Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Thuyết minh Thiết kế Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Bình Khánh, Q2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.03 KB, 13 trang )

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

CÔNG TY CP TVTK GTVT PHÍA NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

+

Địa chỉ: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh.

XÍ NGHIỆP TVTK CTGT SẮT – BỘ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

+

Điện thoại: 38299988, 38242089; Fax: (848) 38292661.

--------oOo-------

--------oOo-------

1.5.

TP Hồ Chí Minh, ngày… tháng 12 năm 2012

Theo thiết kế cơ sở được thông qua, hạ tầng khu dân cư tái định cư Bình Khánh, Quận 2, Tp Hồ
Chí Minh gồm nhiều hạng mục như: San nền-kè bờ, hệ thống đường giao thông, hệ thống thoát


nước mưa, thoát nước bẩn, cấp nước sinh hoạt và chữa cháy, hệ thống cấp điện và chiếu sáng, hệ
thống thông tin liên lạc, cây xanh và cảnh quan, mạng lưới hào và cống bể kỹ thuật.

HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ
TÁI ĐỊNH CƯ BÌNH KHÁNH 38.4HA
BƯỚC THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

Trong phạm vi Hồ sơ thiết kế BVTC Tập 2 này, Tư vấn trình bày nội dung thiết kế của các
hạng mục sau:

TẬP 2: CÁC HẠNG MỤC
1. THOÁT NƯỚC MẶT – THOÁT NƯỚC THẢI
2. CỐNG - BỂ KỸ THUẬT

+

Thoát nước mặt – Thoát nước thải

+

Cống - bể kỹ thuật

THUYẾT MINH THIẾT KẾ

Riêng các hạng mục còn lại xem trong hồ sơ riêng.
1.6.

CHƯƠNG 1.
1.1.


GIỚI THIỆU CHUNG

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của
NĐ 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;

+

Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình và Thông tư số 03/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thực hiện
một số điều của NĐ 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng
công trình;

+

Hợp đồng dịch vụ tư vấn số 339/HĐKT-2010 ngày 15/3/2010 giữa Công ty TNHH ĐẦU TƯ
DAEWON – BÌNH KHÁNH và Công ty CP TVTK GTVT phía Nam về Tư vấn khảo sát xây dựng,
lập dự án đầu tư Dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tái định cư Bình Khánh (38.4ha) nằm trong khu
đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2, T.P Hồ Chí Minh.

+

Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 7/3/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
về phê duyệt Hồ sơ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần hạ tầng của Khu đô thị mới Thủ Thiêm;

+

Công văn số 513/BQL-QH ngày 23/7/2010 và 894/BQL-QH ngày 13/9/2011 của Ban Quản lý
dự án Thủ Thiêm về “ Ý kiến về hồ sơ TKCS dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tái định cư Bình
Khánh 38,4ha”;


+

Công văn số No.V1110-02-DB03-001 ngày 18/10/2011 của Công ty TNHH ĐẦU TƯ
DAEWON – BÌNH KHÁNH về “ Triển khai thiết kế BVTC dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tái
định cư Bình Khánh 38,4ha”;

Tên dự án
Địa điểm xây dựng

Thuộc Phường Bình Khánh trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh. Giới
hạn khu đất tái định cư như sau:
+

Phía Tây Bắc: giáp dự án dân cư Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn và một phần giáp dân cư hiện
hữu phường Bình Khánh;

+

Phía Đông Bắc: giáp dự án An Phú-An Khánh 131ha, dự án 17.3 ha tái định cư Thủ Thiêm
và đất ven rạch Cá Trê Nhỏ phường Bình Khánh;

+

Phía Tây Nam: giáp rạch Cá Trê Lớn;

+

Phía Đông Nam: giáp Đại lộ Đông Tây.
1.3.


Chủ đầu tư

+

Công ty TNHH ĐẦU TƯ DAEWON – BÌNH KHÁNH.

+

Địa chỉ: lô đất số 811, tờ 3, phường An Phú, Quận 2, Tp Hồ Chí Minh.

+

Điện thoại: 08 37404006; Fax: 08 37404007.
1.4.

+

Đơn vị thực hiện

Các căn cứ pháp lý

+

Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh
1.2.

Phạm vi thiết kế hồ sơ

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam (TEDI SOUTH).

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

Trang 1


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

+

+
+

+

Thuyết minh Thiết kế BVTC

Công văn số 1319/BQL-QH tháng 12/2011 của Ban Quản lý dự án Thủ Thiêm về “ Giải pháp
thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tái định cư Bình Khánh
38,4ha”;

STT
4

Đường ô tô - yêu cầu thiết kế (tham khảo)

TCVN 4054 - 2005

Báo cáo khảo sát địa chất do TEDISouth thực hiện tháng 3/2008 cho Sasaki để lập Qui hoạch

chi tiết 1/500 toàn khu đô thị mới Thủ Thiêm;

5

Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế

TCXDVN 104 : 2007

6

Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn

22TCN 18-79

7

Tải trọng và tác động

TCVN 2737-95

8

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế

TCXDVN 356-2005

9

Ống BTCT thoát nước


TCXDVN 372 - 2006

Báo cáo khảo sát địa chất do TEDISouth thực hiện tháng 01/2010 cho Chủ đầu tư Daewon
nhằm lập Dự án đầu tư cho dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh thuộc khu đô
thị mới Thủ Thiêm;
Báo cáo khảo sát địa chất tháng 01/2012 và khảo sát địa hình tháng 11/2011 do TEDISouth
thực hiện cho Chủ đầu tư Daewon bước Thiết kế BVTC cho dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái
định cư Bình Khánh thuộc khu đô thị mới Thủ Thiêm;

+

Hồ sơ dự án đầu tư - TKCS do Công ty CP TVTK GTVT phía Nam lập tháng 01/2011.

+

Báo cáo thẩm tra hồ sơ TKBVTC và dự toán ngày 24/8/2012 của Công ty TNHH Tư vấn Đầu
tư và Xây dựng Quốc tế - ICIC.
Công văn số 1059/BQL-QH ngày 13/11/1012 của Ban Quản lý Đầu tư – Xây dựng Khu đô thị
mới Thủ Thiêm về “Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công – dự toán dự án Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư
38,4ha Bình Khánh”;
Công văn số 1537/KQL2-HTGT ngày 26/10/1012 của Khu Quản lý giao thông đô thị số 2 về
“Báo cáo góp ý hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư 38,4ha Bình Khánh”;
Báo cáo Thẩm tra an toàn giao thông – Bước Thiết kế bản vẽ thi công dự án Hạ tầng kỹ thuật
Khu dân cư 38,4ha Bình Khánh.
Căn cứ công văn số 1943/CV-XNSB ngày 3/12/2012 về việc “giải trình các ý kiến góp ý theo
CV số 1059/BQL-QH ngày 13/11/2012 của Ban Thủ Thiêm, số 7914/PCTTh-KHVT ngày
19/11/2012 của Điện lực Thủ Thiêm về hồ sơ TK BVTC – Dự toán, dự án HTKT Khu dân cư Bình
Khánh 38.4ha” của Công ty CP TVTK GTVT phía Nam.

+


+
+
+

CHƯƠNG 2.

CÁC QUY PHẠM, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Danh mục các tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu để áp dụng cho thiết kế BVTC gồm
các tiêu chuẩn chính sau:
STT

TÊN TIÊU CHUẨN

MÃ HIỆU

I

THIẾT KẾ

1

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng

QCVN: 01/2008

2

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ

thuật đô thị

QCVN 07:2010/BXD

3

Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế

TCVN 7957-2008

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

III

TÊN TIÊU CHUẨN

MÃ HIỆU

THI CÔNG, NGHIỆM THU

1

Công tác đất - Qui phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4447-1987

2


Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 1770-86

3

Đất xây dựng – phân loại

TCVN 5747-1993

4

Quy trình thi công & nghiệm thu cống tròn BTCT lắp ghép

22TCN 150-86

CHƯƠNG 3.
3.1.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN

Điều kiện địa hình

Nền tự nhiên của khu vực dự án trước khi san lấp giai đoạn 1 (đến +1.60m) có địa hình cao
thấp không đồng đều, nhiều ao hồ và mương thoát nước, cao độ địa hình cao nhất +1.5m, thấp nhất
+0,1m. Hiện trạng khu đất để lập TKCS đã san lấp đồng nhất đến cao độ +1.60m thời điểm trước
năm 2010. Riêng khu vực dự kiến bố trí Hồ công viên thì không san lấp. Hiện nay các đơn vị thi
công các block nhà cao tầng đang tiến hành thi công tầng móng tòa nhà, một đường công vụ được
bố trí song song đường D2 để phục vụ cho công tác xây dựng. Do hiện tượng lún và các thay đổi
trong công tác đào đắp nên cao độ mặt san lấp giai đoạn 1 có sự thay đổi từ +1.00 đến 2.40m.

