BÀI TẬP LỚN
MỤC LỤC :
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TÊ
PHẦN 2: CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
PHẦN 3: DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2016 CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦN 4: BÁO CÁO NGÂN QUỸ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 CỦA DOANH
NGHIỆP
PHẦN 5: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
PHẦN 6: KHẤU HAO TSCĐ NĂM 2015
PHẦN 7: MÔ TẢ VỀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦN 8: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪNG LOẠI VỐN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC TRONG GIAI ĐOẠN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
PHẦN 9: PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Những kiến thức về tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là một
trong những nội dung quan trong trong chương trình đào tạo sinh viên khối ngành
kinh tế của nhà trường. Nó không những cung cấp những kiến thức cơ bản về tài
1
chính doanh nghiệp theo nhiều cách tiếp cận khác nhau mà còn giúp các nhà quản ly
doanh nghiệp hình thành tư duy và phương pháp tiếp cận mới, đưa ra các quyết định
tài chính tối ưu. Vì vậy bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp sẽ giúp đỡ sinh viên
từng bước rèn luyện những kiến thức cơ bản nhất của môn này: về các hình thức huy
động vốn của doanh nghiệp, quản ly nguồn vốn của doanh nghiệp như thế nào, định
hướng các nhân tố tới cách thức chọn lựa nguồn vốn. Một doanh nghiệp có cơ cấu vôn
như thế nào đẻ chi phí sử dụng vốn bình quân là hợp ly, nó ảnh hưởng thế nào đến ty
suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu hay thu nhập trên một số cổ phần. Việc nghiên cứu
doanh thu, chi phí và lợi nhuận có vai trò hết sức quan trọng trong quản ly doanh
nghiệp giúp nhận biết mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và là căn cứ phân tích tài chính, xác định quy mô
dòng tiền tương lai, làm căn cứ thu hồi vốn đầu tư…Đồng thời cũng phát triển năng
lực tư duy, khả năng làm việc độc lập và sáng tạo của mỗi sinh viên. Bài tập lớn giúp
cho sinh viên củng cố, khắc sâu, mở rộng hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức tài
chính đã học. Hơn nữa biết vận dụng các kiến thức đã học để đè xuất, giải quyết
những vấn đề cụ thể của một doanh nghiệp cụ thể. Làm quen với công tác ngiên cứu
khoa học, tiếp cận và vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học khác nhau và biết
trình bày một công trình nghiên cứu. Tăng cường tính tự học, tự nghiên cứu của sinh
viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Phần 1: mô tả về doanh nghiệp thực tế:
Công ty cổ phần Tân Tấn Lộc là nhà sản xuất hộ bìa Carton sử dụng trong đựng rượu
vang, đồ uống nhẹ, các can đựng thực phẩm.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC
2
Tên tiếng Anh: TAN TAN LOC JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: TANTANLOC JSC
Đại diện: Bà Trang Thị Ngọc Ánh - Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ: Lô N5 – Đường D4 – N8 – KCN Nam Tân Uyên – Bình dương
Điện thoại: 0650.3652921 0650.3652922 Fax: 0650.3652920
E-mail: – Website:n
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Ngành ngề kinh doanh chính: Sản xuất bao bì carton
Phần 2: Chi phí và giá thành sản phẩm 6 tháng đầu năm 2016
Bảng 2.1 : Khấu hao tài sản cố định năm 2016 (dvt: đồng)
STT Tên TSCĐ
Nguyên giá
Ty lệ
Mức khấu hao
Mức khấu hao
khấu hao trung bình hằng 6 tháng đầu
năm
năm
năm 2016
1 Nhà xưởng
1,000,000,00
0
5%
50,000,000 25,000,000
2 Nhà văn phòng
800,000,000
5%
40,000,000 20,000,000
3 Thiết bị văn phòng
200,000,000
10%
20,000,000 10,000,000
4 Máy dập
500,000,000
10%
50,000,000 25,000,000
5 Máy cắt khe
200,000,000
15%
30,000,000 15,000,000
6 Máy dán
100,000,000
12%
12,000,000 6,000,000
7 Máy đóng phim
200,000,000
10%
20,000,000 10,000,000
8 Máy in
150,000,000
10%
15,000,000 7,500,000
9 Máy dợn sóng
300,000,000
15%
45,000,000 22,500,000
500,000,000
10%
50,000,000 25,000,000
10 Phương tiện vận tải phục
vụ bán hàng
Tổng
3,950,000,00
0
332,000,000
3
a. Giá thành sản xuất sản phẩm
Sản phẩm tồn đầu kỳ+ sản phẩm sản xuất trong kỳ= sản phẩm bán trong kỳ +sản
phẩm tồn cuối kỳ
Ta có: Sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: 1,500,000 sản phẩm, dư đầu kỳ 30,000 sản phẩm,
dư cuối kỳ 20,000 sản phẩm.
