Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Kế hoạch bài dạy tiếng việt lớp 4 tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.54 KB, 16 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 27
Tên bài dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN :TẬP ĐỌC

TUẦN 14

CHÚ ĐẤT NUNG

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết
đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật
(chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- HS hiểu nội dung bài : Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành
người khoẻ mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .
- Giáo dục HS tính can đảm.
II/. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
- HS: Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Văn hay chữ tốt
+ Gọi HS đọc & trả lời câu hỏi gắn với nội dung
đoạn đọc
+ Gọi 1 HS đọc đoạn mình thích + nêu nội dung
bài


- Bài mới : Chú Đất Nung
+ Tranh vẽ cảnh gì ? Tên chủ điểm là gì ?
+ Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Em
nhận ra những đồ chơi nào mà mình đã biết ?
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
Đoạn 1:Từ đầu ... chăn trâu
Đoạn 2: TT …. lọ thuỷ tinh
Đoạn 3: Còn lại
- Gọi HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó + giải
nghĩa từ SGK ( đọc 3 lượt )
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi HS đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

Hoạt động Trò

- Mỗi HS đọc 1 đoạn

- Quan sát tranh và trả lời

- Đọc

- Đọc 2 -3 lượt
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1-2 nhóm đọc

- Theo dõi SGK


+ Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau
như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau
như thế nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
+Vì saochú bé Đất quyết định trở thành Đất nung ?
+ Chi tiết “Nung trong lửa” tượng trưng cho điều
gì ?
+ Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì ?
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi đọc cả bài
- Đọc diễn cảm:“Ông Hòn Rấm cười…Đất Nung”
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4 : Củng cố
- Hỏi :Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò - Chuẩn bị bài : Chú Đất Nung ( tiếp
theo)

- Trả lời
- Trả lời


- trả lời

- HS phát biểu
- 4 HS đọc theo vai
- Theo dõi
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Một vài nhóm đọc
- Từng đoạn , cả bài
- Phát biểu


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 28
Tên bài dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN :TẬP ĐỌC

TUẦN 14

CHÚ ĐẤT NUNG ( tiếp theo )

I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời
người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- HS hiểu nội dung bài : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành
người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong
SGK).

- HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
- Giáo dục HS không sợ gian khổ khi gặp khó khăn .
II/. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ , chép đoạn luyện đọc
- HS: Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Chú đất Nung
+ Gọi đọc bài + trả lời câu hỏi
+ Gọi HS đọc cả bài theo vai và nêu nội dung
chính
- Bài mới : Chú đất Nung ( tiếp theo )
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
Đoạn 1:Từ đầu...tìm công chúa
Đoạn 2: TT …chạy trốn .
Đoạn 3: TT … se bột lại.
- Cho HS đọc từng đoạn + luyện đọc từ khó +
giải nghĩa từ SGK ( minh hoạ tranh, ảnh nếu có)
- Cho HS luyện đọc cả bài
- Gọi HS đọc
- Đọc mẫu cả bài
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2
+ Kể lại tai nạn của hai người bột
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại


Hoạt động Trò

+ 3 HS đọc, mỗi em đọc 1
đoạn
+ 4 HS đọc

- Cả lớp theo dõi SGK

- Đọc 2 - 3 lượt
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 – 2 nhóm đọc
- Theo dõi SGK
- Trả lời


+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp
nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước
cứu hai người bột ?
+ Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý
nghĩa gì?
+ Yêu cầu HS đặt tên chính cho chuyện
+ Cho HS nêu nội dung chính của bài
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc cả bài
- Đọc diễn cảm: “ Hai người bột…thuỷ tinh mà.”
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo vai

Hoạt động 4 : Củng cố
- Hỏi : Câu chuyện muốn nói với mọi người điều
gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò . Chuẩn bị bài : Cánh diều tuổi thơ .

* HSG
+ Nối tiếp nhau phát biểu .
+ Tiếp nối nhau phát biểu
+ Phát biểu
- 4 HS đọc theo vai
- Theo dõi
- Luyện đọc nhóm đôi
- Một vài nhóm
- Từng đoạn , cả bài
- Để trở thành người có ích
phải biết rèn luyện , không sợ
khó khăn .