Có 02 rạch thoát nước quan trọng đối với khu đất là rạch Cá Trê Lớn ở phía Tây và rạch Cá Trê
Nhỏ ở phía Đông Nam.
Phía Tây Bắc một phần giáp dân cư hiện hữu phường Bình Khánh. Kết nối khu đất với đường
Lương Định Của có đường D1, D2 và D4. Cao độ hiện hữu đường Lương Định Của khoảng
+1.70m.
Phía Đông Nam giáp Đại lộ Đông Tây chuẩn bị đưa vào khai thác. Kết nối khu đất dự án với
đại lộ Đông Tây có đường D1 và D2, cao độ kết nối căn cứ theo cao độ mép mặt đường xe chạy của
đại lộ Đông Tây đã hoàn thành.

Trang 2


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

+

Lớp 4b: CÁT BỘT SÉT hạt trung đến thô, lẫn sỏi sạn, màu xám trắng, nâu vàng, kết cấu chặt
vừa đến chặt. Lớp này gặp ở hầu hết các lỗ khoan trong khu vực (xem chi tiết trong Hình trụ và
Mặt cắt địa chất). Bề dày lớp thay đổi từ 1,9m (HO2, BHM25, BHM26) đến 6,8m (HO10), cao
độ đáy lớp biến thiên trong khoảng từ -22,46m (BHM26) đến -29,36m (BHM25).

+

Lớp 5a: SÉT, màu xám đen, xám xanh, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng. Lớp này gặp ở một
số lỗ khoan trong khu vực (xem chi tiết trong Hình trụ và Mặt cắt địa chất). Bề dày lớp thay đổi từ
6,8m (HO5) đến 10,8m (LK03), cao độ đáy lớp biến thiên trong khoảng từ -29,10m (HO8, HO10)
đến -39,85m (BHS17).


+

Lớp 5b: SÉT lẫn cát, màu nâu vàng, nâu đỏ, xám xanh, xám trắng, hồng nhạt, trạng thái nửa
cứng đến cứng. Lớp này gặp ở hầu hết các lỗ khoan trong khu vực (xem chi tiết trong Hình trụ và
Mặt cắt địa chất). Bề dày lớp thay đổi từ 4,2m (LK05) đến 12,8m (HO2), cao độ đáy lớp biến thiên
trong khoảng từ -28,40m (HO6) đến -40,06m (BHM25).

Căn cứ Báo cáo khảo sát địa chất do TEDISouth thực hiện tháng 01/2012 cho Chủ đầu tư
Daewon nhằm Thiết kế BVTC cho dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh thuộc
khu đô thị mới Thủ Thiêm, kết quả phân bố địa tầng các lớp đất chính được mô tả từ trên xuống như
sau:

+

Lớp 6a: CÁT BỘT SÉT, hạt nhỏ đến trung, lẫn sỏi sạn, màu vàng, vàng sậm, nâu đỏ, hồng
nhạt, xám xanh, xám trắng, kết cấu chặt vừa đến chặt, đôi chỗ rất chặt. Tại hầu hết các lỗ khoan (trừ
các lỗ khoan BHM25, BHM26, BHM27) đều chưa qua hết đáy lớp. Bề dày lớp khoan được thay đổi
từ 16,8m (BHM25) đến 32,9m (LK05).

+

Lớp K: CÁT san lấp, hạt nhỏ, màu vàng, xám nhạt. Lớp này gặp ở hầu hết các lỗ khoan. Bề
dày lớp tại các lỗ khoan phát hiện được thay đổi từ 0,3m (BHS18) đến 2,5m (HO2).

+

+

Lớp 1: BN ST, màu xám xanh, xám đen, đôi chỗ lẫn cát. Lớp này gặp ở tất cả các lỗ khoan.

Bề dày lớp thay đổi từ 11,5m (HO10) đến 18,1m (BHS19), cao độ đáy lớp biến thiên trong khoảng
từ -18,00m (HO2) đến -11,60m (HO10).

Lớp 6b: CÁT lẫn bột, hạt nhỏ, màu vàng, vàng nâu, xám nhạt, hồng nhạt, kết cấu rất chặt.
Lớp này gặp tại các lỗ khoan sâu bước QH1/500 (BHM25, BHM26, BHM27) và đều chưa qua hết
đáy lớp.

+

Hiện trạng khu đất thời điểm tháng 01/2012 (vị trí đường công vụ)
3.2.

+

Điều kiện địa chất

Các lớp thấu kính TK:

Lớp 3a: SÉT màu xám xanh, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng. Lớp này gặp ở tất cả các lỗ
khoan. Bề dày lớp thay đổi từ 3,0m (HO2) đến 11,80m (LK02), cao độ đáy lớp biến thiên trong
khoảng từ -25,70m (LK05) đến -20,36m (BHM25).

Mô tả
đất

Lớp 1
Lớp 3a
Lớp 4a

Độ

ẩm

Dung
trọng ướt

Hệ số
rỗng

Chỉ số
dẻo

Độ
sệt

Góc ma
sát trong

Lực
dính C

Trị số

W%

γw g/cm3

e0

Ip


B

ϕo

kG/cm2

(búa)

85,9

1,48

2,348

42,6

1,26

50 05’

0,096

0÷3

0,444

7 ÷ 25

0,180


5 ÷ 24

30,9
23,4

1,91
1,93

0,871
0,724

22,4
8,5

0,34
0,80

0

15 25’
0

20 57’

SPT

+ Lớp
4a:
CÁT


SÉT/SÉT CÁT, màu nâu vàng, xám xanh, xám đen, lẫn ít cát, trạng thái dẻo. Lớp này gặp ở hầu
hết các lỗ khoan trong khu vực (xem chi tiết trong Hình trụ và Mặt cắt địa chất). Bề dày lớp thay
đổi từ 2,3m (LK02) đến 8,2m (BHS17), cao độ đáy lớp biến thiên trong khoảng từ -24,00m
(HO2) đến -29,60m (HO5, BHS17).
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

o

Thấu kính TK1: CT ST–CT BỘT, lẫn sỏi sạn, mu xm, kết cấu rời rạc. Thấu kính ny
gặp tại lỗ khoan LK03, nằm giữa lớp 5a, trong khoảng độ su từ 33,4m đến 35,1m.

o

Thấu kính TK2: CT lẫn bột, mu xm trắng, kết cấu chặt. Thấu kính ny gặp tại lỗ khoan
BHM26, nằm giữa lớp 5b, trong khoảng độ su từ 27,8m đến 31,1m.

Nhận xét: Lớp 1 (Bùn sét) là lớp đất yếu, có hệ số rỗng lớn (e >2), cường độ thấp, tính nén lún
cao, cần có biện pháp xử lý gia cố đối với đất nền. Tùy theo tải trọng công trình, với móng công
trình loại móng cọc, mũi cọc nên đặt từ lớp 5b, 6a trở xuống.
3.3.

Điều kiện khí tượng

 Chế độ gió mùa
Khí hậu là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Trong một năm có hai mùa gió Tây Nam
và Đông Bắc, tương ứng với mùa mưa và mùa khô. Nền nhiệt độ cao quanh năm, không có mùa Đông
lạnh, không có sự khác biệt trong chế độ nhiệt các tháng trong năm.
Tốc độ gió bình quân biến đổi khoảng từ 1,5-3,0m/s. Tốc độ gió lớn nhất có thể đạt đến 2025m/s, xuất hiện trong bão và xoáy, thường xẩy ra đầu mùa mưa trong thời gian ngắn. Nói chung gió
Trang 3



Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

mạnh thường xuất hiện trong mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Hiện tượng gió chướng ảnh
hưởng đến dòng chảy trong sông và đẩy mặn vào khá sâu.

