Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường THCS huyện ba chẽ, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––

ĐỖ THỊ HUỆ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
--------------------

ĐỖ THỊ HUỆ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục


Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Lê

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô

giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Phó
Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Lê, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận
tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo UBND, Phòng GD&ĐT, Cán
bộ quản lý và giáo viên các trường THCS huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh cùng
bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Tháng 8 năm 2015
Tác giả

Đỗ Thị Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chương 1. LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................................................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 5
1.2. Dạy học ở trường THCS ............................................................................... 8
1.2.1. Quá trình dạy học và phương pháp dạy học....................................... 8
1.2.2. Phương tiện kỹ thuật dạy học và các loại phương tiện kỹ thuật
dạy học ........................................................................................................ 11
1.2.3. Quản lý việc đổi mới dạy học trong nhà trường ................................ 13
1.3. Công nghệ thông tin và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ............................................................................................................... 16
1.3.1. Khái niệm công nghệ, Công nghệ thông tin ...................................... 16
1.3.2. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học ................................ 18
1.3.3. Hoạt động dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học........................................................................................................ 19
1.3.4. Năng lực và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ......... 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii





1.4. Những yêu cầu về nội dung phát triển năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ở trường THCS ............................................................ 22
1.4.1. Yêu cầu về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng
lực quản lý ứng dụng công nghệ thông tin ................................................. 22
1.4.2. Yêu cầu về lập kế hoạch và có đầu tư để xây dựng các điều
kiện ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ..................................... 24
1.4.3. Yêu cầu về vấn đề tạo môi trường và thói quen dạy học ứng
dụng công nghệ thông tin cho giáo viên bằng các biện pháp quản lý ....... 27
1.4.4. Yêu cầu về kỹ năng điều hành các hoạt động của nhà trường
thông qua các phần mềm quản lý ............................................................... 27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin vào dạy học ở trường THCS .............................................................. 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ............. 33
2.1. Tổ chức khảo sát thực tiễn .......................................................................... 33
2.1.1. Mục tiêu khảo sát thực tiễn .............................................................. 33
2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 33
2.1.3. Lựa chọn đối tượng khảo sát ............................................................ 33
2.1.4. Phương pháp và tổ chức nghiên cứu ................................................ 33
2.2. Thực trạng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở
các trường THCS huyện Ba Chẽ ....................................................................... 34
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục huyện Ba Chẽ ........ 34
2.2.2. Thực trạng cơ sở vật chất cho ứng dụng công nghệ thông tin ......... 38
2.2.3. Thực trạng trình độ công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ
quản lý và giáo viên huyện Ba Chẽ .......................................................................40
2.2.4. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về vai

trò của công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở các trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh .................. 43
2.2.5. Thực trạng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các nhà trường .................................................................................. 44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




2.3. Thực trạng quản lý phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ở các trường THCS huyện Ba Chẽ ....................................... 46
2.3.1. Công tác xây dựng kế hoạch ............................................................ 46
2.3.2. Công tác tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin vào dạy học ................................................................ 48
2.3.3. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin vào dạy học.................................................................................. 49
2.3.4. Thực trạng thực hiện các biện pháp phát triển năng lực ứng
dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường THCS huyện
Ba Chẽ ........................................................................................................ 50
2.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân hạn chế trong
việc phát triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở
các trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh .......................................... 52
2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................... 52
2.4.2. Khó khăn........................................................................................... 53
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế..................................................... 54
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ............ 56
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 56

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................... 56
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................... 56
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................... 56
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lượng và hiệu quả............................. 57
3.1.5. Nguyên tắc phối hợp hài hoà các lợi ích ........................................... 57
3.1.6. Nguyên tắc chuyên môn hoá ............................................................. 57
3.2. Các biện pháp đề xuất ................................................................................. 57
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích
của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và phát triển
năng lực công nghệ thông tin ...................................................................... 58
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch cho việc phát triển năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin vào dạy học ở các trường THCS....................... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