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14
Tên bài dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : CHÍNH TẢ

TUẦN 14


CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I . MỤC TIÊU :
- HS nghe - viết đúng bài chính tả và trình bày đúng bài văn ngắn; không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- HS làm đúng bài tập phân biệt s / x .
- Giáo dục HS viết đúng , viết đẹp .
II . CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Viết sẵn BT 2a
- Học sinh : Tìm hiểu bài viết, bảng con
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Người tìm đường lên các vì sao
+ Nhận xét bài làm của HS
+ Tổ trưởng báo cáo việc sửa lỗi của các bạn
+ Trò chơi : “ Ai tinh mắt thế”
( Yêu cầu HS phát hiện chỗ sai và sửa lại cho
đúng : dạy dột, thí ngiệm , ruổi ro )
- Bài mới : Chiếc áo búp bê
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
- Đọc mẫu bài viết
- Hỏi:
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như
thế nào ?
+ Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ?
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó và hướng dẫn HS chú ý
hiện tượng chính tả ( phân tích tiếng )

- Đọc cho HS viết bài ( câu , cụm từ )
- Đọc cho HS dò bài
- Hướng dẫn HS chữa lỗi . Chấm điểm một số vở.
- Nhận xét
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 2a : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự làm bài
- Cho HS chửa bài

Hoạt động Trò

- Lắng nghe và tự rút kinh
nghiệm
+ 2 đội mỗi đội 3 HS

- Nghe
- Trả lời
- Trao đổi theo đôi và phát
biểu
- HS viết bài vào vở
- HS dò lại bài viết
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi
vở
- Làm bài vào vở
- Mỗi HS đọc 1 câu


- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
+ Bài tập 3a :
- Tổ chức trò chơi : Tiếp sức ( Nêu yêu cầu )

- Hướng dẫn HS cách chơi
- Tổ chức chơi
- Gọi HS đọc lại các từ bạn vừa tìm .
Hoạt động 4 : Củng cố
- Nhận xét tiết học . Giáo dục
- Dặn dò
- Chuẩn bị bài : Cánh diều tuổi thơ

- Tìm tính từ chứa tiếng
bắt đầu bằng s hoặc x .
- Theo dõi
- Thực hiện trò chơi
- Lắng nghe và ghi nhớ


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14
Tên bài dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : KỂ CHUYỆN

TUẦN 14

BÚP BÊ CỦA AI

I/. MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của

câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
II/. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh
- HS : Tìm hiểu truyện
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia
+ Gọi HS kể lại câu chuyện về người có tinh thần +2 HS kể , mỗi 1 – 2 đoạn
vượt khó
của câu chuyện và nói về ý
- Bài mới : Búp bê của ai
nghĩa
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
- Kể lần 1
-Theo dõi
- Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi để tìm lời
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
thuyết minh cho từng tranh
- Gọi các nhóm trình bày
- Đại diện phát biểu. Các
nhóm khác nhận xét bổ sung .
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Cho HS kể chuyện trong nhóm
- Hoạt động nhóm 4 HS

- Gọi HS kể
- Đại diện nhóm ( 6 HS, mỗi
em 1 tranh )
- Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của búp bê
- Theo dõi
+ Hỏi : Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế
nào? ( Mình đóng vai búp bê để kể lại .)
- Trả lời
+ Khi kể phải xưng hô ra sao? ( xưng tôi hoặc tớ,
mình,em.)
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm . Theo dõi
- 2 HS ngồi cùng bàn
giúp đỡ .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp . Nhận xét
- Một vài HS kể
- Hướng dẫn HS kể phần kết truyện theo tình
- Trao đổi phần kết truyện


huống
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3. Sau đó cho HS thảo
luận nhóm đôi .
- Gọi HS trình bày
Hoạt động 4 : Củng cố
- Hỏi : Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe . Chuẩn bị : Câu chuyện kể có nhân vật là trẻ
em hoặc con vật gần gũi.


