Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án xây dựng cầu vượt thép tại thánh phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

PHẠM MINH TUẤN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU
TƢ TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU
VƢỢT THÉP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

PHẠM MINH TUẤN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU
TƢ TRONG CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU
VƢỢT THÉP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số ngành: 60580208
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐINH CÔNG TỊNH



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 06 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS Đinh Công Tịnh

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 28 tháng 05 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1
2
3
4
5
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 22 tháng 12 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Phạm Minh Tuấn

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 10/04/1989

Nơi sinh: Hải Phòng

Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và Công nghiệp

MSHV: 1341870030

I- Tên đề tài: các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án xây dựng cầu
vượt thép tại thành phố Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
 Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn đầu tƣ với các dự án cầu vƣợt thép
tại TP.HCM.
 Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố trên đối với vốn
đầu tƣ của các dự án cầu vƣợt thép tại TP.HCM.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ đối với các dự án
cầu vƣợt thép tƣơng lai.
III- Ngày giao nhiệm vụ


: 22/12/2015

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ

: 4/2016

V- Cán bộ hƣớng dẫn

: TS. Đinh Công Tịnh

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Minh Tuấn



ii

LỜI CÁM ƠN
Lời nói đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô đã tận tâm giảng
dạy và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, giúp tôi có đƣợc nền tảng kiến thức hữu
ích trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn luận văn là
TS Đinh Công Tịnh. Thầy đã hết mực chỉ bảo và hƣớng dẫn hỗ trợ tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn, các anh chị đồng nghiệp của
tôi, những ngƣời đã nhiệt tình góp ý cho đề tài, hỗ trợ tài liệu, truyền đạt nhiều kinh
nghiệm quý báu và luôn động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành biết ơn các Cán bộ, nhân viên Trƣờng Đại
học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh đã luôn quan tâm, hỗ trợ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu tại Trƣờng.
Cuối cùng, tôi xin đặc biệt cảm ơn Cha mẹ, Anh chị em và các thành viên
trong gia đình đã luôn luôn hỗ trợ tôi về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng 03 năm 2016

Học viên thực hiện luận văn

Phạm Minh Tuấn


iii

TÓM TẮT

Trong tình hình phát triển không ngừng của kinh tế cả nƣớc nói chung và thành
phố Hồ chí Minh nói riêng, đã tạo nên một sức ép lớn về nhu cầu giao thông vận tải,
trƣớc những vấn đề này Thành phố đã có nhiều giải pháp đƣợc đƣa ra trong đó có xây
dựng 6 cầu vƣợt thép tại các nút giao thông quan trọng. Các cầu vƣợt thép này đã mang
lại nhiều lợi ích cho hiệu quả kinh tế - xã hội nhƣ: tiết kiệm chi phí dự án, tiết kiệm thời
gian đi lại, tiết kiệm giá trị thời gian của phƣơng tiện vận tải, tiết kiệm giá trị thời gian
hàng hóa.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tƣ XDCB vẫn còn nhiều tồn tại, hạn
chế, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB còn thấp, tình trạng thất thoát và lãng phí
thƣờng xuyên xảy ra ở tất cả các khâu: từ khâu phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ; thực hiện
dự án đến khâu thanh quyết toán vốn đầu tƣ. Đây là một bài toán kinh tế không chỉ
riêng chính quyền Thành phố mà còn là trách nhiệm của toàn thể xã hội phải giải
quyết.
Do đó, Đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án xây
dựng cầu vượt thép tại thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc lựa chọn nhằm đánh giá hiệu
quả vốn xây dựng cơ bản trong quá trình thực hiện các dự án cầu vƣợt thép nêu trên,
phân tích sử dụng tiền vốn và kế hoạch đầu tƣ có lợi hay không là hết sức cần thiết
nhằm đƣa ra các giải pháp giúp Chủ đầu tƣ nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ trong quá
trình triển khai các dự án cầu vƣợt thép tiếp theo trong tƣơng lai.
Thông qua một nghiên cứu toàn diện với các tài liệu và phỏng vấn sâu các
chuyên gia đầu nghành đã xác định đƣợc 27 yếu tố ảnh hƣởng đến vốn đầu tƣ trong
các dự án xây dựng cầu vƣợt thép tại thành phố Hồ Chí Minh. Các câu hỏi đƣợc gửi
đến các nhóm đối tƣợng là đơn vị thi công và tƣ vấn giám sát, tƣ vấn thiết kế, chủ đầu
tƣ, các cơ quan quản lý chuyên môn của nhà nƣớc để khảo sát.
Các câu hỏi đƣợc so sánh xếp hạng và phân tích nhân tố, kết quả tìm đƣợc 6
nhóm nhân tố chính là: (i) nhóm nhân tố về lợi ích; (ii) nhóm nhân tố về phi lợi ích;
(iii) nhóm nhân tố về chi phí vận hành, bảo dƣỡng; (iv) nhóm nhân tố về chi phí đầu tƣ
xây dựng; (v) nhóm nhân tố ảnh hƣởng bởi năng lực nhà thầu- tƣ vấn; (vi) nhóm nhân
tố ảnh hƣởng bởi năng lực của chủ đầu tƣ.



