoặc các hoạt động khác trong khu vực theo thời
gian. Các quá trình ĐTH có thể bao gồm:
Sự gia tăng tự nhiên của dân cư hiện có. Tuy nhiên quá trình này không phải là
h
tác nhân mạnh vì mức độ tăng trưởng dân cư tự nhiên của thành phố thường thấp hơn
in
nông thôn.
Sự chuyển đổi dân cư từ nông thôn thành thị dân, cũng như là sự nhập cư đến đô thị.
Ảnh hưởng của đô thị hoá
cK
Sự kết hợp của các yếu tố trên.
họ
ĐTH có các tác động không nhỏ đến sinh thái và kinh tế khu vực. Đô thị hoá
sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác động ĐTH, tâm lí và lối sống của người dân thay
đổi. Sự gia tăng quá mức của không gian đô thị so với thông thường được gọi là "sự
Đ
ại
bành trướng đô thị" (urban sprawl), thông thường để chỉ những khu đô thị rộng lớn
mật độ thấp phát triển xung quanh thậm chí vượt ngoài ranh giới đô thị. Những người
chống đối xu thế ĐTH cho rằng nó làm gia tăng khoảng cách giao thông, tăng chi phí
ng
đầu tư hạ tầng kĩ thuật và có tác động xấu đến sự phân hoá xã hội do cư dân ngoại ô sẽ
không quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đô thị.
ườ
ĐTH có ảnh hưởng sâu sắc tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tr
ĐTH cũng tác động mạnh lên sự phát triển KT - XH của vùng và cả nước.
Đô thị là nơi tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
Các thành phố thị xã là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi
sử dụng lực lượng lao động có chất lượng cao, cơ sở kĩ thuật hạ tầng cơ sở hiện đại có
sức hút đầu tư mạnh trong nước và nước ngoài.[ 1]
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Tích cực: góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và cơ cấu lao động, thay đổi sự phân bố dân cư. Các đô thị là nơi tạo ra nhiều
việc làm và thu nhập cho người lao động, đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
tầng cơ sở hiện đại có sức hút đầu tư mạnh trong nước và nước ngoài.
uế
lớn và đa dạng, là nơi sử dụng lực lượng lao động có chất lượng cao, cơ sở kĩ thuật hạ
Tiêu cực: làm sản xuất ở nông thôn bị đình trệ do lao động chuyển đến thành
tế
H
phố. Thành thị phải chịu áp lực từ thất nghiệp, quá tải cho kết cấu hạ tầng, ô nhiễm
môi trường sống, an ninh xã hội không đảm bảo, các tệ nạn xã hội.
Quá trình ĐTH là quá trình biến đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề
h
nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc xây dựng
in
từ dạng nông thôn sang thành thị.[ 3]
cK
1.1.5. Việc làm của lao động ở nông thôn trong tiến trình đô thị hóa.
Khái niệm và đặc điểm lao động nông thôn
Khái niệm LĐNT : LĐNT là những người thuộc lực lượng lao động và hoạt
họ
động trong hệ thống kinh tế nông thôn.
Lực lượng LĐNT là bộ phận của nguồn lao động ở nông thôn, gồm những
Đ
ại
người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và đang có việc làm hoặc những
người thất nghiệp đang có nhu cầu tìm việc.
Việt Nam là một nước có số dân đông, kết cấu dân số trẻ, vì thế, số người trong
ng
độ tuổi lao động cũng tăng lên hàng năm. Lực lượng lao động dồi dào, việc làm đa dạng,
phong phú nhưng vẫn không đáp ứng đủ cho số lao động hiện có. Số việc làm tạo ra
ườ
hằng năm liên tục nhưng chưa bền vững, bởi vì đa phần việc làm đòi hỏi đến tay nghề
Tr
và trình độ chuyên môn của người lao động mà chất lượng lao động nước ta còn thấp.
Do đặc điểm, tính chất mùa vụ, mang tính thời vụ của công việc nông thôn nên
lực lượng tham gia sản xuất nông nghiệp ngoài những người trong độ tuổi lao động mà
còn có những người trên hoặc dưới độ tuổi lao động tham gia sản xuất với những công
việc phù hợp với sức lực của mình. Vì vậy, năng suất lao đông thấp, trình độ phát triển
kinh tế - khoa học kỹ thuật thấp, chất lượng cuộc sống thấp.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
12
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Bên cạnh đó, trong giai đoạn hiện nay khi nước ta đang thực hiện CNH - HĐH
gắn với ĐTH, trong đó CNH- HĐH nông nghiệp, nông thôn được đặc biệt quan tâm.
Vì vậy LĐNT có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển.
