Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án chương trình mục tiêu quốc gia qua kho bạc nhà nước thành phố buôn ma thuột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.44 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ THỊ KIM DUNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI CÁC DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ðà Nẵng - Năm 2016


Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðẶNG TÙNG LÂM

Phản biện 1: PGS. TS. LÂM CHÍ DŨNG
Phản biện 2: TS. HỒ VIẾT TIẾN

Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng họp tại ðắk Lắk vào ngày 2
tháng 10 năm 2016


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng
- Thư viện trường ðại học Kinh tế ðà Nẵng, ðại học ðà Nẵng


1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện nay, nguồn vốn ñầu tư cho các dự án CTMTQG rất lớn.
Qua thực tế công tác kiểm soát chi nguồn vốn CTMTQG tại KBNN
cho thấy còn bộc lộ nhiều tồn tại, chưa ổn ñịnh, có nhiều thay ñổi,
dẫn ñến các chủ ñầu tư còn bị ñộng trong việc triển khai các
CTMTQG, ñồng thời dẫn tới việc kiểm soát chi nguồn vốn này có
nhiều rủi ro, sai sót;…
Xuất phát từ thực tiễn và ñòi hỏi trên, tôi chọn ñề tài nghiên
cứu “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua
KBNN Thành phố Buôn Ma Thuột” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý luận về kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua
KBNN. ðánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi các dự án
CTMTQG qua KBNN thành phố Buôn Ma Thuột. Từ ñó ñề xuất các
giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua
KBNN thành phố Buôn Ma Thuột.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung và tiêu chí ñánh giá công tác kiểm soát chi vốn
CTMTQG?
- Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG qua KBNN
thành phố Buôn Ma Thuột như thế nào?
- Cần có những giải pháp gì ñể khắc phục, ñổi mới nhằm hoàn
thiện công tác này ñối với KBNN?

4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu


2
Luận văn nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn công tác
kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN thành phố Buôn Ma
Thuột với số liệu từ năm 2010 - 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết, vận
dụng các văn bản quy phạm pháp luật, phương pháp thống kê, phân
tích số liệu, phương pháp so sánh, ñối chiếu và tổng hợp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn ñề xuất những giải pháp cụ thể dựa vào phân tích
thực trạng công tác kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN
thành phố Buôn Ma Thuột. Từ ñó góp phần hoàn thiện công tác kiểm
soát chi qua KBNN nói chung.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chương.
8. Tổng quan tài liệu
Trên cơ sở tham khảo các ñề tài trước ñây về kiểm soát chi
CTMTQG qua KBNN, luận văn kế thừa và phát triển các cơ sở lý
luận về CTMTQG, nội dung kiểm soát chi CTMTQG qua KBNN.
Từ việc tìm hiểu thực trạng kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua
KBNN thành phố Buôn Ma Thuột, Luận văn ñi sâu phân tích những
thành công, hạn chế và rút ra nguyên nhân của những hạn chế trong
công tác kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN thành phố
Buôn Ma Thuột. Từ ñó ñề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm
hoàn thiện kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN thành phố
Buôn Ma Thuột trong thời gian tới.



3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
1.1. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHI CTMTQG
1.1.1. Tổng quan về chi NSNN
a. Khái niệm Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh và ñược
thực hiện trong một năm ñể bảo ñảm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước (Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002).
b. Nội dung chi NSNN
- Chi ñầu tư phát triển
- Chi thường xuyên
- Chi khác
c. Quản lý chi NSNN, ñối tượng và mục tiêu quản lý chi
NSNN
* Quản lý chi NSNN
Quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng chủ
trương, chính sách của ðảng và các quy ñịnh của Nhà nước, các
công cụ và phương pháp quản lý nhằm tác ñộng ñến quá trình sử
dụng các nguồn vốn thuộc NSNN ñể thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ do Nhà nước ñảm nhiệm một cách có hiệu quả nhất.
* ðối tượng quản lý chi NSNN
ðối tượng quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của
Nhà nước ñã ñược bố trí trong dự toán NSNN.
* Mục tiêu quản lý chi NSNN
Mục tiêu cơ bản của quản lý chi NSNN là không ñể nguồn vốn

NSNN bị thất thoát, lãng phí hoặc sử dụng sai mục ñích; nâng cao


4
hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, giải quyết hài hòa mối quan hệ về
lợi ích kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể sử dụng vốn NSNN.
d. Quy trình quản lý chi NSNN
a. Lập dự toán chi NSNN
b. Chấp hành dự toán chi NSNN
c. Quyết toán chi NSNN
e. Sự cần thiết của việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN
Thứ nhất, phải ñảm bảo tính tiết kiệm và có hiệu quả.
Thứ hai, do hạn chế của bản thân cơ chế quản lý chi NSNN.
Thứ ba, do ý thức của các ñơn vị sử dụng kinh phí NSNN.
Thứ tư, do tính ñặc thù của các khoản chi NSNN, các khoản
chi của NSNN ñều mang tính chất không hoàn trả trực tiếp.
Thứ năm, do yêu cầu mở cửa hội nhập với nền kinh tế khu vực
và thế giới.
f. Kiểm tra, kiểm soát chi NSNN
Kiểm tra, kiểm soát chi NSNN ñược thực hiện ở tất cả các giai
ñoạn trong quy trình chi NSNN, cụ thể như sau:
- ðối với khâu lập dự toán
- ðối với khâu chấp hành NSNN
- ðối với khâu quyết toán chi NSNN
1.1.2. Chi các dự án CTMTQG
a. Khái niệm CTMTQG và chi dự án CTMTQG
Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) là một tập hợp
các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp ñồng bộ về kinh tế, xã hội, khoa
học, công nghệ, môi trường, cơ chế, chính sách, tổ chức ñể thực hiện
một hoặc một số mục tiêu ñã ñược xác ñịnh trong chiến lược 10 năm

và kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước trong một
thời gian nhất ñịnh.