iv

ABSTRACT
Under the development of the national economy in general and Ho Chi Minh
City in particular, it has put a great pressure on transportation needs. Therefore, the
City government has given many solutions and one of these solutions is to construct
6 overpasses at important intersections. The overpass has brought many benefits for
social and economic efficiency such as cost-saving, travel time saving, valuable
time of transport, time value of goods savings.
However, in the process of implementing capital construction investment has
had many limitations, including the ineffective construction investment capital use,
losses and wastes. It often occurs at all stages: from the investment policy approval;
implementation of the project to settlement of investment capital. This is an
economic problem not only for the City authority but also for the responsibility of
society.
Therefore, the Subject "Factors affecting financial performance in the steel
overpass project in Ho Chi Minh city" was selected to evaluate the effectiveness of
basic construction capital. In the project implementation process steel overpass
above judgment, the analysis of capital use and the effective investment is essential
to give solutions that help owners improve the efficiency of finance during the
implementation of steel overpass project in the future.
Through a comprehensive study of documents and interviews of industry
experts, they has identified 27 factors that affect the financial performance of the
steel overpass project in Ho Chi Minh city. The questions are sent to the target
groups, construction units and supervisor, designer, investors, and professional
management agencies of the state to make a survey.
The questions are comparative, ratio and factor analysis. As a result, there are 6
main groups of factors: (i) profit factors; (ii) non-profit factors; (iii) maintenance
and operating costs; (iv) construction investment costs; (v) factors affected by the

capacity of contractor and consultant; (vi) factors influenced the capacity of the
investor.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH .......................................................xii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................ 3
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 3
5. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................... 4
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ......................................................................................... 4
5.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................. 4
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4
7. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................... 5
8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI.............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN ĐẦU TƢ XDCB TRONG NGÀNH GIAO
THÔNG VẬN TẢI ..................................................................................................... 7
1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN........................................................... 7
1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB ............................................................... 8
1.3. Đặc điểm và phân loại vốn đầu tƣ XDCB ..................................................... 11

1.3.1. Đặc điểm chung của vốn đầu tƣ XDCB .......................................................... 11
1.3.2. Đặc điểm vốn đầu tƣ XDCB từ Ngân sách Nhà nƣớc .................................... 13
1.3.3. Phân loại các dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN .. 14
1.4. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .............................................. 16
1.4.1. Quy trình đầu tƣ và xây dựng ......................................................................... 16
1.4.2. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB. ............................................................. 19
1.5. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ ......................................................................... 20


vi
1.5.1. Các khái niệm .................................................................................................. 20
1.5.2. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tƣ .......................................... 22
1.5.2.1. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả tài chính ........................................ 22
1.5.2.2. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .............................. 27
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ TRONG CÁC
DỰ ÁN CẦU VƢỢT THÉP TẠI TP.HCM. ............................................................. 28
2.1. Tình hình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trong các dự án cầu vƣợt thép tại
TP.HCM .................................................................................................................... 28
2.1.1. Cơ sở hạ tầng giao thông ở TP.HCM hiện nay ............................................... 28
2.1.3. Các nguồn vốn đầu tƣ phát triển ngành giao thông vận tải tại Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2010-2014 ................................................................................. 35
2.1.3.1. Nguồn vốn từ Ngân sách TP.HCM .................................................. 36
2.1.3.2. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) .......................................... 36
2.1.3.3. Vốn từ khu vực tƣ nhân.................................................................... 37
2.1.4. Giới thiệu về các cầu vƣợt thép tại TP.HCM .................................................. 39
2.1.5. Phân tích tình hình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trong các dự án cầu vƣợt thép
tại TP.HCM ............................................................................................................... 44
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ trong các dự án cầu vƣợt thép tại
TP.HCM ................................................................................................................ 46
2.2.1. Chi phí của dự án cầu vƣợt thép Cây Gõ ........................................................ 46

2.2.1.1. Chi phí đầu tƣ xây dựng ................................................................... 46
2.2.1.2. Chi phí duy tu bảo dƣỡng ................................................................. 46
2.2.1.3. Chi phí vận hành: ............................................................................. 47
2.2.1.4.Ƣớc lƣợng giá kinh tế của Dự án: ..................................................... 47
2.2.2. Lợi ích của dự án ............................................................................................. 47
2.2.2.1. Lợi ích có thể lƣợng hóa đƣợc ......................................................... 47
2.2.2.2. Lợi ích của dự án không thể lƣợng hóa đƣợc .................................. 50
2.2.3. Kết quả phân tích kinh tế ................................................................................ 51
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 55
3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 56
3.2 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 56


