Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành học quản trị kinh doanh của sinh viên trường đại học nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐỖ NAM KHÁNH

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH CHỌN NGÀNH HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐỖ NAM KHÁNH

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH CHỌN NGÀNH HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02



Quyết định giao đề tài:

704/QĐ-ĐHNT ngày 7/8/2015

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ KIM LONG
ThS. VŨ THỊ HOA

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định chọn ngành học Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học
Nha Trang” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong
bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Nha Trang, Ngày 22 tháng 2 năm 2016
Tác giả luận văn

Đỗ Nam Khánh

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng
ban trường Đại học Nha Trang, các quý thầy cô khoa Kinh tế và khoa Sau Đại học đã

tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình
của TS. Lê Kim Long và ThS. Vũ Thị Hoa đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây,
tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Cám ơn các bạn sinh viên khóa 55, 56, 57 ngành Quản trị kinh doanh trường Đại
học Nha Trang đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Cám ơn giám
đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại & dịch vụ Hoàng Gia Việt Nam đã tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Cám ơn em Minh - học viên học viện
Hải quân đã giúp tôi nhập số liệu báo cáo.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 22 tháng 2 năm 2016
Tác giả luận văn

Đỗ Nam Khánh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... xii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ................................................................................................. xiii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ...........................................................................................xiv
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU

LIÊN QUAN...................................................................................................................7
1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng.................................................7
1.1.1. Các yếu tố văn hóa ................................................................................................7
1.1.2. Các yếu tố xã hội ...................................................................................................7
1.1.3. Các yếu tố cá nhân.................................................................................................9
1.1.4. Quy trình tâm lý chủ chốt ....................................................................................10
1.2. Quy trình quyết định mua hàng ..............................................................................12
1.2.1. Nhận thức vấn đề.................................................................................................13
1.2.2. Tìm hiểu thông tin ...............................................................................................13
1.2.3. Đánh giá các lựa chọn .........................................................................................13
1.2.4.Quyết định mua hàng............................................................................................14
1.2.5. Hành vi sau khi mua hàng ...................................................................................15
1.3. Ngành học và hành vi chọn ngành .........................................................................16
1.3.1. Ngành học............................................................................................................16
v


1.3.2. Hành vi chọn ngành.............................................................................................16
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chọn ngành của sinh viên............................17
1.4.1. Các yếu tố văn hóa ..............................................................................................17
1.4.2. Các yếu tố xã hội .................................................................................................17
1.4.3.Yếu tố cá nhân ......................................................................................................19
1.5. Quá trình ra quyết định chọn ngành học của sinh viên ..........................................20
1.5.1. Nhận biết nhu cầu ................................................................................................20
1.5.2. Tìm kiếm thông tin ..............................................................................................20
1.5.3. Đánh giá các lựa chọn .........................................................................................21
1.5.4. Ra quyết định.......................................................................................................21
1.5.5. Đánh giá kết quả sau khi ra quyết định ...............................................................21
1.6. Các nghiên cứu liên quan về quyết định chọn trường, chọn ngành của sinh viên......21
1.6.1. Mô hình tổng quát của việc lựa chọn trường đại học của các học sinh của

David.W.Chapman ........................................................................................................21
1.6.2. Nghiên cứu của tác giả Trần Minh Đức (2015) ..................................................22
1.6.3. Nghiên cứu của tác giả Lưu Ngọc Liêm (2011)..................................................23
1.6.4. Nghiên cứu của tác giả Trần Văn Quí, Cao Hào Thi (2010)...............................24
1.6.5. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phương Toàn (2011) ........................................25
1.6.6. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Lan Hương (2012).....................................26
1.6.7. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Phong (2013) ........................................27
1.7. Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu ....................................29
1.7.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................29
1.7.2. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................30
CHƯƠNG 2: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................37
2.1. Giới thiệu ................................................................................................................37
2.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................37
vi


2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................37
2.2.2.Quy trình nghiên cứu............................................................................................38
2.3. Xây dựng thang đo .................................................................................................39
2.3.1. Yếu tố về cơ hội nghề nghiệp..............................................................................39
2.3.2. Cơ hội học tập cao hơn ........................................................................................40
2.3.3. Các cá nhân ảnh hưởng .......................................................................................41
2.3.4. Đặc điểm cá nhân người học ...............................................................................42
2.3.5. Sự hữu ích của kiến thức ngành quản trị kinh doanh ..........................................43
2.3.6. Công tác tư vấn tuyển sinh ..................................................................................44
2.3.7. Đặc điểm của trường đại học...............................................................................45
2.3.8. Đặc điểm của ngành học......................................................................................45
2.3.9. Khả năng trúng tuyển ..........................................................................................46
2.3.10. Các phương tiện truyền thông ...........................................................................47
2.3.11. Thang đo cho biến phụ thuộc “Quyết định chọn ngành QTKD” ......................47

