MỤC ĐÍCH CHẾ BIẾN THUỐC CỔ TRUYỀN
Thay đổi tác dụng
Tăng hiệu lực
Thay đổi tính vị
Giảm td phụ/ độc
Phân chia thuốc
Bảo quản
Tinh chế thuốc, loại cơ học
Huyết dư→ huyết dư thán (chỉ huyết)
Mấu lệ, cửu khổng, trân châu mẫu/ giấm, nung→ cố tinh sáp niêu
Xuyên sơn giáp/ cát, sao→ hoạt huyết, giải độc
ᴥ
~
Giảm hàn
Giảm nóng
Hỏa chế
hỏa chế, thủy hoả hợp chế (sa nhân, gừng, rượu)
ngâm (nước vo gạo, giấm)
bán hạ/ sấy 190 0
mã tiền/dầu sôi
Thủy chế
− hà thủ ô, hoàng nàn/nc’ vo gạo
− phụ tử/ nc’ muối
Thủy hỏa hợp chế
• cam thảo, đậu đen , xanh: giảm độc
• mật ong: giảm tỉnh táo
• gừng, sa nhân: giảm tính trệ
• nước gạo, vôi: giảm ngứa
Phiến
ngang (trạch tả, thông thảo, bạch thược)
dọc (bạch truật, đương quy)
xéo (hoài sơn, ngưu tất, cam thảo)
Bột
chu sa, phèn phi, ô tặc cốt…
Khúc
thần khúc
Thuốc sống→chín (ổn định hh)→kéo dài tg bảo quản
PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN ĐÔNG DƯỢC
THỦY CHẾ
HỎA CHẾ
THỦY HỎA HỢP CHẾ
Ủ
Ngâm Tẩy
Rửa
Thủy phi
Sao trực tiếp
Sao gián tiếp
Sao qua (vi sao)
Sao vàng (hoàng sao)
Sao vàng cháy cạnh
Sao đen
Sao vànghạ thổ
Sao cháy
Sao với cát
Sao với hoạt thạch, văn cáp
Sao với cám
Hãm
Nấu (đun, chử)
Đồ
Sắc
Hầm
Tôi
PHỨC CHẾ
SƠ CHẾ
Hỏa phi
Hơ
Sao
Chích Nung
Đốt
THỦY CHẾ
Kỹ thuật
Ngâm
DL+ dịch→ thấm vào lõi
Mục đích
• Làm mềm
• Giảm độc
• Dễ chiết (HC tan/ nước)
Dược liệu
-Rắn chắc, HC ko mất khi
ngâm lâu / nước (hà thủ ô,
cốt toái bổ, bạch thược)
-Độc chất tan/nước: mã tiền,
hoàng nàn
THỦY HỎA HỢP CHẾ
Chưng
Lùi
ủ
Thấm ướt, ủ (4h- vài
ngày)
• Làm mềm
• Tăng hiệu lực
• Giúp lên men (sinh địa,
thần khúc, đậu si)
Rắn chắc, HC mất khi
ngâm lâu / nước (tỳ
giải, ô dược, thổ phục
linh)
Kỹ thuật
DL+ gừng+rượu+sa nhân→ cách thủy
Tẩy
Dùng rượu, giấm, nước muối
ngâm ấm/rửa
• Làm mềm (binh lang)
• Loại tạp, giảm độc (bán hạ)
• Tăng tính tan khi sắc, tăng td
Thủy phi
Mài thuốc trong nước
− Tri mẫu: sao muối
− Đại hoàng: rửa rượu
− Nguyên hồ: chế giấm
Quý hiếm (thủy ngưu, ngũ linh chi)
Rắn chắc, HC bị phân hủy nhiệt độ
cao (long cốt, chu sa, thần sa)
Mục đích
Thay đổi tính vị: ngọt, ấm, thơm
→dễ hấp thu
Dược liệu
Bổ huyết (sinh địa →thục địa, hà thủ ô đỏ)
•
•
Làm mịn
Loại tạp nhẹ hơn nước
Đồ
Dùng hơi nước
− DL cứng: 2-3h
− DL tinh dầu: 15-20’
Nấu
Nấu sôi trực tiếp / nước, dịch phụ liệu
Hầm
DL+ nước/rượu nhiệt độ < nhiệt độ sôi, thời
gian dài
Nung thuốc nhiệt độ cao, nhúng qua
nước/dịch phụ liệu
DL+ nước sôi 100 0C, đậy kín (70-80 0C), 1560’
DL+ nước ngập→ sôi
DL+ nước nóng già 60-70 0C→ khuấy nhẹ
đến 25-30 0C, lặp lại 2-3 lần
Tôi
Hãm
Sắc
Thủy bào
•
•
•
Làm mềm
Giảm mùi khó chiu
Diệt nấm mốc, enzym, ổn
định DL
• Làm mềm
• Giảm độc tính (mã tiền)
• Giảm kích ứng (nga truật)
• Tăng td (hà thủ ô, thục địa)
• Chiết xuất (nấu cao)
Chiết kiệt HC
•
•
Giảm bền cơ học
Giảm td phụ
Hòa tan HC
•
•
Giảm tính mãnh liệt
Làm mềm (dễ bóc, thái phiến)
HC dễ mất do ngâm (hoài sơn, đương
quy..)