5
Chi các dự án CTMTQG là quá trình phân phối, sử dụng
nguồn lực tài chính của Nhà nước nhằm thực hiện các dự án thuộc
các CTMTQG.
b. ðặc ñiểm chi dự án CTMTQG
Thứ nhất, chi ngân sách nhà nước trong ñó có chi các dự án
CTMTQG là một khoản chi lớn trong tổng cầu của nền kinh tế. Mức
ñộ chi, mục ñích chi sẽ có tác ñộng rất lớn và tức thì tới các hoạt
ñộng trong nền kinh tế.
Thứ hai, nguồn hình thành nên NSNN chủ yếu là từ nguồn thu
thuế của các chủ thể trong nền kinh tế, nguồn vay nợ của Chính phủ.
Thứ ba, do sản phẩm của chi NSNN cho các dự án CTMTQG
là các sản phẩm với những ñặc trưng riêng, như có thời gian tồn tại
lâu dài, chi phí lớn, tác ñộng trên phạm vi rộng ñến hoạt ñộng kinh tế
xã hội vùng dự án, nên chất lượng dự án cũng như chi phí thực hiện
dự án sẽ có tác ñộng trực tiếp và lâu dài ñến hoạt ñộng kinh tế xã hội
vùng thực hiện dự án.
c. Các nguồn vốn ñầu tư cho CTMTQG
- Nguồn vốn NSNN.
- Các nguồn tài chính ngoài NSNN
1.2. KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN CTMTQG QUA KBNN
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN
a. Chức năng của KBNN
KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về
quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính Nhà nước và các quỹ khác

của Nhà nước ñược giao quản lý; quản lý ngân quỹ; tổng kế toán
Nhà nước; thực hiện việc huy ñộng vốn cho ngân sách nhà nước và


6
cho ñầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính
phủ theo quy ñịnh của pháp luật.
b. Nhiệm vụ của KBNN
- Quản lý quỹ ngân sách Nhà nước, quỹ tài chính Nhà nước và
các quỹ khác ñược giao theo quy ñịnh của pháp luật:
- Tổ chức hạch toán kế toán ngân sách Nhà nước, các quỹ và
tài sản của Nhà nước, thực hiện công tác thống kê, báo cáo tài chính:
- Thực hiện công tác thanh toán và ñiều hòa vốn:
- Tổ chức huy ñộng vốn cho ngân sách Nhà nước và ñầu tư
phát triển thông qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ.
- Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý
ngân sách và kho bạc.
1.2.2. Kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN
a. Khái niệm kiểm soát chi qua KBNN
Kiểm soát chi vốn từ NSNN qua KBNN là quá trình kiểm soát
và thực hiện việc thanh toán vốn cho các dự án thuộc ñối tượng sử
dụng vốn NSNN trên cơ sở hồ sơ, tài liệu do chủ ñầu tư và các cơ
quan quản lý Nhà nước có liên quan gửi ñến KBNN nhằm ñảm bảo
việc sử dụng vốn NSNN ñúng mục ñích, ñúng ñối tượng và ñúng
chính sách, chế ñộ do Nhà nước quy ñịnh.
b. Kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN
Kiểm soát chi các dự án CTMTQG từ NSNN qua KBNN là
quá trình kiểm soát và thực hiện việc thanh toán vốn cho các dự án
thuộc ñối tượng sử dụng vốn NSNN trên cơ sở hồ sơ, tài liệu do chủ
ñầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan gửi ñến KBNN

nhằm ñảm bảo việc sử dụng vốn NSNN ñúng mục ñích, ñúng ñối
tượng và ñúng chính sách, chế ñộ do Nhà nước quy ñịnh.


