Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

so do hoa kien thuc on dai hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.91 KB, 8 trang )

VIỆT NAM TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI
I. Đổi mới
Bối cảnh
Nền kinh
tế khác
biệt giữa
hai miền
Điểm
xuất
phát
thấp
Chịu hậu
quả nặng nề
của chiến
tranh
Bối cảnh
trong nước
và quốc tế
phức tạp
Chính
sách cũ
không
phù hợp
Khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài
Đổi mới
Dân
chủ hóa
nền KT
- XH
Phát triển nền KT
hàng hóa nhiều


thành phần theo
đinh hướng XHCN
Tăng cường
giao lưu
hợp tác
Lâu dài, phức tạp
Là tất yếu lịch sử
Thành
tựu
Thu được nhiều kết quả tốt đẹp
Thoát
khỏi
khủng
hoảng
KT-XH
Tăng
trưởng kinh
tế khá cao
và ổn định
Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo
hướng CNH -
HĐH(ngành và
lánh thổ)
Nâng cao đời
sống vật chất
tinh thần cho
nhân dân
KT-XH ổn định, phát triển ngày càng tốt hơn, động lực mới cho sự phát triển
Thành tựu kinh

tế chưa vững
chắc, chuyên
dịch chậm
Phân hóa
trình độ
phát triển,
giàu nghèo
Thiếu vốn,
CSHT chưa
đáp ứng
yêu cầu
Nảy sinh
nhiều vấn
đề xã hội,
môi trường
Chiến lược toàn
diện tăng trưởng,
CNH gắn với
kinh tế tri thức
Hoàn thiện thể
chế KT thị
trường định
hướng XHCN
Đẩy
mạnh
hội
nhập
quốc
tế
Sử dụng hiệu quả

tài nguyên,giữ
gìn bản sắc văn
hóa
Tồn tại
Giải
pháp
II. Hội nhập
Bối cảnh quốc tế
Toàn cầu hóa là một xu thế lớn
Tham gia khu khu vực mậu dịch tự do ĐNA(AFTA)
Tham ra APEC, ra nhập WTO
Bình thường quan hệ Việt-Hoa Kỳ, ra nhập ASEAN.
Thuận lợi
Thực hiện chiến lược hội nhập,đẩy mạnh hợp tác
Đẩy mạnh hoạt động ngoại thương
Thu hút vốn đầu tư, chuyển giao công nghệ, kĩ thuật
Thành tựu của công cuộc hội nhập.
Thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Hợp tác trên nhiều lĩnh vực được đẩy mạnh
Ngoại thương phát triển ở tầm cao mới
Thách thức
Bộc lộ hạn chế: thiếu vốn, công nghệ, lđ lành nghề
Cạnh tranh gay gắt về các mặt hàng chủ lực
Sự phá hoại của các thế lực thù địch
Giải pháp
Có chiến lược phát triển KT-XH đúng đắn, phù hợp với
nguồn lực trong nước
Tận dụng nguồn lực bên ngoài, tranh thủ thời cơ
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Vị trí địa lí

Đặc điểm
Tọa độ:
- 8
o
34’B => 23
o
23’B
- 102
o
09’Đ => 109
o
24’Đ
Tiếp giáp
- B(TQ), T(L+CPC)
- Đ và N: biển Đông
Nằm trong
vùng nội chí
tuyến, chịu
ảnh hưởng
bởi gió mùa
châu Á
Vị trí bán
đảo, vừa
gắn với lục
địa vừa
thông ra đại
dương
Trên vành đai
sinh khoáng
TBD - ĐTH,

trong luồng
di cư sinh vật
Gần trung tâm
ĐNA, trong vùng
kinh tế sôi động
của thế giới, chọn
trong một khu
vực giờ
Ảnh
hưởng
của vị
trí địa lí
Tự
nhiên
Kinh tế,
văn
hóa, xã
hội,
quốc
phòng
Khó
khăn
Thuận lợi
Thiên nhiên
mang tính
chất nhiệt
đới ẩm gió
mùa
Tài
nguyên