+

 Nhiệt độ

+

Nằm ở vùng vĩ độ thấp trực tiếp chịu ảnh hưởng của chế độ nhiệt vùng nhiệt đời, vùng này có
một nền nhiệt độ cao quanh năm.
Nhiệt độ bình quân là 27oC. Hàng năm, nhiệt độ thấp nhất rơi vào các tháng 12 đến tháng 1 và
nhiệt độ cao nhất rơi vào tháng 4 và tháng 5. Điều đáng lưu ý ở đây là trong khi nhiệt độ ngày đêm có
chênh lệch lớn (8oC – 10oC), thì biến thiên nhiệt độ trung bình hang tháng trong năm lại không nhiều
(3oC – 4oC).

Xoáy lớn thường xẩy ra với tốc độ gió rất lớn, có khi vượt 30m/s. Tuy nhiên chỉ xẩy ra trong
phạm vi hẹp và thời gian ngắn.
Giông sét và sương mù cũng đáng chú ý, đặc biệt là đầu mùa mưa.
Ngoài ra, theo kết quả tính toán các kịch bản nước biển dâng phát thải thấp, trung bình và cao
cho thấy vào giữa thế kỷ 21 mực nước biển có thể dâng thêm 28 đến 33cm và đến cuối thế kỷ 21
mực nước biển dâng thêm từ 65 đến 100cm so với thời kỳ 1980 – 1999.
Bảng mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980 – 1999

Kịch bản

 Mưa

2020

2030

2040

2050

2060

2070

2080

2090

2100

Đây là khu vực nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa
khô bắt đầu từ hạ tuần tháng 12 và kết thúc vào tháng 4 của năm sau.

Thấp

11

17


23

28

35

42

50

57

65

Trung bình

12

17

23

30

37

46

54


64

75

Đặc điểm của mùa khô là gió chủ đạo là gió mùa Đông Bắc, lượng mưa không đáng kể, chiếm
8% lượng mưa cả năm, lượng bốc hơi lớn và độ ẩm không khí nhỏ. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11. Đặc điểm của mùa mưa là lượng mưa chiếm tới khoảng 92% tổng lượng mưa hàng năm, gió chủ
đạo hướng Tây Nam.

Cao

12

17

24

33

44

57

71

86

100


 Nắng
Nhìn chung, hàng năm khu vực có số giờ nắng cao, trung bình 2200 – 2400 giờ, tức 67giờ/ngày. Trong năm, số giờ nắng vào mùa khô rất cao, trung bình 250-270giờ/tháng (89giờ/ngày), thời gian mùa mưa có số giờ nắng thấp hơn hẳn, trung bình 150-180giờ/tháng (56giờ/ngày)
 Các hiện tượng thời tiết khác
Khí hậu nhìn chung khá ôn hòa. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi các biến cố đáng chú ý:
+

Các mốc thời gian của thế kỷ 21

3.4.

Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn, có mạng lưới
kênh rạch chằng chịt và phức tạp. Mạng lưới kênh này bị ảnh hưởng mạnh của thủy triều, nhiều
kênh bị ảnh hưởng từ nhiều hướng. Thời gian thủy triều cao từ tháng 9 đến tháng 12, triều thấp từ
tháng 4 đến tháng 8 và triều trung bình từ tháng Giêng đến tháng 3. Mực nước cũng bị ảnh hưởng
của các biến động khí hậu theo mùa: mùa mưa (từ tháng VI đến tháng XII), sau đó là mùa khô.
Trong bước lập BVTC này không tiến hành khảo sát thủy văn, tuy nhiên căn cứ vào mực nước
hàng năm cao nhất/thấp nhất do Trung tâm khí tượng thủy văn miền Nam cung cấp và tham khảo
Báo cáo khảo sát thủy văn do Sasaki thực hiện, đặc tính mực nước theo các tần số khác nhau phục
vụ cho thiết kế lấy theo bảng sau:

Bão và áp thấp nhiệt đới: Khu vực nằm trong vĩ tuyến khá an toàn về bão. Thống kê tài liệu
bão trong hơn 100 năm qua cho thấy, chỉ có chừng 10% trong tổng số các cơn bão đổ bộ vào vùng
biển nước VN là có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến khu vực dự án. Những cơn bão lớn đổ vào
khu vực dự án và vùng phụ cận trong 100 năm qua có thể kể đến là:
o Trận bão V – 1932 vào thượng lưu Đồng Nai
o Trận bão X – 1952
o Trận bão tháng 12 – 1964
o Áp thấp nhiệt đới vào tháng 8, 9 năm 1978
o Bão tháng 11 năm 1995


Điều kiện thủy văn

3.5.

P (%)

Tần suất (năm)

Hcao nhất(cm)

Hthấp nhất(cm)

1

100

155

-254

2

50

150

-252

4


25

146

-250

Hiện trạng dân cư và hạ tầng kỹ thuật

 Hiện trạng sử dụng đất và dân cư: Theo nghiên cứu đánh giá hiện trạng khu vực, dân cư hiện
hữu trong khu vực dự án thưa thớt, tập trung một phần ở phía Bắc gần đường Lương Định Của,
dân cư chủ yếu là tự phát, phần lớn sống bằng nông nghiệp. Trên tổng thể diện tích khoảng 38,4
ha hầu hết là đất nông nghiệp như ao, hồ, hoa màu và đất chưa khai thác ở phía Tây, một phần
nhỏ đất dân cư phía Bắc.
 Hiện trạng kiến trúc và cảnh quan

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

Trang 4


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

Khu vực lập quy hoạch chủ yếu nhà cấp 4, nhà tôn có một vài nhà xây dựng kiên cố, không có
công trình dịch vụ công cộng hay trường học nào. - Đặc điểm địa hình của khu đất khá đặc biệt, gắn
liền với rạch Cá trê Lớn và Cá Trê bé thông với Sông Sài Gòn gần đó nên nhìn cảnh quan khu đất
khá đẹp.

 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
+
+
+
+
+

Giao thông: có một số đường đất nhỏ, không có đường nhựa hay cấp phối.

o Loại bố trí dưới đường, tải trọng thiết kế H30 có kiểm toán với tải trọng xe thiết kế theo
tiêu chuẩn 22TCN 272-05;
o Loại bố trí dưới vỉa hè, tải trọng thiết kế H10.
o Hố ga – Giếng thu: Hố ha – giếng thu bằng BTCT, móng gia cố bằng cừ tràm.
+

Cấp thoát nước: chưa có hệ thống cấp nước, thoát nước, nước sinh hoạt của các hộ dân chủ
yếu là bằng giếng khoan tại chổ.

Hào, cống – bể kỹ thuật
 Kết cấu hào kỹ thuật: qui mô tuân thủ QH 1/500; Bố trí cấu tạo tuân thủ Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam 01:2008/BXD và tiêu chuẩn TCXDVN 104:2007. Có các đặc điểm chính sau:

Trong ranh đất hiện không có hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc, hệ thống điện và thông
tin, đường truyền ADSL mà người dân đang sử dụng được đấu nối từ đường Lương Định Của.

+ Tuyến hào kỹ thuật sẽ đặt dưới vỉa hè của đường D2, đây là đường trục chính của khu, tập
trung các hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, câp nước, viễn thông) của toàn khu. Các tiện ích kỹ
thuật từ đây sẽ được phân phối ra các khu vực dân cư;

Hiện không có đường trung thế hay cao thế nào trong khu đất, chỉ có đường dây hạ thế để

cấp điện chiếu sáng cho người dân.

+ Kết cấu dạng rãnh BTCT trên có đậy bằng tấm đan, kích thước trong (1.20x1.45)m, bề dày
thành và đáy h=0.15m, tấm đan bằng BTCT lắp ghép có bố trí tấm thép ngăn nước giữa các
khe nối;

Khu vực hiện tại đã đươc phủ sóng các mạng Vinaphone, mobilephone, Viettel… rất mạnh.
3.6.

Nguồn nguyên vật liệu xây dựng

+ Hào kỹ thuật trên đường D2 không cần gia cố móng bằng cừ tràm do đất nền đã được xử lý
bằng cọc đất gia cố xi măng.

Nguồn cung cấp các vật liệu chính có thể lấy ở các điểm sau:
+
+
+

Cát có thể mua tại các mỏ đang khai thác như Hồng Ngự, Tân Châu trên Sông Tiền hoặc trên
địa bàn tp Hồ Chí Minh.