3.2.3. Biện pháp 3: Đưa chương trình IT và ICT vào dạy học nhằm
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông của các trường THCS.............. 65
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức các hoạt động để phổ biến, chia sẻ các
nguồn tài nguyên mạng và các phương pháp dạy học có ứng dụng
công nghệ thông tin ..................................................................................... 69
3.2.5. Biện pháp 5 : Tăng cường quản lý các nguồn lực và cơ sở vật
chất, kỹ thuật tin học, hiện đại hoá trang thiết bị các trường THCS .......... 74
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường thanh tra, kiểm tra và đánh giá phát
triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin thông qua việc bảo
quản, sử dụng công nghệ thông tin ở các trường THCS ............................ 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................. 80
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp

đề xuất ......................................................................................................... 82
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 82
3.4.2. Cách đánh giá .......................................................................................... 82
3.4.3. Kết quả đánh giá ...................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGDĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGH

Ban giám hiệu

CBGV

Cán bộ giáo viên


CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

GD - ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên




Hoạt động

HĐDH

Hoạt động dạy học

QL

Quản lý

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1:

Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh cấp THCS ................. 35

Bảng 2.2:

Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua ............................................. 36

Bảng 2.3:

Đội ngũ cán bộ quản lý THCS 5 năm qua.................................. 37

Bảng 2.4:

Đội ngũ giáo viên THCS 5 năm qua .......................................... 38

Bảng 2.5:

Tình hình cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin trong các trường THCS ............................................... 38
Trình độ công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ quản lý

Bảng 2.6:

các trường THCS ........................................................................ 40
Trình độ công nghệ thông tin của đội ngũ giáo viên các

Bảng 2.7:


trường THCS .............................................................................. 41
Trình độ công nghệ thông tin của đội ngũ nhân viên các

Bảng 2.8:

trường THCS .............................................................................. 42
Bảng 2.9:

Nhận thức của cán bộ giáo viên về vai trò của công nghệ
thông tin với việc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục .......... 43

Bảng 2.10:

Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy
học tại các trường THCS huyện Ba Chẽ .................................... 45

Bảng 2.11:

Thực trạng xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin ở trường THCS ...................................................................... 47

Bảng 2.12:

Thực trạng tổ chức thực hiện ứng dựng công nghệ thông
tin vào dạy học ở các trường THCS huyện Ba Chẽ ................... 48

Bảng 2.13:

Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin vào dạy học ở trường THCS huyện Ba Chẽ....... 49


Bảng 2.14:

Thực trạng thực hiện các biện pháp phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học của cán bộ quản lý .............. 51

Bảng 3.1:

Thống kê kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và tính
khả thi của các biện pháp đề xuất ............................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp đề xuất ................................................................... 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thứ nhất: Xuất phát từ xu thế hội nhập và toàn cầu hoá. Việc tiếp nhận

những công nghệ mới trong đó công nghệ thông tin (CNTT) là yếu tố khách
quan và tất yếu để khẳng định sự hưng thịnh của một quốc gia. Giáo dục không
nằm ngoài quy luật đó, việc ứng dụng CNTT trong giáo dục thể hiện sự lớn
mạnh về khoa học, về công nghệ, về kinh tế… của một đất nước. Một đất nước
muốn phát triển nhanh và bền vững thì nền kinh tế tri thức phải được ưu tiên
hàng đầu. CNTT đã làm thay đổi căn bản bức tranh của nền kinh tế tri thức đó.
Để đáp ứng yêu cầu hội nhập thế giới công nghệ hiện đại; đáp ứng yêu
cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục thực sự
phải đi trước, đón đầu và đổi mới. Và để hoàn thành sứ mệnh của mình, các
nhà quản lý giáo dục từ trung ương đến địa phương hơn ai hết phải hiểu tầm
quan trọng của CNTT với công tác giáo dục và phải có những biện pháp quản
lý hiệu quả để việc ứng dụng CNTT trở thành một nhiệm vụ trọng tâm, chủ yếu
và tất yếu.
Chỉ thị số 29/2001/CT BGDĐT ngày 30 tháng 7 năm 2001 của Bộ
GD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành
giáo dục giai đoạn 2001-2005 nêu rõ: “CNTT và đa dạng phương tiện sẽ
tạo ra những thay đổi lớn trong hệ thống quản lý giáo dục, trong chuyển
tải nội dung chương trình đến người học, thúc đẩy cuộc cách mạng về
phương pháp dạy và học”.
Nhận rõ vai trò quan trọng của CNTT trong sự phát triển của đất nước,
Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về tăng cường giảng dạy, đào tạo, ứng dụng CNTT trong ngành giáo
dục giai đoạn 2008-2012 đã chỉ rõ: “Phát triển nguồn nhân lực CNTT và ứng
dụng CNTT trong giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định
sự phát triển CNTT của đất nước”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1





Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020 của Chính phủ đã nhận định:
“Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện
theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự
học của người học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học”
Như vậy, việc quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học góp
phần thực hiện đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới phương pháp giáo dục nói
riêng hiện nay, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo học sinh phổ thông.
Thứ hai: Xuất phát từ thực tế tại các trường THCS huyện Ba Chẽ tỉnh
Quảng Ninh việc ứng dụng CNTT vào dạy học còn hạn chế và gặp nhiều khó
khăn làm cho chất lượng giáo dục chưa được nâng cao.Việc ứng dụng CNTT
trong dạy học trở thành nhu cầu cấp bách, không thể thiếu trong việc đổi mới
phương pháp dạy học của giáo viên các trường THCS. Điều này đòi hỏi sự chỉ
đạo đúng đắn, đánh giá đúng thực trạng năng lực ứng dụng CNTT trong các
trường THCS là hết sức cần thiết, từ đó có những định hướng, giải pháp cần thiết
nhằm khắc phục những hạn chế việc ứng dụng CNTT vào dạy học trong thời gian
qua ở các trường THCS huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh. Trên thực tế đã có nhiều
nghiên cứu về ứng dụng CNTT vào các hoạt động giáo dục nhưng hiện chưa có
công trình khoa học nào được nghiên cứu về đánh giá năng lực ứng dụng CNTT
trong dạy học ở các THCS trên địa bàn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nói trên, xuất phát từ yêu
cầu khách quan và tính cấp thiết về bài toán quản lý ứng dụng CNTT trong dạy
học ở các trường THCS, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý phát
triển năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường
THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh".
2. Mục đích nghiên cứu
- Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng công tác
ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Chẽ,
tỉnh Quảng Ninh, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm phát triển năng lực ứng

dụng CNTT trong dạy học tại các trường THCS, từ đó nâng cao tính hiệu quả
và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2




3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý phát triển năng lực ứng dụng CNTT trong dạy học
ở các trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, năng lực ứng dụng CNTT vào dạy học của giáo viên và học
sinh trong các trường THCS huyện Ba Chẽ còn yếu và mang tính hình thức,
chưa thấy rõ được hiệu quả thực sự của việc đổi mới. Nếu tìm được các biện
pháp phát triển năng lực và ứng dụng CNTT trong dạy học một cách phù hợp
thì sẽ nâng cao được chất lượng giáo dục trong các nhà trường trong huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về CNTT và phát triển năng lực ứng dụng CNTT
trong dạy học.
5.2. Đánh giá thực trạng năng lực ứng dụng CNTT vào dạy học trong các
trường THCS và biện pháp quản lý của các nhà trường trong huyện Ba Chẽ,
tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm phát triển năng lực ứng dụng
CNTT vào dạy học trong các trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá thực trạng năng lực ứng dụng CNTT trong dạy học ở các

trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015.
- Đề tài được tiến hành khảo sát, điều tra trong phạm vi:
+ 07 trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh .
+ 10 Lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD & ĐT
+ 15 Cán bộ quản lý (hiệu trưởng và phó hiệu trưởng) các trường THCS
+ 140 giáo viên của 7 trường THCS trong huyện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3




