Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Kế hoạch bài dạy tiếng việt lớp 4 phân môn luyện từ và câu (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.38 KB, 28 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 19 / 8 / 2010
Ngày dạy: 24 - 26 / 8 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Cấu

tạo của tiếng
Tuần 1 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)- nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập1 vào bảng
mẫu (mục III).
- Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Giới thiệu môn học.
- Lắng nghe
- Bài mới: Cấu tạo của tiếng
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câu tục
- Hoạt động cá nhân


ngữ có bao nhiêu tiếng? (Câu tục ngữ có 14 tiếng).
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu học sinh đánh vần thầm và ghi lại cách
- Đánh vần
đánh vần tiếng “ bầu”. (bờ- âu- bâu- huyền- bầu).
- Hỏi: Tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo thành? - Trả lời
- Thực hiện trên bảng lớp
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
- Yêu cầu học sinh phân tích những tiếng còn lại vào - Thi đua theo 3 đội
bảng.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
Âu
huyền
Ơi
ơi
ngang
thương

th
ương
ngang




- Hỏi: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
(thương, lấy, bí, cùng,tuy, rằng, khác, giống, nhưng,
chung, một, giàn). Tiếng nào không đủ các bộ phận
như tiếng bầu? (ơi). Trong mỗi tiếng bộ phận nào
không thể thiếu được? (vần).
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- Một vài em phát biểu

- 2 em đọc


Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo tiếng trong câu
tục ngữ vào bảng.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Gọi học sinh chữa bài.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm lời giải.

- Gọi học sinh trình bày (sao-ao).
Kết luận: Đó là chữ “Sao”.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Tiếng gồm có mấy bộ phận? Trong tiếng bộ
phận nào có thể thiếu được? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài “Luyện
tập về cấu tạo của tiếng”.

- 1 em đọc
- Tự làm bài vào vở

- Nối tiếp nhau phát biểu
- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Một vài em phát biểu
- Theo dõi
- Lần lượt từng em trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 19 / 8 / 2010
Ngày dạy: 26 - 27 / 8 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Luyện

tập về cấu tạo của tiếng
Tuần 1 (Tiết 2)


I/. Mục tiêu:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu
ở bài tập1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2, bài tập 3.
- Học sinh khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (bài tập
4); giải được câu đố ở bài tập 5.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định :
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Cấu tạo của tiếng”. Tiếng
- Trả lời câu hỏi
gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng trong
câu tục ngữ sau: Ở hiền gặp lành
- Bài mới: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- Lắng nghe


Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp và phân tích cấu
tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ.

Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Gọi học sinh trình bày.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Hỏi: Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? (lục
bát). Tìm những tiếng bắt vần với nhau. (ngoài-hoài)
giống nhau vần gì? (oai)
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm cặp tiếng bắt vần
với nhau trong khổ thơ.
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
- Gọi học sinh chữa bài.
- Chốt lại:
. Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt-thoắt, xinhnghênh.
. Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt-thoắt (vần
oắt)
. Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinhnghênh (vần inh-ênh)
* Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Chốt lại: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có
phần vần giống nhau (hoàn toàn hoặc không hoàn
toàn)
* Bài tập 5:

- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Chốt lại:
. Dòng 1: Bút - út
. Dòng 2: ú
. Dòng 3: Bút
Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Tiếng có thể
không có bộ phận nào?

- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi

- Thực hiện trên bảng lớp
- 1 em đọc
- Lần lượt từng em trình bày

- 1 em đọc
- Thi đua theo 3 đội

- Nêu nhận xét
- Lắng nghe

- 1 em đọc
- Cả lớp cùng làm bài
- Trình bày
- Theo dõi

- 1 em đọc
- Từng cá nhân nêu ý kiến

- Lắng nghe

- Nối tiếp nhau phát biểu


- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Mở
rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết”

- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010
Ngày dạy: 31 /8 - 02 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết
Tuần 2 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm Thương người như thể thương thân (bài tập1, bài tập 4); nắm được cách
dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người
(bài tập 2, bài tập 3).
- Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở bài tập 4.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Phiếu học tập. Bảng nhóm.