=> trong kỳ sản xuất 1,490,000 sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 0.4 x 6,000 x 1,490,000 = 3,576,000,000
Chi phí nhân công trực tiếp:(1,490,000 x 300,000)×(1+24%):1300 = 426,369,231
Tổng chi phí khấu hao cho bộ phận sản xuất =25,000,000 +25,000,000 + 15,000,000
+ 6,000,000 + 10,000,000 +7,500,000 + 22,500,000 =111,000,000
Chi phí sản xuất chung = Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp + Chi phia nhân công gián
tiếp + Chi phí điện, nước, điện thoại, mạng + Chi phí bảo hiểm nhà máy + chi phí
khấu hao =1,229,585,000 + 991,650,000)×(1+24%) + 361,100,000 + 178,250,000 +
111,000,000 = 3,109,581,000
•
Giá thành sản xuất = Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp + chi phí nhân công
trựctiếp + chi phí sản xuất chung (do không có sản phẩm dở dang đầu kì và
cuối kì)
Giá thành sản xuất = 3,576,000,000+ 426,369,231+ 3,109,581,000= 7,111,950,231
B,Giá vốn hàng bán
Chênh lệch thành phẩm tồn kho: 280,000,000 – 20,000 x(7,111,950,231:1,490,000)
= 184,537,581
Giá vốn hàng bán = giá thành sản xuất+ chênh lệch thành phẩm tồn kho
=7,111,950,231+184,537,581=7,296,487,812
c.Giá thành toàn bộ:
Chi phí bán hàng=2% x 1,500,000 x 1,800 +1,000,000,000)×(1+24%) +100,000,000
+25,000,000= 1,905,000,000
chi phí quản lý doanh nghiệp=1,900,000,000)×(1+24%) +330,000,000 +
(20,000,000+ 10,000,000)= 2,716,000,000
4
Giá thành toàn bộ = giá thành sản xuất+ chi phí bán hàng + chi phí quản ly doanh
nghiệp = 7,111,950,231+ 1,905,000,000+ 2,716,000,000
= 11,732,950,231
Phần 3: Doanh thu và lợi nhuận hoạt động bán hàng 6 tháng đầu năm 2016 của
doanh nghiệp
Bảng 3.1: Doanh thu 6 tháng đầu năm 2016 (đvt: đồng)
Tháng
Doanh số
Doanh thu(chưa
VAT)
Thuế VAT đầu
ra
Doanh thu (có
VAT)
1
200,000
3,600,000,000
360,000,000
3,960,000,000
2
250,000
4,500,000,000
450,000,000
4,950,000,000
3
230,000
4,140,000,000
414,000,000
4,554,000,000
4
270,000
4,860,000,000
486,000,000
5,346,000,000
5
290,000
5,220,000,000
522,000,000
5,742,000,000
6
260,000
4,680,000,000
468,000,000
5,148,000,000
Bảng 3.2:Báo cáo kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2016
Chỉ tiêu
Cách xác định
Tổng doanh thu
Số lượng bán x giá bán
Các khoản giảm trừ
Số tiền
27,000,000,000
0
Doanh thu thuần
DT- các khoản giảm trừ
Giá vốn hàng bán
TG hàng tồn kho đầu
0
27,000,000,000
7,296,487,812
5
ky+TG hàng sản xuất-hàng
tồn cuối kỳ
Lợi nhuận gộp
DTT – GVHB
19,703,512,188
Chi phí bán hàng
CPQC +CPLNV
+CFMN+KH
1,905,000,000
Chi phí quản ly doanh
nghiệp
CPLNVQL+CPVPP+KH
2,716,000,000
Thu nhập hoạt động tài
chính
0
Chi phí hoạt động tài chính
DT x giá bán x1.1 x