- Hoạt động nhóm đôi
- Một vài HS kể
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Lắng nghe


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 27
Tên bài dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TUẦN 14

LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI

I/. MỤC TIÊU:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) ; nhận biết được một số
từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2,BT3,BT4) ; bước đầu nhận biết
được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng từ để hỏi (BT5).
- HS hứng thú trong học tập .
II/. CHUẨN BỊ:
- GV: Viết sẵn BT1 , BT3
- HS: Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò

Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào?Cho ví
dụ
+ Em hãy đặt 1 câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi
mình.
- Bài mới : Luyện tập về câu hỏi
Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi HS phát biểu ( HS1 đọc câu, HS2 đặt câu hỏi) - Từng đôi thực hành
- Yêu cầu HS nêu cách đặt câu khác
VD : Ai hăng hái nhất ?
Hăng hái nhất là ai ?
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp 2 dãy mỗi dãy 3 từ
- Sau đó cho HS làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài làm
- Nối tiếp nhau đặt câu
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu ( Treo bảng phụ )
- Yêu cầu HS trao đổi tìm từ nghi vấn trong các câu - Dùng bút chì gạch chân
SGK ( nhóm đôi )
- Gọi HS phát biểu
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài làm
+ Bài 5 : Gọi HS đọc yêu cầu

- Một vài HS đọc


- Thế nào là câu hỏi ?
- Gọi HS phát biểu
(- Dùng để hỏi những điều chưa biết .
- Câu a,d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều bạn
chưa biết.Câu b, c,e dùng nêu ý đề nghị, người nói .)
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Thi đua : Đặt câu đúng
( Chia lớp 2 dãy thi đặt câu hỏi )
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS vận dụng bài học trong giao tiếp hàng
ngày - Chuẩn bị : Dùng câu hỏi vào mục đích khác

- Phát biểu

- Cả lớp tham gia


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 28
Tên bài dạy:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TUẦN 14

DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC

I/. MỤC TIÊU:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) : bước đầu biết dùng câu hỏi để thể
hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong
những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác
(BT3, mục III).
- HS vận dụng bài học vào trong giao tiếp hàng ngày .
II/. CHUẨN BỊ:
- GV : Viết sẵn BT1 ( Nhận xét )
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Luyện tập về câu hỏi
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ .
+ Em hãy đặt câu hỏi để tự hỏi mình
+ Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào ?
- Bài mới : Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
+ Bài 1 : Gọi 1 HS đọc nội dung và tìm câu hỏi trong

đoạn văn
- Gọi HS trình bày
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS thảo luận
- Gọi HS phát biểu( Cả hai câu không phải là câu
hỏi. Chúng dùng để nói ý chê Cu Đất .)
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS trả lời
- Hỏi : Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết.
Câu hỏi còn được dùng để làm gì ? ( Thể hiện thái độ
khen, chê, khẳng định, phủ định, yêu cầu , đề nghị .)
- Gọi HS đọc ghi nhớ và cho ví dụ
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

Hoạt động Trò

- Một vài HS đặt câu
- ai, gì. nào , sao, không
- Đọc thầm dùng bút chì
gạch chân câu hỏi
- Trình bày
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Phát biểu
+ Hoạt động nhóm đôi
+ Phát biểu

- 2 HS đọc



- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu ( HS1 đọc câu, HS2 nêu tác
dụng )
. Câu a : Dùng để yêu cầu con nín khóc
. Câu b: Dùng với ý chê trách
. Câu c: Dùng thể hiện ý chê em
. Câu d: Thể hiện ý yêu cầu, nhớ giúp đỡ
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS phát biểu .
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu
Hoạt động 4 : Củng cố
- Thi đua : Đặt câu hỏi
( Cho HS xem tranh. Yêu cầu HS đặt câu hỏi )
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Trò
chơi - Đồ chơi

- Hoạt động nhóm đôi
- Từng cặp thực hiện

- Làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau đặt câu
*HSG
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lần lượt từng HS thực
hiện



Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 27
Tên bài dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : TẬP LÀM VĂN