2.4. Đánh giá sơ bộ thang đo .........................................................................................51
2.4.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha.............................................................................51
2.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................51
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................53
3.1. Công tác tư vấn tuyển sinh tại trường Đại học Nha Trang ....................................53
3.1.1. Giới thiệu về trường Đại học Nha Trang.............................................................53
3.1.2. Giới thiệu về ngành Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế .....................................53
3.1.3. Tình hình tư vấn tuyển sinh với học sinh Trung học phổ thông .........................54
3.1.4. Tình hình hướng nghiệp sau khi các em thi vào Trường ....................................55
3.2. Mô tả mẫu điều tra..................................................................................................56
3.2.1. Theo giới tính ......................................................................................................56
vii


3.2.2. Theo học lực ở phổ thông....................................................................................56
3.2.3. Theo nơi sinh .......................................................................................................57
3.2.4. Theo thu nhập của cha mẹ ...................................................................................58
3.3. Phân tích và đánh giá thang đo...............................................................................59
3.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...................................59
3.3.2. Kiểm định giá trị thang đo...................................................................................61
3.4. Mô hình hiệu chỉnh.................................................................................................64
3.5. Thực hiện một số kiểm định ...................................................................................66
3.5.1. Xem xét ma trận tương quan ...............................................................................66
3.5.2. Phân tích mức độ phù hợp của mô hình

(xem phụ lục 12) ...............................66

3.5.3. Kiểm định các giả thiết của mô hình ...................................................................72
3.5.4. Phân tích phương sai ANOVA ............................................................................74
3.5.5. Thống kê mô tả (xem phụ lục 10)........................................................................79

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................83
4.1. Bình luận kết quả nghiên cứu .................................................................................83
4.2. Một số kiến nghị nhằm thu hút sinh viên học ngành quản trị kinh doanh .............84
4.3. Kết luận...................................................................................................................86
4.4. Đánh giá những thành công và hạn chế của đề tài .................................................86
4.4.1. Thành công của đề tài..........................................................................................86
4.4.2. Hạn chế của đề tài................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................87
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA (Analysis of Variance)

: Phân tích phương sai.



: Cao đẳng.

DW (Dubin- Watson)

: Đại lượng thống kê Dubin- Watson.

ĐH

: Đại học.


ĐHNT

: Đại học Nha Trang.

EFA (Exploration Factor Analysis)

: Phân tích nhân tố khám phá.

HS

: Học sinh.

KMO

: Kaiser-Meyer-Olkin.

PTTH

: Phổ thông trung học.

QTKD

: Quản trị kinh doanh.

Sig

: Significance (Mức ý nghĩa).

SPSS (Statistical Package for Social Sciences) : Phần mềm xử lý số liệu thống kê
dùng trong các ngành khoa học xã hội.

THCN

: Trung học chuyên nghiệp.

THCS

: Trung học cơ sở.

VIF (Variance Inflation Factor)

: Nhân tử phóng đại phương sai.

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tổng kết kết quả của các nghiên cứu trước. .........................................28
Bảng 2.1. Các bước nghiên cứu của đề tài. ...................................................................38
Bảng 2.2. Thang đo về cơ hội nghề nghiệp mà ngành mang lại ...................................40
Bảng 2.3. Thang đo cơ hội học tập cao hơn ..................................................................41
Bảng 2.4. Thang đo định hướng của các cá nhân ảnh hưởng........................................41
Bảng 2.5. Thang đo đặc điểm cá nhân người học .........................................................43
Bảng 2.6. Thang đo sự hữu ích của kiến thức ngành QTKD ........................................43
Bảng 2.7. Thang đo Công tác tư vấn tuyển sinh ...........................................................44
Bảng 2.8. Thang đo Đặc điểm của trường đại học ........................................................45
Bảng 2.9. Thang đo Đặc điểm của ngành học...............................................................46
Bảng 2.10. Thang đo Khả năng trúng tuyển..................................................................46
Bảng 2.11. Thang đo Các phương tiện truyền thông ....................................................47
Bảng 2.12. Thang đo Các phương tiện truyền thông ....................................................47
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp nguồn gốc các thang đo ......................................................48

Bảng 3.1. Bảng phân bố mẫu theo giới tính ..................................................................56
Bảng 3.2. Bảng phân bố mẫu theo học lực ở phổ thông ...............................................56
Bảng 3.3. Bảng phân bố mẫu theo nơi sinh...................................................................57
Bảng 3.4. Bảng phân bố mẫu theo thu nhập của cha mẹ...............................................58
Bảng 3.5. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha. ...........................................................59
Bảng 3.6. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett.............................................................61
Bảng 3.7.Kết quả phân tích EFA...................................................................................62
Bảng 3.8. Nhân tố 1 .......................................................................................................63
Bảng 3.9. Nhân tố 2 .......................................................................................................63
Bảng 3.10. Nhân tố 3 .....................................................................................................63
x