2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Luyện tập về cấu tạo của
- Trả lời cá nhân
tiếng”. Tiếng gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ
phận nào? Tiếng có thể thiếu bộ phận nào?
- Bài mới:Mở rộng vốn từ :Nhân hậu – Đoàn kết
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Yêu cầu học sinh trao đổi, trình bày.
- Hoạt động nhóm đôi, trình
a) Từ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương
bày
đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, đồng cảm, xót
thương, tha thứ, độ lượng, bao dung, xót xa, …
b) Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung
ác, nanh ác, tàn bạo, tàn ác, hung dữ, dữ tợn, bạo tàn,
cay độc, ác nghiệt, ...
c) Từ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại:
cứu trợ, ủng hộ, cứu giúp, bảo vệ, bênh vực, che chở,
che chắn, nâng đỡ, …
d) Từ trái nghĩa đùm bọc hoặc giúp đỡ : ăn hiếp, hà

hiếp, chèn ép, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, bóc lột, …
* Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1em đọc, cả lớp theo dõi


- Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ: nhân dân, nhân
hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân
từ, nhân tài. Sau đó phân loại;
- Gọi học sinh chữa bài.
- Chốt lại:
. Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người: nhân dân,
công nhân, nhân loại, nhân tài.
. Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người: nhân hậu,
nhân ái, nhân đức, nhân từ.
* Bài tập 3 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh: Đặt câu với 1 từ ở bài tập 2
- Mời học sinh đọc những câu mà mình đã đặt.
* Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, trình bày.
Câu Ở hiền gặp lành (Khuyên người ta sống hiền
lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn).
Câu Trâu buột ghét trâu ăn (Chê người có tính xấu,
ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may
mắn).
Câu
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao

(Khuyên người ta đoàn kết với nhau sẽ tạo nên sức
mạnh).
Hoạt động 3: Củng cố
- Củng cố: Cho học sinh chơi trò chơi thi đua.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Dấu
hai chấm”

- Phát biểu cá nhân
- Nêu nhận xét
- Lắng nghe

- 1 em đọc
- Tự làm bài vào vở
- Phát biểu
- 2 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu

- Thi đua theo 3 đội
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010
Ngày dạy: 02 - 03 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Dấu


hai chấm
Tuần 2 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (bài tập1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm
khi viết văn (bài tập 2).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu học tập. Chép sẵn phần nhận xét.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ “Mở rộng vốn từ: Nhân hậuĐoàn kết”.Tìm một vài từ thể hiện tinh thần đùm bọc
- Bài mới: Dấu hai chấm.
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, trình bày
a) Dấu hai chấm báo hiệu phần là lời nói của Bác Hồ.
Ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với
dấu ngoặc kép. (giáo dục về tấm gương của Bác: vì
nước, vì dân).
b) Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Dế
Mèn. Ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp
với dấu gạch đầu dòng.
c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải
thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về

nhà như sân được quét sạch, đàn lợn đã được ăn,
cơm nước đã nấu tinh tươm, …
- Mời học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, phát biểu.
- Lời giải:
a) Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu
dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó
là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha).
Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép)
có tác dụng báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận
đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp
của đất nước.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Nhắc học sinh: Dể báo hiệu lời nói của nhân vật, có
thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép,
hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại).
Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.
- Cho học sinh thực hành viết đoạn văn.
a/ Dấu hai chấm dùng để giải thích.
a/ Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật.
- Mời một số học sinh đọc đoạn viết trước lớp và giải
thích tác dụng của dấu hai chấm.
Hoạt động 4: Củng cố

Hoạt động của Trò

- Hát 1 bài.
- Trả bài cá nhân
- Lắng nghe
- 2 em lần lượt đọc
- Hoạt động nhóm
- Phát biểu

- 4 em nối tiếp nhau đọc
- 2 em đọc
- Một vài em phát biểu
- Lắng nghe

- 1 em đọc
- Lắng nghe

- Viết vào vở
- Trình bày trước lớp


- Hỏi : Dấu hai chấm được dùng để làm gì? Dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu câu nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Mở
rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết”

- Trả lời cá nhân
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4

Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 28 / 8 / 2010
Ngày dạy: 07 - 09 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Từ

đơn và từ phức
Tuần 3 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (nội
dung ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (bài tập 1, mụcIII); bước đầu làm
quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (bài tập2, bài tập 3).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Phiếu học tập. Chép sẵn phần nhận xét.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định :
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Dấu hai chấm”. Dấu hai
- Trả bài cá nhân
chấm có tác dụng gì? Dấu hai chấm được dùng phối
hợp với dấu câu nào?
- Bài mới: Từ đơn và từ phức
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới

- Yêu cầu học sinh đọc nội dung các yêu cầu trong
- 3 em lần lượt đọc
phần Nhận xét.
- Hỏi: Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch
- Phát biểu
chéo. Vậy câu văn này có mấy từ? (14 từ).
* Bài tập 1:
. Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên? (Có từ
- Một vài em phát biểu, cả lớp
gồm 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng).
lắng nghe
. Hãy chia các từ trên thành hai loại.
a/ Từ có 1 tiếng (từ đơn): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều,
năm, liền, Hanh, là.
b/ Từ có 2 tiếng (từ phức): giúp đỡ, học hành, học
sinh, tiên tiến.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Yêu cầu học sinh làm bài, trình bày.
- Làm bài, phát biểu


