Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG THẾ QUANG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG THẾ QUANG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRIỆU ĐỨC HẠNH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Dƣơng Thế Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Ngân hàng thƣơng mại

cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên, chi nhánh Nam
Thái Nguyên là nơi tôi công tác trong thời gian qua, đã giành cho tôi những điều
kiện tốt nhất để tôi có thể học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Tiến sĩ Triệu Đức Hạnh, ngƣời thầy
hƣớng dẫn đã giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn về một
cách khoa học, logic qua đó giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và khả thi.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các khách hàng đã giúp tôi nắm bắt đƣợc
thực trạng, cũng nhƣ những vƣớng mắc trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên.
Cảm ơn bố, mẹ, vợ, con gái, bạn bè và đồng nghiệp những ngƣời đã luôn ở
bên tôi động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Dƣơng Thế Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
5. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM ......................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân
hàng thƣơng mại .......................................................................................................... 4
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại và rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ...... 4
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 9
1.1.3. Công tác Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại......................... 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại ........................................................................................................ 27
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân
hàng thƣơng mại ........................................................................................................ 32
1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số nƣớc trên thế giới .................. 32
1.2.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số ngân hàng thƣơng mại
trong nƣớc ................................................................................................................. 34
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Thái Nguyên ...................................... 36
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 40
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 40
2.2.1. Phƣơng pháp luận............................................................................................ 40
2.2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................... 40
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 51
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CÔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI
NGUYÊN.................................................................................................................. 53
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên.................. 53
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Thái Nguyên .................................................................................................... 53
3.1.2. Mô hình tổ chức nhân sự tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Thái Nguyên ............................................................................................................. 58
3.1.3. Kết quả các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013...................................... 60
3.2. Hoạt động tín dụng và Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ................................................................. 66
3.2.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ........ 66
3.2.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Thái Nguyên ..................................................................................................... 68
3.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Thái Nguyên ............................................................................................. 92
3.3.1. Kết quả ............................................................................................................ 92
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 93
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
THÁI NGUYÊN .................................................................................................... 100
4.1. Quan điểm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ............................................................... 100
4.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ............................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên ............................................................... 103
4.3.1. Nhóm giải pháp nhận dạng rủi ro tín dụng ................................................... 103
4.3.2. Nhóm giải pháp đo lƣờng rủi ro tín dụng ..................................................... 106
4.3.3. Nhóm giải pháp quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng ................................... 108
4.3.4. Nhóm giải pháp tài trợ rủi ro tín dụng .......................................................... 113
4.3.5. Hoàn thiện chính sách và quy trình quản trị rủi ro tín dụng ......................... 113
4.3.6. Các giải pháp khác ........................................................................................ 115
4.4. Kiến nghị .......................................................................................................... 117
4.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................................... 117
4.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ...................................................... 119
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 122
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 124

