Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

GIAO AN HINH 9 49 50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.17 KB, 5 trang )

Tiết49: LUYỆN TẬP
Ngày soạn :1/3/ 2008
 MỤC TIÊU
Kiến thức : -Học sinh hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn .
- Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội
tiếp được bất kì đường tròn nào.
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện cần và đủ)
Kỹ năng: Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và thực hành.
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, lập luận có căn cứ.
Trọng tâm : Điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện cần và đủ)
Phương pháp: Nêu vấn đề
Chuẩn bò:Thước, compa
 NỘI DUNG
A. Tổ chức lớp :
B. Kiểm tra : Nêu tính chất của tứ giác nội tiếp?
C.Bài mới:
Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã biết được đònh nghóa tứ giác nội tiếp, tính chất
của nó. Tiết này chúng ta vận dụng để giải một số bài tập có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Giáo viên cho học sinh
đọc đề bài 56 SGK
Hướng dẫn :
Sử dụng tính chất góc
ngoài của hai tam giác
BCE và DCF
Sử dụng tính chất của tứ
giác nội tiếp
Đặt x=
·
·
BCE DCF=


·
ABC
=……
·
ADC
=…..
·
ABC
+
·
ADC
=……..
Tìm x
Tính các góc của tứ giác
Học sinh đọc đề bài, vẽ
hình
Học sinh suy nghó ít phút
Học sinh điền vào chỗ
trống và giải thích
Giải phương trình
2x+60
0
=180
0
1. Bài 56 (SGK trang 89)
Xem hình 47. hãy tìm số đo các
góc của tứ giác ABCD
x
20
°

40
°
F
E
D
C
B
A
Giải:
Đặt x=
·
·
BCE DCF=
theo tính chất
góc ngoài của tam giác ta có
·
ABC
= x + 40
0
(1)
·
ADC
= x + 20
0
(2)
Lại có :
·
ABC
+
·

ADC
= 180
0
(3)
Từ (1),(2),(3) suy ra 2x+60
0
=180
0
Hay x= 60
0
Giáo viên cho học sinh
đọc đề bài 59SGK
Giáo viên hướng dẫn:
Có thể chứng minh AP
và AD cùng bng BC
Cũng có thể chứng minh
tam giác ADP cân tại A
rồi suy ra AD = A
Học sinh đọc đề bài, vẽ
hình, ghi GT, KL
GT: Tứ giác ABCP nội
tiếp, BACD là hình bình
hành
KL: AP=AD
Học sinh trình bày lời
giải
Do tứ giác ABCD nội
tiếp nên
·
BAP

+
·
BCP
= 180
0
(1)
·
ABC
+
·
BCP
= 180
0
(2)
( Do AB // CD)
Từ (1) và (2)

·
BAP
=
·
ABC
Vậy BCPA là hình thang
cân.
Suy ra AP = BC
Nhưmg BC = AD(cạnh
đối của hình bình hành )
Vậy AP = AD



·
ABC
= 100
0
;
·
ADC
= 80
0
 = 60
0
,
·
BCD
= 120
0
2. Bài 59 (SGK trang 90)
P
D
C
B
A
Chứng minh
Do tứ giác ABCD nội tiếp nên

·
BAP
+
·
BCP

= 180
0
(1)
Ta lại có
·
ABC
+
·
BCP
= 180
0
(2)
( Do AB // CD)
Từ (1) và (2)

·
BAP
=
·
ABC
Vậy BCPA là hình thang cân.
Suy ra AP = BC
Nhưmg BC = AD(cạnh đối của
hình bình hành )
Vậy AP = AD
D.Củng cố
Qua các bài tập củng cố lại các tính chất của tứ giác nội tiếp
E.Hướng dẫn tự học :
Làm bài tập 60 SGK trang 91
Kẻ thêm các dây cung chung của các đường tròn . sử dụng tính chất của ba tứ giác

nội tiếp trong ba đường tròn .
Tiết50: ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
Ngày soạn :1/3/2008
 MỤC TIÊU
Kiến thức : học sinh hiểu được đònh nghóa, khái niệm , tính chất của đường tròn
ngoại tiếp (nội tiếp) một đa giác. Biết được bất kì đa giác đều nào cũng có một đường
tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
Kỹ năng:Vẽ tâm của đa giác đều, vẽ đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp.
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác.
Trọng tâm : đường tròn ngoại tiếp,đường tròn nội tiếp
Phương pháp Nêu vấn đề
Chuẩn bò:Thước, compa
 NỘI DUNG
A. Tổ chức lớp :
B. Kiểm tra :
C.Bài mới:
Đặt vấn đề:
D.Củng cố
Đònh nghóa và đònh lí
Tính R và r của một đa giác đều có n cạnh và độ dài cạnh bằng a
E.Hướng dẫn tự học :
Học bài
Làm bài tập 61; 62 SGK
Hướng dẫn
+Bài 61: r=
2
cm
Vẽ đường tròn (O,
2
cm)

+Bài 62 :
Đáp số: b) R=
3
cm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Giáo viên cho học sinh
thực hiện ?1 SGK
a) Vẽ đường tròn ngoại
tiếp và nội tiếp một đa
giác đều
b) Phát biểu đònh nghóa
đường tròn ngoại tiếp và
đường tròn ngoại tiếp da
giác đều?
Học sinh vẽ hình
Học sinh phát biểu đònh
nghóa
Một học sinh đọc lại
đònh nghóa
1. Đònh nghóa
R
r
O
D
C
B
A
ĐỊNH NGHĨA :
1) Đường tròn đi qua tất cả các
đỉnh của một đa giác gọi là đường

tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác
được gọi là đa giác nội tiếp đường
tròn .
2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả
các cạnh của một đa giác gọi là
đường tròn nội tiếp đa giác và đa
giác được gọi là đa giác ngoại
tiếp đường tròn.
Dựa vào ?1 ta nhận thấy
đa giác đều có tính chất
gì?
Giáo viên công nhận
đònh lí Học sinh đọc lại đònh lí
2, Đònh lí
Bất kì đa giác đều nào cũng có
một và chỉ một đường tròn ngoại
tiếp, có một và chỉ một đường tròn
nội tiếp.
c) r=
3
2
cm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×