vii
3.4 Xây dựng thang đo và xác định số lƣợng mẫu ................................................ 57
3.4.1 Xây dựng thang đo ........................................................................................... 57
3.4.2 Xác định số lƣợng mẫu .................................................................................... 58
3.4.3 Thu thập dữ liệu ............................................................................................... 58
3.5 Kiểm định thang đo ......................................................................................... 58
3.6 Kiểm định trị trung bình tổng thể .................................................................... 59
3.7. Phân tích nhân tốkhám phá (EFA) ................................................................ 59
3.8 Phân tích hồi quy ............................................................................................. 61
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ...................................................................... 63
4.1 Làm sạch dữ liệu. ............................................................................................ 63
4.2 Phân tích dữ liệu. ............................................................................................. 63
4.2.1 Thống kê mô tả................................................................................................. 63
4.2.1.1 Loại hình dự án của các đối tƣợng khảo sát ...................................... 63
4.2.1.2 Nguồn vốn của dự án ........................................................................ 64
4.2.1.3 Hình thức quản lý dự án .................................................................... 65
4.2.1.4 Vị trí quản lý dự án ........................................................................... 65

4.2.1.5 Kinh nghiệm quản lý dự án ............................................................... 66
4.2.1.6 Huấn luyện nghiệp vụ ....................................................................... 67
4.2.2 Kiểm định thang đo .......................................................................................... 68
4.2.2.1 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ nhất........................................ 68
4.2.2.2 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ hai.......................................... 69
4.2.2.3 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ ba ........................................... 69
4.2.2.4 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ tƣ ........................................... 70
4.2.2.5 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ năm........................................ 71
4.2.2.6 Kiểm định thang đo nhóm yếu tố thứ sáu ......................................... 71
4.2.3 Kiểm định trị trung bình tổng thể ..................................................................... 72
4.2.4 Phân tích nhân tố khám phá ............................................................................. 73
4.2.4.1 Kiểm định hệ số KMO và Bartlett‟s test ........................................... 74
4.2.4.2 Số lƣợng nhân tố đƣợc trích xuất ...................................................... 74
4.2.4.3 Số lƣợng nhân tố đƣợc trích xuất ...................................................... 76
4.2.4.4 Kết quả phân tích nhân tố ................................................................. 78


viii
4.2.5 Kết quả phân tích nhân tố................................................................................. 80
4.2.6 Phân tích hồi quy .............................................................................................. 82
4.2.6.1 Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson ................................................. 82
4.2.6.2 Phân tích hồi quy............................................................................... 85
4.10 Kiểm định giả thuyết về trị trung bình tổng thể ............................................ 90
4.10.1 Nhóm đối tƣợng có số năm kinh nghiệm khác nhau ..................................... 91
4.10.2 Nhóm đối tƣợng tham gia các loại hình dự án khác nhau ............................. 92
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 94
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 94
5.2 Kiến nghị giải pháp ......................................................................................... 95
5.3 Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................... 97
5.4 Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................. 97

5.5 Hƣớng nghiên cứu tiếp .................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 99
PHỤ LỤC 1: KIỂM ĐỊNH T-TEST ....................................................................... 101
PHỤ LỤC 2: DÀN BÀI PHỎNG VẤN SƠ BỘ ..................................................... 103
PHỤ LỤC 3: BÁO CÁO NỘI DUNG KHẢO SÁT SƠ BỘ .................................. 107


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA

: Analysis of Variance

B/C

: Benefit - Cost

BOT

: Xây dựng-Khai thác-Chuyển giao

BT

: Xây dựng-Chuyển giao

EFA

: Phân tích nhân tố khám phá


IRR

: Internal Rate of Return

IRR

: Internal Rate of Return

NPV

: Net Present Value

NSTP

: Ngân sách thành phố

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

PPP

: Hợp tác đầu tƣ Công –Tƣ

XDCB

: Xây dựng cơ bản


x


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số liệu về cơ sở hạ tầng của Tp.HCM ...................................................... 28
Bảng 2.2: Tỷ trọng chi đầu tƣ phát triển trong tổng chi ngân sách của TP.HCM .... 34
Bảng 2.3 :Tổng mức đầu tƣ trong 6 dự án cầu vƣợt thép tại TP.HCM .................... 45
Bảng 2.4: Tổng mức đầu tƣ xây dựng (đơn vị : tỷ đồng) ......................................... 46
Bảng 2.5: Kinh phí duy tu bảo dƣỡng thƣờng xuyên, trung tu, đại tu mặt đƣờng .... 46
Bảng 2.6: Kinh phí duy tu bảo dƣỡng thƣờng xuyên, trung tu, đại tu cầu ............... 47
Bảng 2.7: Chi phí kinh tế của Dự án (Đƣợc điều chỉnh từ các chi phí tài chính) ..... 47
Bảng 2.8: Mức chênh lệch thu nhập bình quân đầu ngƣời ở TP. Hồ Chí Minh ....... 49
Bảng 2.9: Kết quả thu nhập bình quân của các nhóm hành khách năm 2015 .......... 49
Bảng.10 Chi phí thời gian hành khách theo từng loại xe .......................................... 49
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án cầu vƣợt Cây Gõ51
Bảng 3.1: Thang đo nghiên cứu ................................................................................ 58
Bảng 4.1 Loại hình dự án của các đối tƣợng khảo sát .............................................. 63
Bảng 4.2 Nguồn vốn của dự án ................................................................................. 64
Bảng 4.3 Hình thức quản lý dự án ............................................................................ 65
Bảng 4.4 Vị trí quản lý dự án .................................................................................... 65
Hình 4.4: Vị trí quản lý dự án ................................................................................... 66
Bảng 4.6 Số lần huấn luyện nghiệp vụ ...................................................................... 67
Bảng 4.7 Hệ số Item-Total Correclation ................................................................... 68
Bảng 4.8 Hệ số Cronbach‟s alpha. ............................................................................ 69
Bảng 4.9 Hệ số Item-Total Correclation. .................................................................. 69
Bảng 4.10 Hệ số Cronbach's Alpha. ......................................................................... 69
Bảng 4.11 Hệ số Item-Total Correclation. ................................................................ 69
Bảng 4.12 Hệ số Cronbach's Alpha .......................................................................... 70
Bảng 4.13 Hệ số Item-Total Correclation. ................................................................ 70
Bảng 4.14 Hệ số Cronbach's Alpha .......................................................................... 70
Bảng 4.15 Hệ số Item-Total Correclation. ................................................................ 71
Bảng 4.16 Hệ số Cronbach's Alpha .......................................................................... 71