Bảng 3.11. Nhân tố 4 .....................................................................................................64
Bảng 3.12. Nhân tố 5 .....................................................................................................64
Bảng 3.13. Nhân tố 6 .....................................................................................................64
Bảng 3.14. Model Summary, Anova và Coefficients....................................................67
Bảng 3.15. Bảng tổng kết các giả thiết của mô hình với ý nghĩa thống kê 10%...........73
Bảng 3.16. Kiểm định sự khác biệt theo “Giới tính” ....................................................75
Bảng 3.17. Kiểm định sự khác biệt theo “Học lực” ......................................................75
Bảng 3.18. Kiểm định sự khác biệt theo “Vùng” ..........................................................76
Bảng 3.19. Kiểm định post hoc .....................................................................................77
Bảng 3.20. Kiểm định sự khác biệt theo “Điều kiện kinh tế gia đình” .........................78
Bảng 3.21. Thống kê mô tả thang đo “Tư vấn và đặc điểm trường” ............................80
Bảng 3.22. Thống kê mô tả thang đo “Định hướng của người thân”............................80
Bảng 3.23. Thống kê mô tả thang đo “Đặc điểm cá nhân” ...........................................81
Bảng 3.24. Thống kê mô tả thang đo “Khả năng trúng tuyển” .....................................81
Bảng 3.25. Thống kê mô tả thang đo “Sự hữu ích của ngành QTKD” .........................82
Bảng 3.26. Thống kê mô tả thang đo “Các phương tiện truyền thông” ........................82
Bảng 3.27. Thống kê mô tả thang đo “Quyết định chọn ngành QTKD” ......................82


xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.Tháp nhu cầu của Maslow..............................................................................11
Hình 1.2. Mô hình tổng quát của việc lựa chọn trường đại học, cao đẳng của học sinh của
David W.Chapman. .......................................................................................................22
Hình 1.3. Kết quả nghiên cứu của tác giả Trần Minh Đức. ..........................................23
Hình 1.4. Kết quả nghiên cứu của tác giả Lưu Ngọc Liêm...........................................24
Hình 1.5. Kết quả nghiên cứu của các tác giả Trần Văn Quí & Cao Hào Thi. .............25
Hình 1.6. Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phương Toàn. ................................26
Hình 1.7. Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Lan Hương..............................27
Hình 1.8. Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Phong. ................................27
Hình 1.9. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành QTKD
của sinh viên ĐH Nha Trang. ........................................................................................29
Hình 2.1.Quy trình nghiên cứu......................................................................................38
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh.....................................................................65
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu được điều chỉnh............................................................79

xii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1. Phân bố mẫu theo giới tính .......................................................................56
Biểu đồ 3.2. Phân bố mẫu theo học lực ở phổ thông.....................................................57
Biểu đồ 3.3. Phân bố mẫu theo nơi sinh........................................................................58
Biểu đồ 3.4. Phân bố mẫu theo thu nhập của cha mẹ....................................................58
Đồ thị 3.1.Biểu đồ phân phối phần dư...........................................................................68
Đồ thị 3.2. Biểu đồ Q-Q Plot .........................................................................................69

Đồ thị 3.3. Đồ thị phân tán ............................................................................................69

xiii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành học
Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học Nha Trang” nhằm xác định các yếu
tố và mức độ ảnh hưởng đến quyết định chọn học của học viên, từ đó giúp Bộ môn,
Khoa và Nhà trường hiểu được lý do lựa chọn ngành QTKD của học viên.
Nghiên cứu được thực hiện sơ bộ thông qua thảo luận nhóm với sinh viên, tham
khảo ý kiến các nhà quản lý giáo dục. Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng với việc phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi nhằm thu thập
thông tin cho đề tài, kiểm định thang đo, đánh giá mức độ tác động của các nhân tố
đến quyết định chọn ngành Quản trị kinh doanh của sinh viên và kiểm định các giả
thuyết đề ra.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 5 nhân tố tác động đến quyết định chọn ngành
Quản trị kinh doanh của sinh viên đại học Nha Trang theo mức độ từ mạnh nhất đến
yếu nhất là: Đặc điểm cá nhân, Các phương tiện truyền thông, Tư vấn và đặc điểm
trường, Sự hữu ích của ngành Quản trị kinh doanh và Khả năng trúng tuyển. Ngoài ra,
có sự khác biệt về quyết định của sinh viên giữa các nhóm tỉnh. Trên cơ sở này, Luận
văn cũng đã đề xuất được một số giải pháp và kiến nghị nhằm giúp ngành QTKD,
trường ĐH Nha Trang xây dựng thương hiệu, thu hút người học.
Đề tài đã trình bày được cơ sở lý luận về hành vi người tiêu dùng, các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành học của sinh viên trên quan điểm marketing về
hành vi người tiêu dùng.
Từ khóa: Quyết định chọn, quản trị kinh doanh.