4.1

+ Giếng thăm: khoảng cách giữa các giếng thăm không vượt quá 60m ;
+ Nước do thẩm thấu được dẫn dọc về các đốt hào thu gom nước sau đó được đổ ra các hố ga
thoát nước mưa ở gần đó.

Đá các loại có thể mua tại các mỏ ở tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương.
Các vật liệu khác như xi măng, sắt thép, nhựa đường… mua tại địa bàn Tp Hồ Chí Minh,

Long An, Bình Dương.
CHƯƠNG 4.

 Kết cấu cống – bể: qui mô tuân thủ QH 1/500; Bố trí cấu tạo tuân thủ Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam 01:2008/BXD và tiêu chuẩn TCXDVN 104:2007. Có các đặc điểm chính sau:

QUI MÔ ĐẦU TƯ THEO BƯỚC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

+ Dùng các ống nhựa xoắn HDPE để chứa các đường điện, viễn thông.
+ Bố trí các bể cáp dọc theo đường ống và tại các vị trí kết nối của các tiện ích.

Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải
+

Các hố thu thoát nước mưa bố trí với khoảng cách cách 30÷35m/hố thu. Các giếng thăm
thoát nước thải bố trí với khoảng cách tối đa 50m/giếng;

+

Nước mưa thu gom trên khu vực được xả trực tiếp ra các rạch Cá trê lớn, Cá trê nhỏ hiện hữu
tại 03 vị trí cửa xả; Khẩu độ cống ra cửa xả CX1, CX2 và CX 3 là φ1500. Nước thải được tập trung
về nhà máy xử lý trong khu vực dự án trước khi thải ra rạch Cá Trê Lớn;

+
+

+ Các bể cáp cũng là các vị trí để luồn cáp, thay thế cáp. Tránh được đào đường khi thay thế,
sửa chữa.

Hệ thống cống dọc, độ dốc thiết kế tối thiểu là 0.3%.


+

Các đoạn cống nằm ngoài phạm vi nền đường cũng cần được xử lý lún cố kết bằng biện pháp
bấc thấm kết hợp gia tải nhằm tránh hiện tượng lún không đều;
Hệ thống cống và móng: Sử dụng cống BTCT ly tâm hiện có trên thị trường, khẩu độ: φ 300,
φ 400, φ 600, φ 800, φ1000, φ 1200, φ 1500 đặt trên gối cống gia cố cừ tràm. Cống thoát nước chia
thành 02 loại:
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

Trong trường hợp nền đất yếu trong phạm vi bố trí công trình thoát nước mưa và nước thải
được chọn xử lý bằng cọc đất gia cố xi măng thì móng không cần gia cố bằng cừ tràm.

+ Dọc theo chiều dài tuyến ống, bố trí các gối cố định các ống. Các gối được chế tạo bằng nhựa
plastic, bố trí cách nhau khoảng 3 ÷ 6m.
CHƯƠNG 5.

NỘI DUNG THIẾT KẾ

THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
 Giải pháp thiết kế:
+

Theo QH 1/500, nước đổ về 04 vị trí cửa xả trên rạch Cá Trê Lớn (02 cửa xả) và Cá Trê Nhỏ
(02 cửa xả) tương ứng với 04 lưu vực tính toán. Tuy nhiên, sau khi nghiên cứu Tư vấn nhận thấy
diện tích lưu vực 04 tương đối nhỏ, hơn nữa đoạn cống nằm ngoài phạm vi mặt đường dẫn đến cửa
xả khá dài nên kiến nghị chia lưu vực này một phần dẫn về CX2 trên rạch Cá Trê Lớn, một phần về
Trang 5



Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

CX3 trên rạch Cá Trê Nhỏ. Vị trí đường ống cũng như cửa xả còn lại vẫn tuân thủ hướng thoát nước
chủ đạo đã được thể hiện trong QH 1/500. Tính toán khẩu độ thoát nước của từng đoạn cống cho
đảm bảo (Chi tiết xem bình đồ bố trí thoát nước mưa);

o Cấu tạo miệng thu nước, nắp đan: sử dụng 02 loại nắp đan. Đối với các hố thu nằm trên
vỉa hè có nắp đan bằng BTCT, sử dụng loại máng thu và lưỡi gà ngăn mùi bằng BTCT.
Đối với các hố ga nằm dưới đường sử dụng nắp gang.

+

Nghiên cứu bố trí mặt bằng tổng thể của các đường ống (cấp nước, thoát nước thải, hào và
mương kỹ thuật), giải quyết các giao cắt khác mức và đảm bảo một số yêu cầu cấu tạo khác;

+

Ngoài ra, theo yêu cầu của Chủ đầu tư, thiết kế bổ sung phần đường kết nối từ đường D1, D2
và D4 ra đường Lương Định Của. Theo đó, Tư vấn thiết kế bổ sung hệ thống thu nước mặt đường
và thoát nước mưa theo hướng dẫn về vị trí các cửa xả ra rạch Cá Trê Lớn theo qui hoạch 1/500.

o Cấu tạo của hố ga gồm 02 phần: phần cổ đổ tại chỗ kích thước 1.2x1.2 có chiều cao
thay đổi theo chiều sâu của từng hố, và phần mở rộng (bên dưới) đúc sẵn có chiều cao
cố định cho từng loại hố.

+


 Kết quả thiết kế
CỐNG VỈA HÈ - H10

Theo quy hoạch 1/500 và theo thiết kế cơ sở thì khu R9 có bố trí đoạn cống chạy dọc giáp
ranh với đại lộ Đông Tây nhằm mục đích thu gom nước mặt cho khu R9, không để chảy ra hệ thống
thoát nước mưa trên đại lộ Đông Tây. Tại bước thiết kế BVTC, Tư vấn nhận thấy việc bố trí tuyến
cống này sẽ làm ảnh hưởng đến công tác xây dựng các hạng mục khác trong khu. Do đó Tư vấn đã
điều chỉnh lại hệ thống thoát nước, bỏ đoạn cống này. Nước mặt trong khu R9 sẽ phải được gom về
các đoạn cống ở hai đầu đường D1&D2 và trên đường N1.

LOẠI CỐNG

CỐNG D600
CỐNG D800
CỐNG D1000
CỐNG D1200
CỐNG D1500
CỐNG D1800

 Nội dung thiết kế

Hệ thống cống dọc, độ dốc thiết kế tối thiểu đảm bảo lớn hơn 1/D, dẫn nước từ hố thu đầu
tiên về hố thu tập trung, dẫn ra cửa xả;

+

Nước mưa thu gom trên lưu vực tính toán được dẫn trực tiếp ra các cửa xả CX1 và CX2 trên
rạch Cá Trê Lớn và cửa xả CX3 trên rạch Cá Trê Nhỏ;


+

Hệ thống cống và móng: Sử dụng cống BTCT ly tâm hiện có trên thị trường, khẩu độ: φ 400,
φ 600, φ 800, φ1000, φ 1200, φ 1500, φ 1800 đặt trên gối cống gia cố cừ tràm. Cống thoát nước chia
thành 02 loại:
o Loại bố trí dưới đường, tải trọng thiết kế H30 có kiểm toán với tải trọng xe thiết kế theo
tiêu chuẩn 22TCN 272-05;

LOẠI CỐNG

CỐNG D400
CỐNG D600
CỐNG D800
CỐNG D1000
CỐNG D1200
CỐNG D1500
CỐNG D1800

Hố ga – Giếng thu: Được thiết kế dựa theo tài liệu “thiết kế mẫu ngành giao thông công
chánh” của Sở GTVT thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo quyết định duyệt số 1344/QĐ.GT ngày
24/4/2003.
o Hố ga có kết cấu bằng BTCT, móng gia cố bằng cừ tràm (ngoại trừ các hố ga trên
đường D2, do đã xử lý nền bằng cọc đất gia cố xi măng).
o Các giếng thu bố trí với khoảng cách cách 30÷35m/hố thu;

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

CHIỀU DÀI (M)


1565
213
95.5
65.5
36
73.5
64

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
 Giải pháp thiết kế: hệ thống thu gom nước thải gồm các hố ga BTCT và ống cống BTCT bố
trí trên vỉa hè đường, đóng vai trò là hệ thống thu chính, sẽ thu gom nước thải từ các khu nhà.
Theo đó, mạng lưới thoát nước thải được thiết kế theo các hướng chủ đạo sau:
+