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BQ


: Bình quân

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CK

: Cuối kỳ

CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

DN

: Doanh nghiệp

ĐT&PT

: Đầu tƣ và phát triển

LNTT

: Lợi nhuận trƣớc thuế


NHBL

: Ngân hàng bán lẻ

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

QHKH

: Quan hệ khách hàng

QLRRTD

: Quản lý rủi ro tín dụng

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

XD

: Xây dựng

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Phân bố khách hàng điều tra theo khu vực ............................................... 43
Bảng 2.2: Bảng diễn giải các biến độc lập ................................................................ 49
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng ........................................... 51
Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của BIDV Thái Nguyên các năm 2011-2013 ........... 63
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Thái Nguyên năm 2011 - 2013 ..... 65
Bảng 3.3: Tỷ trọng cơ cấu nợ tại Chi nhánh ............................................................. 67
Bảng 3.4: Phân loại Nợ quá hạn theo thời gian ........................................................ 67
Bảng 3.5: Phân loại đối tƣợng khách hàng ............................................................... 68
Bảng 3.6: Cơ cấu mẫu nghiên cứu ............................................................................ 69
Bảng 3.7: Phân loại khách hàng theo Hệ thống định hạng tín dụng nội bộ của
BIDV ........................................................................................................ 85
Bảng 3.8: Nhóm nợ BIDV phân theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................ 92
Bảng 3.9: Mô hình phân tích SWOT ........................................................................ 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tăng trƣởng huy động vốn của các ngân hàng có thị phần lớn nhất
trên địa bàn qua 3 năm 2011-2013 ........................................................ 64
Biểu đồ 3.2. Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng của các ngân hàng có thị phần lớn
nhất trên địa bàn qua 3 năm 2011-2013 ................................................ 65
Biểu đồ 3.3. Phân loại Nợ quá hạn của DNXL từ năm 2011 đến năm 2013 ............ 67
Sơ đồ 3.1: Tổng quan phƣơng pháp chấm điểm ....................................................... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới chao đảo bởi cuộc khủng hoảng tài chính
xuất phát từ khủng hoảng tín dụng và nhà đất tại Mỹ (do điều kiện cho vay tín dụng
bất động sản thấp) nổ ra vào năm 2008. Bong bóng bất động sản càng lúc càng
phình to đã đặt thị trƣờng nhà đất và tiếp đó là tín dụng tại Mỹ cũng nhƣ nhiều quốc
gia châu Âu vào thế nguy hiểm. Cuộc khủng hoảng nổ ra khiến hàng loạt các ngân
hàng và tổ chức tài chính lớn trên thế giới sụp đổ nhƣ: Freddie Mac, Fannie Mae,
Lethman Brothers, Washington Mutual, Merril Lynch…
Ở trong nƣớc, các ngân hàng phải đối mặt với muôn vàn khó khăn nhƣ: lạm
phát tăng cao, tăng trƣởng chậm, lãi suất huy động tăng và biến động khó lƣờng, sự
cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng nội và giữa ngân hàng nội với ngân hàng
ngoại trong việc huy động, cho vay và các dịch vụ ngân hàng khác. Đặc biệt là rủi
ro trong hoạt động tín dụng, nợ quá hạn và nợ xấu đang có xu hƣớng tăng cao, ảnh
hƣởng không nhỏ đến tình hình tài chính và khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Trƣớc bối cảnh đó, các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên nói riêng phải tìm
cách để nâng cao năng lực tài chính và năng lực cạnh tranh thông qua việc hạn chế
rủi ro trong hoạt động tín dụng. Bởi đây là một nghiệp vụ rất quan trọng và đem lại
nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động tín dụng của ngân hàng và
những hậu quả mà rủi ro tín dụng có thể gây ra đối với các ngân hàng nói chung và
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên nói riêng,
tôi đã lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên".
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung bao trùm luận văn là trên cơ sở nghiên cứu hoạt động tín
dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Phát triển Thái Nguyên, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại trong giai đoạn hiện nay.
Phân tích và đánh giá khách quan hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt nam - Chi nhánh
Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013.
Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả, hạn chế đến
mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp phần phục vụ cho các
mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các đối tƣợng khách hàng có quan hệ tín
dụng với BIDV Thái Nguyên, các đơn vị cá nhân và các yếu tố liên quan đến lĩnh
vực rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích đƣợc thu thập trong khoảng thời
gian 2011 - 2013.
- Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên và địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lĩnh vực rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực,
là tài liệu giúp Ngân hàng TMCP đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên hoàn thiện công
tác quản trị rủi ro tín dụng có cơ sở khoa học.
Luận văn đã nghiên cứu khá toàn diện và lập luận chặt chẽ, hệ thống hóa một
số lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
Ứng dụng mô hình logistics để lƣợng hóa mức độ rủi ro đối với hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Mô hình ứng dụng đƣợc xây dựng theo hƣớng mở có thể mở
rộng và áp dụng vào thực tiễn ở nhiều cơ quan, lĩnh vực khác nhau.
Các giải pháp đƣợc xây dựng góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
BIDV Thái nguyên, đảm bảo quyền lợi và hạn chế rủi ro trong quan hệ với khách
hàng. Đem lại sự hài long cho khác hàng đƣợc vƣợt trội so với các Ngân hàng khác.
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên và đƣa ra những
giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại của công tác quản trị rủi ro tín dụng, góp
phần hạn chế đƣợc những rủi ro trong hoạt động tín dụng đối với việc cho vay tại
Ngân hàng BIDV Thái Nguyên nói riêng và các ngân hàng thƣơng mại nói chung.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị
và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn bao gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt
động của các ngân hàng thƣơng mại

Chƣơng 2 : Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Thái Nguyên .