HC bền nhiệt
Khoáng vật (mẫu lệ)
Mỏng, quý
Hoa, lá non, nhân sâm, nhục quế…
Ngô thù du, đào nhân, hạnh nhân…..
HỎA CHẾ
Kỹ thuật
Mục đích
Hỏa phi
Sao trực tiếp
Loại nước kết tinh
Hơ
Lửa nhỏ→ vàng giòn
Chích
Tẩm mật ong→ sao, nướng
Lùi
Vùi DL vào tro nóng: Trực tiếp
Gián tiếp: cám ướt, giấy bản ướt
Đốt
Chế rượu, lưả trực tiếp
•
•
•
•
Trực tiếp: mẫu lệ, thạch cao
Gián tiếp: vỏ hến, hoành liên, ô tặc cốt
Chế sương (thăng hoa): thạch tín
<80 0C →khô giòn, vàng nhạt
Sao qua (vi sao)
Nung
Sao vàng (hoàng sao)
Sao
trực
tiếp
Sa
o
Sao
gián
tiếp
Sao vàng cháy cạnh
Giảm tính kích ứng
•
•
•
200-700 0C
120-150 0C →mặt ngoài vàng, khô giòn,
thơm
YC: vàng đậm, mép phiếm đen, thơm cháy
nhẹ
Làm khô, chín
Bỏ lông, rễ con
Tăng tác dụng bổ
Dẫn thuốc vào tỳ, vị
Bỏ lông con
Khử tanh
Bảo quản
Làm DL mềm xốp
•
•
•
•
Làm khô, thơm
Dẫn thuốc vào Tỳ, vị
Tăng ôn, giảm hàn
Dẫn thuốc vào Tỳ, vị
Giảm kích ứng, chua, tanh
Sao vàng hạ thổ
Sao vàng đều, đổ hố đất, phủ kín 20-30’
Sao đen (sao thâm, hắc sao)
190-220 0C , lửa lớn, chảo nóng→ ngoài
đen, trong vàng
Sao cháy (thán sao)
200-240 0C → ngoài đen, trong nâu
•
•
Giẩm tính hàn, tẩy
Tăng td tiêu thực, cầm
máu
Giảm hàn
Tăng cầm máu, hấp thu
Sao với cát
Cát nóng già 250-300 0C→ vàng, phồng
đều
•
•
Làm khô
Giảm hàn
Sao với hoạt thạch, văn cáp
250-300 0C→ vàng, phồng đều
Sao với cám
100-150 0C→ vàng đều
Dịch phụ liệu :
Trung tính: cam thảo, đậu đen, xanh
Acid: giấm, phèn
Kiềm: vôi, tro
Ph: nước gạo, đồng tiện
Cân bằng âm dương
•
•
Giảm hàn
•
•
Giảm kích ứng
Giúp tiêu hóa, kiện tỳ vị
Dược liệu
Khoáng chất ngậm nước
(phèn chua → phèn phi)
Nhung hươu, nai
Hương phụ
Cam thảo, hoàng kỳ
Mộc hương, cam thảo..
Nhung hươu, nai
Khoáng vật, vỏ đv nhuyễn thể
Mỏng (hoa, lá): kim ngân, cúc hoa
HC kém chịu nhiệt (tinh dầu)
HC khá bền nhiệt (tinh bột): hoài
sơn, ý dĩ, mạch nha…
Chỉ thực, chỉ xác, kim anh, thanh
bì….
Ngưu tất, muồng trâu, sài hồ, cỏ
xước…
Táo nhân, hương phụ, kinh giới, thảo
quyết minh…
Gừng, trắc bá diệp, liên phòng…
DL cứng chắc, bề mặt lồi lốm
HC bền nhiệt cao (mã tiền, kê nội
kim)
DL dẻo, dính, dễ cháy (a giao, nhũ
hương, cao ban long..)
Bạch truật, chỉ xác, trần bì……..