Bảng 4.17 Hệ số Item-Total Correclation ................................................................. 71
Bảng 4.18 Hệ số Cronbach's Alpha .......................................................................... 72


xi
Bảng 4.19 Kiểm định T-test ...................................................................................... 72
Bảng 4.20 Kiểm định KMO and Bartlett‟s Test ....................................................... 74
Bảng 4.21 Đại lƣợng Communalities. ....................................................................... 74
Bảng 4.22 Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích ............................................................. 75
Bảng 4.23 Số lƣợng nhân tố đƣợc trích xuất ............................................................ 76
Bảng 4.24 Kết quả phân tích nhân tố ........................................................................ 78
Bảng 4.25 Kết quả phân tích hệ số tƣơng quan ........................................................ 84
Bảng 4.26 Mô hình tóm tắt sử dụng phƣơng pháp Enter .......................................... 85
Bảng 4.27 Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy lần 1 .............................. 86
Bảng 4.28 Kết quả phân tích hồi quy lần 1 ............................................................... 86
Bảng 4.29 Mô hình lần cuối ...................................................................................... 87
Bảng 4.30 Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy lần cuối ......................... 87
Bảng 4.31 Kết quả phân tích hồi quy lần cuối .......................................................... 88
Bảng 4.32 Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phƣơng sai nhóm nhân tố thứ nhất91
Bảng 4.33 Kết quả phân tích ANOVA ..................................................................... 91
Bảng 4.34 Kết quả kiểm định sự bằng nhau của phƣơng sai nhóm nhân tố thứ ba .. 92
Bảng 4.35 Kết quả phân tích ANOVA ..................................................................... 92


xii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ trình tự thực hiện dự án đầu tƣ ....................................................... 17
Hình 2.1: Biểu đồ thu ngân sách Nhà nƣớc của TP.HCM giai đoạn 2010-2014 ...... 36
Hình 2.2: Biểu đồ chi ngân sách của TP. HCM giai đoạn 2010-2014 ...................... 37

Hình 2.3: Vốn đầu tƣ phát triển giao thông vận tải TP.HCM ................................... 39
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ....................................................................... 61
Hình 4.1: Loại hình dự án của các đối tƣợng khảo ................................................... 63
Hình 4.2: Nguồn vốn của dự án ................................................................................ 64
Hình 4.3: Hình thức quản lý dự án ............................................................................ 65
Bảng 4.5 Kinh nghiệm quản lý dự án ....................................................................... 66
Hình 4.5: Kinh nghiệm quản lý dự án ....................................................................... 67
Hình 4.6: Số lần huấn luyện nghiệp vụ ..................................................................... 68
Hình 4.7: Biểu đồ Scree plot ..................................................................................... 76
Hình 4.8: Mô hình đƣợc rút ra theo kết quả nghiên cứu ........................................... 89
Hình 4.9: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa ...................................................... 90
Hình 4.10: Biểu đồ so sánh phân phối phần dƣ quan sát với phân phối chuẩn kỳ
vọng sát. ................................................................................................................... 90


MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) là một nguồn lực tài chính hết sức
quan trọng của đất nƣớc đối với phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc nói chung và
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Nguồn vốn này không những góp phần xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn lực mới cho phát triển mà nó còn giải quyết quan hệ
cung - cầu về sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng, cân đối quan hệ giữa sản xuất và
tiêu dùng trong xã hội. Ngoài ra, nó còn góp phần không ngừng nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho ngƣời dân, cải biến bộ mặt kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Do đó, hàng năm, ngân sách nhà nƣớc dành một tỷ lệ chi lớn cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản.
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là trung tâm kinh tế – văn hóa – khoa
học lớn nhất ở khu vực phía Nam và cũng là thành phố đông dân nhất cả nƣớc.Năm
2014, GDP trên địa bàn đạt 852.523 tỷ đồng, chiếm 21,3% GDP cả nƣớc và luôn
giữ tốc độ tăng trƣởng cao gấp 1.5 lần bình quân cả nƣớc (Mạnh Hùng, 2015). Sự

phát triển không ngừng của Thành phố trên mọi phƣơng diện về kinh tế, văn hóa,
khoa học, giáo dục, y tế…đã tạo nên một sức ép lớn về nhu cầu giao thông vận tải
ngày càng tăng.Mặc dù hàng năm Thành phố đã ƣu tiên và chú trọng đầu tƣ cho các
dự án cơ sở hạ tầng giao thông vận tải nhƣng với diện tích 2.095,6 km2 và dân số
lên đến khoảng 7.955.000 triệu ngƣời (trong đó có khoảng 1 triệu khách vãng lai)
thì tình trạng giao thông tại đây thƣờng xuyên bị ùn tắc là điều không thể tránh khỏi
(UBNDTP, 2015). Thời gian ùn tắc giao thông trung bình tại Hà Nội và TP.HCM là
45 phút/ngày, tƣơng đƣơng 15 giờ/tháng và 180 giờ/năm. Với thời gian lãng phí do
ùn tắc gây ra, tổng thiệt hại tƣơng ứng chỉ tính riêng Hà Nội và TP.HCM đã lên tới
18.800 tỉ đồng/năm. Hà Nội và TP.HCM cũng nằm trong danh sách 10 thành phố có
mức độ ô nhiễm không khí cao nhất châu Á. Theo ông Nguyễn Hoàng Hiệp, Phó
chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, mỗi năm số tiền chi ra cho khắc phục
tai nạn giao thông tại VN lên tới 2,5 tỉ USD, tƣơng đƣơng 50.000 tỉ đồng, bằng 30%
ngân sách chi cho giáo dục (Mai Hà, 2014).
Và điều đáng quan tâm hơn cả là toàn Thành phố có tới hơn 4.300 nút giao
thông, nhƣng chỉ có 16 nút là khác mức (có cầu vƣợt), còn lại là đồng mức, cũng là


nguyên nhân hàng đầu làm cản trở giao thông và tiềm ẩn những vụ ùn tắc giao
thông (Bộ GTVT, 2011). Số lƣợng phƣơng tiện giao thông cũng tăng lên chóng mặt
trong đó nhiều nhất là các loại xe mô tô (phân khối nhỏ và lớn), tính đến hết năm
2014 toàn TP có khoảng 6,3 triệu xe gắn máy, tăng gần 1 triệu xe so với năm trƣớc
và khoảng 600.00 xe ô tô cá nhân. Ðó là chƣa nói đến gần 2 triệu các phƣơng tiện
giao thông khác đăng ký ở tỉnh bạn nhƣng vẫn thƣờng xuyên tham gia lƣu thông
trên địa bàn thành phố(Thị Hồng, 2015). Mặc dù đƣợc xem là “thành phố xe máy”
(Khuất Việt Hùng, 2006; Nguyễn Thị Cẩm Vân và các tác giả khác, 2013) với khối
lƣợng xe máy khổng lồ, số lƣợng xe ô tô cũng không ngừng gia tăng với tốc độ
khoảng 10%/năm, kể từ năm 2007. Đây là hệ quả của sự phát triển kinh tế và cho
thấy mức tăng về chất lƣợng cuộc sống của một bộ phận cƣ dân đô thị (Sở GTVT,
2014). Việc gia tăng liên tục các loại xe cá nhân trong thời gian qua của ngƣời dân

đã góp phần đẩy tình trạng kẹt xe, ùn ứ giao thông ngày càng xảy ra thƣờng xuyên,
nghiêm trọng. Theo ƣớc tính của các nhà khoa học, tình trạng kẹt xe trên địa bàn TP
gây thiệt hại hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm. Con số này thật đáng báo động cho
cả ngƣời dân lẫn cơ quan chuyên trách. Một giải pháp căn cơ, triệt để hơn về giảm
thiểu tình trạng kẹt xe tại TPHCM cần đƣợc đƣa ra mổ xẻ, nhanh chóng triển khai
nhằm trả lại lòng đƣờng thông thoáng, tiết kiệm đƣợc số tiền hàng chục ngàn tỷ
đồng mỗi năm do kẹt xe gây ra.
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đối mặt với tình trạng giao thông ngày càng xấu đi, TP.HCM đã nổ lực đề ra
nhiều biện pháp để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông và kẹt xe. Ngoài những
biện pháp mang tính căn cơ, dài hạn và tổng thể nhƣ quy hoạch và phát triển các
khu đô thị vệ tinh, cải tạo hệ thống hạ tầng đô thị, mở rộng diện tích dành cho giao
thông hiện tại, xây dựng các hệ thống giao thông công cộng nhƣ metro, xe buýt,
đƣờng sắt trên cao, thì các nhà quản lý cũng xem xét và sử dụng một số biện pháp
mang tính ngắn hạn hơn. Điển hình nhƣ phân luồng một chiều các tuyến phố, cấm
xe tải lƣu thông ban ngày, mở rộng nút giao thông, đổi giờ làm hay chấn chỉnh vỉa
hè… Tuy nhiên, việc thực hiện nhanh chóng các biện pháp này không mang lại kết
quả đáng kể nào, đôi lúc còn làm tình trạng giao thông xấu đi.