5%x50%+lãi vay
Lợi nhuận thuần
LNG –CPBH – CPQLDN
+ DTHĐTC -CPHĐTC
0
810,120,000
14,272,392,188
Thu nhập khác
0
0
Chi phí khác
0
0
Lợi nhuận trước thuế
LNT +TNK-CPK
14,272,392,188
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
LNTT x ty lệ thuế
suất(20%)
2,854,478,438
Lợi nhuận sau thuế
LNTT – CPTTNDN
EPS
11,417,913,751
0
0
1/11/2015 ,doanh nghiệp vay ngân hàng 980 triệu lãi suất kỳ hạn là 6 tháng ,lãi suất
6.9% trả khi đáo hạn
Bảng 3.3:Thuế TNDN quý 1, quý 2
Chỉ tiêu
quý 1
quý 2
Doanh thu thuần
12,240,000,000
14,760,000,000
Giá vốn hàng bán
3,307,741,141
3,988,746,670
Lợi nhuận gộp
8,932,258,859
10,771,253,330
863,600,000
1,041,400,000
1,231,253,333
1,484,746,667
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
6
Chi phí tài chính
336,600,000
473,520,000
Lợi nhuận thuần trước
thuế
6,500,805,525
7,771,586,663
Thuế TNDN phải nộp
1,300,161,105
1,554,317,333
Phần 4: Báo cáo ngân quỹ 6 tháng đầu năm 2016 của doanh nghiệp
Bảng 4.1: Số lượng (và tỉ lệ) thành phẩm và nguyên vật liệu dùng trong 6 tháng
đầu năm
Số thành phẩm sản
xuất trong kỳ (số
lượng)
Số kg vật liệu mua
trong kỳ(kg)
Số kg vật liệu dùng
trong kỳ
Tỉ lệ thành phẩm sử
dụng trong phân bổ
chi phí SXKD
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
170,000
250,000
230,000
270,000
290,000
280,000
61,500
68,000
100,000
100,000
92,000
92,000
108,000
108,000
116,000
116,000
117,000
112,000
17/149
25/149
23/149
27/149
29/149
28/149
Bảng 4.2: Nhập nguyên vật liệu
tháng
1
2
3
4
5
6
Số
lượng(kg)
61,500
100,000
92,000
108,000
116,000
117,000
Đơn giá
(chưa VAT)
6,000
6,000
6,000
6,000
6,000
6,000
Tiền chưa
thuế
369,000,00 600,000,00 552,000,00 648,000,00
0
0
0
0
696,000,00
0
702,000,00
0
Thuế đầu
36,900,000 60,000,000 55,200,000 64,800,000
69,600,000
70,200,000
7
vào
Tiền cả thuế
405,900,00 660,000,00 607,200,00 712,800,00
0
0
0
0
765,600,00
0
772,200,00
0
Bảng4.3: VAT phải nộp (dvt: đồng)
Chỉ tiêu
1. Thuế
GTGT đầu ra
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
360,000,00 450,000,00 414,000,00 486,000,00 522,000,00 468,000,0
0
0
0
0
0
00
2. Thuế
GTGT đầu
vào
3. Thuế
GTGT phải
nộp
36,900,000 60,000,000 55,200,000 64,800,000
69,600,000
70,200,00
0
323,100,00 390,000,00 358,800,00 421,200,00
0
0
0
0
452,400,00
0
397,800,0
00
Bảng 4.4: Báo cáo ngân quỹ 6 tháng đầu năm 2016 của doanh nghiệp (dvt: đồng)
Chỉ tiêu
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
I. Thu bằng
tiền
1,881,000,
000
3,539,250,0
00
4,440,150,0
00
4,895,550,
000
5,242,050,0
00
5,237,100,0
00
-Thu trong
tháng (50%
×(1-5%)
1,881,000,
000
2,351,250,0
00
2,163,150,0
00
2,539,350,
000
2,727,450,0