7
c. ðặc ñiểm của kiểm soát chi vốn CTMTQG qua KBNN
Do nguồn vốn ñầu tư cho các CTMTQG chiếm một tỷ trọng
tương ñối trong chi NSNN nên chi vốn CTMTQG có tác ñộng ñến
chính sách tài khóa của Chính phủ. Kiểm soát chi vốn CTMTQG
nhằm bảo ñảm các khoản chi từ NSNN ñúng mục ñích, phát huy hiệu
quả của chính sách tài khóa, bảo ñảm an sinh xã hội.
d. Vai trò của KBNN trong kiểm soát chi các dự án
CTMTQG
KBNN trở thành “trạm gác cuối cùng” ñược Nhà nước giao
nhiệm vụ kiểm soát trước khi ñồng vốn của Nhà nước ra khỏi quỹ
NSNN.
KBNN thực hiện kiểm tra, kiểm soát các khoản chi các dự án
CTMTQG về tính hợp pháp, hợp lệ của khoản chi. Trong quá trình
kiểm tra, nếu phát hiện ñược cơ quan, ñơn vị nào sử dụng kinh phí
sai mục ñích, sai chế ñộ, KBNN ñược phép từ chối thanh toán. Từ ñó
hạn chế ñược tình trạng thất thoát, lãng phí kinh phí NSNN, ñồng
thời giúp cho việc sử dụng NSNN tiết kiệm, hiệu quả.
KBNN tiến hành tổng hợp, phân tích, ñánh giá tình hình chi
NSNN qua KBNN theo từng ñịa bàn và từng cấp ngân sách. Từ ñó
rút ra kết quả, tồn tại và nguyên nhân tồn tại, cung cấp thông tin phục
vụ công tác chỉ ñạo, ñiều hành của cơ quan tài chính và lãnh ñạo
chính quyền các cấp.
e. Nguyên tắc kiểm soát chi vốn CTMTQG của KBNN
Tất cả các khoản chi NSNN phải ñược kiểm tra, kiểm soát
trong quá trình chi trả, thanh toán. Các khoản chi phải có trong dự

toán NSNN ñược giao, ñúng chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức do cấp có
thẩm quyền quy ñịnh và ñã ñược thủ trưởng ñơn vị sử dụng ngân
sách hoặc người ñược uỷ quyền quyết ñịnh chi.


8
KBNN kiểm soát thanh toán trên cơ sở hồ sơ ñề nghị thanh
toán của chủ ñầu tư và căn cứ vào các ñiều khoản thanh toán ñược
quy ñịnh trong hợp ñồng ñể thanh toán theo ñề nghị của chủ ñầu tư.
Chủ ñầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp
của khối lượng thực hiện, ñịnh mức, ñơn giá, dự toán các loại công
việc, chất lượng công trình.
1.2.3. Nội dung công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG
a. Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ
Chủ dự án lập và gửi KBNN các hồ sơ, tài liệu, chứng từ thanh
toán có liên quan theo quy ñịnh. Cán bộ kiểm soát chi tiếp nhận hồ
sơ, tài liệu, chứng từ và thực hiện kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ,
chứng từ; sự lôgic về thời gian các văn bản, tài liệu, số lượng, loại hồ
sơ, ñảm bảo tính ñầy ñủ, hợp lý, hợp lệ của hồ sơ, chứng từ.
b. Tiến hành kiểm soát chi
Công chức ñược giao nhiệm vụ kiểm soát chi tiến hành kiểm
tra các ñiều kiện chi trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu và chứng từ chi của
chủ dự án gửi cơ quan KBNN.
c. Quyết ñịnh sau kiểm soát chi
Sau khi kiểm tra, kiểm soát các hồ sơ của chủ dự án, nếu ñủ
các ñiều kiện như trên thì KBNN thực hiện giải ngân cho ñối tượng
thụ hưởng theo quy ñịnh. Trường hợp không ñủ ñiều kiện chi, thì cơ
quan KBNN làm thủ tục thông báo từ chối thanh toán, từ chối tạm
ứng, ñồng thời chịu trách nhiệm về quyết ñịnh của mình.
1.2.4. Tiêu chí ñánh giá công tác kiểm soát chi vốn

CTMTQG
- Tổng kế hoạch, dự toán nguồn vốn CTMTQG trong năm kế
hoạch.
- Tỷ lệ giải ngân nguồn vốn CTMTQG trong năm kế hoạch.


9
- Số lượng hồ sơ KBNN giải quyết trước hạn, ñúng hạn, quá
hạn.
- Số món và số tiền KBNN chối cấp phát, thanh toán qua công
tác KSC.
- Kết quả kiểm toán chi các dự án CTMTQG của Kiểm toán
Nhà nước khi thực hiện kiểm toán tại các chủ dự án.
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI CTMTQG
1.3.1. Nhân tố bên ngoài
Cơ chế chính sách về quản lý nguồn vốn CTMTQG.
Công tác lập, phân bổ dự toán, kế hoạch vốn hàng năm.
Sự phối hợp với các Bộ, ngành, ñịa phương và chủ dự án.
Ý thức và năng lực của các chủ dự án trong việc thực hiện.
Sự phát triển của khoa học công nghệ
Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán
1.3.2. Nhân tố bên trong
Cơ cấu tổ chức bộ máy.
ðội ngũ công chức làm công tác kiểm soát chi.
Quy trình nghiệp vụ
Cơ sở vật chất và công nghệ hỗ trợ công tác kiểm soát chi.
Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
Kết luận Chương 1