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân
hàng thƣơng mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại và rủi ro trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền
với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng
mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hóa, ngƣợc lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nókinh tế thị trƣờng- thì ngân hàng thƣơng mại cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941): Ngân hàng thƣơng mại là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng
dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.
Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về NHTM:
Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng trực tiếp giao dịch với các Công ty, Xí

nghiệp, tổ chức kinh tế, cơ quan đoàn thể và các cá nhân bằng việc nhận tiền gửi, tiền
tiết kiệm…cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng nói trên.
Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất- đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều
chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh tế nào trong nền kinh tế.
NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà các hoạt động chủ yếu và thƣờng
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền
đó để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán.
Tóm lại, Ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế.
Các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà
chúng thực hiện trong nền kinh tế. Vấn đề là ở chỗ các yếu tố trên đang không
ngừng thay đổi. Thực tế, rất nhiều tổ chức tài chính- bao gồm cả các công ty kinh
doanh chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, quỹ tƣơng hỗ và công ty bảo
hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Ngƣợc lại, ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
hàng cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ về bất động sản và môi giới
chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu tƣ vào quỹ tƣơng hỗ và thực hiện
dịch vụ mới khác.
1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại
- Trung gian thanh toán:
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi

nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy
theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh toán phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế
sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức
năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự tồn tại
và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của
mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM
là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại
đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền
giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thƣơng mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ƣơng đã áp dụng đối với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
NHTM. Do vậy ngân hàng trung ƣơng có thể tăng tỉ lệ này khi lƣợng cung tiền vào
nền kinh tế lớn.

- Trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thƣơng mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng
này, ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là
ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi
suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và
ngƣời đi vay...
1.1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
a) Khái niệm tín dụng
Tín dụng có nguồn gốc từ tiếng La tinh tức là sự tin tƣởng, tín nhiệm hoặc
nói khác đi là sử dụng sự tin tƣởng hoặc tín nhiệm để thực hiện các quan hệ vay
mƣợn một lƣợng giá trị vật chất hoặc tiền tệ trong một thời gian nhất định.
Từ đó, quan hệ tín dụng đƣợc hiểu là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một
lƣợng giá trị (dƣới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử
dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá
trị ban đầu. Tín dụng biểu hiện ra bên ngoài nhƣ là sự vận động đơn phƣơng của giá
trị thuộc hai quá trình ngƣợc chiều nhau trong một thời gian cụ thể.
Tóm lại: Tín dụng đƣợc hiểu là quan hệ vay mƣợn giữa các chủ thể trong
nền kinh tế, trong đó chủ thể này chuyển nhƣợng cho chủ thể khác quyền sử
dụng một lƣợng giá trị (có thể dƣới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những
điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ vay mƣợn vốn lẫn nhau giữa Ngân hàng –
định chế đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức kinh
tế, cá nhân, dân cƣ trong nền kinh tế, trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn.
Tuy nhiên trong phạm vi luận văn này, chúng ta chỉ xem xét tín dụng Ngân
hàng dƣới góc độ Ngân hàng là ngƣời cho vay thì tín dụng Ngân hàng đƣợc hiểu là
một hợp đồng thể hiện quan hệ vay mƣợn giữa NHTM - bên chuyển nhƣợng tiền