Một đường ống chính φ600 sẽ thu gom tất cả lượng nước thải sinh hoạt trong khu vực dẫn về
trạm xử lý nước thải có vị trí đã được xác định theo qui hoạch. Đường ống này được bố trí trên
đường D2 sau đó rẽ vào đường N1 rồi dẫn về nhà máy xử lý;

+

Mỗi khu nhà được bố trí các đoạn cống thu nước thải φ=400 đảm bảo có thể gom được tất cả
lượng nước thải thoát ra từ các khu nhà;

o Loại bố trí dưới vỉa hè, tải trọng thiết kế H10.
+

1433.5
827
588.5
322.5

409
247
CỐNG NGANG ĐƯỜNG - H30

Hệ thống thoát nước mưa được bố trí độc lập với hệ thống thoát nước sinh hoạt, tuân theo các
tiêu chuẩn hiện hành về thiết kế mạng lưới đô thị. Mạng lưới thoát nước đảm bảo:
+

CHIỀU DÀI (M)

+
+

Khoảng cách giữa các giếng thăm nằm trên vỉa hè trung bình 40m đảm bảo theo qui định.
Do hệ thống thoát nước thải trong nội bộ từng ô phố chưa xác định chính xác do đó Tư vấn
chỉ dự kiến bố trí các hố chờ bằng BTXM để thuận lợi cho việc đấu nối sau này. Các hố chờ này sẽ
được nối vào hệ thống đường cống chính. Vị trí các hố chờ bằng BTXM được bố trí trong phạm vi
Trang 6


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

khoảng lùi xây dựng nhằm mục đích đấu nối với hệ thống thoát nước thải (nội bộ) của các khu nhà
trong tương lai. Ống cống nối từ hố chờ ra hố ga chính dùng cống HDPE φ250;
+

CỐNG VỈA HÈ - H10

CHIỀU DÀI (M)
LOẠI CỐNG
CỐNG D400
1184.5
CỐNG D600
532.5
CỐNG NGANG ĐƯỜNG - H30
CHIỀU DÀI (M)
LOẠI CỐNG
CỐNG D300
57.50
CỐNG D400
209
CỐNG D600
140.5
CỐNG HDPE (Từ các hố chờ ra hố ga chính) M
CỐNG D250
78

Tại vị trí công viên trung tâm bố trí một hố chờ bằng BTXM và nối ra hố ga HD2-12 trên
đường cống chính. Đoạn cống từ hố chờ ra hố ga HD2-12 bằng BTCT φ=300, sẽ thu gom toàn bộ
nước thải của khu vực công viên trung tâm. Ngoài ra tại vị trí trạm xăng bên trái đường D2 ( theo
hướng Đại Lộ Đông Tây – Lương Định Của) cũng bố trí một hố chờ bằng BTXM sau đó nối ra hố
ga HN1’-06 bằng đường cống BTCT φ=300.
+ Giải pháp thoát nước thải cho khu nhà điều hành: trường hợp thiết kế hệ thống thoát nước
thải tiếp cận với khu nhà điều hành sẽ kéo dài tuyến cống thêm một đoạn khoảng 230m. Do
đây là đoạn cống đầu lưu vực nên sẽ làm toàn bộ hệ thống nước thải của toàn khu bị dìm sâu
hơn khoảng 0.7m, làm tăng một khối lượng đào đắp lớn. Vì vậy tư vấn đưa ra giải pháp thoát
nước thải cho khu nhà điều hành như sau: nước thải sẽ được bơm từ nhà điều hành, dọc theo
dải đất cây xanh giữa khu nhà điều hành và khu R1, dẫn vào mạng lưới thoát nước thải chung

tại vị trí hố ga HD2-01.

HỆ THỐNG CỐNG – BỂ KỸ THUẬT
Căn cứ công văn số: 1319/BQL-QH “về giải pháp thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm dự án
hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Bình Khánh (38.4ha)” của Ban quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị
mới Thủ Thiêm. Sau đó là công văn số 306/BQL-QH “về hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công dự án hạ
tầng kỹ thuật Khu dân cư Bình Khánh (38,4ha)”. Theo đó Ban quản lý Khu Thủ Thiêm thống nhất:

+ Tiếp cận hệ thống thoát nước thải cho khu bãi giữ xe, bố trí hố ga HN4-12 để gom nước thải
cho khu này.
 Nội dung thiết kế:
Xây dựng hệ thống cống thoát nước bẩn riêng hoàn toàn. Nước bẩn cần được xử lý sơ bằng bể
tự hoại trước khi thoát ra hệ thống cống thoát nước bẩn. Mạng lưới thoát nước thải đảm bảo:
+

Giai đoạn đầu: Nước bẩn được gom về trạm xử lý trong khu quy hoạch và phải được xử lý
đảm bảo theo TCVN 7222-2002 và TCVN 6772-2002, trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.

+

Giai đoạn hoàn chỉnh: Nước từ trạm xử lý được thu gom về nhà máy xử lý tập trung của
thành phố. (Trong nội dung TKCS của TEDISouth không bao gồm thiết kế trạm xử lý nước thải).

+

Độ dốc dọc thiết kế tối thiểu đảm bảo >1/D.

+

Các giếng thăm bố trí với khoảng cách cách tối đa 40m/giếng;


+

+

o Xem xét mối quan hệ đồng bộ kết nối với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
toàn khu đô thị mới Thủ Thiêm;
o Việc sử dụng giải pháp thiết kế hào kỹ thuật cho đường D2 nhằm tạo sự đồng bộ kết
nối với hệ thống hào kỹ thuật trên đại lộ Đông Tây;
o Sử dụng hệ thống hào, cống – bể kỹ thuật với quy mô được điều chỉnh giảm so với
thiết kế cơ sở là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. Theo đó, sẽ giảm được chi phí đầu tư
xây dựng phù hợp với mục tiêu về hiệu quả sử dụng hiện nay, nhưng vẫn đảm bảo
được tính hiện đại theo yêu cầu đặt ra.

Hệ thống cống và móng: Sử dụng cống BTCT ly tâm hiện có trên thị trường, khẩu độ: φ 300,
φ 400, φ 600 đặt trên gối cống có móng gia cố cừ tràm. Cống thoát nước chia thành 02 loại:

o Theo ý kiến của Tổng công ty Điện lực thành phố về các nội dung vận hành và bảo trì
công trình ngầm, Tổng Công ty có ý kiến góp ý như sau: hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm không cần thiết kế với quy mô là hào kỹ thuật, vì hào kỹ thuật có rất
nhiều khoảng trống không cần thiết cho công tác bảo trì của cơ quan quản lý chuyên
ngành, dẫn đến chi phí đầu tư xây dựng và bảo trì tăng cao, hiệu quả đầu tư thấp.

o Loại bố trí dưới đường, tải trọng thiết kế H30 có kiểm toán với tải trọng xe thiết kế theo
tiêu chuẩn 22TCN 272-05;
o Loại bố trí dưới vỉa hè, tải trọng thiết kế H10.
+

Giếng thu, hố chờ: giếng thu bằng BTCT, móng gia cố bằng cừ tràm. Các hố chờ bằng
BTXM, móng có gia cố cừ tràm.


+

Trong trường hợp nền đất yếu trong phạm vi bố trí cống thoát nước thải được chọn xử lý
bằng cọc đất gia cố xi măng thì móng cống và giếng thu, hố chờ không cần gia cố bằng cừ tràm.

Sử dụng kết cấu cống – bể kỹ thuật cho toàn Khu Bình Khánh, vì các lý do sau:

+

Về hệ thống mạng lưới cống bể kỹ thuật : sau khi rà soát lại các hồ sơ thiết kế cơ sở của các
dự án thành phần và tổ chức trao đổi với các chủ đầu tư dự án thành phần trong Khu dân cư Bình
Khánh, ban quản lý Khu Thủ Thiêm đề nghị Công ty Daewon cập nhật và triển khai phương án thiết
kế mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật mới, phù hợp với nội dung hồ sơ thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ
thuật cho các dự án thành phần đã được thông qua và đang trong quá trình triển khai.