10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ ÁN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KBNN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thành phố Buôn Ma
Thuột
KBNN Thành phố Buôn Ma Thuột gồm có 02 tổ nghiệp vụ:
- Tổ Kế toán Nhà nước
- Tổ Tổng hợp - Hành chính
Theo chức năng nhiệm vụ ñược giao, tổ Tổng hợp - Hành
chính có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện công tác kiểm soát chi.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN Thành
phố Buôn Ma Thuột
a. Chức năng của KBNN Thành phố Buôn Ma Thuột
b. Nhiệm vụ của KBNN Thành phố Buôn Ma Thuột
c. Quyền hạn của KBNN thành phố Buôn Ma Thuột
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN thành phố Buôn
Ma Thuột ñược xác ñịnh căn cứ Quyết ñịnh số 108/2009/Qð-TTG
ngày 26/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết ñịnh số
362/Qð-BTC ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN thành
phố Buôn Ma Thuột
KBNN thành phố Buôn Ma Thuột là cơ quan trực thuộc
KBNN tỉnh ðắk Lắk, ñược thành lập từ năm 2005. Trong thời gian
qua hoạt ñộng của KBNN thành phố Buôn Ma Thuột cùng toàn
ngành ñã vượt qua khó khăn, từng bước ổn ñịnh và phát triển, hoàn



11
thành xuất sắc nhiệm vụ ñược giao, góp phần tích cực vào sự nghiệp
ñổi mới và lành mạnh hóa nền tài chính.
Trong thời gian tới, KBNN thành phố Buôn Ma Thuột cùng
với hệ thống KBNN thực hiện tốt chiến lược phát triển hệ thống
KBNN ñến năm 2020.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI CÁC DỰ
ÁN CTMTQG QUA KBNN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
2.2.1. Cơ sở pháp lý và cơ chế quản lý các CTMTQG, ñối
tượng kiểm soát, phân cấp kiểm soát chi CTMTQG
a. Cơ sở pháp lý và cơ chế quản lý các CTMTQG
- Cơ sở pháp lý
- Cơ chế quản lý các CTMTQG
b. ðối tượng kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN
thành phố Buôn Ma Thuột
ðối tượng chi trả theo dự toán NSNN qua KBNN thành phố
Buôn Ma Thuột.
ðối tượng thực hiện kiểm soát chi vốn CTMTQG qua KBNN
Thành phố Buôn Ma Thuột.
2.2.1.3. Phân cấp kiểm soát thanh toán vốn CTMTQG
Dự án ñầu tư thuộc cấp Trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Dự án ñầu tư thuộc cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là
cấp huyện) và cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
2.2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi các dự án
CTMTQG qua KBNN Thành phố Buôn Ma Thuột
a. Quy trình kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN



12
Chủ
dự án

1

Bộ phận
kiểm soát chi

2

Bộ phận
một cửa

4,6
ðơn vị
thụ hưởng

8

Tổ
KTNN

7

3,5

Lãnh ñạo KBNN
TP. Buôn Ma Thuột


Sơ ñồ 2.1. Quy trình kiểm soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN thành
phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ðắk Lắk

b. Thực trạng thực hiện các nội dung kiểm soát chi các dự
án CTMTQG qua KBNN thành phố Buôn Ma Thuột
* ðối với CTMTQG giao bằng kế hoạch vốn ñầu tư và vốn sự
nghiệp có tính chất ñầu tư
- Tiếp nhận hồ sơ, chứng từ
Khi nhận ñược hồ sơ, chứng từ, KBNN thành phố Buôn Ma
Thuột tiến hành kiểm tra sự ñầy ñủ, tính hợp pháp, hợp lệ theo ñúng
các nội dung của giai ñoạn tiếp nhận hồ sơ, chứng từ trong công tác
kiểm soát chi và trả lời chủ dự án kèm theo phiếu giao nhận tài liệu
nếu hồ sơ, chứng từ ñảm bảo; trường hợp hồ sơ, chứng từ còn sai sót,
không ñầy ñủ thì yêu cầu một lần ñể chủ dự án bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, chứng từ.
- Tiến hành kiểm soát chi
Công chức ñược giao nhiệm vụ kiểm soát chi tiến hành kiểm
tra các ñiều kiện chi trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu và chứng từ chi của
chủ dự án gửi cơ quan KBNN; kiểm tra số dư dự toán, số dư kế
hoạch vốn, kiểm tra mẫu dấu chữ ký, các ñiều kiện thanh toán, chi
trả ñối với từng nội dung chi.


13
+ Kiểm soát chi vốn chuẩn bị ñầu tư
+ Kiểm soát chi vốn thực hiện ñầu tư
+ Kiểm soát chi quyết toán dự án, công trình hoàn thành ñược
phê duyệt
- Quyết ñịnh sau kiểm soát chi
Sau khi kiểm tra, kiểm soát các hồ sơ của chủ dự án, nếu ñủ