cho chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn để đầu tƣ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
trong một thời gian nhất định và cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo thời gian đã
thoả thuận.
Về cơ bản, hoạt động tín dụng của các NHTM đối với khách hàng nhƣ sau:
Khách hàng khi vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã đƣợc thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Hoàn trả cả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
Ngân hàng chỉ xem xét và quyết định cấp tín dụng khi Khách hàng có đủ
các điều kiện sau:
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Có dự án đầu tƣ, phƣơng án kinh doanh khả thi và hiệu quả.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của pháp luật.
b) Phân loại tín dụng
Để hạn chế rủi ro tín dụng, các Ngân hàng luôn không ngừng đa dạng hoá
các hình thức tín dụng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, tín dụng đối với khách hàng có thể
chia thành các loại như sau:
 Căn cứ vào thời gian, tín dụng Ngân hàng đƣợc chia làm ba loại
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.

Tín dụng trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
Tín dụng dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.
 Căn cứ vào biện pháp bảo đảm, tín dụng Ngân hàng đƣợc chia làm
hai loại
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa
vụ trả nợ của khách hàng đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế
chấp của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín
dụng này đảm bảo cho Ngân hàng có độ an toàn cao hơn, khả năng mất vốn thấp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
hơn do Ngân hàng có thể phát mại tài sản để thu hồi vốn trong trƣờng hợp khách
hàng không có khả năng thanh toán nợ đến hạn.
Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản là các khoản tín dụng mà theo đó
nghĩa vụ trả nợ của khách hàng không đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản
cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại
hình tín dụng này khá rủi ro với Ngân hàng nên Ngân hàng chỉ áp dụng đối với
những khách hàng có uy tín, đƣợc Ngân hàng tín nhiệm và là khách hàng truyền
thống, chiến lƣợc của Ngân hàng.
 Căn cứ vào mục đích của tín dụng, tín dụng Ngân hàng có các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay kinh doanh bất động sản
- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

Nhìn chung, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng trong nền
kinh tế, nó thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn và phân bổ lại nguồn lực đầu tƣ
của xã hội vào các lĩnh vực của nền kinh tế một cách có hiệu quả. Tín dụng của một
hệ thống Ngân hàng lành mạnh phản ánh năng lực hấp thụ vốn của nền kinh tế quốc
gia; mức rủi ro thấp của nền kinh tế chính là điều kiện để kêu gọi các dòng vốn từ
bên ngoài đầu tƣ vào để phát triển kinh tế đất nƣớc. Tuy nhiên, do các Ngân hàng
cho khách hàng vay đầu tƣ sản xuất kinh doanh thuộc nhiều lĩnh vực nhƣ xây dựng,
sản xuất công nghiệp, thƣơng nghiệp, tiêu dùng, dịch vụ lữ hành... nên sau khi cho
vay thì quyền sở hữu vốn tạm thời tách khỏi quyền sử dụng vốn, do vậy tính chủ
động của Ngân hàng kém đi, dễ lâm vào thế bị động đối với ngƣời vay vốn và có
thể gặp rủi ro mất một phần vốn hay toàn bộ vốn. Khi đó, tổn thất ngoài dự kiến
chính là rủi ro tín dụng.
1.1.1.4. Rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Rủi ro tín dụng đƣợc chia thành hai loại:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng
khi ngân hàng lựa chọn phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc
phân chia thành hai loai: rủi ro nôi tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều đối
với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
Rủi ro tín dụng đƣợc phân chia thành các loại sau:
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (Rủi ro đọng vốn): khi thiết lập mối
quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ƣớc về khoảng thời gian hoàn
trả nợ vay. Tuy nhiên khi đến hạn mà ngân hàng vẫn chƣa thu hồi đƣợc vốn vay,
những tổn thất xảy ra trong trƣờng hợp này là rủi ro khong hoàn trả nợ đúng hạn.
- Rủi ro không có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp doanh
nghiệp đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm
bảo để thu hồi nợ.
- Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: bao gồm các hoạt
động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết, chấp
thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua,
đồng tài trợ…
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Rủi ro là hai từ không đƣợc mong đợi đối với tất cả các lĩnh vực trong đời
sống xã hội. Đã có rất nhiều học giả nghiên cứu về rủi ro, đƣa ra những khái niệm
về nó nhƣ: "rủi ro là bất trắc gây ra mất mát, thiệt hại"; "rủi ro là sự bất trắc cụ thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
liên quan đến một hay nhiều biến cố không mong đợi";... Nhƣng mọi quan điểm đều
thống nhất và đƣa ra một cách hiểu chung là: "Rủi ro là khả năng xảy ra các biến
cố không lường trước, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kỳ vọng
theo kế hoạch". Rủi ro luôn xuất hiện bất ngờ và đe dọa sự sống còn của doanh
nghiệp, vì vậy để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp không còn con đƣờng nào
khác là phải đƣơng đầu với rủi ro, tiên liệu và phán đoán các rủi ro có thể xảy ra để
tìm biện pháp phòng ngừa, hạn chế nhằm giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra.
Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất và lớn
nhất trong thị trƣờng tài chính, nó thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề đối
với hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD) vì các khoản cho vay thƣờng chiếm quá
nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của các TCTD. RRTD
cũng là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất. Nó đòi hỏi
TCTD phải có những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu mới có thể hạn chế, ngăn ngừa và
giảm thiểu tối đa những thiệt hại có thể xảy ra.
Có nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng (RRTD) có thể dẫn ra sau đây:
Theo khái niệm cơ bản nhất, rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng đƣợc cấp
tín dụng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng,
gây tổn thất cho Ngân hàng; đó là khả năng khách hàng không trả hoặc không trả
đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng theo định nghĩa của Uỷ ban Basel: “Rủi ro tín dụng là rủi
ro phát sinh tổn thất kinh tế do khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết”.
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng, song các
quan niệm về rủi ro tín dụng đều hội tụ với nhau về bản chất đó là: Rủi ro tín dụng