- Chốt lại:
a/ Tiếng dùng để cấu tạo từ. Có thể dùng 1 tiếng để
tạo nên từ, đó là từ đơn. Có thể dùng 2 tiếng trở lên
để tạo nên từ, đó lài từ phức.
b/ Từ được dùng để cấu tạo câu, được dùng để biểu
thị sự vật, hoạt động, đặc điểm, … (tức là biểu thị ý
nghĩa), …

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Chốt lại:
. Kết quả phân cách:
Rất/ công bằng,/ rất/ thông minh/
Vừa/ độ lương/ lại/ đa tình,/ đa mang./
. Từ đơn: rất, vừa, lại.
. Từ phức: công bằng, thông minh, độ lương,
đa tình, đa mang.
* Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh giỏi đọc nội dung và giải thích yêu
cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tra từ điển để tìm từ và
ghi vào nháp.
- Mời học sinh trình bày.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập và câu văn mẫu.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đặt câu.
Hoạt động 4: Củng cố
- Trò chơi: Ai nhanh hơn.(Yêu cầu mỗi em tìm 3 từ
đơn, 3 từ phức)
- Hỏi: Thế nào là từ đơn, từ phức?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Mở
rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết”


- Lắng nghe

- 3 em lần lượt đọc bài
- 1 em đọc
- Viết vào vở
- Trình bày trước lớp
- Lắng nghe

- 1 em đọc yêu cầu và giải
thích
- Trao đổi, làm bài
- Đọc bài của mình
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Nối tiếp nhau phát biểu
- 2 đội tham gia, lớp nhận xét
- Phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 28 / 8 / 2010
Ngày dạy: 09 - 10 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở
I/. Mục tiêu:

rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết
Tuần 3 (Tiết 2)



- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm Nhân hậu-Đoàn kết (bài tập 2, bài tập 3, bài tập 4); biết cách mở rộng vốn
từ có tiếng hiền, tiếng ác (bài tập1).
- Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh: biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với
mọi người.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Phiếu học tập. Bảng nhóm.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Tìm hiểu bài
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Từ đơn-Từ phức”. Tiếng
- Trả bài cá nhân
dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Thế nào là từ
đơn, từ phức?
- Bài mới : Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập1 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Hướng dẫn học sinh tra từ điển.
- Lắng nghe
- Chia lớp 3 đội (3 dãy bàn), yêu cầu học sinh trao
- Hoạt động nhóm
đổi, tìm từ.

- Mời các đội trình bày trước lớp.
- Phát biểu
a) Từ chứa tiếng “hiền”: hiền từ, hiền thục, hiền
lương, hiền hoà, hiền hậu, hiền đức, …
b) Từ chứa tiếng “ác”: tội ác, ác tâm, ác cảm, ác ôn,
ác khẩu, ác thú, ác quỷ, …
* Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Yêu cầu học sinh giải thích một số từ.
- Một vài em phát biểu
- Yêu cầu học sinh thực hành phân loại.
- Làm bài
- Gọi học sinh chữa bài.
- Chữa bài
- Chốt lại:
- Lắng nghe
+
Nhân nhân từ, nhân ái, hiền
độc ác, tàn ác,
hậu
hậu, phúc hậu, đôn hậu, hung ác, tàn bạo
trung hậu.
Đoàn đùm bọc, cưu mang, che chia rẽ, đè nén,
kết
chở.
áp bức.
* Bài tập 3:
- 1 em đọc
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.

- Lắng nghe
- Gợi ý học sinh chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa
của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu,
điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí.
- Trình bày trước lớp
- Cho học sinh thi đua điền từ vào chỗ trống.
a/ Hiền như bụt.


b/ Lành như đất.
c/ Dữ như cọp.
d/ Thương như chị em gái.
* Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ em phải
hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
- Mời học sinh phát biểu ý kiến về từng thành ngữ,
tục ngữ.
a/ Môi hở răng lạnh: Môi và răng là 2 bộ phận trong
miệng người. Môi che chở, bao bọc bên ngoài răng.
Môi hở thì răng lạnh. (Những người ruột thịt, gần
gũi, xóm giềng của nhau phải che chở,đùm bọc nhau)
b/ Máu chảy ruột mềm: Máu chảy thì đau tận trong
ruột gan. (Người thân gặp nạn, mọi người khác đều
đau đớn).
c/ Nhường cơm sẻ áo: Nhường cơm, áo cho nhau.
(Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn).
d/ Lá lành đùm lá rách: Lấy lá lành đùm lá rách cho
khỏi hở.(Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người
yếu. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh. Người

giàu giúp người nghèo)
- Yêu cầu học sinh nêu tình huống và sử dụng1 trong
các câu thành ngữ trên.
Hoạt động 3: Củng cố
- Trò chơi thi đua: “Ai nhanh hơn”.
- Giáo dục.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ, thuộc các thành ngữ
vừa học và chuẩn bị bài “Từ ghép và từ láy”