00
2,445,300,0
00
1,188,000,0
00
1,485,000,0
00
1,366,200,
000
1,603,800,0
00
1,722,600,0
00
-Thu sau
một tháng
(30%)
8
-Thu sau hai
tháng (20%)
1,069,200,0
00
2,239,672,3
18
II. Chi
bằng tiền
1,403,454,
322
2,752,310,3
13
4,232,347,9
80
1.NVLTT
162,360,00 507,540,000 638,880,000 649,440,00 733,920,000
0
0
768,240,000
162,360,0
00
264,000,000 242,880,000 285,120,00 306,240,000
0
308,880,000
243,540,000 396,000,000 364,320,00 427,680,000
0
459,360,000
-Chi trong
tháng (40%)
-Chi sau
một tháng
(60%)
2,247,531,6
49
792,000,000 990,000,00 910,800,000
0
71,538,462
65,815,385
4,876,412,
086
2.Lương
nctt
48,646,154
77,261,538
82,984,615
80,123,077
3.CPSXC
342,119,98 503,117,617 462,868,208 543,367,02 583,616,436
0
7
563,491,732
-CPNVLGT
140,288,2
21
206,306,208 189,801,711 222,810,70 239,315,201
5
231,062,953
-CPNCGT
140,295,1
81
206,316,443 189,811,128 222,821,75 239,327,074
8
231,074,416
-CPĐN, ĐT
,M
41,199,32
9
60,587,248
55,740,268
65,434,228
70,281,208
67,857,718
-CPBHNM
20,337,24
8
29,907,718
27,515,101
32,300,336
34,692,953
33,496,644
4.CPBH
217,348,99 319,630,872 294,060,403 345,201,34 370,771,812
3
2
357,986,577
5.CPQLDN
309,879,19 455,704,698 419,248,322 492,161,07 528,617,450
5
4
510,389,262
6.Thuế VAT 323,100,00 390,000,000 358,800,000 421,200,00 452,400,000
phải nộp
0
0
397,800,000
7. Thuế
TNDN
1,300,161,
105
8. Lãi vay
67,620,000
1,554,317,3
33
9
9. Trả gốc
vay ngắn
hạn
III. Chênh
lệch ngân
quỹ
980,000,00
0
1,291,718,3
51
2,200,477,6
82
19,137,914
2,489,739,6
87
1,004,752,0
20
Tồn quỹ đầu 10,000,000 487,545,678
kỳ
1,779,264,0
29
3,979,741,
711
3,998,879,6
25
6,488,619,3
12
3,979,741,7
11
3,998,879,
625
6,488,619,3
12
7,493,371,3
32
Tồn quỹ
cuối kỳ
477,545,67
8
487,545,67
8
1,779,264,0
29
Công ty vay ngắn hạn 980 triệu đồng thời hạn 6 tháng,lãi kỳ hạn 6 tháng là 6.9%,trả
khi đáo hạn.
Coi số thành phẩm sản xuất ra trong kỳ được phân bổ hết vào các chi phí sản xuất
kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2016 bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp, thành phẩm sản xuất ra bán hết trong tháng trừ tháng 1(có tồn đầu
tháng 30,000 hộp thành phẩm, 6,500kg nguyên vật liệu) và tháng 6( có tồn cuối tháng
20,000 hộp thành phẩm, 5,000kg nguyên vật liệu)
Phần 5: Tài sản lưu động
Bảng 5.1. Kết cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp tại ngày 30/6/2016 (đvt:đồng)
Loại vốn bằng tiền
Số tiền
Tỷ trọng
Tiền mặt tồn quỹ
1,498,674,266
20%
Tiền gửi thanh toán
2,997,348,533
40%
Chứng khoán khả mại
2,997,348,533
40%
Bảng 5.2 :Danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp 6 tháng năm 2013.