các ñiều kiện như nêu trên thì KBNN thực hiện giải ngân (thanh
toán, tạm ứng) cho ñối tượng thụ hưởng theo quy ñịnh. Trường hợp
không ñủ ñiều kiện chi, thì cơ quan KBNN làm thủ tục thông báo từ
chối thanh toán, từ chối tạm ứng, ñồng thời chịu trách nhiệm về
quyết ñịnh của mình.
+ Quyết ñịnh sau kiểm soát thanh toán vốn chuẩn bị ñầu tư
+ Quyết ñịnh sau kiểm soát chi vốn thực hiện ñầu tư
+ Quyết ñịnh sau kiểm soát chi quyết toán dự án, công trình
hoàn thành ñược phê duyệt
- ðối với vốn CTMTQG có tính chất chi thường xuyên
Nội dung kiểm soát chi vốn CTMTQG có tính chất chi thường
xuyên cơ bản tương tự với chi vốn CTMTQG giao bằng kế hoạch
vốn ñầu tư và sự nghiệp có tính chất ñầu tư theo 3 bước tiếp nhận hồ
sơ, chứng từ; tiến hành kiểm soát chi và quyết ñịnh sau kiểm soát
chi.
c. Kết quả thực hiện công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG
qua KBNN Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ðắk Lắk
Tổng kế hoạch, dự toán nguồn vốn CTMTQG trong năm kế
hoạch: Tổng số vốn ñầu tư cho CTMTQG giai ñoạn 2010 - 2014 là
khoảng 150 tỷ ñồng. ðây là nguồn vốn thực sự có ý nghĩa, giúp ñảm
bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế trên ñịa bàn.


14
Tỷ lệ giải ngân nguồn vốn CTMTQG trong năm kế hoạch
không cao, với tỷ lệ trung bình là 79,55%. Như vậy, việc sử dụng
nguồn vốn ñầu tư cho các CTMTQG còn hạn chế, chưa tốt.
Số lượng hồ sơ KBNN giải quyết trước hạn, ñúng hạn, quá
hạn: Không có hồ sơ bị tồn ñọng, số hồ sơ giải quyết sớm và ñúng
quy ñịnh tương ñối cao (hơn 90%).

Số món và số tiền KBNN chối cấp phát, thanh toán qua công
tác KSC: Việc từ chối thanh toán ñạt tỷ lệ trung bình khoảng 1,21%.
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG
2.3.1. Kết quả ñạt ñược
- Về mô hình tổ chức quản lý: Kiểm soát chi ñược giao tập
trung về Tổ Tổng hợp – Hành chính.
- Về quy trình kiểm soát chi vốn CTMTQG: Quy trình cải
cách theo hướng giảm bớt các hồ sơ không cần thiết, minh bạch hơn.
- Về cơ chế “thanh toán trước, kiểm soát sau”: Giúp KBNN
chủ ñộng trong kiểm soát thanh toán, rút ngắn thời gian kiểm soát
từng lần ñối với tất cả hợp ñồng, gói thầu thanh toán nhiều lần, ñẩy
nhanh tiến ñộ giải ngân.
- Quy ñịnh cụ thể về ñiều kiện và thủ tục mở tài khoản cấp
phát: Chủ ñầu tư, ñơn vị dự toán ñược mở tài khoản cấp phát thanh
toán tại KBNN nơi thuận tiện cho việc giao dịch của chủ ñầu tư.
- Về cơ chế tạm ứng: Theo hướng chặt chẽ hơn.
- Về thực hiện chức năng tham mưu trong lĩnh vực quản lý các
CTMTQG: Tổ Tổng hợp - Hành chính ñã làm tốt chức năng tham
mưu trong chỉ ñạo, tham mưu cho chính quyền ñịa phương, các ñơn
vị liên quan.
- Trong quá trình thực hiện luôn có sự phối hợp tốt với các sở,
ngành, ñịa phương.


15
- Về ứng dụng công nghệ tin học: KBNN thành phố Buôn Ma
Thuột ñang triển khai ứng dụng chương trình quản lý kiểm soát chi
vốn CTMTQG trên mạng máy tính ðTKB-LAN.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế
a. Hạn chế

Kết quả giải ngân qua các năm ñạt tỷ lệ chưa cao.
Chất lượng công tác kiểm soát chi chưa cao.
Việc áp dụng quy trình một cửa chưa tách bạch ñược bộ phận
tiếp nhận và bộ phận kiểm soát chi.
Về quy trình luân chuyển chứng từ phải qua nhiều công ñoạn
và thiếu sự liên kết giữa các bộ phận.
Cơ chế “thanh toán trước, kiểm soát sau” nếu hồ sơ có sai sót
sẽ khó khắn trong việc thu hồi.
Về kiểm soát dự án nhiều nguồn vốn, nhiều cấp ngân sách:
chưa có sự phân cấp rõ ràng, gây trùng lặp, tiềm ẩn rủi ro.
Về thực hiện quy trình cam kết chi: các ñơn vị gửi hồ sơ ñề
nghị cam kết chi tới KBNN trễ.
Chủ dự án thanh toán vốn chủ yếu vào cuối năm dẫn ñến tình
trạng quá tải.
Về công tác thực hiện các báo cáo không thống nhất giữa Tổ
Tổng hợp - Hành chính và Tổ Kế toán.
Năng lực công chức kiểm soát chi còn hạn chế.
Về ứng dụng tin học trong kiểm soát chi: phải thao tác qua
nhiều giao diện, hiệu quả khai thác thông tin không cao, các mẫu
biểu báo cáo chưa ñáp ứng ñược yêu cầu.
b. Nguyên nhân hạn chế
- Nguyên nhân khách quan
Cơ chế chính sách ñược quy ñịnh ở quá nhiều văn bản.


16
Nhận thức của cán bộ ở các cơ quan chưa cao.
Sự phân ñịnh về phạm vi, quyền hạn và trách nhiệm của cơ
quan tài chính, KBNN và các cơ quan, ñơn vị có liên quan không rõ
ràng, thiếu tính nhất quán.

