Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Kế hoạch bài dạy tiếng việt lớp 4 phân môn chính tả tuần 11 đến 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.11 KB, 9 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn:
31 / 10 / 2010
Ngày dạy: 01 - 02 / 11 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Nếu

chúng mình có phép lạ
Tuần 11

I/. Mục tiêu:
- Nhớ- Viết và trình bày đúng 4 khổ thơ đầu (mỗi dòng có 6 chữ).
- Làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài tập
2 chính tả phương ngữ (phân biệt s/ x) .
- Học sinh khá, giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong sgk (viết lại các câu).
- Giáo dục học sinh yêu thích tiếng Việt.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Chép sẵn đoạn viết.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Bảng con.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định.
- Nêu một số nhắc nhở qua bài kiểm tra giữa kì I.
- Bài mới: Nếu chúng mình có phép lạ
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
- Nêu yêu cầu của bài. Đọc mẫu.
- Hỏi: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ mơ ước những gì?
* Chốt lại: Có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái


ngọt, trở thành người lớn, làm việc có ích, làm thế
giới không còn mùa đông giá rét, không có chiến
tranh, trẻ em sống trong hoà bình.
- Gọi học sinh đọc thuộc 4 khổ đầu bài thơ.
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó và phân tích.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài thơ để nhớ chính
xác 4 khổ thơ.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ viết sai, cách trình
bày từng khổ thơ.
- Yêu cầu học sinh gấp sách và viết bài chính tả.
- Yêu cầu mỗi em sau khi viết xong tự sửa lỗi.
- Chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành.
* Bài tập 2:

- Hát một bài
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi
- Phát biểu
- Lắng nghe

- 2 em đọc cá nhân
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng
- Đọc thầm
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi

- Nộp vở


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, làm bài; trình bày.
- Hướng dẫn học sinh chữa bài:
a) Điền s/ x: Trỏ lối sang … nhỏ xíu … sức nóng …
thắp sáng.
b) Đặt dấu hỏi/ ngã: nổi tiếng … đỗ trạng … ban
thưởng … rất đỗi … chỉ xin … nồi nhỏ … Thuở
hàn vi… phải … hỏi mượn … của … dùng bữa …
để ăn … đỗ đạt.
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Mời học sinh nêu các từ viết sai chính tả trong các
câu tục ngữ: gổ, xơn, sấu, xông, bễ, tỏ, xao, dẩu, lỡ.
- Yêu cầu học sinh viết lại vào vở đúng chính tả:
a/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/ Xấu người, đep nết.
c/ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d/ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
- Giải thích nghĩa của các câu tục ngữ trên.
- Cho học sinh thi học thuộc những câu tục ngữ trên.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Trò chơi: Hái quả (Điền vào chỗ trống)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:Chuẩn bị bài“Người chiến sĩ giàu nghị lực”


- 1 em đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm, trình bày
- 2 em đọc lại kết quả
- Cả lớp làm vào vở bài tập

- 1 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- 1 em đọc yêu cầu
- Phát biểu
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm vào vở bài tập

- Lắng nghe
- 2 đội, mỗi đội 3 học sinh
- 3 đội, mỗi đội 5 học sinh
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn:
31 / 10 / 2010
Ngày dạy: 08 - 09 / 11 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Người

chiến sĩ giàu nghị lực
Tuần 12

I/. Mục tiêu:
- Nghe-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng bài tập 2 (chính tả phương ngữ phân biệt ươn/ ương) .
- Rèn cho học sinh viết đúng chính tả.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Chép sẵn đoạn viết.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Bảng con.
III/. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động Thầy
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Nếu chúng mình có phép
lạ”. Kiểm tra việc chữa lỗi ở nhà của học sinh. Đọc
cho học sinh viết từ khó: nảy mầm, lái máy bay, lặn
xuống.
- Bài mới: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
- Đọc mẫu.
- Hỏi: Đoạn văn viết về ai? (Lê Duy Ứng). Lê Duy
Ứng đã làm gì khiến mọi người cảm động? (Anh đã
vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu từ đôi mắt bị
thương của mình).
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài.
- Yêu cầu học sinh phát nêu từ khó và phân tích.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ viết sai, các tên
riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số, cách trình
bày.
- Đọc cho học sinh viết bài (câu, cụm từ).
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.

- Chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn, làm bài (Điền
vào chỗ trống ch/ tr- ươn/ ương)
- Hướng dẫn học sinh chữa bài:
a) Trung Quốc … chín mươi tuổi … hai trái núi …
chắn ngang … chê cười … chết … cháu … Cháu …
chắt … truyền nhau … chẳng thể … Trời … trái núi.
b) vươn lên … chán chường … thương trường …
khai trương … đường thủy … thịnh vượng.
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Trò chơi: “Viết đúng-Viết nhanh”
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Người tìm đường lên các vì
sao”

Hoạt động Trò
- Hát một bài
- Viết vào bảng

- Lắng nghe
- Theo dõi trong Sgk
- Phát biểu

- Cả lớp đọc thầm cả bài
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng

- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Nộp vở

- 1 em đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm, trình bày
- 2 em đọc lại kết quả
- Cả lớp làm vào vở bài tập

- 1 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- 3 đội, mỗi đội 5 học sinh
- Lắng nghe
- Lắng nghe


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn:
07 / 11 / 2010
Ngày dạy: 15 - 16 / 11 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Người

tìm đường lên các vì sao
Tuần 13

I/. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2,3 (chính tả phương ngữ)

II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Chép sẵn đoạn viết. Viết sẵn bài tập 2b.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Bảng con.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Người chiến sĩ giàu nghị lực”.
Kiểm tra việc chữa lỗi ở nhà của học sinh. Đọc cho học
sinh viết từ khó: quệt máu, hỏng mắt, đoạt, triển lãm.
- Bài mới: Người tìm đường lên các vì sao
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
- Đọc mẫu.
- Hỏi: Đoạn văn viết về ai? (Xi-ôn-cốp-xki). Em biết gì
về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? (Phát minh ra khí cầu
bay bằng kim loại).
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài.
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó và phân tích (Xi-ôn-cốpxki, nhảy rủi ro, non nớt, …)
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ viết sai, các tên
riêng cần viết hoa, cách viết câu hỏi, cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết bài (câu, cụm từ).
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
- Chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, làm bài.
- Mời học sinh trình bày:

a) Tìm tính từ:

- Hát một bài
- Viết vào bảng
- Lắng nghe
- Theo dõi trong Sgk
- Phát biểu
- Cả lớp đọc thầm cả bài
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Nộp vở
- 1 em đọc yêu cầu
- Thảo luận, làm bài
- 2 em đọc lại kết quả
- Cả lớp làm vào vở bài tập


+ Có hai tiếng bắt đầu bằng l (lỏng lẻo, …)
+ Có hai tiếng bắt đầu bằng n (nóng nảy, …)
b) Điền âm i-iê: nghiêm khắc … phát minh … kiên trì
… thí nghiệm … thí nghiệm … nghiên cứu … thí
nghiệm … bóng điện … thí nghiệm.
- Gọi học sinh đọc lại cả bài.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài, phát biểu.
a) - nản chí (nản lòng).

- lí tưởng
- lạc lối
b) - kim khâu
- tiết kiệm
- tim
- Cho học sinh đọc lại kết quả đúng.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Trò chơi: Thi đua-tiếp sức “Ai đúng-Ai nhanh” (tìm
chữ viết sai chính tả: chiêm yến, nghim trang)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Chiếc áo búp bê”

-1 em đọc bài hoàn chỉnh
- 1 em đọc yêu cầu
- Thảo luận
- 2 em đọc lại kết quả
- Cả lớp làm vào vở bài tập

- 1 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- 3 đội, mỗi đội 5 học sinh
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn:
14 / 11 / 2010
Ngày dạy: 22 - 23 / 11 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Chiếc


áo búp bê
Tuần 14

I/. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng bài tập 2,3.
- Giáo dục học sinh qua nội dung bài.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Chép sẵn đoạn viết.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Bảng con.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Người tìm đường lên các vì

- Hát một bài
- Viết vào bảng


sao”. Kiểm tra việc chữa lỗi ở nhà của học sinh. Đọc
cho học sinh viết từ khó: dạy dột, thí nghiệm, rủi ro.
- Bài mới: Chiếc áo búp bê
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
- Đọc mẫu.
- Hỏi: Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp
như thế nào? (cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh,
khuy bấm như hạt cườm). Bạn nhỏ đối với búp bê

như thế nào? (rất yêu thương búp bê).
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài.
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó và phân tích.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ viết sai (phong
phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu);
các tên riêng cần viết hoa (Ly, Khánh), cách trình
bày.
- Đọc cho học sinh viết bài (câu, cụm từ).
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
- Chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn; suy nghĩ tìm
từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Mời học sinh lên bảng thi đua điền từ theo nhóm.
- Lời giải:
a/ xinh xinh … trong xóm … xúm xít … màu xanh
… ngôi sao … khẩu súng … sờ … “Xinh nhỉ” … nó
sợ.
b/ lất phất … Đất … nhấc … bật lên … rất nhiều …
bậc tam cấp … lật … nhấc bổng … bậc thềm.
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh tìm các tính từ theo yêu cầu của
bài có tiếng chứa phụ âm đầu (s/x), vần ăt/ ât; trao
đổi, phát biểu.
- Mời học sinh nêu nhận xét.

Hoạt động 4: Củng cố.
- Tổ chức trò chơi: “Tiếp sức” viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cánh diều tuổi thơ”.