- 1 em đọc
- Lắng nghe
- Trả lời cá nhân

- Nối tiếp nhau phát biểu
- 3 đội tham gia, mỗi đội 3
em
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 04 / 9 / 2010
Ngày dạy: 14 - 16 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Từ

ghép và từ láy
Tuần 4 (Tiết 1)


I/. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt; ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (bài tập1); tìm được từ ghép,
từ láy chứa tiếng đã cho (bài tập 2).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Phiếu học tập. Viết sẵn phần nhận xét.


2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Mở rộng vốn từ: Nhân hậuĐoàn kết”. Em hãy tìm một số từ chứa tiếng “hiền”,
“ác”.
- Bài mới: Từ ghép và từ láy
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc phần Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, nêu nhận xét.
- Chốt lại:
. Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có
nghĩa tạo thành. Đó là từ ghép.
. Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại
nhau tạo thành. Đó là từ láy.
. Từ phức lặng im do 2 tiếng có nghĩa (lặng+im) tạo
thành. Đó là từ ghép.
. Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những

tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại. Đó là từ
láy.
- Hỏi: Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Nhắc học sinh: Chú ý các chữ vừa in nhiêng, vừa in
đậm. Cần xác định các tiếng trong các từ phức, nêu
cả hai tiếng đều có nghĩa thì đó là từ ghép.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, làm bài, trình bày.
- Chốt lại:
Từ ghép
Từ láy
Câu a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, nô nức
tưởng nhớ.
Câu a dẻo dai, vững chắc,
mộc mạc, nhũn
thanh cao.
nhặn, cứng cáp
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, làm vào bảng nhóm.
- Gọi học sinh trình bày trên bảng lớp
Từ ghép
Từ láy
Ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay
ngay
lưng, ngay đơ.
ngắn

Thẳng thẳng băng, thẳng cánh, thẳng
thẳng
cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng,
thắng,

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài.
- Một vài em phát biểu
- Lắng nghe
- 2 em lần lượt đọc
- Hoạt động nhóm
- Lắng nghe

- Một vài em phát biểu
- 1 em đọc
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm đôi
- Lắng nghe

- 2 em đọc, cả lớp theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
- Thi đua theo 3 đội
- Nối tiếp nhau đọc và chữa
bài


thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp,
thẳng
thẳng tuộc, thẳng tính.

thớm.
Thật
chânthật, thành thật, thật lòng,
thật thà
thật lực, thật tâm, thật tình.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Luyện
tập về từ ghép và từ láy”

- Phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 04 / 9 / 2010
Ngày dạy: 16 - 17 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Luyện

tập về từ ghép và từ láy
Tuần 4 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại)- bài tập1, bài tập 2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)bài tập 3.
II/. Chuẩn bị:

1/ Giáo viên: Phiếu học tập. Kẻ sẳn bảng bài tập 2.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Từ ghép và từ láy”.Thế nào - Trả bài cá nhân
là từ ghép? Cho ví dụ.Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
- Bài mới : Luyện tập về từ ghép và từ láy
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Yêu cầu học sinh trao đổi và phát biểu so sánh hai
- Hoạt động nhóm
từ ghép.
- Phát biểu
a) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái.
b) Từ ghép có nghĩa phân loại: bánh rán.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Hỏi: Có mấy loại từ ghép? Thế nào là từ ghép phân - Trả lời cá nhân
loại, từ ghép tổng hợp?
- Yêu cầu học sinh phân loại các từ ghép.
- Viết vào vở
- Gọi học sinh trình bày.