là khả năng (xác xuất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà NHTM phải gánh chịu
do khách hàng được cấp tín dụng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với
ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể gây tổn thất về tài chính cho NHTM đó là làm
giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn; trong trƣờng hợp nghiêm
trọng sẽ dẫn tới thua lỗ, nếu ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản Ngân hàng.
Cần phải có sự phân biệt giữa hai thuật ngữ đƣợc đề cập trong các khái niệm
về rủi ro tín dụng đó là rủi ro và tổn thất. Khi ta hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác
xuất là khả năng khách hàng không thực hiện đúng cam kết, khả năng này có thể
xảy ra, có thể không xảy ra; khi rủi ro tín dụng xảy ra, khách hàng thực sự không
thực hiện đƣợc cam kết, số tiền mà Ngân hàng không thu hồi được thì được hiểu là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
tổn thất Ngân hàng phải gánh chịu. Trong nội dung về quản trị rủi ro, Basel II cũng
đề cập đến khái niệm tổn thất dự kiến (expected loss - EL) và tổn thất ngoài dự kiến
(unexpected loss - UL). Theo đó, tổn thất dự kiến đƣợc coi là chi phí hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, nó thƣờng đƣợc tính vào giá của khoản tín dụng và đƣợc bù
đắp bằng nguồn dự phòng. Tổn thất ngoài dự kiến mới thực sự là rủi ro tín dụng,
cần tính toán cụ thể để dự phòng về vốn tự có.
Trên thực tế, sẽ rất dễ bị nhầm lẫn và hiểu đồng nhất giữa giá trị tổn thất với
khái niệm rủi ro tín dụng. Sự nhầm lẫn này sẽ tác động bất lợi đến hoạt động hạn
chế rủi ro tín dụng, trong đó ảnh hƣởng lớn nhất đến tính chủ động trong các biện
pháp quản lý rủi ro. Đơn cử, xuất phát từ quan niệm chỉ khi khoản vay phát sinh quá
hạn mới có rủi ro và việc trích lập quĩ dự phòng rủi ro dựa trên cơ sở những khoản
nợ quá hạn, chứ không đánh giá trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trên cơ sở mức
độ xác xuất xảy ra nợ quá hạn, sẽ dẫn đến tình trạng: Thứ nhất, những khoản cho
vay mà theo xác xuất thực sự có rủi ro sẽ không đƣợc trích lập; Thứ hai, làm mất