(ĐVT: đồng)
Chi tiết
Sản lượng
Tổng giá trị
Thành phẩm (hộp)
20,000
95,462,419
Nguyên vật liệu (kg)
5,000
30,000,000
10
Cách xác định:
-Giá trị hàng tồn kho
= 20,000 (7,111,950,231:1,490,000)
= 95,462,419(đồng)
- Giá trị nguyên vật liệu = 5,000 6,000 = 30,000,000 (đồng)
Bảng 5.4 Theo dõi chi tiết các khoản còn phải thu của doanh nghiệp 6 tháng đầu
năm (ĐVT: đồng)
Tháng doanh thu( tháng nào, số tiền)
Tháng phải thu (tháng nào, số tiền)
Tháng
Số tiền
Tháng
Số tiền
Tháng 5
5,742,000,000
Tháng 7
1,148,400,000
Tháng 6
5,148,000,000
Tháng 7
1,544,400,000
Tháng 8
1,029,600,000
Phần 6: Khấu hao TSCĐ năm 2015
Bảng 6.1: Khấu hao TSCĐ năm 2015 (ĐVT: đồng)
STT Tên TSCĐ
1 Nhà xưởng
Nguyên giá
Ty lệ khấu
hao năm
Mức khấu hao trung
bình hằng năm
1,000,000,000
5%
50,000,000
2 Nhà văn phòng
800,000,000
5%
40,000,000
3 Thiết bị văn phòng
200,000,000
10%
20,000,000
4 Máy dập
500,000,000
10%
50,000,000
5 Máy cắt khe
200,000,000
15%
30,000,000
6 Máy dán
100,000,000
12%
12,000,000
7 Máy đóng phim
200,000,000
10%
20,000,000
8 Máy in
150,000,000
10%
15,000,000
11
9 Máy dợn sóng
10 Phương tiện vận tải phục
vụ bán hàng
Tổng
300,000,000
15%
45,000,000
500,000,000
10%
50,000,000
3,950,000,000
332,000,000
Trong đó:
Mức khấu hao trung bình năm = Nguyên giá Ty lệ khấu hao năm
Phần 7: Mô tả về nguồn vốn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp hiện đang có các nguồn vốn cơ bản.
Ngày 1/11/2015 , vay ngắn hạn ngân hàng 600 triệu đồng thời hạn 6 tháng , lãi suất
6,3% / 6 tháng , trả lãi hàng tháng , gốc trả khi đáo hạn. Thời hạn gia hạn nợ là 1
tháng , lãi suất quá hạn là 150% .
Ngày 1/2/2016 , ngân hàng A đã giải ngân khoản vốn vay 1 ty đồng , thời hạn vay 5
năm cho phát triển hệ thống máy đóng hộp tự động , lãi suất 15%/năm , lãi trả 6 tháng
1 lần , gốc thanh toán khi đáo hạn.
Công ty cổ phần Tân Tấn Lộc hình thành và đi vào hoạt động ngày 1/4/2010, với số
vốn cổ phần là 20 ty , với mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đồng , phát hành bằng mệnh
giá với số lượng cổ phỉếu là 2,000,000 cổ phiếu. Công ty gia tăng vốn thêm 2 ty thông
qua nguồn lợi nhuận và quỹ vào ngày 1/6/2013 , là thời điểm đăng kí vốn điều lệ với
cơ quan quản ly , tương ứng với 200,000 cổ phiếu , cổ tức dự kiến 10%/ năm , ty lệ
gia tăng cổ tức phấn đấu 2% , công ty chia cổ tức 1 lần sau đại hội đồng cổ đông
thường niên.
Bảng 7.1: Mô tả hiện trạng nguồn vốn của doanh nghiệp ( ĐVT:đồng )
Thời điểm
thay đổi quy
mô vốn
Phương thức huy
động
Quy mô huy động
Đối tác cung ứng vốn
1/11/2015
Vay ngắn hạn
980,000,000
Ngân hàng
1/2/2016
Vay dài hạn
1,000,000,000
Ngân hàng A
12
Lấy từ nguồn lợi
nhuận và quỹ
1/6/2013
Bảng 7.2: Vốn chủ sở hữu
2,000,000,000
Nguồn vốn chủ sở hữu
( ĐVT: đồng )
Thời điểm thay đổi quy
mô vốn
Quy mô huy động
Đối tác cung ứng vốn
1/6/2013
2,000,000,000
Nguồn vốn chủ sở hữu
1/4/2010
20,000,000,000
Phát hành cổ phiếu
Bảng 7.3: Vốn vay ( ĐVT: đồng )
Thời điểm
thay đổi quy
mô vốn
Thời hạn hợp đồng vay
vốn (từ ngày… đến
ngày…)
Quy mô huy
động
Đối tác cung ứng vốn
(Ngân hàng ?)