7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, mô hình hoá… các tài liệu, các văn
bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như sách, tài liệu về giáo dục, về quản
lý giáo dục, về CNTT và ứng dụng CNTT; chủ trương đường lối, nghị quyết,
chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, các văn bản của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, của Sở giáo dục và đào tạo Quảng Ninh về CNTT và phát triển năng
lực ứng dụng CNTT trong dạy học nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp điều tra viết
- Mục đích: Thu thập ý kiến về ứng dụng CNTT vào dạy học trong các
trường THCS và công tác đánh giá năng lực ứng dụng CNTT vào dạy học.
- Các phiếu điều tra - phiếu hỏi dành cho cán bộ phòng giáo dục; cán bộ
quản lý, giáo viên các trường THCS trong huyện về thực trạng năng lực ứng dụng
CNTT trong dạy học và về các biện pháp quản lý được đề xuất.
7.3. Xử lý kết quả điều tra bằng thống kê toán học
Phân tích xử lý các thông tin thu được, các số liệu bằng thống kê toán học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ

lục, nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển năng lực ứng dụng CNTT trong
dạy học ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý phát triển năng lực ứng dụng
CNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển năng lực ứng dụng
CNTT trong dạy học ở các trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4




Chương 1
LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn nền kinh tế tri thức. Vì vậy
việc nâng cao hiệu quả chất lượng GD&ĐT sẽ là yếu tố sống còn và quyết định
sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Việc áp dụng những công nghệ mới
vào giáo dục trong đó có CNTT chính là một trong những giải pháp nâng cao
chất lượng giáo dục. Điều này đặt ra vấn đề cho các nhà quản lý giáo dục là:
Làm thế nào để thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học? Chính
vì vậy vấn đề nghiên cứu các biện pháp quản lý để thúc đẩy ứng dụng CNTT
trong giáo dục đã thực sự sự phát triển rộng khắp trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng.
Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến việc
ứng dụng CNTT như: Nước Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore, ... Để ứng dụng CNTT được như ngày nay các nước này đã trải qua

rất nhiều các chương trình quốc gia về tin học hoá cũng như ứng dụng CNTT
vào các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội,
đặc biệt là ứng dụng vào khoa học công nghệ và giáo dục. Họ coi đây là vấn đề
then chốt của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khoá để xây dựng và
phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để
xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu
vực và trên toàn thế giới. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể
trên các lĩnh vực như: Điện tử, sinh học, y tế, giáo dục,...
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, Việt Nam cũng đã có chương trình quốc
gia về CNTT (1996-2000) và Đề án thực hiện về CNTT tại các cơ quan Đảng
(2003-2005) ban hành kèm theo Quyết định 47 của Ban Bí thư trung ương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5




Đảng. Mặt khác, tại các cơ quan quản lý nhà nước đã có Đề án tin học hoá quản
lý hành chính nhà nước (2001-2005) ban hành kèm theo Quyết định số:
112/2001/QĐ - TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục, ...
Chỉ thị 58/CT - TƯ ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng
dụng phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nêu rõ
việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác GD&ĐT. Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT đã ra Chỉ thị 29/2001/CT-BGDĐT, ngày 30/7/2001, nêu rõ: Tập trung
phát triển mạng máy tính phục vụ GD&ĐT, kết nối internet đến tất cả các cấp
quản lý và cơ sở giáo dục, hình thành một mạng giáo dục (EduNet) nhằm tăng
cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giai đoạn 2001-2005. Các
nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu, tìm hiểu học tập các nước về quản lý
ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục để áp dụng ở Việt Nam nhưng không
nhiều. Trong hai năm 2003-2004, việc nghiên cứu quản lý và ứng dụng CNTT

trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam đã được được nhiều đơn vị quan tâm hơn.
Gần đây các hội nghị, hội thảo hay trong các đề tài nghiên cứu khoa học về
CNTT và giáo dục đều có đề cập đến vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong
giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo ở Việt Nam như:
- Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phát triển và
ứng dụng CNTT và truyền thông ICT 2/2003;
- Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-learning” do viện
CNTT ( Đại học Quốc gia Hà Nội) và khoa CNTT (Đại học Bách khoa Hà Nội)
phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng dụng trong hệ
thống giáo dục đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam;
- Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT&TT: “Các giải pháp công nghệ
và quản lý trong ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới phương pháp dạy học” do
trường ĐHSP Hà Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 910/12/2006.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6