PHỤ LIỆU TRONG TẨM SAO
−
−
−
−
−
Rượu trắng 10%
Mật ong 10-30%
Muối 1-2%
Dầu mỡ: chích 5%, chiên
Giấm 10-30%
−
−
−
−
−
Hoàng thổ
Nước gạo
Đồng tiện 5%
Mật đv
Phèn chua
−
−
−
Sữa
Dich DL (cam thảo, phòng phong,
sa nhân, chu sa, gừng 1-5 %)
Dịch DL (đậu đen, đăng tâm thảo,
tang diệp, thạch cao) ngập DL
QUY TRÌNH CHUNG
Chuẩn bị
Phối hợp
ủ
sao vàng/ chưng
Phụ liệu
Dược liệu
Dược liệu đã chế biến
50-200 ml
1kg khô
2-24h
MỤC ĐÍCH
Gừng
Rượu
Mật ong
Cam thảo
Hoàng thổ
Giấm
Sao, cạo
vỏ ngoài
Tẩm, sao
vàng
Sao đen
Lên thượng tiêu
Muối
Đậu đen
Chu sa
Rượu
Xuống hạ tiêu
Muối
Tăng tính ấm
Gừng (sa sâm)
Rượu (bạch thược)
Sa nhân (thục địa)
Đồng tiện (hương nhu)
Sữa (ngưu tất)
ᴥ
Dẫn thuốc
Phế
Tỳ, vị
Đến cơ quan
Can
Thận
Tâm
Thay đổi tính, vị
Tăng tính âm
Tẩm, sao
Tẩm
Giảm td phụ, độc
Cam thảo (bán hạ)
Nước gạo (hà thủ ô)
Dầu+ t0 cao (mã tiền)
Đậu đen (hà thủ ô)
Muối (phụ tử)
Tẩm rượu sao
(tửu chế)
Tẩm gừng sao
(khương chế)
Tẩm mật sao
(chích mật)
Ký thuật
• 1kg DL phiến+ 50-200ml rượu
• ủ 2-3h
• sao vàng
− Giã nhỏ 50g gừng tươi+ 200ml nước→ sinh
khương
− Nước gừng+ 1kg DL khô
− ủ 1-2h
− sao vàng
• 150ml mật/nước + 1kg DL khô
• ủ 4-6h, phơi sấy
• sao vàng xém cạnh
Tẩm đất sét vàng −
(hoàng thổ chế)
−
−
−
Tẩm đậu đen/
•
cam thảo sao
•
•
•
Tẩm muối sao
−
(diêm chế)
−
−
Tẩm giấm sao
•
(thố chế)
•
•
•
Tẩm đồng tiện
−
(amoniac 25%)
−
sao
−
Tẩm nước gạo
•
sao (mễ chế)
•
100g hoàng thổ khô tán nhỏ+ 1l nước→ lấy
phần nước giữa
200-300ml nước hoàng thổ+ 1kg DL khô
ủ 2-3h
sao vàng
100g đậu đen/cam thảo +1l nước→ sôi 1h
100-200ml dich trên+ 1kg DL phiến
ủ 1-2h
sao vàng/ chưng
50ml nước muối 20% +1kg DL phiến
ủ 2-3h
sao vàng
Giấm thanh/ acid acetic 5%
100ml giấm+ 1kg DL khô
ủ 1-2h
sao vàng xém cạnh
200ml đồng tiện+ 1kg DL khô
ủ 12-48h
sao vàng
100-150ml nước gạo+ 1kg DL khô
ủ 12h, sao vàng
Mục đích
• Giảm tính hàn, tăng ấm
• Dẫn thuốc đi lên (thăng), ra ngoài (tán)
Dược liệu
Bổ huyết: đương quy, bạch thược
Thanh nhiệt: hoàng cầm, hoàng bá
−
−
Giảm hàn, tăng ấm, (+) tiêu hóa
Dẫn thuốc vào Phế, Tỳ, Vị
Bổ khí: đẳng sâm
Hóa đàm: bán hạ
Thanh nhiệt: hoàng liên
•
•
Giảm đắng chát
Tăng ôn bổ
−
−
−
Tăng ôn bổ
Dẫn thuốc vào tỳ, vị
Giảm tinh dầu
Bổ khí: đẳng sâm, cam thảo, hoàng kỳ
Cố sáp: ngũ vị tử
Chỉ khái: tỳ bà diệp
Bổ âm: bách hợp
Bổ khí: bạch truật
Khu hàn: xuyên tiêu
•
•
Giảm độc tính, chát, kích ứng
Tăng hòa hõan, êm dịu
Bổ huyết: đậu đen+ hà thủ ô
Giảm td phụ: cam thảo+ bán hạ/phụ tử
−
−
Dẫn thuốc vào thận
Dân đi xuống (giáng)
•
•
Giảm kích ứng
Dẫn thuốc vào Can
−
−
Dẫn thuốc vào huyết phận
Hạ hỏa
Trừ thấp: đỗ trọng, trạch tả
Thanh nhiệt: hoàng bá, mẫu đơn bì
Bổ thận dương: đỗ trọng, phá cố chỉ
Lý khí hoạt huyết: hương phụ, nga
truật
Bổ huyết
Bình can: sài hồ
Lý khí: hương phụ
Hành huyết: nga truật
•
•
Giảm độc tính
Giảm tính ráo, nóng
Độc: mã tiền, hoàng nàn
Tinh dầu: thương truật