khoáng
sản sinh
vật
phong
phú
Thiên nhiên
phân hóa đa
dạng(B-N,
Đ - T, độ
cao)
Giao
thông,
khai thác
thế mạnh,
mở cửa
hội nhập,
kinh tế
biển
Nơi giao thoa
văn hóa, đa
dạng bản sắc
văn hóa.
Chung sống
hòa bình hợp
tác cùng phát
triển
Nhạy cảm
với tình
hình thế
giới, BĐ

có vị trí
chiến
lược quan
trọng
Chịu
ảnh
hưởng
nhiều
bởi
thiên
tai,...
Thiên
nhiên
thiếu ổn
định, tính
ẩm dễ
phát sinh
dịch bệnh
Bảo vệ chủ
quyền gắn
với vị trí
chiến
lược,khó
khăn tổ
chức quản
lí sản xuất
Sự năng
động của
khu vực =>
vừa hợp tác

vừa cạnh
tranh quyết
liệt trên thị
trường
II. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh
thổ: là
một
khối
thống
nhất

toàn
vẹn
Vùng
đất
Vùng
biển
Vùng
trời
Diện tích:
313.212
km
2
Đường biên
giới giáp
với TQ, L,
CPC dài
trên 4600
km

hơn 4000
đảo với 2
quần đảo
lớn là
Hoàng Sa
và Trường
Sa
Nội
thủy:
được
xem
như
lãnh thổ
trên đất
liền
Lãnh
hải:
chủ
quyền
quốc
gia
trên
biển
Tiếp giáp
lãnh hải:
là vùng
đảm bảo
việc thực
hiện chủ
quyền

quốc gia
trên biển
Đặc
quyền
kinh tế:
có chủ
quyền
hoàn
toàn về
kinh tế
Thềm lục
địa: có
quyền
thăm dò
khai thác,
quản lí tài
nguyên
Khoảng
không
gian,
không
giới hạn
bao trùm
lên trên
lãnh thổ
Việt Nam
liền được
xác định
bởi các
đường

biên giới
biển là
ranh
giới bên
ngoài
lãnh hải

không
gian của
các đảo
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ NƯỚC TA
Giai
đoạn
tiền
Cam bri
Giai
đoạn
Cổ kiến
tạo
Giai
đoạn
Tân
kiến tạo
Là giai đoạn
cổ nhất và
kéo dài nhất
trong lịch sử
phát triển
lãnh thổ
Chỉ diễn ra

trong phạm vi
hẹp trên lãnh
thổ nước ta
ngày nay
Các điều kiện cổ
địa lí còn rất sơ
khai và đơn điệu
Diễn ra
trong một
thời gian
khá dài
Có nhiều biến
động mạnh
mẽ nhất trong
lịch sử tự
nhiên nước ta
Lớp vỏ cảnh
quan nhiệt đới
ẩm rất phát triển
Là giai
đoạn
ngắn nhất
trong lịch
sử tự
nhiên
nước ta
Chịu sự tác động
mạnh mẽ của kì
vận động tạo núi
Anpơ-himalaya

và những biến
đổi khí hậu có
quy mô toàn cầu
Tiếp tục hoàn
thiện các điều
kiện tự nhiên
làm cho đất
nước ta có diện
mạo và đặc
điểm tự nhiên
như ngày nay
Là quá
trình lâu
dài và
phức
tạp
Mỗi
giai
đoạn
đều
đánh
dấu
bước
phát
triển
mới
trên
lãnh
thổ
nước

ta
Giai đoạn
tiền
Cam bri
Giai đoạn
Cổ kiến
tạo
Giai đoạn
Tân kiến
tạo
Hình thành nền móng ban đầu của lãnh
thổ VN
Có tính chất quyết định đến lịch sử phát
triển tự nhiên nước ta
Tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên
làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc
điểm tự nhiên như hiện nay.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×