xiv



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Giáo dục đại học hiện là thị trường dịch vụ cạnh tranh rất khốc liệt. Hiện nay cả
nước có khoảng hơn 500 trường đại học, bao gồm 2 đại học quốc gia; các khoa, trường
thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia; các đại học vùng; viện đại học; học viện và
các trường cao đẳng. Riêng ở tỉnh Khánh Hòa hiện nay có 7 trường đại học, 8 trường
cao đẳng. Trong khi đó, số lượng thí sinh đăng ký dự thi đại học, cao đẳng có xu
hướng giảm mạnh trong vài năm trở lại đây. Cụ thể, lượng hồ sơ đăng ký dự thi đại
học, cao đẳng năm 2012 giảm mạnh so với năm 2011, có nơi giảm hơn 10.000 hồ sơ
so với năm 2011. Năm 2013, có khoảng hơn 830.000 thí sinh làm thủ tục dự thi đại
học khối A, A1 thì đến năm 2014, con số này chỉ còn gần 600.000 thí sinh. Năm 2015,
theo thông tin từ Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo, kỳ
thi THPT quốc gia có 1.004.484 thí sinh đăng ký dự thi, trong đó có 279.001 thí sinh
thi chỉ để xét tốt nghiệp, số thí sinh dự thi với 2 mục đích vừa xét tốt nghiệp và xét đại
học là 592.934, số thí sinh dự thi chỉ để xét đại học là 132.552. Như vậy, có khoảng
gần 300.000 sĩ tử sẽ không học đại học năm 2015.
Không những vậy, thị trường giáo dục đại học trong nước đang đứng trước áp
lực cạnh tranh gay gắt với các cơ sở giáo dục của nước ngoài đặt tại Việt Nam. Trong
thời kì mở cửa hội nhập ngày nay, rất nhiều trường đại học của nước ngoài đã mở cơ
sở đào tạo tại Việt Nam với cơ sở vật chất hạ tầng chất lượng tốt, có ký túc xá sinh
viên đạt tiêu chuẩn quốc tế, môi trường học tập năng động, chi phí sinh hoạt phải
chăng, hỗ trợ nghề nghiệp và cơ hội thực tập tuyệt vời... là những điều kiện rất lý
tưởng để “hút” sinh viên, tiêu biểu là đại học RMIT Việt Nam, hay đại học Sunderland
(Anh)...
Bên cạnh đó, xu hướng du học nước ngoài tại các quốc gia phát triển như Anh,
Mỹ, Canada.., có khuynh hướng ngày càng được ưa thích và phát triển, mặc dù chi phí
cho việc đi du học không hề rẻ, đặc biệt đối với những người trẻ đến từ các nước đang
phát triển như nước ta. Thế nên, nhiều bạn học sinh ngay sau khi học xong ở bậc trung
học phổ thông là lập tức chuyển sang đi du học nước ngoài.


1


Chính vì vậy, các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trong nước đang trong tình
thế chạy đôn chạy đáo để thu hút, mời gọi sinh viên theo học: từ miễn học phí đến học
bổng khủng, tặng máy tính bảng đến thưởng “nóng” cho thủ khoa, nào là ưu tiên xét
tuyển trực tuyến, về tận quê "vét" sinh viên, xét tuyển dễ dàng đến cả học sinh tốt
nghiệp THCS, thậm chí chi hoa hồng cho người giới thiệu được thí sinh nhập học...
[27], [28], [29].
Đứng trước tình hình trên, các đơn vị đào tạo cần phải hiểu rõ khách hàng của
mình để có thể hiểu biết một cách thấu đáo hơn những nhu cầu và mong muốn của
người học, sử dụng một cách có hiệu quả nguồn kinh phí của trường dành cho hoạt
động tiếp thị, nâng cao hiệu quả của việc xác định thị trường, đồng thời tạo ra và sử
dụng tốt những ưu thế cạnh tranh của đơn vị mình so với các đối thủ cạnh tranh trong
cố gắng phát triển thị trường, nhằm chiếm được ưu thế hơn so với các đối thủ cạnh
tranh. Và trường Đại học Nha Trang cũng không phải là một ngoại lệ.
Trong xu thế phát triển chung, những năm qua, trường Đại học Nha Trang đã
nhanh chóng nắm bắt nhu cầu đào tạo nhân lực của xã hội, từ đó có những bước đi phù
hợp. Theo đó, chuyên ngành đào tạo Quản trị kinh doanh của Khoa Kinh tế, trường
Đại học Nha Trang chính thức được thành lập năm 1996. Trong thời gian qua, cùng
với sự phát triển của Nhà trường, Khoa Kinh tế, Bộ môn quản trị kinh doanh không
ngừng lớn mạnh. Đội ngũ cán bộ giảng dạy của Bộ môn quản trị kinh doanh ngày càng
tăng về số lượng và chất lượng. 100% số lượng giảng viên có trình độ Thạc sĩ và Tiến
sĩ. Số lượng sinh viên theo học ngành quản trị kinh doanh ngày càng nhiều, ở tất cả
các hệ đào tạo. Hiện tại nhà trường có khoảng hơn 1.500 sinh viên, học viên chuyên
ngành quản trị kinh doanh ở các bậc đào tạo: cao đẳng, đại học và cao học đang tham
gia theo học. Đồng thời, hiện nay chưa có nghiên cứu nào về quyết định chọn ngành
học quản trị kinh doanh ở trường, làm cơ sở để trường đưa ra các chính sách tuyển
sinh đạt hiệu quả cao. Hơn nữa, sinh viên ở bậc đại học quyết định sự sống còn của