Trong các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đưa
ra các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT
đặc biệt là các giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục.
Gần đây đã có một số đề tài khoa học nghiên cứu về ứng dụng CNTT
trong lĩnh vực giáo dục ở nước ta, chẳng hạn như:
- Nguyễn Văn Tuấn: “Một số biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý dạy học tại các trường THPT” - Luận văn thạc sĩ
Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006.
- Phạm Văn Vương: “Quản lý hoạt động dạy - học trong môi trường phát
triển công nghệ thông tin truyền thông ở các trường Trung học cơ sở huyện
Thái Thụy tỉnh Thái Bình” - Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục trường Đại học

Giáo dục, năm 2012;
Qua các nghiên cứu các tác giả đều khẳng định ý nghĩa của việc ứng
dụng CNTT vào dạy học và vai trò quan trọng của các biện pháp quản lý. Qua
đó các tác giả cũng đề xuất một số kiến nghị với các cấp quản lý như Phòng
GD&ĐT, Sở GD&ĐT trong việc triển khai một số biện pháp đánh giá năng lực
ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thuộc phạm vi quản lý.
Từ các phân tích trên, tác giả nhận thấy quản lý ứng dụng CNTT trong
hoạt động dạy học ở trường THCS là một vấn đề cấp thiết nhưng chỉ được
nghiên cứu dưới góc độ hẹp. Thực tế ở Việt Nam việc đưa CNTT vào quản lý
các hoạt động nhà trường nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng còn
tồn tại nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết, trong đó công tác đánh
giá năng lực ứng dụng CNTT trong các nhà trường chưa được các tác giả đi sâu
nghiên cứu. Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi các
trường THCS thuộc huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh nhằm hy vọng đề xuất
được một số biện pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới phương
pháp dạy học trong các trường THCS ở địa phương hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7




1.2. Dạy học ở trường THCS
1.2.1. Quá trình dạy học và phương pháp dạy học
1.2.1.1. Quá trình dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm trong bất cứ loại hình nhà trường
nào, dưới góc độ giáo dục học. Dạy học là một quá trình toàn vẹn có sự thống nhất
giữa hai mặt của các chức năng hoạt động dạy và hoạt động học.
Dạy học gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy của
giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó dưới sự lãnh đạo, tổ chức,

điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực tổ chức, tự điều khiển hoạt
động học tập của mình nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học. Trong hoạt động dạy
học, hoạt động của giáo viên giữ vai trò chủ đạo, hoạt động học của người học
có vai trò chủ động, tích cực. Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học
của học viên có liên hệ tác động lẫn nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động
thì việc dạy học không diễn ra.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quá trình dạy học là quá trình dưới sự
lãnh đạo, tổ chức điều khiển của ngưới giáo viên, người học tự giác, tích cực,
chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình
nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học” [2].
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh: “Hoạt động dạy học là hoạt động
chuyên biệt của người giáo viên nhằm tổ chức, điều khiển, triển khai, điều chỉnh
quá trình lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng và kỹ xảo trong hoạt động học tập
của học sinh từ đó giúp các em không chỉ lĩnh hội mà còn biết cách lĩnh hội tri
thức (dạy cái và dạy cách) tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách” [8].
Như vậy, chúng ta thấy: sự điều khiển tối ưu hoá quá trình học sinh chiếm
lĩnh khái niệm khoa học và bằng cách đó phát triển và hình thành nhân cách. Dạy
và học có những mục đích khác nhau, nếu học nhằm vào việc chiếm lĩnh khái
niệm khoa học thì dạy có mục đích điều khiển sự học tập.
Quá trình dạy học là quá trình hoạt động của hai chủ thể, trong đó
dưới sự tổ chức hướng dẫn và điều khiển của giáo viên, học sinh tái tạo lại
nền văn minh nhân loại và rèn luyện, hình thành kỹ năng hoạt động, tạo lập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8




thái độ sống tốt đẹp. Quá trình dạy học là quá trình hoạt động phối hợp của
thầy giáo và học sinh. Hoạt động tích cực của thầy và trò sẽ quyết định toàn