1/2/2016
5 năm (1/2/2016 –
1/2/2021)
1,000,000,000
Ngân hàng A
1/11/2015
6 tháng (1/11/2015 –
1/4/2016)
980,000,000
Ngân hàng
Bảng 7.4: Nguồn khác ( ĐVT: đồng )
Thời điểm thay
đổi quy mô vốn
Thời hạn vốn chiếm dụng
(từ ngày… đến ngày…)
Quy mô huy
động
Đối tác cung ứng
vốn
30/6/2016
30/6/2016 – 31/7/2016
463,320,000
Phải trả người bán
30/6/2013
30/6/2013 – hết quy III
514,008,000
Phải nộp nhà nước
Phải nộp nhà nước = thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Phần 8: Xác định cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn của công ty cổ phần Tân
Tấn Lộc. Xác định cơ cấu vốn tối ưu của công ty.
13
•
Tổng nguồn vốn kinh doanh là: 23,980 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn vay ngắn hạn ngân hàng: 980 triệu đồng chiếm 4.09%
+ Vốn vay dài hạn: 1,000 triệu đồng chiếm 4.17%.
+ Vốn chủ sở hữu : 22,000 triệu đồng chiếm 91.74%.
•
Chi phí sử dụng vốn:
* Vay ngắn hạn ngân hàng: =
6.9% (1-20%)=5.52%
* Vay dài hạn ngân hàng:lãi suất 1 năm là 15% trả lãi 6 tháng/lần
= (15% (1-20%)/2 =6%
* Phát hành cổ phiếu: re=
+ 2% = 12%
=> Chi phí sử dụng vốn bình quân:
WACC = + +
= 4.09% 5.52%+ 4.17% 6%+ 91.74%12%
=11.48 %
Nhận xét: Với cơ cấu vốn như trên, doanh nghiệp đang sử dụng quá nhiều vốn
chủ sở hữu, vì thế doanh nghiệp đã không tận dụng được lợi thế của tấm chắn
thuế từ nợ vay. Việc sử dụng trên 90% vốn chủ sở hữu là một giải pháp an toàn
cho doanh nghiệp tuy nhiên việc sử dụng vốn này không hề tận dụng được lợi
ích từ đòn bẩy tài chính trong doanh nghiệp, dẫn đến hiệu quả kinh tế không
cao (chỉ số EPS thấp).
Nếu doanh nghiệp tích cực vay ngoài làm giảm tỉ lệ vốn chủ sở hữu tăng tỉ lệ
vốn vay lên thì sẽ tận dụng được lợi ích từ đòn bẩy tài chính, mặc dù lãi vay
cao song phần lãi vay này lại gánh bớt một phần thuế thu nhập doanh nghiệp và
phần lợi nhuận sau thuế không phải chia cho một số lượng lớn cổ đông như khi
sử dụng vốn chủ sở hữu nhiều nữa (chỉ số EPS cao hơn).
14
Phụ lục
Phần 1: mô tả về doanh nghiệp thực tế:
Công ty cổ phần Tân Tấn Lộc là nhà sản xuất hộ bìa Carton sử dụng trong đựng rượu
vang, đồ uống nhẹ, các can đựng thực phẩm.
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC
Tên tiếng Anh: TAN TAN LOC JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: TANTANLOC JSC
Đại diện: Bà Trang Thị Ngọc Ánh - Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ: Lô N5 – Đường D4 – N8 – KCN Nam Tân Uyên – Bình dương
Điện thoại: 0650.3652921 0650.3652922 Fax: 0650.3652920
E-mail: – Website:n
15
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Ngành ngề kinh doanh chính: Sản xuất bao bì carton
Phần 2: Chi phí và giá thành sản phẩm 6 tháng đầu năm 2016
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mỗi hộp bìa carton yêu cầu trung bình 0.4kg giấy cuận với mức đơn giá là 6.000 đ/kg
(chưa có VAT)
Chí phí nhân công trực tiếp
Định mức 2 giờ công sản xuất được 1,300 hộp sản phẩm. Chi phí nhân công
trực tiếp cho 1 giờ là 300,000đ
Chi phia sản xuất chung (chưa bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ)
Đồng
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
1,229,585,000
Chi phia nhân công gián tiếp
991,650,000
Chi phí điện, nước, điện thoại, mạng
361,100,000
Chi phí bảo hiểm nhà máy
178,250,000
Bảng thông kê TSCĐ của công ty tại ngày 31/12/2015
(đvt : triệu đồng)
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tên TSCĐ
Nhà xưởng
Nhà văn phòng
Thiết bị văn phòng
Máy dập
Máy căt khe
Máy dán
Máy đóng ghim
Máy in
Máy dợn song
Phương tiện vận tải phục vụ
bán hang
Nguyên giá
1,000
800
200
500
200
100
200
150
300
500
Ty lệ khấu hao
năm
5%
5%
10%
10%
15%
12%
10%
10%
15%
10%
Doanh nghiệp áp dụng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các tài sản này đã mua và đưa vào sử
dụng ngay trong ngày thành lập công ty.