một ngành đào tạo vì đa số học viên thường ưu tiên chọn học ở bậc đại học để lấy
“oai” và đỡ mất thời gian học liên thông lên các bậc học cao hơn. Ngành QTKD,
trường ĐH Nha Trang đã liên tục tăng điểm đầu vào trong các năm 2013, 2014, 2015;
liệu đây có phải là một chủ trương đúng ? Hiện nay, nhiều trường trong khu vực đang
mở ngành QTKD như: trường ĐH Kinh tế - ĐH Huế, trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà
2


Nẵng, trường ĐH Đà Lạt, trường ĐH Quảng Nam, trường ĐH Quy Nhơn [30],… như
vậy, làm thế nào để ngành QTKD của trường ĐH Nha Trang cạnh tranh được với các
trường khác trong khu vực ? Có hướng đi nào để ngành QTKD, trường ĐH Nha Trang
phát triển bền vững trong tương lai ?
Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
ngành học Quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học Nha Trang”, nhằm tìm
hiểu yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành QTKD của người học, từ đó đưa
ra các gợi ý, chính sách để việc thu hút người học cho ngành QTKD đạt hiệu quả cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu thực trạng và xu hướng chọn ngành học Quản
trị Kinh doanh- Khoa Kinh tế- trường Đại học Nha Trang của sinh viên, xác định các
yếu tố ảnh hưởng từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm giúp ngành
QTKD, trường ĐH Nha Trang xây dựng thương hiệu, thu hút người học.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu thực trạng công tác chọn ngành quản trị kinh doanh tại trường đại
học Nha Trang của sinh viên.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến quyết định chọn ngành quản trị kinh doanh của sinh viên
trường đại học Nha Trang. Sự khác biệt trong quyết định chọn ngành học quản trị kinh
doanh của sinh viên theo các biến kiểm soát.
- Đề xuất các giải pháp để việc thu hút người học cho ngành QTKD đạt hiệu quả cao.

3. Các câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra cho đề tài này là:
1. Việc chọn ngành QTKD (Quản trị Kinh doanh) - khoa Kinh tế - Đại học
Nha Trang của sinh viên có đặc điểm gì ?
2. Có các nhân tố nào và mức độ tác tác động của chúng đến quyết định
chọn ngành quản trị kinh doanh khoa Kinh tế- Đại học Nha Trang của sinh viên ?
3


3. Có sự khác biệt trong quyết định chọn ngành học quản trị kinh doanh của
sinh viên theo các biến kiểm soát không ?
4. Các giải pháp nào để việc thu hút người học cho ngành QTKD đạt hiệu
quả cao ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định chọn ngành học
quản trị kinh doanh của sinh viên trường Đại học Nha Trang.
 Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu quyết định chọn ngành học quản trị kinh
doanh của các sinh viên năm 1,2,3 đang tham gia học tập trong năm học 2015 - 2016
tại trường Đại học Nha Trang.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt mục tiêu nghiên cứu như trên, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính và định lượng.
 Nghiên cứu định tính: Mục đích là dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo
các khái niệm liên quan đến quyết định chọn ngành của sinh viên, để thiết lập bảng câu
hỏi, tiến hành thu thập và tổng hợp một số tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như: các
bài báo, các đề tài nghiên cứu trước đây và các tài liệu khác có liên quan; thảo luận tay
đôi gồm: tham khảo ý kiến các chuyên gia …Trên cơ sở những thông tin có được sau
khi thảo luận, các mô hình và nghiên cứu trước đây, từ đó đề xuất các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn ngành quản trị kinh doanh của sinh viên. Tiếp đến, tiến
hành điều tra với kích thước mẫu n = 123 để đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin

cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
 Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu chính thức để kiểm định thang đo và mô
hình nghiên cứu, được tiến hành theo phương pháp nghiên cứu định lượng. Xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành học quản trị kinh doanh của sinh
viên. Công cụ thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho phân tích định lượng
nói trên là bảng câu hỏi cấu trúc, được gửi đến sinh viên quản trị kinh doanh. Phân tích
kết quả thu thập được từ mẫu, kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s
alpha và phân tích nhân tố EFA. Phân tích tương quan, hồi quy tuyến tính bội được sử
dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu và cuối cùng là phân tích ANOVA.
4