bộ chất lượng giáo dục của nhà trường. Hoạt động dạy chỉ đạo hoạt động học
và hoạt động học là cơ sở, là trung tâm cho mọi cải tiến của hoạt động dạy,
hai hoạt động này tác động biện chứng với nhau, thúc đẩy lẫn nhau để cùng
phát triển tạo nên sự phát triển không ngừng của quá trình dạy học. Nâng cao
chất lượng hoạt động dạy và hoạt động học là con đường cơ bản để nâng cao
chất lượng GD&ĐT, góp phần vào sự nghiệp cải cách, đổi mới giáo dục
trong giai đoạn CNH - HĐH đất nước ta.
- Dạy là truyền đạt thông tin và điều khiển hoạt động học, đó là hai chức
năng không thể thiếu được của quá trình dạy học, chúng thường xuyên tương
tác với nhau, thâm nhập vào nhau và sinh thành ra nhau.
Quá trình dạy học là một hệ thống gồm ba thành tố cơ bản: Khái niệm
khoa học - dạy - học.
- Hoạt động dạy gồm hai chức năng: Truyền đạt và điều khiển.
- Hoạt động học gồm hai chức năng thống nhất với nhau là: Lĩnh hội và
tự điều khiển.
Quá trình dạy học là hoạt động cộng đồng hợp tác giữa các chủ thể:
Thầy

-

Trò.

Trò

-

Trò trong nhóm.

Thầy


-

Nhóm trò.

Khái niệm khoa học

Dạy

Học

Truyền đạt

Lĩnh hội

Điều khiển

Tự điều khiển

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của quá trình dạy học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9




Ở góc độ lý thuyết thông tin có thể xem dạy và học thực chất là quá trình
thực hiện phát và thu thông tin. Học là một quá trình tiếp thu thông tin có định
hướng và có sự tái tạo, phát triển thông tin.Vì vậy những người dạy đều nhằm
mục đích phát ra được nhiều thông tin với lượng tin lớn liên quan đến môn học,
đến mục đích dạy học. Muốn truyền lượng tin lớn ta phải biết tận dụng tất cả

các phương tiện truyền thông có thể có để đưa thông tin đến cho người học.
Hơn nữa, xuất phát từ học sinh để thiết kế công nghệ dạy học hợp lý, có
những phương pháp dạy học phù hợp tổ chức tối ưu hoạt động dạy học để cuối
cùng làm cho học sinh tự giác, tích cực chiếm lĩnh được khái niệm khoa học,
phát triển năng lực, hình thành nhân cách.
1.2.1.2. Phương pháp dạy học
Trong dạy học, người giáo viên phải vận dụng linh hoạt nhiều phương
pháp dạy học khác nhau để giải quyết tốt các nhiệm vụ dạy học. Theo tác giả
Đặng Danh Ánh: “Biểu hiện quan trọng trong năng lực dạy học của giáo viên
trong điều kiện hiện nay là sự kết hợp khéo léo giữa phương pháp dạy học
truyền thống với phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, tư duy sáng tạo của học sinh trong học tập” [1].
Theo các tác giả Phan Thị Hồng Vinh : “Phương pháp dạy học là cách
thức hoạt động phối hợp thống nhất của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy
học được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện tối ưu
mục tiêu và các nhiệm vụ dạy học…” [21].
Theo tác giả Ngô Quang Sơn: “Phương pháp dạy học được hiểu là cách
thức hoạt động cùng nhau của người dạy và người học hướng tới việc giải quyết
các nhiệm vụ dạy học (bao gồm cả trang bị tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình thành
các phẩm chất nhân cách; phát triển những khả năng và năng lực). Phương
pháp dạy học là cách mà người dạy chỉ đạo (tổ chức, điều khiển, lãnh đạo) hoạt
động của người học và cách mà người học tiến hành hoạt động lĩnh hội năng lực
của con người” [14].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10