tính chủ động trong việc hạn chế rủi ro tín dụng, mức độ đáp ứng của nguồn vốn bù
đắp rủi ro sẽ rất hạn chế, trong những trƣờng hợp có cú sốc thì Ngân hàng sẽ rất khó
khăn trong việc chống đỡ rủi ro; Thứ ba, nó làm cho Ngân hàng không thể hiểu và
đánh giá đúng mức độ rủi ro của mình, mặc dù trên thực tế có những Ngân hàng có
nợ quá hạn rất thấp, nhƣng danh mục tín dụng lại rủi ro rất lớn vì tập trung quá
nhiều dƣ nợ vào nhóm khách hàng hay ngành rủi ro phá sản cao. Đây chính là luận
cứ xây dựng chính sách phân loại nợ, chủ động trích lập qũi dự phòng và sử dụng
quĩ này trong quá trình quản trị RRTD.
1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tƣợng tham gia là ngân hàng cho vay và
ngƣời đi vay. Nhƣng ngƣời đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian
cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi
trƣờng kinh doanh, và đây là đối tƣợng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro
tín dụng xuất phát từ môi trƣờng kinh doanh gọi là rủi ro do yếu tố khách quan. Rủi
ro xuất phát từ ngƣời vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do yếu tố chủ quan.
Những nguyên nhân từ môi trường kinh doanh:
Sự thay đổi của môi trƣờng tự nhiên nhƣ thiên tai, dịch bênh, bão lụt gây tổn
thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán đƣợc của thị trƣờng thế giới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Sự tấn công của hàng nhập lậu làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Cạnh tranh giữa các TCTD chƣa thực sự lành mạnh, việc chạy theo quy mô,
bỏ qua các tiêu chuẩn, điểu kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất lƣợng
khoản vay.

Rủi ro do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan
pháp luật cấp địa phƣơng.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của NHNN
Hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng còn bất cập.
Thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật
liệu đầu vào tăng ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn tài
chính dẫn đến không có khả năng trả nợ.
Những nguyên nhân từ phía người vay:
Sử dụng vốn sai mục đích so với phƣơng án kinh doanh khi giải ngân.
Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ nhiều lĩnh vực vƣợt quá khả năng
quản lý.
Khách hàng vay vốn tại nhiều TCTD dƣới một danh nghĩa hay nhiều thực
thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi đƣợc dòng tiền dẫn
đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các
khoản lỗ.
Chƣa thực sự thay đổi quan điểm, còn xem vốn ngân hàng là vốn nhà nƣớc,
nếu doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả thì ngân hàng chịu, ngân hàng thua lỗ thì
nhà nƣớc chịu.
Khách hàng kinh doanh thua lỗ, hàng hóa sản xuất ra không bán đƣợc, không
trả đƣợc nợ vay ngân hàng.
Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa đảo.
Những nguyên nhân từ phía ngân hàng thương mại:
Rủi ro thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra quyết định cho vay nên dẫn
đến những quyết định cho vay sai lầm.
Rủi ro do thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo sớm
về các khoản vay có vấn đề không hiệu quả nên không thể can thiệp kịp thời.
Rủi ro dó áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm đƣợc giao, chƣa
thật sự quan tâm đến chất lƣợng tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13
Rủi ro do lỏng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
Rủi ro do ý muốn chủ quan của ngƣời xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền.
Rủi ro do bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Rủi ro do việc chuyển dịch cơ cấu khách hàng theo ngành nghề, lĩnh vực
còn chậm.
1.1.2.3. Hậu quả xảy ra rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Các rủi ro tín dụng chiếm tỷ trọng lớn, thƣờng là 90% các loại rủi ro cơ bản.
Trong hoạt động của mình, nhìn chung các ngân hàng chỉ chấp nhận rủi ro tín dụng
mà mức độ thiệt hại tối đa không cao hơn mức lợi nhuận mong đợi.
Trong một môi trƣờng hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, nếu một ngân hàng
yếu kém trong quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro tín dụng có thể gây ra các thiệt hại
nặng nề, không kiểm soát đƣợc. Do đó, ngân hàng luôn phải chú ý đến quản trị rủi
ro tín dụng nhằm giảm thiểu các thiệt hại cho ngân hàng. Thiệt hại do rủi ro tín
dụng gây ra trƣớc tiên phải kể đến:
 Đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng xảy ra sẽ dẫn đến phát sinh các khoản nợ khó thu hồi, gây
ảnh hƣởng làm ứ đọng vốn dẫn đến làm giảm vòng quay vốn ngân hàng.
Tiếp nữa, có thể phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, từ việc tăng
lãi suất của các khoản nợ quá hạn sẽ làm cho những khoản chi phí trên lớn hơn thu
nhập. Mặt khác, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho khoản tiền huy động đƣợc…Điều
đó, làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm sút.
Các khoản vay không đƣợc thanh toán đầy đủ, đúng hạn dẫn đến sự không
cân đối giữa hai dòng tiền vào và ra trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Các
khoản tiền gửi của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng hạn, trong khi các khoản
tiền vay của khách hàng lại không đƣợc hoàn trả đúng thời hạn. Nếu nhƣ ngân hàng