Về phía ñơn vị sử dụng NSNN còn nhiều hạn chế, nhất là ñối
với các dự án CTMTQG có tính chất ñầu tư.
Nhiều chủ dự án chưa quan tâm ñến việc ñào tạo, sử dụng cán
bộ. Tình trạng triển khai gói thầu , hoàn thiện hồ sơ chậm, lại tập
trung vào thời ñiểm cuối năm, gây áp lực cho việc giải ngân và trong
việc huy ñộng các nguồn lực vào cuối năm.
Chủ dự án và nhà thầu ñều có tâm lý ỷ lại vào quyết ñịnh cho
phép kéo dài thời gian thanh toán hoặc chuyển nguồn sang năm sau
của cơ quan có thẩm quyền.
Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm ñịnh chưa ñược tiến hành
thường xuyên.
Cơ chế xử phạt trong ñầu tư chưa ñược thực hiện nghiêm.
- Nguyên nhân chủ quan
Cơ chế giao dịch một cửa chưa hoàn thiện; cơ chế thanh toán
trước, kiểm soát sau bộc lộ nhiều rủi ro; quy trình luân chuyển chứng
từ còn nhiều tồn tại.
Số lượng công chức của bộ phận kiểm soát chi NSNN còn
thiếu hụt so với quy ñịnh. Ý thức chấp hành kỷ cương của một số cán
bộ làm công tác kiểm soát chi còn chưa cao.
Sự phối hợp giữa hai tổ thực hiện chưa tốt.
Việc tin học hóa trong công tác quản lý ngân sách của KBNN
thành phố Buôn Ma Thuột chưa kịp thời.
Kết luận Chương 2


17
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
CÁC DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA QUA
KBNN THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT

3.1. CĂN CỨ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
3.1.1. ðịnh hướng, mục tiêu chung của Hệ thống KBNN
Chiến lược phát triển KBNN ñến năm 2020:
- Về công tác quản lý quỹ NSNN:
+ Gắn kết quản lý quỹ với quy trình quản lý ngân sách Nhà
nước; hiện ñại hoá thu NSNN qua KBNN theo hướng ñơn giản thủ
tục hành chính.
+ ðổi mới công tác quản lý, kiểm soát chi qua KBNN; tiến tới
thực hiện quy trình kiểm soát chi ñiện tử.
- Về công tác quản lý ngân quỹ và nợ Chính phủ:
+ ðổi mới công tác quản lý ngân quỹ KBNN; thực hiện mô
hình thanh toán tập trung.
+ Thực hiện mô hình Kho bạc chuyên quản lý ngân quỹ, quản
lý nợ Chính phủ.
- Về công tác kế toán Nhà nước: Xây dựng hệ thống kế toán
Nhà nước thống nhất, hiện ñại.
- Về hệ thống thanh toán: Hiện ñại hóa công tác thanh toán của
KBNN trên nền tảng công nghệ thông tin hiện ñại theo hướng tự
ñộng hóa.
- Về kiểm tra, kiểm toán nội bộ: ðổi mới nội dung, phương
pháp và quy trình kiểm tra, kiểm soát phù hợp với sự phát triển của
công nghệ thông tin và hiện ñại hóa hoạt ñộng của KBNN.
- Về công nghệ thông tin: Hiện ñại hoá công nghệ thông tin


18
vào công tác của Kho bạc Nhà nước.
- Về tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực: Kiện toàn
tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước tinh gọn, hiện ñại, chuyên nghiệp.
- Về hợp tác quốc tế: Tăng cường áp dụng các thông lệ và

chuẩn mực quốc tế vào hoạt ñộng KBNN.
3.1.2. ðịnh hướng và quan ñiểm hoàn thiện công tác kiểm
soát chi các dự án CTMTQG qua KBNN Thành phố Buôn Ma
Thuột
a. ðịnh hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi các dự án
CTMTQG qua KBNN Thành phố Buôn Ma Thuột
- Cải tiến, hoàn thiện quy trình, thủ tục công tác kiểm soát chi
vốn CTMTQG.
- Phân ñịnh rõ thẩm quyền, trách nhiệm và quyền hạn của các
cấp ngân sách trong việc quản lý, ñiều hành các CTMTQG.
- Tất cả các khoản chi vốn CTMTQG phải ñược kiểm tra,
kiểm soát một cách chặt chẽ, ñúng quy trình, bảo ñảm tiết kiệm,
ñúng mục ñích và có hiệu quả.
- Công tác kiểm soát chi vốn CTMTQG phải bảo ñảm phục vụ
tốt việc phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn.
- Tăng cường ý thức trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng
nguồn vốn CTMTQG.
- Phát triển hệ thống công nghệ thông tin KBNN hiện ñại, có
hiệu quả trong hoạt ñộng kiểm soát chi và các hoạt ñộng liên quan.
- Tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân thực theo hướng
tinh gọn, hoạt ñộng có hiệu quả.
b. Quan ñiểm hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn
CTMTQG
- Chi vốn CTMTQG phải ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển


19
kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng phát triển kinh tế và ñời sống
nhân dân; tất cả các khoản chi vốn CTMTQG phải ñược kiểm tra,
kiểm soát chặt chẽ qua hệ thống KBNN.