Như vậy phương pháp dạy học thực chất là cách thức hoạt động của giáo

viên được thực hiện trong quá trình dạy học để tác động đến người học, nhằm
giúp học sinh chủ động đạt được mục tiêu dạy học đã đề ra.
Đối với giáo dục phổ thông hiện nay, Điều 28 Luật giáo dục 2005 quy
định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động và sáng tạo của học sinh; phù hợp với từng đặc điểm của lớp học, môn học;
bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho học sinh”.
Qua các khái niệm về phương pháp dạy học đã nêu ở trên tác giả nhận
thấy phương pháp dạy học là cách thức giữa người dạy và người học nhằm
chiếm lĩnh tri thức, thực hiện nhiệm vụ dạy học đã đề ra. Việc đổi mới phương
pháp dạy học trong đó có ứng dụng CNTT không nhằm ngoài mục đích thực
hiện tốt các nhiệm vụ dạy học nói riêng và giáo dục nói chung.
1.2.2. Phương tiện kỹ thuật dạy học và các loại phương tiện kỹ thuật dạy học
Để việc dạy học đạt hiệu quả cao, trong quá trình dạy học người giáo viên
và học sinh phải sử dụng các phương tiện dạy học mà thông thường mọi người
vẫn gọi là thiết bị dạy học. Việc đổi mới phương pháp dạy học cũng bao gồm
việc đổi mới các thiết bị - phương tiện dạy học, đổi mới tư duy, đổi mới cách
nghĩ, cách dạy, cách quản lý việc sử dụng các phương tiện dạy học sao cho hoạt
động này trở thành thói quen thường xuyên trong từng tiết lên lớp của giáo viên.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về phương tiện dạy học. Một số tài liệu
định nghĩa phương tiện dạy học như sau:
Phương tiện dạy học là những đồ dùng dạy học mang những nguồn thông
tin học tập khác nhau phục vụ cho giảng dạy và học tập mà cụ thể là lời nói của
giáo viên, sách giáo khoa, các tài liệu học tập, các thiết bị học tập, giảng dạy và
làm thí nghiệm, các đồ dùng dạy học trực quan như mô hình, sơ đồ, tranh vẽ, các
phương tiện kỹ thuật như phim ảnh, máy ghi âm, vô tuyến truyền hình…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11





Phương tiện dạy học, theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, bao gồm mọi
thiết bị kỹ thuật từ đơn giản đến phức tạp được dùng trong quá trình dạy học để
làm dễ dàng cho sự truyền đạt và tiếp thu kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo.
Theo các tác giả Phan Thị Hồng Vinh: “Phương tiện dạy học là tập hợp
những đối tượng vật chất và tinh thần được giáo viên sử dụng để điều khiển hoạt
động nhận thức của học sinh và đối với học sinh, nó là nguồn tri thức trực quan
sinh động, là công cụ để rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo” [21]
Trên thực tế trong dạy học sử dụng nhiều loại thiết bị dạy học, phương
tiện kỹ thuật dạy học khác nhau và được phân loại như sau:
a) Thiết bị đơn giản: Các dụng cụ dạy học học thông thường: tranh ảnh, đồ
dùng dạy học, mô hình vật mẫu, đồ chơi giáo dục mầm non…
b) Thiết bị hiện đại có giá trị kinh tế cao: Các thiết bị phục vụ dạy học và
đồ dùng dạy học hiện đại, máy móc thực hành, dụng cụ thí nghiệm, máy chiếu,
máy vi tính, máy soi vật thể, hệ thống nghe nhìn, máy in, máy photocoppy…
Đặc điểm của phương tiện kỹ thuật dạy học có một số đặc điểm:
1. Mỗi phương tiện kỹ thuật dạy học bao gồm 2 khối: Khối mang thông
tin và khối chuyển tải thông tin tương ứng:
Khối mang thông tin
Phim slide
Băng đĩa ghi âm
Băng, đĩa ghi hình
Phần mềm dạy học

Khối chuyển tài thông tin tương ứng
Máy chiếu slide, máy chiếu phim
Radio Cassette, Đầu đĩa, Đầu video,
TV hay máy vi tính, Máy vi tính


2. Phải có điện lưới
3. Đắt tiền gấp nhiều lần các phương tiện dạy học thông thường
4. Phải có kỹ năng sử dụng và bảo quản tốt
5. Phải có phòng học chuyên biệt để lắp đặt, sử dụng và bảo quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12