TUẦN 14

THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ

I/. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III) ; bước
đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ
Mưa (BT2).
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt .
II/. CHUẨN BỊ:
- GV : Viết sẵn BT2 ( Nhận xét ), tranh phóng to SGK , phiếu BT
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Ôn văn kể chuyện
+ Gọi HS kể lại câu chuyện ở đề 1
+ Hỏi : Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc

theo cách nào ?
- Bài mới : Thế nào là văn miêu tả
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu ( cây sòi , cây cơm nguội, lạch
nước )
+ Bài 2 : Phát phiếu cho HS và yêu cầu thảo luận
- Gọi HS trình bày
- Kết luận lời giải đúng
+ Bài 3 : Hỏi : Em hãy cho biết tác giả phải quan sát
bằng giác quan nào để tả :
- Hình dáng của cây, màu sắc của lá
- Sự chuyển động của lá cây
- Sự chuyển động của dòng nước
- Hỏi : Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế
người viết cần phải làm gì ? ( quan sát kỹ đối tượng
bằng nhiều giác quan.)
- Chốt :
+ Thế nào là miêu tả ?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ . Gọi 1 HS đặt câu văn miêu

Hoạt động Trò

- 2 HS kể

- Hoạt động nhóm đôi
- Trao đổi nhóm 4 HS
- Lần lượt từng nhóm


- bằng mắt
- bằng mắt
- bằng mắt và bằng tay

- Lắng nghe
- Phát biểu
- 2 HS đọc + đặt câu


tả đơn giản
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi ( dùng bút chì gạch chân câu
văn miêu tả )
- Gọi HS phát biểu
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo tranh và cho HS miêu tả tranh
- Hỏi : Trong bài thơ “Mưa” em thích hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS đọc bài viết. Nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố
- Hỏi : Thế nào là miêu tả ?
- Nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà tập viết 1 – 2
câu miêu tả sự vật em thấy trên đường đi học . Chuẩn
bị : Cấu tạo bài văn miêu tả

- Hoạt động nhóm đôi

- Quan sát tranh + phát biểu
- Nối tiếp nhau phát biểu

- Viết vào vở
- Một vài HS đọc
- Phát biểu
- Lắng nghe và ghi nhớ


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 28
Tên bài dạy:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN : TẬP LÀM VĂN

TUẦN 14

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I/. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu
tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái
trống trường (mụcIII).
- HS có ý thức sử dụng từ ngữ chân thực , giàu hình ảnh và sáng tạo .
II/. CHUẨN BỊ:
- GV : Tranh cái cối xay
- HS : Đọc bài văn SGK
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 : Khởi động

- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Thế nào là miêu tả ?
+ Thế nào là miêu tả ?
+ Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả ở BT2
- Bài mới : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức mới
+ Bài 1 : Gọi HS đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- Treo tranh và giới thiệu cái cối
- Hỏi : Bài văn tả cái gì ?
+ Em hãy tìm phần mở bài, kết bài. Mỗi phần
ấy nói lên điều gì ?
- Mở bài : giới thiệu cái cối
- Kết bài : Tình cảm , sự gắn bó thân thiết của
người với đồ vật.
+ Các phần mở bài , kết bài đó giống với những
cách mở bài, kết bài nào đã học ? ( Mở bài trực
tiếp, kết bài mở rộng .)
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào ?
- Từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào
trong, từ phần chính đến phần phụ.
- Tả từ bên ngoài vào trong, tả những đặc điểm
nổi bật và thể hiện tình cảm của mình với đồ
vật .+ Bài 2 : Theo em, khi tả một đồ vật ta cần

Hoạt động Trò

- HS nêu ghi nhớ SGK / 140
- 2 HS đọc


- Cả lớp theo dõi SGK / 144
- Quan sát

- Phát biểu


tả
những gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS và trả
lời các câu hỏi :
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu
tả ?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái
trống ?
+ Yêu cầu HS viết thêm mở bài , kết bài
+ Gọi HS đọc bài làm . Nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố
- Hỏi : Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều
gì?
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập miêu tả đồ vật

- 1 – 2 HS đọc
- Theo dõi SGK
Trả lời


- Viết bài vào vở
- Một vài HS đọc
- Phát biểu



×