- Phân ñịnh rõ thẩm quyền, trách nhiệm và quyền hạn của các
cấp ngân sách trong việc quản lý, ñiều hành vốn CTMTQG.
- Cải tiến quy trình kiểm soát chi vốn CTMTQG bảo ñảm tính
khoa học, ñơn giản, rõ ràng, minh bạch và thuận lợi cho cơ quan
kiểm soát chi, cũng như cơ quan ñược kiểm soát.
- Kiểm soát chi vốn CTMTQG phải bảo ñảm nguyên tắc mọi
khoản chi vốn CTMTQG ñều phải ñược cấp phát trực tiếp từ KBNN
tới ñối tượng thụ hưởng.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
CÁC DỰ ÁN CTMTQG QUA KBNN THÀNH PHỐ BUÔN MA
THUỘT
3.2.1. Hoàn thiện nghiệp vụ kiểm soát chi các dự án
CTMTQG tại KBNN thành phố Buôn Ma Thuột
- Tiếp tục hoàn thiện quy trình kiểm soát chi “một cửa”. Mục
ñích của cơ chế một cửa là tránh tiêu cực, tạo ñiều kiện thuận lợi cho
các ñơn vị giao dịch, rút ngắn thời gian giao dịch. ðể tách bạch ñược
bộ phận tiếp nhận hồ sơ và bộ phận ñược giao nhiệm vụ kiểm soát
chi thì phải thực hiện tốt một số nội dung sau: Phải xây dựng ñược
cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh ñể công chức tiếp nhận hồ sơ có ñầy ñủ
thông tin liên quan ñến hồ sơ; bố trí công chức có trình ñộ chuyên
môn tốt ñể thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, ñồng thời có cơ chế
khuyến khích, ñãi ngộ ñối với ñội ngũ công chức này; trang bị cơ sở
vật chất phù hợp, ñầy ñủ cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
- Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ: ðể giảm thời
gian giải quyết hồ sơ thì phải giảm bớt sự chồng chéo trong kiểm


20
soát chứng từ, ñồng thời tăng cường sự liên kết, hỗ trợ giữa các công
ñoạn trong quy trình luân chuyển chứng từ.

- Hoàn thiện cơ chế “thanh toán trước, kiểm soát sau” và
“kiểm soát trước, thanh toán sau”: dù là hồ sơ nào ñi chăng nữa thì
ngoài việc bảo ñảm thời gian giải ngân thì ñiều quan trọng hơn cả là
bảo ñảm sự chặt chẽ, ñúng ñắn của các hồ sơ ñã giải ngân, nên bộ
phận kiểm soát chi phải xem xét kỹ lưỡng hồ sơ, kiểm soát chi chặt
chẽ, trước khi giải ngân (bao gồm cả trường hợp “thanh toán trước,
kiểm soát sau”). Bên cạnh ñó thì bộ phận kiểm soát chi và bộ phận
kế toán cần có sự phối hợp chặt chẽ, thiết kế biểu mẫu giao nhận
chứng từ bảo ñảm rõ ràng.
- Hội thảo, thảo luận về các mẫu biểu và các nội dung liên
quan: ðối với các mẫu biểu thuộc góc ñộ KBNN thành phố Buôn Ma
Thuột (ñơn vị thực thi) mà trường hợp mẫu biểu còn chưa rõ ràng,
trong quá trình thực hiện còn hay sai sót, có cách hiểu khác nhau thì
phải tổ chức thảo luận ñể bảo ñảm sự thống nhất cách thức thực hiện
bao gồm từ lãnh ñạo tới công chức thực thi nhiệm vụ, thống nhất
giữa KBNN tỉnh và KBNN cấp huyện, cần tổ chức thảo luận ñể bảo
ñảm sự thống nhất các mẫu biểu.
3.2.2. Nâng cao năng lực chuyên môn của ñội ngũ cán bộ
làm công tác kiểm soát chi tại KBNN thành phố Buôn Ma Thuột
- Tiêu chuẩn hóa và chuyên môn hóa ñội ngũ cán bộ, ñặc biệt
là cán bộ làm công tác kiểm soát chi. Cán bộ ñược phân công làm
công tác kiểm soát chi phải là người có năng lực chuyên môn, ñược
ñào tạo cơ bản và chuyên sâu, mặt khác phải có tư cách, phẩm chất
ñạo ñức tốt.
- Tổ chức ñào tạo và ñào tạo lại ñội ngũ công chức.
- Có cơ chế khen thưởng, kỷ luật rõ ràng.