Để giải quyết vấn đề này, Thành phố đã xây dựng 06 cầu vƣợt thép tại các
nút giao thông quan trọng. Các cầu vƣợt thép này đã mang lại nhiều lợi ích cho hiệu
quả kinh tế - xã hội nhƣ: tiết kiệm chi phí dự án, tiết kiệm thời gian đi lại, tiết kiệm
giá trị thời gian của phƣơng tiện vận tải, tiết kiệm giá trị thời gian hàng hóa. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tƣ XDCBvẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB còn thấp, tình trạng thất thoát và lãng phí thƣờng
xuyên xảy ra ở tất cả các khâu: từ khâu phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ; khâu thực hiện
dự án đến khâu thanh quyết toán vốn đầu tƣ. Đây là một bài toán kinh tế không chỉ
riêng chính quyền Thành phố mà còn là trách nhiệm của toàn thể xã hội phải giải
quyết.

Do đó, đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến vốn đầu tư trong các dự án xây
dựng cầu vượt thép tại thành phố Hồ Chí Minh” đƣợc lựa chọn nhằm đánh giá
vốn xây dựng cơ bản trong quá trình thực hiện các dự án cầu vƣợt thép nêu trên,
phân tích sử dụng tiền vốn và kế hoạch đầu tƣ có lợi hay không là hết sức cần thiết
nhằm đƣa ra các giải pháp giúp Chủ đầu tƣ nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ trong quá
trình triển khai các dự án cầu vƣợt thép tiếp theo trong tƣơng lai.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản (XDCB), phân tích có hệ thống về thực trạng vốn đầu tƣ XDCB trong
các dự án cầu vƣợt thép tại TP.HCM và khảo sát ý kiến , đề tài tiến hành xác định
các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả vốn đầu tƣ trong các dự án cầu vƣợt thép tại
TP.HCM từ đó đề xuất ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ cho
các dự án cầu vƣợt thép sau này.
Để thực hiện đƣợc điều đó, đề tài xác định các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
Một là, xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả vốn đầu tƣ đối với các
dự án cầu thép vƣợt tại TP.HCM.
Hai là, phân tích và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố trên đối
với hiệu quả vốn đầu tƣ trong các dự án cầu vƣợt thép tại TP.HCM.
Ba là, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ đối với các
dự án cầu vƣợt thép tƣơng lai.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


Với mục tiêu nghiên cứu đã trình bày ở trên, luận văn sẽ trả lời 4 câu hỏi nghiên
cứu nhƣ sau:
-

Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả vốn đầu tƣ trong các dự án cầu vƣợt

thép tại TP.HCM?

-

Mức tác động của các nhân tố đó đến hiệu quả vốn đầu tƣ nhƣ thế nào?

-

Cần áp dụng những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ

đối với các dự án cầu vƣợt thép trong tƣơng lai?
5. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu:
Các nhân tố ảnh hƣởng đến vốn đầu tƣ trong các dự án cầu vƣợt thép tại
TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: thực trạng sử dụng vốn đầu tƣ XDCB tại 06 công trình giao
thông xây dựng cầu vƣợt thép tại TP. HCM.Vốn đầu tƣ XDCB đƣợc hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau nhƣng trong bài luận văn này chủ yếu tập trung nghiên cứu
vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc.
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu dự án từ năm 2012 đến năm 2014.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài là kết hợp giữa phân tích định tính và
phân tích định lƣợng.
Trong nghiên cứu định tính, sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả từ các số
liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, và sử dụng phƣơng pháp suy diễn
để tiến hành phân tích, đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu. Góc độ phân
tích dựa trên quan điểm của Chủ đầu tƣ/ Ban quản lý dự án (BQLDA) và các Cơ
quan Quản lý nhà nƣớc khác.
Bên cạnh đó, sử dụng phƣơng pháp chuyên gia thông qua phỏng vấn cá
nhân các chuyên gia nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Đầu tƣ công và xây dựng,
Tổng công ty Tƣ vấn Thiết kế Giao thông vận tải và một số công ty xây dựng, ngoài

ra còn có các kỹ sƣ và chuyên viên của các bên tham gia quản lý dự án: Các Khu
quản lý giao thông đô thị, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ và Sở Giao thông vận tải tại
TP.HCM nhằm điều chỉnh các khái niệm về vốn đầu tƣ XDCB cho phù hợp với