 Kết quả thiết kế
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

Trang 7


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Do vậy phương án thống nhất được áp dụng cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm của khu là :
+

Bình đồ: cung cấp các tiện ích đến phạm vi từng ô phố, việc cung cấp các tiện ích kỹ thuật

trong ô phố (đến tường block) sẽ do nhà đầu tư của từng ô phố thực hiện.
Mặt cắt ngang: sử dụng kết cấu cống – bể kỹ thuật cho toàn khu. Các tiện ích kỹ thuật chính
của khu được đặt trong hệ thống cống – bể dọc đường D2, từ đó được phân phối vào mỗi ô
phố.
 Kết quả thiết kế:

+

Bình đồ:
o Hệ thống cống – bể kỹ thuật chính bố trí trên vỉa hè đường D2 (nét liền), tổng chiều
dài tuyến là 716.0m. Hệ thống cống - bể phân nhánh (nét đứt) cung cấp tiện ích kỹ
thuật từ tuyến chính vào các ô phố, tổng chiều dài các tuyến cống – bể khoảng 1270m.
o Đối với các khu bãi giữ xe và nhà điều hành, mặc dù chưa có thiết kế chi tiết các công
trình xây dựng trong từng khu nhưng tư vấn vẫn thiết kế hệ thống cống bể tiếp cận vào
các khu này. Nhằm đảm bảo sự thuận tiện cho việc cấp điện và viễn thông cho các khu
nhà điều hành và bãi giữ xe sau này.

+

Hệ thống các tuyến cống – bể kỹ thuật
o Tuyến chính: tuyến dài 753.69m, được bố trí trên vỉa hè dọc theo đường D2. Đây là
tuyến chính có chức năng kết nối với các hệ thống hạ tầng ngoài khu dự án và cung
cấp các tiện ích điện, viễn thông đến các nhánh khác trong toàn khu. Việc kết nối với
các hệ thống hạ tầng bên ngoài khu được thực hiện tại 02 vị trí bể kỹ thuật đặt ở hai vị
trí điểm đầu tuyến (giao với đại lộ Đông – Tây) và điểm cuối tuyến (giao với đường
Lương Định Của). Quy mô mặt cắt ngang của tuyến chính đã xét đến bố trí dự phòng
và nhu cầu kết nối trong tương lai của hệ thống điện và viễn thông, bao gồm: 16 ống
HDPE ф195/150mm cho hệ thống điện trung thế và 02 ống HDPE ф130/100mm cho
hệ thống viễn thông.
o Tuyến nhánh 1 (trên vỉa hè đường N5) : tuyến dài 148.30m, có chức năng cung cấp

điện và viễn thông cho khu R1. Kết nối với hệ thống tuyến chính thông qua hố kỹ
thuật H11-D2. Quy mô mặt cắt ngang của tuyến bao gồm: 08 ống HDPE
ф195/150mm cho hệ thống điện trung thế và 02 ống HDPE ф130/100mm cho hệ
thống viễn thông.

Thuyết minh Thiết kế BVTC

chính thông qua hố kỹ thuật H5-D2. Quy mô mặt cắt ngang của tuyến bao gồm: 04
ống HDPE ф195/150mm cho hệ thống điện trung thế và 02 ống HDPE ф130/100mm
cho hệ thống viễn thông.
o Tuyến nhánh 4 (trên vỉa hè đường N1) : tuyến dài 146.74m, có chức năng cung cấp
điện và viễn thông cho các khu R8. Kết nối với hệ thống tuyến chính thông qua hố kỹ
thuật H2-D2. Quy mô mặt cắt ngang của tuyến bao gồm: 04 ống HDPE ф195/150mm
cho hệ thống điện trung thế và 02 ống HDPE ф130/100mm cho hệ thống viễn thông.
o Tuyến nhánh 5 (trên vỉa hè đường N2) : tuyến dài 101.45m, có chứ năng cung cấp
thống điện từ trạm ngắt (bố trí trong khu công viên trung tâm) đến tuyến cống bể
chính dọc đường D2, ngoài ra tuyến còn cung cấp dịch vụ viễn thông đến khu nhà văn
hóa. Kết nối với hệ thống tuyến chính thông qua hố kỹ thuật H4-D2. Quy mô mặt cắt
ngang của tuyến bao gồm: 16 ống HDPE ф195/150mm cho hệ thống điện trung thế và
02 ống HDPE ф130/100mm cho hệ thống viễn thông.
o Tuyến nhánh 6 (trong khu R4) : tuyến dài 161.10m, có chứ năng cung cấp điện và
viễn thông cho khu R4. Kết nối với hệ thống tuyến chính thông qua hố kỹ thuật H13D2. Quy mô mặt cắt ngang của tuyến bao gồm: 04 ống HDPE ф195/150mm cho hệ
thống điện trung thế và 02 ống HDPE ф130/100mm cho hệ thống viễn thông.
o Tuyến nhánh 7 (trong khoảng xanh khu R9): tuyến dài 154.40m, có chứ năng cung
cấp điện và viễn thông cho khu R9. Kết nối với hệ thống tuyến chính thông qua hố kỹ
thuật H1-D2. Quy mô mặt cắt ngang của tuyến bao gồm: 04 ống HDPE ф195/150mm
cho hệ thống điện trung thế và 02 ống HDPE ф130/100mm cho hệ thống viễn thông.
o Tuyến nhánh 8 (trong khoảng xanh khu R1): tuyến dài 277.90m, có chứ năng cung
cấp điện và viễn thông cho khu R1 và khu nhà điều hành. Kết nối với hệ thống tuyến
chính thông qua hố kỹ thuật H13-D2. Quy mô mặt cắt ngang của tuyến bao gồm: 04

ống HDPE ф195/150mm cho hệ thống điện trung thế và 02 ống HDPE ф130/100mm
cho hệ thống viễn thông.
o Tuyến nhánh 9 (trên vỉa hè đường D3): tuyến dài 125.45m, có chức năng cung cấp
điện cho khu R7. Kết nối với tuyến nhánh 3 thông qua hố kỹ thuật H2’-N2. Quy mô
mặt cắt ngang của tuyến bao gồm: 04 ống HDPE ф195/150mm cho hệ thống điện
trung thế.

o Tuyến nhánh 2 (trên vỉa hè đường N4) : tuyến dài 476.89m, có chức năng cung cấp
điện và viễn thông cho các khu R2, R3, R5. Kết nối với hệ thống tuyến chính thông
qua hố kỹ thuật H8-D2. Quy mô mặt cắt ngang của tuyến thay đổi tùy theo từng đoạn
cụ thể, bao gồm: từ 08 đến 12 ống HDPE ф195/150mm cho hệ thống điện trung thế và
02 ống HDPE ф130/100mm cho hệ thống viễn thông.
o Tuyến nhánh 3 (trên vỉa hè các đường N3 và D4) : tuyến dài 397.10m, có chức năng
cung cấp điện và viễn thông cho các khu R7, P1, P2 và P5. Kết nối với hệ thống tuyến
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

Trang 8


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

Vật liệu ống sử dụng phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật sau (tham khảo từ các dự
án tương tự đã thực hiện) :
Kết quả
Chỉ tiêu
Độ bền kéo đứt

Điện áp đánh thủng

Đơn vị

Phương pháp thử

N/cm2
kV

Độ bền hóa chất

TCVN 9535 :95

>40

>50

KSM 3413 :93

không phai
màu

không phai
màu
6580

Lực đạt được khi ép sát ống

N


TCVN 7997-2009

5324

8112

Kg/2m

ISO 3127

2.75
(không vỡ)

3.75 (không
vỡ)

C

ASTMD 1525

85

86

g/cm3

ASTMD 1525

0.958


0.958

2.8

2.8

0

Độ chịu uốn

daN/nm
2

Độ bền cắt

daN/nm
2

ASTMD2240

3.2

3.2

Thang
D

ASTMD 690

66


66

daN/nm
2

ASTMD 570

150

150

-60 ÷ 60

-60 ÷ 60

Độ chịu kéo
Nhiệt độ làm việc

XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

2150

4465

Độ cứng

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South

2074


TCVN 7997-2009

Khối lượng riêng

o Ống cáp : sử dụng ống nhựa xoắn HDPE để bảo vệ cho các cáp điện lực và thông tin.
Đây là loại ống chuyên dụng với những ưu điểm : (1) giảm ma sát khi kéo cáp nên
nâng cao được năng suất lắp đặt và rút ngắn thời gian thi công, (2) khả năng chịu nén
và phục hồi biến dạng rất tốt, (3) chiều dài ống dài nên có thể giảm số lượng hố kéo
cáp, (4) chi phí thấp. Sử dụng các ống ф195/150mm cho cáp điện trung thế 24kV, ống
ф130/100mm cho cáp điện 0.4kV và cáp viễn thông.