Hàn tồn kho
Sản phẩm hoàn thành:
- Hàng tồn kho đầu kỳ
30.000 hộp trị giá 280.000.000
- Hàng tồn kho cuối tháng 6 dự kiến 20.000 hộp
16
Nguyên vật liệu trực tiếp :
Hàng tồn ho đầu kỳ
6.500kg
Hàng tồn kho cuối tháng 6 dự kiến 5.000kg
Chi phí bán hàng (chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
Chi phí quảng cáo
2% doanh thu
Chi phi lương nhân viên
1.000.000.000đ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
100.000.000đ
Chi phí quản ly doanh nghiệp (chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
Chi phí lương nhân viên quản ly và văn phòng 1.900.000.000đ
Văn phòng phẩm, điên thoại, bưu phẩm
330.000.000đ
Yêu cầu: Tính
-
A,Giá thành sản xuất sản phẩm
B,Giá vốn hàng bán
C.Giá thành toàn bộ
Phần 3: Doanh thu và lợi nhuận hoạt động bán hàng 6 tháng đầu năm 2016 của
doanh nghiệp
Công ty ước tính rằng sẽ bán được 1,500,000 hộp với đơn giá là 18,000đ (giá bán
chưa VAT) trong 6 tháng đầu năm và chi tiết sản lượng tiêu thụ cho các tháng như
sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6
Sản lượng (hộp)
200,000
250,000
230,000
270,000
290,000
260,000
Để tăng doanh số bán hàng, công ty có chính sách bán chịu như sau:
-Tất cả các khoản doanh thu là thực hiện chính sách bán chịu
-Phương thức thanh toán như sau: 50% thu vào tháng phát sinh doanh thu với chiết
khấu 5%, 30% thu vào tháng thứ nhất sau tháng phát sinh doanh thu; 20% thu vào
tháng thứ 2 sau tháng phát sinh doanh thu.
17
Đối với việc mua nguyên vật liệu giấy cuộn thì nhà cung cấp cũng chấp nhận cho
công ty được thanh toán chậm với phương thức thanh toán hàng mua như sau: 40%
thanh toán vào tháng mua hàng; 60% thanh toán vào tháng sau tháng mua hàng.
Các khoản chi phí còn lại được trả ngay vào tháng phát sinh chi phí.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2016
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản ly doanh nghiệp
Thu nhập hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận thuần
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
EPS
Cách xác định
Số tiền
Phần 4: Báo cáo ngân quỹ 6 tháng đầu năm 2016 của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng
5
Tháng 6
I. Thu bằng tiền
II. Chi bằng tiền
III. Chênh lệch ngân quỹ
Tồn quỹ đầu kỳ
Tồn quỹ cuối kỳ
10,000,000
( *Lưu ý: nếu doanh nghiệpkhông đủ trang trải các khoản chi bằng tiền trong
tháng có thể vay ngân hàng ngắn hạn để bù đắp thiếu hụt, áp dụng mức lãi
suất 4,5% /3 tháng, sinh viên được tự quyết định khoản vay nào cho doanh
18
nghiệp: vốn vay, thời hạn vay, kỳ thanh toán lãi, thanh toán gốc, lãi suất quy
đổi theo phương pháp tỷ lệ)
Phần 5: Tài sản lưu động
Bảng 5.1. Kết cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp tại ngày 30/6/2016
Loại vốn bằng tiền
Số tiền
Tỷ trọng
Tiền mặt tồn quỹ
20%
Tiền gửi thanh toán
40%
Chứng khoán khả mại
40%
Tiền mặt tồn quỹ tối thiểu chiếm 20% ngân quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.