ngành giao thông vận tải để phân tích định lƣợng với mô hình phân tích nhân tố
khám phá EFA và hồi quy.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua các giai đoạn:
- Phƣơng pháp thu thập thông tin: thiết lập bảng câu hỏi cho phù hợp với tình
hình của ngành xây dựng và kĩ thuật phỏng vấn các Lãnh đạo, chuyên gia đầu
ngành xây dựng tại TP.HCM. Kích thƣớc mẫu sẽ đƣợc lấy cứ 5 quan sát/biến theo
phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện.
- Phƣơng pháp xử lý thông tin: kiểm định – hồi quy: sử dụng phƣơng pháp
phân tích hồi quy bình phƣơng bé nhất (OLS) để nghiên cứu định lƣợng và ứng
dụng phần mềm SPSS 20.0 để chạy kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Đánh giá sơ
bộ độ tin cậy và giá trị thang đo của các biến bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm đánh giá độ tin cậy của các thang đo qua đó
loại bỏ các biến quan sát không phải là nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả vốn đầu tƣ
trong các dự án cầu vƣợt thép tại TP.HCM đồng thời tái cơ cấu các biến quan sát
còn lại vào các nhóm nhân tố thích hợp.
- Cuối cùng, nghiên cứu dùng phƣơng pháp hồi quy bội với các quan hệ tuyến
tính để kiểm định các nhân tố có ảnh hƣởng quan trọng đến hiệu quả vốn đầu tƣ và
tính đƣợc mức độ quan trọng của từng nhân tố và đƣa ra kết luận về các giả thiết
nghiên cứu.
7. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
Về thực tiễn, kết quả nghiên cứu là tìm ra các nhân tố thƣờng hay xảy ra và
mức độ tác động của chúng đến hiệu quả vốn đầu tƣ. Từ đó giúp các đơn vị trực tiếp
tham gia dự án, đặc biệt là Chủ đầu tƣ giám sát chặt chẽ và có những giải pháp nâng
cao hiệu quả vốn đầu tƣ nhằm thúc đẩy tăng trƣởng nền kinh tế và giải quyết vấn đề
ùn tắc giao thông hiện nay.

Kết quả thu đƣợc từ nghiên cứu làm cơ sở cho các Sở, Ngành tham mƣu cho
UBND Thành phố đề ra những chính sách thu hút các nguồn vốn và sử dụng vốn
đầu tƣ một cách có hiệu quả và phù hợp với đặc điểm phát triển của TP.HCM.
8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Luận văn đƣợc bố cục theo bốn chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1.Cơ sở lý luận về vốn đầu tƣ XDCB.


Chƣơng 2.Tình hình sử dụng vốn đầu tƣ trong các dự án cầu vƣợt thép tại
TP.HCM.
Chƣơng 3.Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4. Mô hình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5. Kiến nghị một số giải pháp tăng cƣờng hiệu quả hiệu quả vốn đầu
tƣ trong các dự án cầu vƣợt thép tiếp theo trong tƣơng lai.


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỐN ĐẦU TƢ XDCB TRONG NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.1. Khái niệm vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
Đầu tƣ theo nghĩa rộng là quá trình bỏ vốn bao gồm cả tiền, tài sản, để đạt
đƣợc mục tiêu nhất định nào đó, trong đó có mục tiêu kinh tế.
Sachs - Larrain (1993) đã định nghĩa tổng quát về đầu tƣ nhƣ: "Đầu tƣ là
phần sản lƣợng đƣợc tích luỹ để tăng năng lực sản xuất trong thời kỳ sau của nền
kinh tế". Sản lƣợng ở đây bao gồm phần sản lƣợng đƣợc sản xuất trong nƣớc và
nhập khẩu từ nƣớc ngoài - theo luồng sản phẩm; đối với loại sản phẩm hữu hình
nhƣ nhà cửa, công trình XDCB, máy móc thiết bị...hay các sản phẩm vô hình nhƣ
bằng phát minh sáng chế, phí chuyển nhƣợng tài sản....
Vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội là một trong các yếu tố vật chất trực tiếp
quyết định tăng trƣởng kinh tế, ổn định và phát triển xã hội, bảo vệ, cải thiện môi
trƣờng. Chỉ tiêu này xác định quy mô, cơ cấu của vốn đầu tƣ theo nguồn vốn, theo

ngành kinh tế, theo khoản mục đầu tƣ, theo vùng lãnh thổ để lập quy hoạch, kế
hoạch thực hiện, sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ; Đề ra các chính sách quản lý vĩ mô
phù hợp nhƣ huy động nguồn vốn, điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ theo vùng, theo khu
vực đầu tƣ, theo ngành hoạt động ... trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất
nƣớc (Tổng Cục thuế, 2015).
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn nhất
trong vốn đầu tƣ phát triển kinh tế, là toàn bộ những chi phí để đạt đƣợc mục đích
tạo ra các công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng mới và sữa chữa lớn hay xây dựng lại
các công trình xây dựng cũ.

Bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây

dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng
dự toán.
Theo Gramlich (1994), có thể có nhiều cách định nghĩa khác nhau về vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản, tuy nhiên định nghĩa có ý nghĩa nhất từ quan điểm của nền
kinh tế đó là nó bao gồm các công ty độc quyền tự nhiên sử dụng nguồn vốn lớn
nhƣ đƣờng cao tốc, các phƣơng tiện vận tải khác, hệ thống nƣớc, cống đƣờng và hệ
thống thông tin liên lạc.


Vốn đầu tƣ cơ bản không bao gồm chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định của các
cơ sở sản xuất; chi phí khảo sát thăm dò chung không liên quan trực tiếp đến việc
xây dựng một công trình cụ thể.
Vốn đầu tư cơ bản gồm: vốn đầu tư xây lắp; vốn đầu tư mua sắm thiết bị và vốn
đầu tư cơ bản khác.
 Vốn đầu tƣ xây lắp (vốn xây lắp) là phần vốn đầu tƣ cơ bản dành cho công
tác xây dựng và lắp đặt thiết bị, máy móc gồm: vốn đầu tƣ dành cho xây dựng mới,
mở rộng và xây dựng lại nhà cửa, vật kiến trúc; vốn đầu tƣ để lắp đặt thiết bị, máy
móc.

 Vốn đầu tƣ mua sắm thiết bị (vốn thiết bị) là phần vốn đầu tƣ cơ bản dành
cho việc mua sắm thiết bị, máy móc, công cụ, khí cụ, súc vật, cây con đủ tiêu chuẩn
là tài sản cố định bao gồm cả chi phí vận chuyển, bốc dỡ và chi phí kiểm tra, sửa
chữa thiết bị máy móc trƣớc khi lắp đặt. Đối với các trang thiết bị chƣa đủ là tài sản
cố định nhƣng có trong dự toán của công trình hay hạng mục công trình để trang bị
lần đầu của các công trình xây dựng thì giá trị mua sắm cũng đƣợc tính vào vốn đầu
tƣ mua sắm thiết bị.
 Vốn đầu tƣ cơ bản khác là phần vốn đầu tƣ cơ bản dùng để giải phóng mặt
bằng xây dựng, đền bù hoa màu và tài sản của nhân dân, chi phí cho bộ máy quản lý
của ban kiến thiết, chi phí cho xây dựng công trình tạm loại lớn.
Theo đó, đầu tƣ XDCB trong ngành giao thông vận tải là hoạt động bỏ vốn
đầu tƣ để tiến hành XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
tài sản cố định thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng
lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định cho ngành GTVT.
Dƣới góc độ vốn, thì đầu tƣ XDCB trong ngành giao thông vận tải là toàn bộ
chi phí đã bỏ ra để đạt đƣợc mục đích đầu tƣ, bao gồm: chi phí cho việc khảo sát
quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tƣ, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí
mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán
của ngành GTVT.


1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB
Nguồn hình thành vốn đầu tƣ chính là phần tích lũy đƣợc thể hiện dƣới dạng
là giá trị đƣợc chuyển hóa thành vốn đầy tƣ đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
Xét về bản chất, nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB chính là phần tiết kiệm
hay tích lũy mà nền kinh tế có thể huy động đƣợc để đƣa vào quá trình tái sản xuất
xã hội.
Đứng trên góc độ toàn nền kinh tế thì vốn đầu tƣ đƣợc hình thành từ hai
nguồn: nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc và nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
 Nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc: là phần tích lũy của nội bộ nền kinh tế

bào gồm tiết kiệm của khu vực dân cƣ, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và tiết
kiệm của Chính phủ đƣợc huy động vào quá trình tái sản xuất của xã hội. Biểu hiện
cụ thể của nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc bao gồm: nguồn vốn nhà nƣớc và nguồn
vốn của dân cƣ và tƣ nhân.
- Thứ nhất, nguồn vốn của nhà nước: bao gồm nguồn vốn của NSNN,
nguồn vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc và nguồn vốn đầu tƣ phát triển
của các doanh nghiệp.
+ Nguồn vốn NSNN: vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng
của vốn đầu tƣtrong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính
công rất quan trọng của quốc gia.Dƣới giác độ là một nguồn vốn đầu tƣ nói chung,
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN cũng nhƣ các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng
tiền của giá trị đầu tƣ, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt
động đầu tƣ, nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tƣ là nguồn chi của NSNN cho
đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc sử dụng cho các dự án
kết cấu hạ tầng – xã hội, quốc phòng, an ninh, không có khả năng thu hồi vốn và
đƣợc quản lý, sử dụng theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tƣ phát triển. Ngoài ra,
nguồn vốn đầu tƣ này còn hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tƣ vào các
lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật, chi cho công
tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng, lãnh thổ; quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn khi đƣợc Thủ tƣớng chính
phủ cho phép. Nhìn chung, tại các quốc gia đang phát triển, cơ sở hạ tầng còn chƣa
đầy đủ và hoàn chỉnh, luôn có sự ƣu tiên NSNN cho chi đầu tƣ phát triển.


×