không có biện pháp phù hợp thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ gặp khó khăn
trong khâu thanh toán.
Tình trạng khó khăn trong khâu thanh toán của ngân hàng cứ tiếp diễn và bị
tiết lộ ra công chúng sẽ kéo theo uy tín của ngân hàng sẽ bị giảm sút trên thị trƣờng.
Khi đã bị mất niềm tin thì ngân hàng khó có thể lấy lại hình ảnh ban đầu của mình.
Trong lịch sử ngân hàng đã chứng thực, rất nhiều ngân hàng bị tác động của
những tin đồn về việc chậm chễ trong khâu thanh toán dẫn tới làn sóng ồ ạt khách
hàng tới rút tiền. Các ngân hàng nếu không chuẩn bị kịp thời hoặc không có đủ khả
năng đáp ứng nhu cầu rút tiền quá lớn hoặc không có sự can thiệp kịp thời của Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
hàng Trung Ƣơng thì có thể dẫn tới phá sụp đổ và có thể gây hiệu ứng lan truyền đặc
trƣng của hệ thống ngân hàng - ảnh hƣởng tồi tệ một cách sâu rộng đến nền kinh tế.
 Đối với khách hàng
Nhƣ đã biết, lãi vay ngân hàng đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất của
doanh nghiệp. Khi phát sinh nợ quá hạn sẽ dẫn tới chi phí của doanh nghiệp tăng
lên, gia tăng nguy cơ không trả đƣợc nợ cho ngân hàng, dẫn tới việc doanh nghiệp
buộc phải phát mại tài sản thế chấp, và có thể bị phá sản.
Ngân hàng không thu đƣợc nợ của khách hàng là biểu hiện hoạt động kinh
doanh của khách hàng gặp khó khăn, khách hàng muốn vay ngân hàng những lần
sau đó sẽ gặp khó khăn. Đồng thời bạn hàng của khách hàng cũng do dự khi thiết
lập quan hệ với họ. Các chủ nợ cũng dồn dập tới đòi nợ khách hàng. Uy tín của
doanh nghiệp trên thị trƣờng bị giảm sút.
 Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với hiệu quả đầu tƣ xã hội
Rủi ro tín dụng xảy ra đồng nghĩa với khoản đầu tƣ của ngƣời vay tiền không
có hiệu quả, tức là không có lợi ích đầu tƣ của ngƣời vay tiền đối với ngân hàng và xã