6. Đóng góp của đề tài
6.1.Về mặt lý thuyết
Nghiên cứu này sẽ hệ thống hóa lại lý thuyết quyết định chọn ngành đứng trên
góc độ marketing lấy lý thuyết hành vi của người tiêu dùng làm cơ sở lý luận về quá
trình ra quyết định và quyết định chọn ngành học. Nghiên cứu góp phần xác định các
yếu tố tác động đến quyết định chọn ngành Quản trị Kinh doanh- Đại học Nha Trang
của sinh viên, xem xét tầm quan trọng của từng yếu tố và nghiên cứu sự tác động của
các yếu tố đến từng nhóm cụ thể.
6.2.Về mặt thực tiễn
- Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của nó đến quyết định chọn ngành
Quản trị Kinh doanh của sinh viên Đại học Nha Trang. Cung cấp một nguồn thông tin
cập nhật và đáng tin cậy cho hoạt động quản lý giáo dục của Khoa, Trường. Đề xuất
những kiến nghị góp phần gợi ý những hoạt động thu hút người học của Khoa, Trường
trong thời gian đến.
- Những kinh nghiệm rút ra trong quá trình nghiên cứu là cơ sở cho việc hoàn
thiện và triển khai hoạt động nghiên cứu về quyết định chọn ngành của sinh viên trong
những lần nghiên cứu sau này.
7. Kết cấu của luận văn

Phần mở đầu
Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: sự cần thiết của đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, đóng góp của đề tài.
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
Chương này trình bày một cách tổng quát lý thuyết về quyết định chọn ngành của
sinh viên; khái niệm, phân loại và các yếu tố tác động đến quyết định. Tóm tắt các
nghiên cứu đã có trước đây về quyết định lựa chọn ngành học, xây dựng mô hình lý
thuyết cho nghiên cứu.

5


Chương 2: Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
Trình bày phương pháp chọn mẫu, thu thập dữ liệu, phương pháp nghiên cứu để
xây dựng, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày kết quả nghiên cứu, đánh giá về độ tin cậy và độ giá trị của thang đo,
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, kết quả đo lường các yếu tố tác động đến quyết
định của sinh viên khi lựa chọn ngành cùng các kết quả thống kê.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
Đưa ra các kết luận và kiến nghị với nhà trường.

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN
1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
Hành vi người tiêu dùng (consumer behavior) là một nghiên cứu về cách thức các

cá nhân, nhóm, và tổ chức chọn lựa, mua hàng, sử dụng, và loại bỏ sản phẩm, dịch vụ,
ý tưởng hoặc trải nghiệm nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của họ [14].
Hành vi mua hàng của người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi văn hóa, xã hội và các
yếu tố con người. Ở đây, các yếu tố văn hóa có sức ảnh hưởng sâu rộng nhất.
1.1.1. Các yếu tố văn hóa
Văn hóa, tiểu văn hóa, và các tầng lớp xã hội là những tác động đặc biệt quan
trọng đối với hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Văn hóa (culture) là yếu tố cơ
bản trong nhu cầu và hành vi của người tiêu dùng [14].
Mỗi nền văn hóa bao gồm các tiểu văn hóa (subculture), đem lại sự nhận diện và
xã hội hóa các thành viên cụ thể hơn. Tiểu văn hóa bao gồm dân tộc, tôn giáo, các
nhóm chủng tộc, và khu vực địa lý. Khi tiểu văn hóa mở rộng và đủ ảnh hưởng, các
công ty thường thiết lập chương trình tiếp thị chuyên biệt để phục vụ họ.
Hầu hết xã hội loài người đều có hiện tượng phân tầng xã hội (social stratification),
chủ yếu thường dưới dạng các tầng lớp xã hội, sự phân chia tương đối đồng nhất và lâu
dài trong xã hội, đặt lệnh theo cấp bậc và các thành viên chia sẻ giá trị, sở thích, và
hành vi tương đương.
Các thành viên trong các tầng lớp xã hội cho thấy sự khác nhau về sở thích sản
phẩm và thương hiệu trong nhiều khu vực, bao gồm quần áo, đồ gia dụng, các hoạt
động giải trí, và xe ô tô. Họ cũng khác biệt trong sở thích truyền thông; người tiêu
dùng tầng lớp thượng lưu thường thích tạp chí và sách báo, và người tiêu dùng tầng
lớp hạ lưu thường thích truyền hình hơn.
1.1.2. Các yếu tố xã hội
Ngoài các nhân tố văn hóa, các nhân tố xã hội như các nhóm tham khảo, gia
đình, vai trò và địa vị xã hội cũng ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của chúng ta.