Dựa trên tồn quỹ cuối kì doanh nghiệp gửi ngân hàng 40%, được ngân hàng trả lãi
không kì hạn 0.2%/tháng theo dư nợ gốc, lãi được cộng vào tháng sau. Giả sử các
khoản thu ngân quỹ được thực hiện trước đồng loạt ngày 05 hàng tháng, các khoản chi
ngân quỹ xảy ra sau ngày cuối cùng của tháng nên đảm bảo số tiền gửi trong tài khoản
tương đối ổn định, chỉ thay đổi dư gốc vào thời điểm rút tiền thanh toán và nhận tiền
từ bán hàng và cung ứng dịch vụ, các khoản thu bằng tiền khác.
Bảng 5.2 :Danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp đến ngày 30/6/2016
(ĐVT: đồng)
Chi tiết
Sản lượng
Tổng giá trị
Thành phẩm (hộp)
Nguyên vật liệu (kg)
Cách xác định:
Bảng 5.4 Theo dõi chi tiết các khoản còn phải thu của doanh nghiệp 6 tháng đầu
năm (ĐVT: đồng)
Tháng doanh thu( tháng nào, số tiền)
Tháng
Số tiền
Tháng phải thu (tháng nào, số tiền)
Tháng
Số tiền
19
Phần 6: khấu hao TSCĐ năm 2015 (ĐVT: đồng)
STT Tên TSCĐ
1 Nhà xưởng
Nguyên giá
Ty lệ khấu hao năm
1,000,000,000
5%
2 Nhà văn phòng
800,000,000
5%
3 Thiết bị văn phòng
200,000,000
10%
4 Máy dập
500,000,000
10%
5 Máy cắt khe
200,000,000
15%
6 Máy dán
100,000,000
12%
7 Máy đóng phim
200,000,000
10%
8 Máy in
150,000,000
10%
9 Máy dợn sóng
300,000,000
15%
500,000,000
10%
10 Phương tiện vận tải phục vụ
bán hàng
Phần 7: Mô tả về nguồn vốn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp hiện đang có các nguồn vốn cơ bản.
Ngày 1/11/2015 , vay ngắn hạn ngân hàng 600 triệu đồng thời hạn 6 tháng , lãi suất
6,3% / 6 tháng , trả lãi hàng tháng , gốc trả khi đáo hạn. Thời hạn gia hạn nợ là 1
tháng , lãi suất quá hạn là 150% .
Ngày 1/2/2016 , ngân hàng A đã giải ngân khoản vốn vay 1 ty đồng , thời hạn vay 5
năm cho phát triển hệ thống máy đóng hộp tự động , lãi suất 15%/năm , lãi trả 6 tháng
1 lần , gốc thanh toán khi đáo hạn.
Công ty cổ phần Tân Tấn Lộc hình thành và đi vào hoạt động ngày 1/4/2010, với số
vốn cổ phần là 20 ty , với mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đồng , phát hành bằng mệnh
giá với số lượng cổ phỉếu là 2,000,000 cổ phiếu. Công ty gia tăng vốn thêm 2 ty thông
qua nguồn lợi nhuận và quỹ vào ngày 1/6/2013 , là thời điểm đăng kí vốn điều lệ với
cơ quan quản ly , tương ứng với 200,000 cổ phiếu , cổ tức dự kiến 10%/ năm , ty lệ
20
gia tăng cổ tức phấn đấu 2% , công ty chia cổ tức 1 lần sau đại hội đồng cổ đông
thường niên.
Bảng mô tả hiện trạng nguồn vốn của doanh nghiệp ( ĐVT:đồng )
Thời điểm
thay đổi quy
mô vốn
Vốn chủ sở hữu
Phương thức huy
động
Quy mô huy động
( ĐVT: đồng )
Thời điểm thay đổi quy
mô vốn
Quy mô huy động
Vốn vay
Thời điểm
thay đổi quy
mô vốn
Đối tác cung ứng vốn
Đối tác cung ứng vốn
( ĐVT: đồng )
Thời hạn hợp đồng vay
vốn (từ ngày… đến
ngày…)
Quy mô huy
động
Đối tác cung ứng vốn
(Ngân hàng ?)
21
Nguồn khác( ĐVT: đồng )
Thời điểm thay
đổi quy mô vốn
Thời hạn vốn chiếm dụng
(từ ngày… đến ngày…)
Quy mô huy
động
Đối tác cung ứng
vốn
Phần 8: Xác định cơ cấu vốn và chi phí sử dụng vốn của công ty cổ phần Tân
Tấn Lộc. Xác định cơ cấu vốn tối ưu của công ty.
22