hội. Hoạt động ngân hàng là một lĩnh vực hết sức nhạy cảm và có tính xã hội hoá cao,
có nhiều mối quan hệ phức tạp với nhiều chủ thể. Khi một ngân hàng bị thua lỗ, phá
sản sẽ gây tâm lý hoang mang lan rộng nhanh chóng, khiến nhiều khách hàng gửi tiền
có thể rút tiền hàng loạt gây ảnh hƣởng xấu tới hoạt động ngân hàng. Trƣờng hợp xấu
nhất, có thể gây đổ vỡ hàng loạt của các ngân hàng. Theo thời gian, nếu có khôi phục
đƣợc cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc huy động vốn. Ở nƣớc ta hiện nay,
nếu một NHTM gặp khó khăn tài chính do rủi ro tín dụng xảy ra ngoài mong đợi,
ngân hàng có thể nhận đƣợc sự hỗ trợ từ ngân sách Nhà nƣớc. Lúc này, ngân sách
Nhà nƣớc phải tăng chi cho khoản mục này và cắt giảm chi tiêu cho các khoản mục
khác, sẽ làm ảnh hƣởng tới mục tiêu ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.3. Công tác Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm về công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Đối với bất cứ một hoạt động kinh doanh nào, khi rủi ro xảy ra đều kéo theo
những ảnh hƣởng khó lƣờng và hậu quả của chúng cũng không dễ dàng khắc phục.
Với rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng vậy. Chính vì thế, quản trị rủi ro đƣợc coi
là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính - ngân hàng, bởi kiểm soát và
quản lý rủi ro chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử dụng một cách có hiệu quả nguồn
vốn huy động. Mặt khác, nền kinh tế thị trƣờng nếu không chấp nhận rủi ro thì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
không thể tạo ra các cơ hội đầu tƣ và kinh doanh mới. Do đó, quản trị rủi ro là một
nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM.
Quản trị rủi ro tín dụng là hoạt động trong đó những nghĩa vụ, biện pháp,
phương pháp quản trị có quan hệ lẫn nhau được thực hiện nhằm đảm bảo rủi ro tín
dụng trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được.
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và

biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền
vững, tuy nhiên đó cũng là công việc rất khó khăn và phức tạp.
Chủ thể của hoạt động quản trị rủi ro trong ngân hàng là sự thống nhất của
nhiều cấp độ: của Hội đồng quản trị của ngân hàng, của Ban Giám đốc, của bộ phận
quản lý tín dụng và ngay bản thân mỗi cán bộ tín dụng của ngân hàng.
Mục đích chung nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo rủi ro trong
phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận đựơc. Mục đích này phụ thuộc vào mục đích
hoạt động của ngân hàng là tối đa hoá giá trị mà ngân hàng hi vọng đựợc xác định
trong điều kiện biến động của môi trƣờng kinh doanh.
Một trong những nội dung quản trị rủi ro của NHTM bao gồm: Nhận dạng
rủi ro tín dụng; đo lƣờng rủi ro tín dụng; quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng; xử lý
tổn thất khi rủi ro xảy ra. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng gắn chặt
với hoạt động của cấp tín dụng.
1.1.3.2. Nội dung công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Nhận dạng rủi ro tín dụng
Bƣớc đầu tiên để có một chƣơng trình QTRRTD hiệu quả là phải nhận biết
và xác định đƣợc các loại rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải thông qua phân tích
đặc thù của các sản phẩm, dịch vụ và các quy trình hoạt động. Cơ sở để xác định
RRTD hiệu quả là việc xác định rủi ro hiện tại và rủi ro tiềm ẩn trong tƣơng lai. Sự
phát triển ngày càng đa dạng của các sản phẩm dịch vụ, công nghệ, thị trƣờng làm
phát sinh nhiều loại rủi ro.
Mặc dù là bƣớc khởi đầu không quá phức tạp song bƣớc thứ nhất này lại là
điều kiện có ý nghĩa đối với mục tiêu và nội dung QTRRTD. Ngân hàng có khả
năng nhận biết và xác định chính xác thì việc phân tích, đo lƣờng,... ở các bƣớc tiếp
theo mới thực sự có ý nghĩa và hiệu quả. Nhận biết và xác định RRTD đòi hỏi cán
bộ không những phải có trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm mà còn cần có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×