TCVN 7434 :04

N

Độ chịu nhiệt Vicat

Kết cấu cống - bể :

ø195/150

Lực đạt khi ép ống xuống
60% đường kính ngoài

Độ bền va đập

+

ø130/110


0

C

o Mặt cắt ngang các cống cáp : các ống được đặt chủ yếu dưới vỉa hè các đường (ngoại
trừ một số vị trí băng đường). Trên đỉnh ống là lớp cát đầm chặt K≥98 dầy tối thiểu
0.20m để bảo vệ đường ống. Bên trên có bố trí hàng gạch và dải băngbáo hiệu chạy
dọc tuyến ống để đánh dấu vị trí các đường ống cáp. Phía trên tuyến cáp, bố trí nổi các
mốc cảnh báo ngầm để đánh dấu đường cáp. Mốc cảnh báo cáp ngầm được bố trí cách
nhau khoảng 20m dọc theo chiều dài tuyến và tại các vị trí đầu, cuối, đỉnh đường cong
tuyến cáp. Các mặt cắt ngang cống cáp điển hình như sau:

Trang 9


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

Cống cáp tuyến chính (trên đường D2)
Cống cáp – các đoạn nhánh (băng đường)
o Gối đỡ ống cáp : Gối đỡ giúp cố định các ống, tránh bị xê dịch trong qua trình thi công
lắp đặt. Các gối được bố trí cách nhau 2m dọc theo chiều dài của đường ống. Gối đỡ
bằng nhựa plastic chế tạo sẵn. Mỗi một gối đỡ một đường ống, các gối cạnh nhau có
thể liên kết với nhau tạo thành một khối nhờ vào các gờ liên kết âm dương ở các thành
bên. Cấu tạo chi tiết các gối xem phần bản vẽ.
o Bể cáp : bể cáp dùng trên tuyến hào kỹ thuật là bể cáp loại 1. Bể cáp loại 2 có gia cố
móng cừ tràm dược dùng cho các tuyến cống – bể nhánh. Toàn khu có 18 bể cáp loại

1và 22 bể cáp loại 2. Các bể cáp được bố trí tại các vị trí kết nối các tiện ích kỹ thuật
từ hệ thống cống – bể vào các block nhà và tại các vị trí băng đường. Các bể cáp cũng
là vị trí để thực hiện việc kéo cáp. Kết cấu BTCT đá 1x2 M300, kích thước ngoài
(2.50x4.00) m, kích thước lọt lòng (2.10x3.60x1.80) m, bề dày thành bể là 0.20m, bề
dày đáy là 0.25m. Đáy bể được tạo dốc 50mm từ thành bể về lỗ tụ nước ở giữa đáy bể.
Nước rò rỉ vào trong bể được gom vào lỗ thụ nước và được hút ra định kỳ, lỗ tụ nước
được đặt tại giữa đáy bể có kích thước (0.50x0.50x0.05)m. Nắp bể sử dụng nắp gang
đúc sẵn định hình, kích thước nắp bể là (0.95x1.66)m.
Cống cáp – các đoạn nhánh (trên vỉa hè)

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

Trang 10


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

CHƯƠNG 6.
6.1

Thuyết minh Thiết kế BVTC

BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO

o Thi công lớp đệm cát và lớp bê tông lót đá 4x6: sau khi cử tràm đóng đủ mật độ theo
thiết kế tiến hành trải lớp đệm cát dày 10cm và thi công lớp bê tông lót đá 4x6.

Biện pháp thi công chủ đạo


o Lắp đặt gối cống, ống cống và thi công lớp bê tông đá 1x2 M200 móng cống.

1) Thi công chủ đạo
+

+
+

Trước khi thi công cần tiến hành công tác di dời hay có phương án bảo vệ các công trình kiến
trúc và hạ tầng đường điện, nước, dây thông tin trong phạm vi thi công. Đây là bước quan trọng và
phức tạp đòi hỏi sự phối hợp của chính quyền địa phương và các cơ quan chuyên ngành liên quan.
Công tác phân luồng, cắm biển báo để tổ chức giao thông trong quá trình thi công cũng cần được
quan tâm và có sự phối hợp chặt chẻ với cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương.

+

Thi công lớp cấp phối đá dăm;

+

Thi công bó vỉa, kết cấu hè phố (hoặc đắp đến cao độ thiết kế nếu hè phố chỉ được làm khi có
nhu cầu);

+

Thi công lớp mặt BT nhựa (trước khi thi công mặt BT nhựa cần đảm bảo các giá trị quan trắc
lún là đạt yêu cầu theo qui định);
Hoàn thiện mặt đường, vạch sơn, biển báo.
2) Thi công hệ thống thoát nước mưa – nước thải


+
+

o Định vị tim hố ga;
o Tiến hành đào hố móng : đối với các hố ga có chiều cao ≤ 3m, thi công đào trần theo
mái đào 1 :1. Đối với các hố đào >3m, sử dụng cọc cừ lazsen. Kích thước hố đào rộng
hơn kích thước móng hố ga mỗi bên 0.5m để đảm bảo thi công được thuận tiện.

Sau khi việc xử lý nền đất yếu kết thúc đạt yêu cầu. Tiến hành thi công hệ thống hào-cống bể
kỹ thuật, Hệ thống thoát nước mưa, Thoát nước thải, Cấp nước. Việc thi công các công trình tiện ích
nói trên đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận để tránh việc đào lên lấp lại hay việc thi công
cống dọc đường ảnh hưởng đến sự ổn định của nền đường (do nền đường và san lấp mặt bằng đắp
chủ yếu bằng cát).
Trên cơ sở nền đường đã được xử lý, tiến hành thi công nền đường tới cao độ thiết kế;

Thi công hố ga : hố ga phần đúc sẵn sẽ được thi công đồng loạt ở bãi đúc trên công trường.
Trình tự thi công hố ga như sau:

Thi công xử lý nền đất yếu;

+

+

+

o Thi công cừ tràm: sau khi đào đến cao độ thiết kế tiến hành đóng cọc cừ tràm mật độ
25 cây/m2 (các hố ga trên đường D2 thì không đóng cọc cừ tràm do nền đường đã
được xử lý bằng cọc đất gia cố xi măng DSMC)

o Thi công lớp đệm cát và lớp bê tông lót đá 4x6: sau khi cử tràm đóng đủ mật độ theo
thiết kế tiến hành trải lớp đệm cát dày 10cm và thi công lớp bê tông lót đá 4x6.
o Lắp đặt phần hố ga đúc sẵn vào đúng vị trí theo thiết kế.
o Lắp đặt ống cống (đoạn tiếp giáp với hố ga), lắp ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông
thành hố ga đợt 1 đến hết phần thân hố ga.
o Lắp đặt ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông thành hố ga đợt 2 (phần cổ hố ga).
+

Hoàn trả hố móng của cống và hố ga.

+

Thi công nền, mặt đường, hoàn thiện miệng hố thu.

Do vị trí nằm trên khu đất trống việc tổ chức thi công rất thuận lợi cho các hạng mục công
trình. Việc thi công có thể triển khai cùng một lúc hay thi công từng hạng mục sẽ do bên A
quyết định khi năng lực của đơn vị thi công có thể đáp ứng được.

+

Trình tự thi công: cống thoát nước mưa, cống thoát nước thải được thi công sau khi thi công
xong xử lý nền và trước khi thi công nền mặt đường.

Việc định vị các hố ga cho từng đoạn cống được tiến hành theo tọa độ của hố ga đầu tiên, các
hố ga tiếp theo sẽ định vị trí theo khoảng cách tim hố ga và góc xoay.

+

Đối với các đường cống và hố ga cần phải có biện pháp thi công tốt để tránh công trình bị
thấm hoặc nứt nẻ.