Nguồn LĐNT tham gia vào quá trình phát triển các ngành trong nền kinh tế
uế
quốc dân.
tế
H
Trong quá trình công nghiệp hoá gắn với ĐTH, nguồn lực trong nông nghiệp có
số lượng lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động xã hội. Khi đất nước bắt đầu
công nghiệp hoá, nông nghiệp chuyển sang sản xuất hàng hoá, năng suất lao động
nông nghiệp được giải phóng trở nên dư thừa và được các ngành khác thu hút, sử dụng
h
vào hoạt động sản xuất- DV. Nhưng do tốc độ tăng tự nhiên của lao động trong khu
in
vực công nghiệp với tốc độ thu hút lao động dư thừa từ nông nghiệp còn lớn hơn, do
đó tỷ trọng lao động nông nghiệp mới giảm tương đối, số lượng lao động tuyệt đối còn
cK
tăng lên. Có thể nhìn thấy hiện tượng này ở Việt Nam đó là hiện tượng có nhiều nông
dân bỏ ruộng và đi làm các việc phi nông nghiệp khác hoặc đi làm thuê với thu nhập
họ
cao hơn là làm nông nghiệp.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của quá trình công nghiệp hoá, nguồn nhân
lực trong nông nghiệp vận động theo xu hướng giảm xuống cả tương đối và tuyệt đối.
Đ
ại
Nền kinh tế đã phát triển ở trình độ khoa học kỹ thuật hiện đại, năng suất lao động
nông nghiệp tăng nhanh và năng suất lao động xã hội đạt trình độ cao. Số lao động dôi
ra do nông nghiệp giải phóng đã được ngành khác thu hút hết. Trong quá trình công
ng
nghiệp hoá hiện đại hoá và chủ trương công nghiệp hoá hiện đại hoá nông thôn gắn
với ĐTH, hi vọng sẽ nâng cao được năng suất lao động, chất lượng đời sống ở nông
ườ
thôn, từ đó LĐNT sẽ từng bước tham gia vào các ngành sản xuất khác.
Tr
Nguồn LĐNT tham gia vào sản xuất lương thực thực phẩm.
Với một nước có truyền thống nông nghiệp lâu đời dân số sống chủ yếu bằng nghề
nông ở nước ta thì nguồn LĐNT tham gia vào sản xuất nông nghiệp là rất đông đảo.
Việc sản xuất lương thực thực phẩm chỉ có thể đạt được trong ngành nông
nghiệp và sức lao động để tạo ra lương thực, thực phẩm là do nguồn LĐNT cung cấp.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
13
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Nền kinh tế phát triển gắn với sự phát triển của quá trình đô thị hoá, thu nhập
của người dân tăng lên đòi hỏi khối lượng lương thực, thực phẩm ngày càng lớn và
yêu cầu về chất lượng cũng ngày càng cao. Để có thể đáp ứng đủ về số lượng và đáp
ứng yêu cầu về chất lượng thì nguồn LĐNT phải được nâng cao về trình độ tay nghề
uế
và kinh nghiệm sản xuất.
tế
H
Nguồn LĐNT tham gia vào quá trình sản xuất nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến Nông - Lâm - Thuỷ sản.
Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản với các yếu tố đầu vào là các sản phẩm
mà người LĐNT làm ra. Trong thời kỳ CNH – HĐH, gắn với ĐTH thì phát triển công
in
Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
h
nghiệp chế biến là rất quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.
cK
GQVL là tạo các cơ hội để người lao động ở KVNT có việc làm và tăng thu
nhập, phù hợp với lợi ích của bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội. hay nói cách
khác, GQVL là tổng thể các biện pháp, chính sách KT – XH từ vi mô đến vĩ mô nhằm
họ
tạo cơ hội cho người lao động có việc làm hợp lý, phù hợp với khả năng của họ để
khái thác có hiệu quả sức lao động của từng người, qua đó góp phàn ổn định xã hội,
Đ
ại
hướng xã hội đến những mục tiêu xác định.
Trên cơ sở quan niệm về GQVL như trên, theo khóa luận thì GQVL cho LĐNT
là tạo ra các cơ hội để LĐNT có việc làm và tăng thu nhập, hay nói cách khác GQVL
cho LĐNT là tổng thể những biện pháp, chính sách KT – XH của nhà nước, cộng đồng
ng
và bản thân người LĐNT nhằm tạo việc làm, tạo ra tư liệu sản xuất gồm tư liệu lao
ườ
động và đối tượng lao động đế tiến hành sản xuất đảm bảo cho mọi người có khả năng
lao động và được lao động.
Tr
Từ cách hiểu về GQVL cho lao động như vậy, có thể thấy GQVL cho LĐNT
bao gồm những nội dung sau:
Một là, tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất để phục vụ cho sản xuất,
tức tăng cầu về việc làm cho nền kinh tế.
Hai là, tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động, tức là tạo sức cung lao động
thị trường.
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
14
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
Ba là, các giải pháp để duy trì việc làm ổn định và đạt kết quả cao, các giải
pháp về quản lý thị trường, kỹ thuật… nhằm nâng cao hiệu quả của việc làm. Tức là
các giải pháp để tạo sự gặp nhau giữa cung – cầu sức lao động thị trường.