21
3.2.3. Các giải pháp hỗ trợ khác

Tiếp tục kiến nghị sửa ñổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản
nhà nước về chi NSNN nói chung và chi các dự án CTMTQG nói
riêng; ñồng thời phải chú ý ñến tính ñồng bộ và kịp thời của các bộ
Luật, các văn bản hướng dẫn dưới Luật nhằm ñảm bảo tính chặt chẽ,
tính thống nhất cao và thuận lợi trong quá trình triển khai thực hiện.
Tăng cường công tác tự kiểm tra nội bộ ñơn vị nhằm kịp thời
phát hiện những tồn tại, sai sót ñể chấn chỉnh kịp thời. Triển khai
nghiêm túc nội dung xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
KBNN theo quy ñịnh.
Phối hợp chặt chẽ với các ñơn vị liên quan nhằm xử lý kịp thời
những vướng mắc phát sinh, không ñể hồ sơ giải ngân bị tồn ñọng.
Phối hợp với KBNN tỉnh, Sở Tài chính thống nhất cơ chế phân cấp
kiểm soát chi cho KBNN thành phố.
Thường xuyên có báo cáo, phản ánh, ñề xuất với chính quyền
ñịa phương liên quan ñến kết quả giải ngân, nhằm nâng cao hiệu lực,
hiệu quả các nguồn vốn ñầu tư cho các CTMTQG.
Rà soát, sắp xếp hồ sơ, chứng từ, tài liệu ñầy ñủ, khoa học.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, kiểm
soát chi nguồn vốn CTMTQG.
3.3. KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên
quan
a. ðối với Bộ Tài chính
Cơ chế ñiều hành các CTMTQG theo hướng quy ñịnh rõ trách
nhiệm của cơ quan quản lý chương trình và các Bộ, ngành ñịa
phương trong việc thực hiện mục tiêu và quản lý kinh phí. Thực hiện
tốt các giải pháp ñể ñịa phương quan tâm, tăng cường ñầu tư, bố trí


22

vốn nhằm ñảm bảo nguồn lực triển khai CTMTQG trên ñịa bàn.
Tăng cường sự chỉ ñạo của UBND thành phố, xây dựng quy chế phối
hợp, ñồng thời phân ñịnh rõ quyền, trách nhiệm của các ñơn vị, cá
nhân trong việc quản lý, ñiều hành sử dụng kinh phí CTMTQG ngay
từ khâu giao dự toán ñến khâu quyết toán.
Rà soát, hệ thống lại toàn bộ các quy trình kiểm soát cho qua
KBNN bảo ñảm sự thống nhất và phù hợp với quy ñịnh hiện hành,
ñồng thời cập nhật các quy ñịnh mới của Luật ðấu thầu số
43/2013/QH13, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
Tham mưu ñề xuất với cấp trên, với các bộ ngành liên quan
bảo ñảm khi ban hành cơ chế, chính sách liên quan ñến việc triển
khai vốn CTMTQG cần có sự ổn ñịnh hơn, tránh sự thay ñổi liên tục
như thời gian qua.
Phối hợp với các bộ ngành liên quan tham mưu Chính phủ
xem xét giảm số CTMTQG, vì hiện có nhiều dự án CTMTQG, trong
khi nguồn lực còn hạn chế, dẫn ñến ñầu tư dàn trải, hiệu quả thấp.
b. Các Bộ và cơ quan ngang Bộ liên quan
Văn bản của các Bộ, ngành cần ban hành kịp thời, hướng dẫn
ñồng bộ, thống nhất. Mặt khác, không nên cho kéo dài kế hoạch năm
trước sang năm sau.
Ban hành ñịnh mức, tiêu chuẩn, các quy ñịnh liên quan ñến
các CTMTQG phải cụ thể rõ ràng, không chồng chéo. Thường xuyên
tổ chức tập huấn cho các ñơn vị trực thuộc, các chủ dự án về các quy
ñịnh liên quan ñến việc triển khai các dự án CTMTQG.
3.3.2. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách, quy
trình nghiệp vụ ñầy ñủ, ñồng bộ.


23

Cải tiến chương trình ðTKB-LAN nhằm hỗ trợ tốt cho công
tác kiểm soát chi trong thời gian tới.
Hoàn thiện các quy ñịnh liên quan trong việc triển khai công
tác thanh tra chuyên ngành KBNN.
Phân cấp nhập thông tin trên hệ thống Tabmis cho ñội xử lý
trung tâm của KBNN tỉnh, bảo ñảm sự thuận lợi, chủ ñộng trong
công việc.
Xây dựng và áp dụng phương thức kiểm soát chi NSNN theo
kết quả ñầu ra.
Thường xuyên tổ chức tập huấn về có công tác kiểm soát chi
vốn CTMTQG qua KBNN.
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền ñịa phương
Tăng cường việc phân cấp trong triển khai thực hiện các quy
ñịnh liên quan ñến các dự án CTMTQG.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng nguồn
vốn ñược giao ñúng mục ñích, ñúng ñối tượng.
Thường xuyên ñôn ñốc các chủ dự án, nâng cao tinh thần trách
nhiệm, ñẩy nhanh tiến ñộ triển khai dự án, sớm ñưa dự án vào sử
dụng, sớm hoàn thiện hồ sơ ñến cơ quan KBNN ñể giải ngân.
3.3.4. Kiến nghị với chủ dự án
Phải làm thủ tục thanh toán nhanh ñối với các dự án
CTMTQG ñủ ñiều kiện thanh toán.
Phối hợp chặt chẽ với KBNN trong quá trình giải ngân nguồn
vốn CTMTQG ñể kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn.
Nâng cao trình ñộ cho ñội ngũ tham mưu.
Kết luận Chương 3


×