- Lắng nghe
- Theo dõi trong Sgk
- Phát biểu

- Cả lớp đọc thầm cả bài
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng
- Lắng nghe

- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Nộp vở
- 1 em đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- 2 đội, mỗi đội 4 em
- Cả lớp làm vào vở bài tập

- 1 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- 1 em đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm, trình bày
- Nêu nhận xét cá nhân
- 3 đội, mỗi đội 5 học sinh
- Lắng nghe
- Lắng nghe



KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn:
21 / 11 / 2010
Ngày dạy: 29 - 30 / 11 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Cánh

điều tuổi thơ
Tuần 15

I/. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2 (chính tả phương ngữ)
- Giáo dục học sinh biết yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ
niệm đẹp của tuổi thơ.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Chép sẵn đoạn viết.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Bảng con.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Chiếc áo búp bê”. Kiểm tra
việc chữa lỗi ở nhà của học sinh. Đọc cho học sinh viết
từ khó: phong phanh, chiếc khuy, nẹp áo.
- Bài mới: Cánh diều tuổi thơ
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.

- Đọc mẫu.
- Hỏi: Cánh diều đẹp như thế nào? (mềm mại như cánh
bướm). Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng
như thế nào? (Cánh diều làm cho các bạn nhỏ vui sướng
đến phát dại nhìn lên trời).
*Giáo dục: BVMT và kĩ năng sống.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài.
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó và phân tích.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ viết sai (mềm mại,
phát dại, trầm bổng), cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết bài (câu, cụm từ).
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
- Chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

- Hát một bài
- Viết vào bảng
- Lắng nghe
- Theo dõi trong Sgk
- Phát biểu

- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm cả bài
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở

- Soát lỗi, chữa lỗi
- Nộp vở
- 1 em đọc yêu cầu


- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm tên đồ chơi và trò chơi
chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ ngã.
- Mời học sinh trình bày.
a) Đồ chơi: ch (chong chóng, chó bông, que chuyền,…);
tr (trống ếch, cầu trượt, …). Trò chơi: ch (chọi dế, chọi
gà, chơi chuyền,…) tr (trốn tìm, đánh trống,cắm trại,…)
b) Đồ chơi: hỏi (tàu hỏa, tàu thủy,…); ngã (ngựa
gỗ…).Trò chơi: hỏi ( nhảy dây, thả diều, điện tử,…);
ngã (bày cỗ, diễn kịch,..)
- Tổ chức cho học sinh giới thiệu đồ chơi của mình.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh giới thiệu và miêu tả đồ chơi, trò
chơi trong nhóm.
- Mời học sinh trình bày trước lớp.
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về cách giới thiệu, trình
bày của bạn.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Trò chơi: Viết đúng, đẹp (trầm bổng, mềm mại)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Kéo co”

- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- 2 em đọc lại kết quả

- Cả lớp làm vào vở bài tập

- 1 em đọc bài đã hoàn chỉnh
- 1 em đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- 2 em đọc lại kết quả
- Nhận xét
- 3 đội, mỗi đội 5 học sinh
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: CHÍNH TẢ
Ngày soạn:
28 / 11 / 2010
Ngày dạy: 06 - 07 / 12 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Kéo

co
Tuần 16

I/. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2 bài chính tả phương ngữ
- Giáo dục học sinh viết đúng, viết đẹp .
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ. Chép sẵn đoạn viết.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Bảng con.
III/. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động Thầy
Hoạt động 1: Khởi động.
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Cánh diều tuổi thơ”. Kiểm tra

Hoạt động Trò
- Hát một bài
- Viết vào bảng


việc chữa lỗi ở nhà của học sinh. Đọc cho học sinh viết
từ khó: cánh diều, vui sướng, tiếng sáo, vì sao.
- Bài mới: Kéo co
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới.
- Đọc mẫu.
- Hỏi: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
* Chốt lại:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài.
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó và phân tích.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Nhắc học sinh chú ý những từ dễ viết sai (ganh đua,
khuyến khích, trai tráng), các tên riêng cần viết hoa,
cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết bài (câu, cụm từ).
- Hướng dẫn học sinh chữa lỗi.
- Chấm điểm một số vở.
Hoạt động 3: Luyện tập-Thực hành.
* Bài tập:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài cá nhân và giữ bí

mật lời giải.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gọi học sinh nêu nhận xét về: lời giải đố, chính tả,
phát âm.
- Chốt lại lời giải đúng: Các từ chứa tiếng:
a/ Có âm đầu là r, d, gi: nhảy dây … múa rối … giao
bóng (bóng bàn, bóng chuyền)
b/ Có vần ât, âc: đấu vật … nhấc … lật đật.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Trò chơi: Thi viết đúng (quả gấc, nổi bật, đấu vật)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Ôn tập và kiểm tra cuối kì I”

- Lắng nghe
- Theo dõi trong Sgk
- Phát biểu
- Cả lớp đọc thầm cả bài
- Nêu và phân tích
- Viết bài vào bảng
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi, chữa lỗi
- Nộp vở
- 1 em đọc yêu cầu
- Tìm hiểu, làm bài
- Lần lượt đọc lại kết quả
- Nhận xét
- Cả lớp làm vào vở bài tập
- 1 em đọc bài đã hoàn chỉnh


- 3 đội, mỗi đội 5 học sinh
- Lắng nghe
- Lắng nghe



×