Với nội dung như vậy, GQVL cho người lao động nói chung, LĐNT nói riêng
uế
là một vấn đề KT – XH rộng lớn, liên quan đến nhiều nhóm đối tượng. nhóm các nhân
tố tác động đến sức cung, nhóm nhân tố tác động đến sức cầu và tác động đến cung –
tế
H
cầu trên thị trường. Mỗi một nhóm đối tượng có vị trí, vai trò khác nhau và có mối
quan hệ tương tác quy định lần nhau trong quá trình tạo việc làm cho người lao động
đặc biệt là LĐNT.[5]
tiến trình đô thị hóa.
cK
1.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế
in
h
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động nông thôn trong
Ở một quốc gia, một địa phương nào có điều kiện tự nhiên thuận lợi thì sẽ có
nhiều cơ hội thu hút được những dự án và chương trình phát triển kinh tế - xã hội,
họ
chương trình phát triển vùng..., từ các doanh nghiệp, chính sách nhà nước, là cơ hội để
GQVL cho lao động nói chung và LĐNT nói riêng. Bên cạnh đó việc GQVL cho
Đ
ại
LĐNT trong điều kiện khó khăn, như di chuyển khó khăn ở vùng núi, nhận thức và
trình độ còn hạn chế…, việc tạo ra việc làm tại chỗ đối với LĐNT còn nhiều hạn chế.
Việc làm và thu nhập chủ yếu của LĐNT là từ nông nghiệp, vì vậy các yếu tố
ng
điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp.
Nước ta là một nước nhiệt đới, có các vùng cảng biển rộng và tiếp giáp với
ườ
nhiều nước nên rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, từ đó khả năng thu hút rất lớn
lực lượng lao động nói chung, LĐNT nói riêng.
Tr
Tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình
ĐTH nông thôn ở Việt Nam. Và khi tốc độ phát triển kinh tế - xã hội càng nhanh thì
quá trình ĐTH diễn ra càng mạnh.
Kinh tế - xã hội phát triển thì nền kinh tế đặt ra nhu cầu cần thiết để đáp ứng sự
phát triển như: hạ tầng kỹ thuật, nhu cầu về lao động, năng suất lao động và các DV
khác... một cách cần thiết và tất yếu. Sự chuyển dịch từ một nền kinh tế lạc hậu sang nền
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
15
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Lê Văn Sơn
kinh tế phát triển theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh và hội nhập kéo theo sự phát
triển kinh tế tăng lên về mặt quy mô, số lượng và chất lượng các cơ sở kinh tế. Điều này
đặt ra một đòi hỏi khách quan và tất yếu về sự đáp ứng của công nghiệp, công nghệ thông tin, thương mại, DV phục vụ cho nền kinh tế trong quá trình đô thi hóa.
uế
Tuy nhiên, khi tốc độ phát triển kinh tế - xã hội tăng nhanh thì cũng gắn với sự
tăng trưởng của các thành phần kinh tế công nghiệp, DV, thương mại.., mặt khác
tế
H
những vấn đề ô nhiễm môi trường sinh thái diễn ra càng nặng khi tốc độ kinh tế tăng
trưởng nhanh. Về mặt xã hội, dân số tăng lên kèm theo đó là nhu cầu tiêu thụ các sản
phẩm, nhu cầu lương thực, nhu cầu được đảm bảo về việc làm, vui chơi, giải trí... cũng
h
tăng lên tạo áp lực lên sự phát triển kinh tế và làm gia tăng sự ô nhiễm môi trường.
in
Vấn đề này cần được quan tâm hàng đầu trong toàn bộ chiến lược về việc làm thể hiện
trong từng vùng, từng ngành, từng lĩnh vực, từng cộng đồng dân cư để con người hạn
cK
chế đến mức thấp nhất những tác động xấu của biến động môi trường. Vì vậy, bảo vệ
và cải thiện môi trường không chỉ là mục tiêu trong GQVL mà còn là điều kiện để
họ
phát triển kinh tế bền vững gắn với bảo vệ môi trường.
Xu thế hội nhập và kinh tế thị trường: Kinh tế đô thị là kết quả phát huy tác
dụng của cơ chế thị trường của kinh tế hàng hóa. Chỉ có sản xuất thì không thể hình
Đ
ại
thành đô thị hoàn chỉnh, cần phải có sự bảo đảm thị trường lưu thông hàng hóa. Thị
trường phát triển nhanh hay chậm thì phụ thuộc vào sự lưu động các yếu tố sản xuất có
thông suốt và hợp lý hay không, ảnh hưởng đến thành bại và tiền đề phát triển của đô
ng
thị trong quá trình CNH, HĐH.
1.2.2. Dân số và chất lượng lao động nông thôn.
ườ
Dân số và lao động là nguồn nhân lực có yếu tố quyết định đến sự phát triển KT
- XH của đất nước. Tốc độ tăng trưởng dân số với quy mô hợp lý là nguồn cung cấp
Tr
nguồn nhân lực vô giá. Khi tốc độ tăng trưởng dân số ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu
và chất lượng sức lao động.
Đến thời điểm 1/10/2014, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước là
54,3 triệu người. Mặc dù có sự tăng lên đáng kể về tỷ trọng lực lượng lao động khu
SVTH: Phan Thị Ân – K45 KTCT
16