7


1.1.2.1. Các nhóm tham khảo
Các nhóm tham khảo (reference group) của một người là tất cả các nhóm có

tác động trực tiếp (mặt đối mặt) hoặc gián tiếp đến thái độ và hành vi của người đó.
Các nhóm có tác động trực tiếp gọi là các nhóm thành viên (mem. ship group)[14].
Một vài nhóm trong số này gọi là nhóm cận thiết (primary group) bao gồm những
người tương tác khá liên tục và thân thiết với cá nhân, chẳng hạn như gia đình, bạn bè,
hàng xóm, đồng nghiệp. Con người cũng phụ thuộc vào các nhóm sơ thiết (secondary
group), chẳng hạn như nhóm tôn giáo, nghề nghiệp, các nhóm đoàn thể kinh doanh,
thường có xu hướng tương tác trang trọng hơn và ít thường xuyên hơn.
Các nhóm tham khảo ảnh hưởng đến các thành viên theo ít nhất 3 cách. Các
nhóm này cho thấy tính cá nhân đối với hành vi và phong cách sống mới, tác động đến
thái độ và sự tự nhận thức, và tạo ra áp lực khiến cá nhân phải tuân theo và áp lực này
có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn thương hiệu và sản phẩm. Con người cũng chịu tác
động bởi các nhóm họ không phụ thuộc. Các nhóm ngưỡng mộ (aspirational group) là
những nhóm mà một người không mong muốn tham gia; các nhóm bất ứng (dissociative
group) là những nhóm có giá trị hoặc hành vi mà một cá nhân bác bỏ.
1.1.2.2. Gia đình
Gia đình là tổ chức mua hàng tiêu dùng quan trọng nhất trong xã hội, và các
thành viên gia đình tạo thành nhóm tham khảo cận thiết có ảnh hưởng nhất. Có hai gia
đình trong cuộc đời của người mua. Gia đình định hướng (family of orientation) bao
gồm cha mẹ và anh chị em ruột. Từ cha mẹ, một người tiếp nhận một định hướng về
tôn giáo, chính trị, và kinh tế và cảm nhận về khát vọng cá nhân, giá trị bản thân, và
tình yêu. Thậm chí nếu người mua không còn tương tác nhiều với cha mẹ của mình,
sức ảnh hưởng của cha mẹ đối với hành vi có thể vẫn rất lớn.
1.1.2.3. Vai trò và địa vị
Mỗi chúng ta đều tham gia vào nhiều nhóm - gia đình, câu lạc bộ, các tổ chức.
Các nhóm thường là một nguồn thông tin quan trọng và giúp xác định các tiêu chuẩn
hành vi. Chúng ta có thể xác định vị trí của một người trong mỗi nhóm theo vai trò và
địa vị. Một vai trò (role) bao gồm các hoạt động mà một cá nhân được kỳ vọng sẽ thể
hiện. Mỗi vai trò lần lượt bao hàm một địa vị (status). Con người chọn lựa sản phẩm
phản ánh và truyền tải vai trò và địa vị hiện tại hoặc mong muốn của họ.
8



1.1.3. Các yếu tố cá nhân
Các đặc điểm cá nhân tác động đến quyết định của người mua hàng bao gồm tuổi
tác và giai đoạn trong cuộc sống, nghề nghiệp và tình hình kinh tế, tính cách và tự
nhận thức, phong cách sống và các giá trị.
1.1.3.1. Tuổi tác và giai đoạn trong cuộc sống
Khẩu vị của chúng ta về thực phẩm, quần áo, đồ dùng, và giải trí thường có mối
quan hệ với độ tuổi của chúng ta. Việc tiêu dùng cũng được định hình bởi vòng đời gia
đình (family life cycle) và số lượng, tuổi tác, giới tính của những người trong hộ gia
đình ở một vài thời điểm.
Ngoài ra, giai đoạn tâm lý trong cuộc sống (psychological life-cycle) có thể cũng
là vấn đề. Các chuyên gia tiếp thị cũng xem xét các sự kiện hoặc các thời điểm chuyển
tiếp quan trọng trong cuộc sống (critical life events or transition) - hôn nhân, sinh em
bé, bệnh tật, chyển nhà, ly hôn, công việc đầu tiên, thay đổi nghề nghiệp, nghỉ hưu,
người phối ngẫu mất - khiến tăng thêm nhu cầu mới.
1.1.3.2. Nghề nghiệp và tình hình kinh tế
Nghề nghiệp cũng tác động đến mô hình tiêu dùng. Cuộc khủng hoảng gần đây
đã cho thấy rõ ràng các quyết định lựa chọn sản phẩm và thương hiệu đều bị ảnh
hưởng sâu sắc bởi tình hình kinh tế: thu nhập có thể chi tiêu (cấp độ, độ ổn định, và
mô hình thời gian), tiết kiệm và tài sản (bao gồm tỷ lệ thanh khoản được), các khoản
nợ, quyền cho vay, và thái độ đối với việc chi tiêu và tiết kiệm.
1.1.3.3. Tính cách và tự nhận thức
Mỗi người có các đặc điểm tính cách tác động đến hành vi mua hàng của họ. Với
tính cách (personality) có nghĩa là các phản ứng tương đối lâu dài và nhất quán đối với
kích thích của môi trường (bao gồm hành vi mua hàng).
Tính cách có thể có thay đổi có lợi cho phân tích lựa chọn thương hiệu của người
tiêu dùng. Các thương hiệu cũng có tính cách, và người tiêu dùng có thể chọn các
thương hiệu có tính cách phù hợp với tính cách của họ.
9