+

Đối với công trình có phần chìm dưới đất như đường cống lớn và hố ga nên thi công trong
mùa khô hoặc có biện pháp chống đẩy nổi khi thi công trong mùa mưa.

+

Do đường ống thoát nước có 1 số đoạn gặp các công trình ngầm khác như cấp nước, thoát
nước thải v.v. tại các giao lộ, các đơn vị thi công cần phối hợp chặt chẽ với các bên có liên quan để
tránh đào lên đặt xuống các công trình đã thi công trước.

+

Sau khi thi công hòan chỉnh các công trình hạ tầng như: hệ thống thóat nước mưa, nước thải,
cống - bể kỹ thuật, cấp nước và các công trình ngầm khác mới tiến hành thi công nền đường .

Khi thi công cần lưu ý:

Thi công ống cống:
o Tiến hành đào hố móng : đối với các đoạn cống có chiều cao ≤ 3m, thi công đào trần
theo mái đào 1 :1. Đối với các hố đào >3m, sử dụng cọc cừ lazsen. Kích thước hố đào
bằng chiều rộng móng cống cộng thêm mỗi bên 0.5m để đảm bảo thi công được thuận
tiện.
o Thi công cừ tràm: sau khi đào đến cao độ thiết kế tiến hành đóng cọc cừ tràm mật độ
25 cây/m2 (lưu ý các hố ga trên đường D2 thì không đóng cọc cừ tràm do nền đường
đã được xử lý bằng cọc đất gia cố xi măng DSMC)
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ


Trang 11


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

3) Thi công hệ thống cống – bể kỹ thuật
+

+

Việc thi công hệ thống cống – bể kỹ thuật chỉ được tiến hành sau khi thi công xong
xử lý nền.

Cát đổ bê tông: dùng cát núi hoặc cát sông nước ngọt, nhóm hạt vừa trở lên với modul kích
cỡ hạt K≥2.0. Hàm lượng bụi sét không quá 2%, phù hợp với TCVN 1770-86 và TCVN 4453-1995.

+

o Thi công lắp đặt các ống được thực hiện theo các bước : (1) thi công nề đường đến cao
độ đặt gối đỡ các ống ; (2) lắp đặt các ống và các gối đỡ ống, đảm bảo hệ thống không
bị xê dịch trong quá trình thi công ; (3) lấp cát hoàn trả hố đào và đắp cát nền đường.

Đá dăm đổ bê tông: dùng đá 1x2 cm, đường kính Dlớn nhất = 2.5cm cường độ chịu nén của
đá ≥ 600kG/cm2. Hàm lượng bụi sét không quá 1%, phù hợp với TCVN 1171-86 và TCVN 44531995;

+


Xi măng dùng cho bê tông: dùng xi măng Portland PC30/PCB30 hoặc PC40/PCB40 được
sản xuất trong hoặc ngoài nước của các nhà máy đã được cấp chứng chỉ sản xuất theo qui mô công
nghiệp. Dùng xi măng Porland thường phù hợp với TCVN 2682-1992;

+

Phụ gia bê tông xi măng: sử dụng của bất kỳ hãng nào cũng phải có chứng nhận chất lượng
sản phẩm. Và phải đảm bảo:

Thi công nhánh cống – bể chính trên đường D2 :
o

o Thi công bể cáp : Do kết cấu lớn nên kiến nghị biện pháp thi công tại chỗ cho kết cấu
bể cáp. Trình tự các bước thi công như sau : (1) thi công nền đường đến cao độ đáy
lớp bê tông đệm ; (2) lắp dựng ván khuôn thi công lớp đệm BTXM đá 4x6 M150 dầy
20cm ; (3) lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông lần lượt từng phần đáy bể, thân
bể , trần và cổ bể ; (4) công tác hoàn thiện, lắp đặt các phụ kiện trong bể như móc kéo
cáp, giá đỡ cáp …lắp đặt nắp gang đúc sẵn.
+

o Khối lượng thể xốp không nhỏ hơn 1200kg/m3.

o Các loại phụ gia sử dụng phải có chứng chỉ kỹ thuật được các cơ quan quản lý nhà nước
công nhận. Việc sử dụng phụ gia phải cần tuân theo chỉ dẫn của nơi sản xuất và phải
đảm bảo:

Thi công các nhánh cống – bể còn lại:
o Việc thi công hệ thống cống – bể kỹ thuật chỉ được tiến hành sau khi thi công xong xử
lý nền.
o Thi công lắp đặt các ống được thực hiện theo các bước : (1) đào hố móng đến cao độ

đặt gối đỡ các ống ; (2) lắp đặt các ống và các gối đỡ ống, đảm bảo hệ thống không bị
xê dịch trong quá trình thi công ; (3) lấp cát hoàn trả hố đào và đắp cát nền đường.
o Thi công bể cáp : Do kết cấu lớn nên kiến nghị biện pháp thi công tại chỗ cho kết cấu
bể cáp. Trình tự các bước thi công như sau : (1) đào hố móng đến cao độ thi công ; (2)
đóng cừ tràm dài 4.5m, đường kính cừ từ 8-10cm, mật độ 25cây/m2, đắp lớp cát phủ
đầu cừ 10cm ; (3) lắp dựng ván khuôn thi công lớp đệm BTXM đá 4x6 M150 dầy
10cm ; (4) lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông lần lượt từng phần đáy bể, thân
bể , trần và cổ bể ; (5) công tác hoàn thiện, lắp đặt các phụ kiện trong bể như móc kéo
cáp, giá đỡ cáp …lắp đặt nắp gang đúc sẵn.
6.2

Yêu cầu về vật liệu thi công

Việc lựa chọn vật liệu xây dựng cần phải trên cơ sở thỏa mãn các yêu cầu chung trong các qui
trình hiện hành. Đặc biệc cần lưu ý các yêu cầu đối với các loại sau:
+ Cát san lấp nằm ngoài phạm vi nền đường dùng cát từ nhóm hạt rất nhỏ trở lên theo các yêu
cầu kỹ thuật của TCVN 1770-86, đầm chặt K>90.
+ Cát đắp thân nền đường dùng cát từ nhóm hạt nhỏ trở lên theo TCVN 1770-86, đầm chặt
K>95, đảm bảo các yêu cầu sau:

o Modul kích cỡ hạt K>1.0
o Lượng lọt sàn 0.14mm ≤ 10%
o Hàm lượng hữu cơ ≤ 5%
CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

o Tạo ra hỗn hợp bê tông có tính năng phù hợp với công nghệ thi công.
o Không gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và không có tác hại tới yêu cầu sử dụng của
công trình sau này.
o Không ảnh hưởng đến ăn mòn cốt thép.

+

Cốt thép thường: dùng cốt thép phù hợp với yêu cầu của TCVN 1651-1985
Bảng các đặc trưng cơ lý của thép
Loại thép

Ký hiệu

Giới hạn chảy

Mô đun đàn hồi

Thép trơn

CI

240 MPa

200000 MPa

Thép có gờ

CIII

400 MPa

200000 MPa

Cốt thép có gờ loại CIII: dùng cho thép có đường kính ≥10, cốt thép trơn loại CI: dùng cho
thép có đường kính ≤10 tại tất cả các cấu kiện;

+ Nước phục vụ thi công: Dùng nước sinh hoạt tại địa phương hoặc nước giếng khoan tại công
trường nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn nước dùng cho bê tông theo đúng quy định hiện
hành. Nước sử dụng để trộn và bảo dưỡng bê tông phải sạch, không lẫn dầu, muối acid, các
tạp chất hữu cơ và các chất có hại khác và phải thoả mãn các yêu cầu của TCVN 4506-87 với
các chỉ tiêu sau:

o Lượng tạp chất hữu cơ không vượt quá 15mg/l (TCVN 2671-78).
o Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5 (TCVN 2655-78).
o Lượng muối hoà tan ≤ 5g/l (TCVN 2656-78).
o Lượng SO4 ≤ 3g/l (TCVN 2659-78).
Trang 12


Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tái định cư Bình Khánh 38.4ha
Tập 2: Hạng mục thoát nước mặt – thoát nước thải và hào –cống bể kỹ thuật

Thuyết minh Thiết kế BVTC

MỤC LỤC

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GTVT PHÍA NAM - TEDI South
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN THIẾT KẾ CTGT SẮT - BỘ

Trang 13



×