- 4 em nối tiếp nhau đọc


. Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả,
đường ray, máy bay.
. Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi
non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Lưu ý học sinh: Muốn làm đúng bài tập này, cần
xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần,
hay cả âm đầu và vần)
- Yêu cầu học sinh làm bài, trình bày.
- Chốt lại:
a) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát.
b) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: lao xao, lạt
xạt.
c) Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần:
rào rào, he hé.
Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi : Có mấy loại từ ghép? Thế nào là từ ghép phân
loại, tổng hợp? Cho ví dụ .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Mở
rộng vốn từ: Trung thực -Tự trọng”

- 2 em lần lượt đọc
- Lắng nghe
- Một vài em phát biểu
- Lắng nghe


- Trình bày trước lớp
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 11 / 9 / 2010
Ngày dạy: 21 - 23 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng
Tuần 5 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm Trung thực-Tự trọng (bài tập 4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với
từ “trung thực” và đặt câu với một từ tìm được (bài tập 1, bài tập 2) ; nắm được nghĩa
từ “tự trọng” (bài tập 3).
- Giáo dục học sinh tính trung thực và tự trọng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Phiếu học tập. Bảng nhóm.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.

- Kiểm tra kiến thức cũ: “Luyện tập về từ ghép và từ - Trả bài cá nhân
láy”. Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép?Thế


nào là từ láy?
- Bài mới: Mở rộng vốn từ:Trung thực-Tự trọng
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Chia lớp thành 3 nhóm(3 dãy bàn), yêu cầu học
sinh trao đổi tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với
“trung thực”.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
a) Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật,
thật lòng, thật tâm, thành thật, ngay thật, …
b) Từ trái nghĩa: gian dối, gian manh, gian trá,lừa
đảo, lừa bịp, gian lận, xảo trá, …
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 1 trong những từ ở bài
tập 1.
- Gọi học sinh trình bày.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và chọn dòng đúng
nghĩa của từ tự trọng,trình bày:
c/ Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
* Bài tập 4 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tìm câu thành ngữ, tục

ngữ nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng.
- Gọi học sinh trình bày:
Tính trung thực:
a) Thẳng như ruột ngựa.
c) Thuốc đắng dã tật.
d) Cây ngay không sợ chết đứng.
Lòng tự trọng:
b) Giấy rách phải giữ lấy lề.
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
Hoạt động 3: Củng cố
- Trò chơi: Tìm từ nhanh.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Danh
từ”

- Lắng nghe
- 2 em lần lượt đọc
- Hoạt động nhóm
- Phát biểu

- 1 em đọc, cả lớplắng nghe
- Viết vào vở
- Trình bày trước lớp
- 1 em đọc
- Trả lời cá nhân

- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Làm bài vào vở

- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Cả lớp theo dõi, nhận xét

- 3 đội, mỗi đội 3 em
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 11 / 9 / 2010
Ngày dạy: 23 - 24 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích


Tên bài dạy: Danh

từ
Tuần 5 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu
(bài tập mục III).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Viết sẵn phần nhận xét.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Mở rộng vốn từ: Trung
- Trả bài cá nhân
thực-Tự trọng”. Tìm từ trái nghĩa với trung thực. Tìm
từ cùng nghĩa với trung thực.
- Bài mới: Danh từ
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm và gạch dưới các từ - Hoạt động nhóm
chỉ sự vật trong đoạn thơ.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Phát biểu
- Chốt lại: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn,
- 4 em nối tiếp nhau đọc lại
nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con,
sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Yêu cầu học sinh thảo luận phân loại các từ vào
- Viết vào vở
nhóm thích hợp.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Một vài em phát biểu

. Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
. Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
. Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng,
xưa, đời.
. Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.
- Giải thích thêm:
- Lắng nghe
. Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có
trong nhận thức của con người; không có hình thù,
không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn, … được.
. Danh từ chỉ đơn vị biểu thị những đơn vị được
dùng để tính, đếm sự vật.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- 3 em nối tiếp nhau đọc
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành


* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài: Tìm danh từ chỉ khái
niệm.
- Gọi học sinh trình bày danh từ chỉ khái niệm:
Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ chỉ khái niệm vừa
tìm được.
- Gọi học sinh đọc trình bày trước lớp.

Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Danh từ là gì? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Danh
từ chung và danh từ riêng”

- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Viết vào vở
- Trình bày trước lớp
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Tự làm bài vào vở
- Phát biểu
- Trả lời cá nhân
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 18 / 9 / 2010
Ngày dạy: 28 - 30 / 9 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Danh

từ chung và danh từ riêng
Tuần 6 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái
quát của chúng (bài tập 1,mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước

đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (bài tập 2).
- Rèn cho học sinh biết viết hoa danh từ riêng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bản đồ tự nhiên Việt Nam, phiếu bài tập.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Danh từ”. Thế nào là danh
- Trả bài cá nhân
từ? Cho ví dụ.
- Bài mới: Danh từ chung và danh từ riêng
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm từ và trình bày.
- Hoạt động nhóm, phát
- Chốt lại:
biểu


a) sông
b) Cửu Long
c) vua
d) Lê Lợi

* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Mời học sinh phát biểu.
- Chốt lại:
. So sánh a với b: a (tên chung để chỉ những dòng nước
chảy tương đối lớn), b (tên riêng của một dòng sông).
. So sánh c với d: c (tên chung để chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến), d (tên riêng của một vị vua).
Hùng, một, sáng, trưa, bóng, nắng, chân, chốn , này.
- Treo bản đồ giới thiệu sông Cửu Long và vua Lê Lợi
người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập nên nhà
Hậu Lê.
- Hỏi: Theo em, thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? (Những tên chung của một loại sự vật như:
sông, vua được gọi là danh từ chung. Những tên riêng
của một sự vật nhất định như: Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, so sánh cách viết, trình
bày.
- Chốt lại: Khi viết tên riêng (danh từ riêng), phải viết
hoa. Khi viết tên chung (danh từ chung), không viết
hoa.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm danh từ chung và
danh từ riêng, gạch chân và trình bày.

- Gọi học sinh trình bày.
- Chốt lại:
. Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh,
nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
. Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại
Huệ, Bác Hồ.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài: Viết tên 3 bạn nam, 3 bạn
nữ trong lớp, trình bày.
- Hỏi: Họ tên các bạn ấy là danh từ chung hay riêng?
Vì sao?
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi : Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?

- 4 em nối tiếp nhau đọc lại
- 1 em đọc
- Một vài em phát biểu
- Lắng nghe

- Quan sát
- Trả lời cá nhân

- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau đọc
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Làm vào vở

- Trình bày trước lớp
- Lắng nghe

- 1 em đọc, cả lớp theo dõi Tự làm bài vào vở
- Trả lời
- Vài em phát biểu


- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Mở rộng
vốn từ: Trung thực-Tự trọng”

- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 18 / 9 / 2010
Ngày dạy: 30 /9 - 01 / 10 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng
Tuần 6 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (bài tập 1,
bài tập 2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng“trung”theo hai nhóm nghĩa
(bài tập 3) và đặt câu được một từ trong nhóm (bài tập 4).
- Giáo dục học sinh tính trung thực-tự trọng.

II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Phiếu bài tập 1.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Danh từ chung và danh từ
- Trả bài cá nhân
riêng”. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? - Bài
mới:Mở rộng vốn từ:Trung thực-Tự trọng
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tìm từ thích hợp điền vào
- Hoạt động nhóm
chỗ trống.
- Gọi học sinh phát biểu: … tự trọng, … tự kiêu, …tự
- Phát biểu
ti, …tự tin, …tự ái, …tự hào ...
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả đoạn văn đã điền xong.
- 1 em đọc
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu học sinh tra từ điển, thảo luận tìm hiểu nghĩa - Làm bài

của từ và chọn từ ứng với nghĩa.
- Gọi học sinh phát biểu:
- Một vài em phát biểu
. Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, …(trung thành).
. Trước sau như một, không gì thay đổi… (trung kiên).
. Một lòng một dạ vì việc nghĩa. (trung nghĩa)
. Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau … (trung hậu).
. Ngay thẳng, thật thà. (trung thực)
* Bài tập 3:


- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh tra từ điển, giải nghĩa từ và xếp
thành nhóm.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
a/ Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình,
trung tâm.
b/ Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: trung thành,
trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.
* Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 1trong các từ ở bài tập3
- Gọi học sinh trình bày.
Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi: Theo em, thế nào là trung thực, tự trọng?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Cách
viết tên người, tên địa lí Việt Nam”

- 1 em đọc

- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày

- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Làm vào vở
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 25 / 9 / 2010
Ngày dạy: 05 - 07 / 10 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Cách

viết tên người, tên địa lí việt Nam
Tuần 7 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã
học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (bài tập 1, bài tập 2, mục III), tìm và viết
đúng một vài tên riêng Việt Nam (bài tập 3).
- Học sinh khá, giỏi làm được đầy đủ bài tập 3 (mục III).
- Rèn cho học sinh viết đúng danh từ riêng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bản đồ hành chính địa phương, viết phần nhận xét.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Tìm hiểu bài
III/. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ “Mở rộng vốn từ: Trung thực- - Trả bài cá nhân
Tự trọng”. Theo em, thế nào là trung thực, tự trọng?
Em hãy tìm một số có từ tiếng “trung” và có nghĩa là
“một lòng một dạ”
- Bài mới:Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc nội dung phần nhận xét.
- 2 em lần lượt đọc