Do có nhiều ưu điểm nổi trội, yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và do
khoa học công nghệ ngày càng phát triển mà các phương tiện kỹ thuật dạy học
ngày càng được phát triển. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải có các biện
pháp quản lý các phương tiện kỹ thuật dạy học. Thật vậy, trong xã hội hiện đại
ngày nay hiệu quả giảng dạy của giáo viên phụ thuộc một phần lớn vào phương
tiện dạy học và việc sử dụng phương tiện kỹ thuật dạy học hiện có của mỗi nhà
trường. Quản lý tốt các phương tiện kỹ thuật dạy học sẽ có tác động tích cực đối
với việc nâng cao chất lượng dạy học. Để quản lý tốt phương tiện dạy học các
chủ thể quản lý phải có kế hoạch mua sắm, bổ sung trang thiết bị dạy học đồng
thời phải sử dụng triệt để các phương tiện dạy học hiện có nhằm phục vụ tốt nhất
việc dạy học trong mỗi nhà trường.
1.2.3. Quản lý việc đổi mới dạy học trong nhà trường
Theo tác giả Phan Thị Hồng Vinh: Quản lý các hoạt động dạy học và giáo
dục là những hoạt động có mục đích, có kế hoạch của hiệu trưởng đến tập thể giáo
viên, học sinh và những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động họ tham gia, cộng tác, phối hợp trong các hoạt động của nhà trường giúp quá
trình dạy học và giáo dục vận động tối ưu tới các mục tiêu dự kiến [21].
Dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy
của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó dưới sự lãnh đạo, tổ

chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực tự tổ chức, tự điều
khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
Trong hoạt động dạy học, hoạt động dạy của giáo viên có vai trò chủ đạo, hoạt
động học của học sinh có vai trò tự giác, chủ động, tích cực. Hoạt động dạy
của giáo viên và hoạt động học của học sinh có liên hệ, tác động lẫn nhau.
Nếu thiếu một trong hai hoạt động đó việc dạy học không diễn ra.
Nội dung quản lý hoạt động dạy học:
- Lập kế hoạch: Xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch hoạt động của
các tổ, nhóm chuyên môn, các đoàn thể, hội cha mẹ học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13




- Tổ chức: Hoàn thiện cơ cấu các tổ chức, huy động các nguồn nhân lực,
vật lực, tài lực để thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo: Việc thực hiện mục tiêu chương trình dạy học, hoạt động bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên, xây dựng nề nếp dạy học, đổi mới
phương pháp dạy học.
- Kiểm tra đánh giá kết quả dạy học và việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch
dạy học.
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), trong công trình nghiên
cứu về vai trò lãnh đạo nhà trường, đã kiến nghị về ba giai đoạn khác nhau của
quá trình đổi mới, canh tân giáo dục trong nhà trường. Ba giai đoạn này được thể
hiện như sau:
a) Dẫn nhập canh tân: Lãnh đạo phải tranh thủ sự ủng hộ bên trong và bên
ngoài nhà trường, phải kiểm tra lại các nguồn lực của đổi mới. Trong việc đổi
mới chương trình, sách giáo khoa chẳng hạn, lãnh đạo phải tạo sự nhất trí về
nhận thức trong tập thể sư phạm và các lực lượng xã hội ngoại nhà trường về sự

cần thiết, mục đích yêu cầu của đổi mới.
b) Phát động canh tân: Phát động canh tân theo kế hoạch đã vạch ra với
các phương tiện có sẵn. Chú ý đến tiềm lực của đội ngũ giáo viên, tiềm lực của
các tổ chức, cá nhân bên ngoài nhà trường. Phát động ý thức trách nhiệm, cộng
đồng trách nhiệm của các tổ chức, các cá nhân liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp
đến nhà trường, góp phần thúc đẩy đổi mới giáo dục có hiệu quả.
c) Thể chế canh tân: Là giai đoạn cuối cùng của canh tân. Những quy định
của nhà trường tỏ ra có hiệu lực trong thực tế phải làm làm cho nó trở thành luật
lệ không thể không thực hiện. Việc đổi mới chương trình và sách giáo khoa ở
phổ thông có nhiều việc đặt ra đối với nhà trường và từng giáo viên. Đương
nhiên sẽ có rất nhiều việc mới, nhiều quyết định mới của lãnh đạo. Thực tế sẽ
kiểm nghiệm tính hiệu quả của chúng. Đó là cơ sở để chế biến chúng trở thành
luật lệ của nhà trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14




×