1.1.3.4. Phong cách sống và giá trị
Những người từ cùng các nền văn hóa vùng miền, các tầng lớp xã hội, và nghề
nghiệp có thể có những phong cách sống hoàn toàn khác nhau. Một phong cách sống
(lifestyle) là một mô hình sống của một người trong thế giới vì được bộc lộ trong các
hoạt động, sở thích và quan điểm. Nó mô tả “toàn bộ cá nhân” khi tương tác với môi
trường của người đó.
Phong cách sống phần nào được hình thành bởi việc người tiêu dùng là người bị
thúc ép về tiền bạc (money constrained) hay bị thúc ép về thời gian (time constrained).
Các quyết định tiêu dùng cũng luôn bị ảnh hưởng bởi giá trị cốt lõi (core values),
hệ thống niềm tin bên dưới các thái độ và hành vi. Các giá trị cốt lõi có tác động sâu
sắc hơn so với hành vi hoặc thái độ, và xác định những lựa chọn cũng như mong muốn
của một người trong dài hạn ở mức độ cơ bản.
1.1.4. Quy trình tâm lý chủ chốt
Về cơ bản, bốn bước trong quy trình tâm lý chủ yếu - động cơ, nhận thức, học
hỏi, và ghi nhớ - tác động đến phản ứng tiêu dùng.
1.1.4.1. Động cơ
Ba thuyết động cơ của con người nổi tiếng nhất - đó là những thuyết của các tác
giả Sigmund Freud, Abraham Maslow, và Frederick Herzberg - chứa đựng những ý
nghĩa hoàn toàn khác nhau về phân tích tiêu dùng và chiến lược tiếp thị.
Thuyết Freud. Sigmund Freud giả định đa phần các thúc đẩy tâm lý hình thành
nên hành vi của con người là do vô thức, và một người không thể hiểu hết các động cơ
của chính bản thân mình. Một người khi xem xét các thương hiệu cụ thể không những
sẽ phản ứng với các khả năng đã được bộc lộ của họ, mà còn với những thứ khác,
những gợi ý ít được nhận biết.
Thuyết Maslow. Abraham Maslow đã tìm cách giải thích tại sao con người bị
thúc đẩy bởi những nhu cầu cụ thể ở những thời điểm cụ thể. Theo Maslow, nhu cầu
con người được sắp xếp thành các cấp bậc thúc đẩy từ thấp nhất đến cao nhất - các nhu
cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu tôn trọng, và nhu cầu tự nhận

thức. Trước tiên, con người sẽ cố gắng thỏa mãn nhu cầu quan trọng nhất của họ và
sau đó cố gắng thỏa mãn nhu cầu quan trọng tiếp theo.
10


5.Nhu cầu tự
nhận thức (tự
phát triển và
nhận thức)
4.Nhu cầu tôn trọng (Tự
tôn, nhận thức, địa vị)
3.Nhu cầu xã hội (cảm nhận về
sự phụ thuộc, tình yêu)
2.Nhu cầu an toàn (an ninh,
được bảo vệ)
1.Nhu cầu sinh lý (ăn, mặc ở)

Hình 1.1.Tháp nhu cầu của Maslow.
Nguồn: Kotler và Keller, 2013.
Thuyết Herzberg. Frederick Herzberg đã phát triển thuyết hai yếu tố
(two-factor) để phân biệt những yếu tố bất mãn (dissatisfiers) (các yếu tố gây ra sự bất
mãn) và những yếu tố thỏa mãn (satisfiers) (các yếu tố tạo nên sự thỏa mãn). Dù tình
huống không có các yếu tố bất mãn thì vẫn chưa đủ để thúc đẩy việc mua hàng; phải
có cả các yếu tố thỏa mãn.
1.1.4.2.Nhận thức
Một người bị thúc đẩy sẽ sẵn sàng hành động - nhận thức tình huống của người
này sẽ gây ra tác động như thế nào.
Con người hình thành các nhận thức khác nhau đối với cùng một vật thể theo quy
trình nhận thức 3 bước: chý ý có chọn lọc, bóp méo có chọn lọc, và từ bỏ có chọn lọc.
Chú ý có chọn lọc. Một vài khám phá về chú ý có chọn lọc:

1, Con người có khả năng sẽ chú ý nhiều hơn đến các kích thích liên quan đến một
nhu cầu hiện tại.
11


×