- Gợi ý học sinh nhận xét cụ thể: Mỗi tên riêng đã cho
gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được
viết như thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách viết những tên riêng:
Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài (mỗi em viết tên mình và
địa chỉ gia đình).
- Gọi học sinh trình bày.
- Hỏi: Vì sao các từ số nhà, ấp, xã, huyện (thành phố),

tỉnh không viết hoa? (danh từ chung)
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài: viết tên một số xã (phường,
thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố).
- Gọi học sinh trình bày.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tìm trên bản đồ tên các
quận, huyện, thị xã,…
- Gọi học sinh trình bày.
a) Thành phố Mỹ Tho, huyện Châu Thành, huyện
Cai Lậy, …
b) Khu di tích Rạch Gầm-Xoài Mút, chiến thắng
Ấp Bắc, đình Long Hưng, …
Hoạt động 4: Củng cố
- Trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Hỏi : Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần
phải viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Luyện
tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam”

- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm
- Phát biểu
- 4 em nối tiếp nhau đọc
- 2 em đọc
- Viết vào vở
- Một vài em phát biểu

- Trả lời cá nhân
- 1 em đọc
- Lắng nghe, làm bài vào
vở
- Trình bày trước lớp
- 2 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Một vài em phát biểu
- Nối tiếp nhau phát biểu

- Thi đua theo 3 đội
- Một vài em phát biểu
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 25 / 9 / 2010
Ngày dạy: 07 - 08 / 10 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Luyện
I/. Mục tiêu:

tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Tuần 7 (Tiết 2)


- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1; viết đúng một vài tên riêng theo
yêu cầu bài tập 2.

- Rèn cho học sinh viết đúng danh từ riêng.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Cách viết tên người, tên địa lí - Trả bài cá nhân
Việt Nam”. Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta
phải viết như thế nào?
- Bài mới: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt
- Lắng nghe
Nam
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Gọi 1 học sinh đọc giải nghĩa từ Long Thành.
- Phát biểu
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tìm một số tên riêng viết
- Hoạt động nhóm
không đúng quy tắc chính tả và viết lại cho đúng.
- Gọi học sinh trình bày: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng
- Trình bày trước lớp
Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng
Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng

Nón, Hàng Hòm, Hàng đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em đọc
- Treo bản đồ địa lí Việt Nam. Hướng dẫn học sinh
- Quan sát bản đồ
trong trò chơi du lịch trên bản đồ này, các em phải thực - Lắng nghe
hiện nhiệm vụ tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh
(thành phố) của nước ta-viết lại cho đúng chính tả. Tìm
nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh (di tích
lịch sử) của nước ta-viết lại các tên đó đúng chính tả.
- Tổ chức trò chơi.
- Cả lớp cùng tham gia
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Một vài em phát biểu
Hoạt động 3: Củng cố
- Hỏi: Tên người và tên địa lí Việt Nam cần được viết
- Trả lời cá nhân
như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Cách
- Lắng nghe
viết tên người, tên địa lí nước ngoài”
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4


Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 02 / 10 / 2010

Ngày dạy: 12 - 14 / 10 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Cách

viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Tuần 8 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (nội dung ghi nhớ).
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).
- Học sinh khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số
trường hợp quen thuộc (bài tập 3).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ Bản đồ hành chính địa phương, viết phần nhận xét
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Khi viết hoa tên người, tên địa - Trả bài cá nhân
lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?
- Bài mới: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài - Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Treo bảng phụ, đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc
- Lắng nghe
đúng các tên riêng nước ngoài theo chữ viết: Mô-rít-xơ - 2 em lần lượt đọc

Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a, ...
- Gọi 3, 4 học sinh đọc lại các tên người, tên địa lí nước - 4 em nối tiếp nhau đọc
ngoài.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em đọc
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi: Mỗi tên riêng - Trả lời cá nhân
nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy
tiếng? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
(Viết hoa). Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận
như thế nào? (Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận
có gạch nối).
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Yêu cầu học sinh trao đổi, trả lời câu hỏi: Cách viết
- Một vài em phát biểu
một số tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì
đặc biệt? (Viết giống như tên riêng Việt Nam-tất cả các
tiếng đều viết hoa: Thích Ca Mâu Ni, Hi Mã Lạp Sơn)
- Nói thêm: Những tên người, tên địa lý nước ngoài
- Lắng nghe
trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm
Hán Việt.


- Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Cho ví dụ.
- Đọc ghi nhớ, nêu ví dụ
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Nhắc học sinh: Đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai
- Lắng nghe
quy tắc chính tả chữa lại cho đúng.
- Viết vào vở
- Mời học sinh trình bày.
- Trình bày trước lớp
- Chốt lại: Ác-boa, Lu-i Pa- xtơ, Quy-dăng-xơ.
- Lắng nghe
- Hỏi: Đoạn văn viết về ai? (Về nơi gia đình Lu-i Pa-tơ - Phát biểu
sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa- xtơ [1822-1895] là
nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin
trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại).
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em đọc
- Giải thích thêm về tên người, tên địa danh, giới thiệu - Lắng nghe
cho học sinh biết thêm về các nhân vật và địa danh.
- Yêu cầu học sinh viết lại tên riêng cho đúng quy tắc. -Làm bài, trình bày
- Chốt lại:
- Lắng nghe
. Tên người: An-be Anh-xtanh, Crít-xti-an An-đéc-xen,
I-u-ri Ga-ga-rin.
. Tên địa lí: Xanh Pê-téc-bua, Tô-ki-ô, A-ma-dôn,
Ni-a-na-ga.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Gọi học sinh đọc tên nước và tên thủ đô

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Tổ chức trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với - Thi đua theo 3 đội
tên thủ đô của nước ấy.
- Gọi 1 học sinh đọc lại.
- 1 em đọc
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần phải - Trả lời
viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài “Dấu
- Lắng nghe
ngoặc kép”
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 02 / 10 / 2010
Ngày dạy: 14 - 15 / 10 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Dấu

ngoặc kép
Tuần 8 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (nội dung ghi
nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục
III).



- Rèn cho học sinh cách dùng dấu ngoặc kép khi viết văn.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Viết sẵn phần nhận xét.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Khi viết tên người, tên địa lí
- Trả bài cá nhân
nước ngoài ta cần phải viết như thế nào?
- Bài mới: Dấu ngoặc kép
- Lắng nghe
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 2 em lần lượt đọc
- Hỏi: Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu
- Phát biểu
ngoặc kép? (từ ngữ:“ người lính…mặt trận”,“đầy tớ…
của nhân dân”. Câu “Tôi chỉ có …. học hành”). Những
từ ngữ và câu đó là lời của ai? (Lời của Bác Hồ). Nêu
tác dụng của dấu ngoặc kép? (Dùng để đánh dấu chỗ
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật).
- Yêu cầu học sinh gạch chân những từ ngữ và câu đó. - Làm bài, trình bày
- Giáo dục học sinh về “tấm gương Bác Hồ”.
- Lắng nghe
* Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? (Khi - Trả lời
lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ). Khi nào dấu ngoặc
kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? (Khi lời
dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn).
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc
- Giới thiệu con tắc kè: Một con vật nhỏ, hình dáng hơi - Lắng nghe
giống con thạch sùng (thằn lằn), thường kêu tắc.. kè…
- Hỏi: Từ lầu chỉ cái gì? (Ngôi nhà tầng cao, to, sang
- Một vài em phát biểu
trọng đẹp đẽ). Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa
trên không? (Tổ tắc kè nhỏ bé trên cây, không phải là
cái lầu theo nghĩa của con người).Từ lầu trong khổ thơ
được dùng với nghĩa gì? (Đề cao giá trị của cái tổ. Dấu
ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
(Đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt).
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Nối tiếp nhau đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu học sinh trao đổi, tìm lời nói trực tiếp trong
- Hoạt động nhóm đôi
đoạn văn; trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày
- Chốt lại: “ Em đã làm gì …?”. “Em đã nhiều lần …

- Lắng nghe


mùi soa”.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Hỏi: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học
sinh phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người
không? (Không phải những lời đối thoại trực tiếp).
- Yêu cầu học sinh thảo luận, làm bài, trình bày.
- Chốt lại: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn
học sinh không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó
không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt, đặt những từ đó trong ngoặc kép.
- Gọi học sinh trình bày:
a) … “vôi vữa”
b) … “trường thọ”, …“trường thọ”, … “đoản thọ”
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài “Ước mơ”

- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Trả lời cá nhân
- Làm bài, trình bày
- Lắng nghe


- 1 em đọc
- Tự làm bài vào vở
- Phát biểu

- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: 09 /10 / 2010
Ngày dạy: 19 - 21 / 10 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Ước mơ
Tuần 9 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (bài tập 1,
bài tập 2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ
đó (bài tập 3) nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (bài tập 4); hiểu được ý
nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (bài tập 5a, c).
- Giáo dục học sinh có tinh thần lạc quan, yêu đời.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Bảng phụ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Hát 1 bài.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Dấu ngoặc kép”. Dấu ngoặc
- Trả bài cá nhân
kép có tác dụng gì? Khi nào dùng dấu ngoặc kép với


×