Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Kế hoạch bài dạy tiếng việt lớp 4 phân môn luyện từ và câu tuần 19 đến 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.39 KB, 32 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: : 19 / 12 / 2010
Ngày dạy: 28 - 30 / 12 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Chủ

ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Tuần 19 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (nội dung
ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (bài tập
1,mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (bài tập 2,
bài tập 3).
- Học sinh biết đặt câu đúng ngữ pháp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra: Treo tranh hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Hãy đặt
1 câu theo tranh và cho biết bộ phận vị ngữ trong câu
có ý nghĩa gì? Vị ngữ trong câu do các từ ngữ nào
tạo thành?
- Bài mới: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới


- Yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câu tục
ngữ có bao nhiêu tiếng? (Câu tục ngữ có 14 tiếng).
Gọi HS đọc đoạn văn - Theo dõi SGK / 6
- Có 6 câu
- Hỏi : Đoạn văn có mấy câu ?
- Gọi HS đọc yêu cầu phần nhận xét
- Cho HS thảo luận nhóm đôi ( 2’)
- Gọi HS trình bày - Nối tiếp nhau đọc bài làm
- Theo dõi
- Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người
hoặc vật
- Quan sát trả lời
- Tự làm bài vào vở

- Hát 1 bài.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hoạt động cá nhân

- Đánh vần
- Trả lời
- Thực hiện trên bảng lớp
- Thi đua theo 3 đội
- Một vài em phát biểu
- 2 em đọc


1) Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Câu 1, câu 2, câu 3, câu 5 ,

câu 6
+ Một đàn ngỗng vươn dài cổ… định đớp bọn trẻ .
+ Hùng đút vội khẩu súng… chạy biến .
+ Thắng mếu máo nấp sau lưng
Tiến.
+ Em liền nhặt …đàn ngỗng raxa.
+ Đàn ngỗng kêu … chạy mất.
2) Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
- Chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con
vật, đồ vật , cây cối được nhân hoá) có hoạt động
được nói đến ở vị ngữ .
- Một đàn ngỗng, Hùng, Thắng , em , đàn ngỗng
- Dùng thẻ A , B , C
- Do danh từ , cụm danh từ tạo thành .
3) Nêu ý nghĩa của chủ ngữ
Tìm câu kể Ai làm gì ?
Xác định chủ ngữ của từng câu
- Làm vào phiếu bài tập
- Nối tiếp nhau đọc
- Theo dõi
- Bộ phận vị ngữ
- Làm bài vào vở
4) Gọi HS nêu lại các chủ ngữ vừa tìm được trong
câu trên. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS chọn ý đúng
- Hỏi : Chủ ngữ trong câu do các từ ngữ nào tạo
thành ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu

Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo tiếng trong câu
tục ngữ vào bảng.
Bài 1 : Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
`- Cho HS làm bài
- Gọi HS sửa bài .Tuyên dương HS có câu văn hay

- 1 em đọc
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Một vài em phát biểu
- Theo dõi
- Lần lượt từng em trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe


+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ, để tạo thành
câu em cần thêm bộ phận nào ?
- Cho HS làm bài
- Chấm điểm một số vở . Nhận xét
- Gọi HS sửa bài
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu gì ?

- Treo tranh - hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
Trong tranh có những hoạt động gì ?
- Cho HS làm bài
- Gọi HS trình bày . Tuyên dương.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm lời giải.
- Gọi học sinh trình bày (sao-ao).
Kết luận: Đó là chữ “Sao”.
Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức thi đua: Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ
ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
A
B
Đàn cò trắng
kể chuyện cổ tích.
Bà em
nở vàng rực.
Hoa mai
bay lượn trên đồng.
. Hướng dẫn cách chơi.
. Tổ chức chơi.
. Nhận xét tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh tìm chủ ngữ trong các câu trên.
- 2 đội tham gia , mỗi đội 3
- Hỏi: Chủ ngữ do các từ ngữ nào tạo thành?( Nếu
còn thời gian)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài “Mở rộng
vốn từ: Tài năng”.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
19 / 12 / 2010
Ngày dạy: 30 - 31 / 12 / 2010
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Tài năng
Tuần 19 (Tiết 2)


I/. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người.
- Biếp xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã
xếp (bài tập 1, bài tập 2).
- Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (bài tập 3, bài tập 4).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài “Chủ ngữ trong câu kể Ai
làm gì?”. Dựa vào tranh hãy đặt câu kể Ai làm gì để
nói hoạt động người và vật. Chủ ngữ do những từ
ngữ nào tạo thành? Hãy nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
- Bài mới: Mở rộng vốn từ: Tài năng
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới

- Yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câu tục
ngữ có bao nhiêu tiếng? (Câu tục ngữ có 14 ti+
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài- Câu a và câu c ca ngợi sự
thông minh , tài trí của con người .
- Gọi HS đọc câu văn của mình . Khen HS có câu
văn hay . Theo dõi sửa lỗi về câu, dùng từ .
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cho HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu
+ Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi về nghĩa của từng câu , nếu HS không
hiểu GV giải thích
- Theo em các câu tục ngữ trên có thể sử dụng trong
những trường hợp nào ? Em lấy ví dụ.
ếng).
Bầu ơi thương lấy bí cùng

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hoạt động cá nhân

- Đánh vần
- Trả lời

- Thực hiện trên bảng lớp
- Thi đua theo 3 đội
- Một vài em phát biểu
- 2 em đọc
- 1 em đọc
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Một vài em phát biểu
- Theo dõi


Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu học sinh đánh vần thầm và ghi lại cách
đánh vần tiếng “ bầu”. (bờ- âu- bâu- huyền- bầu).
- Hỏi: Tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo thành?
- Yêu cầu học sinh phân tích những tiếng còn lại vào
bảng.
- Hỏi: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
(thương, lấy, bí, cùng,tuy, rằng, khác, giống, nhưng,
chung, một, giàn). Tiếng nào không đủ các bộ phận
như tiếng bầu? (ơi). Trong mỗi tiếng bộ phận nào
không thể thiếu được? (vần).
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo tiếng trong câu
tục ngữ vào bảng.

Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Gọi học sinh chữa bài.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm lời giải.
- Gọi học sinh trình bày (sao-ao).
Kết luận: Đó là chữ “Sao”.
Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Tiếp sức (Tìm tiếng “tài” có nghĩa là tiền
của)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài “Luyện
tập về câu kể Ai làm gì?”.

- Lần lượt từng em trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: : 26 / 12 / 2010
Ngày dạy: 04 - 06 / 01 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Luyện

tập về câu kể Ai làm gì?
Tuần 20 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:



- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó
trong đoạn văn (bài tập 1), xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được
(bài tập 2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
- Học sinh khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (bài tập 3).
- Giáo dục học sinh có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài“Mở rộng vốn từ: Tài năng”.
Em hãy tìm một vài từ ngữ có tiếng “tài” có nghĩa là
có khả năng hơn người bình thường.
- Bài mới: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câu tục
ngữ có bao nhiêu tiếng? (Câu tục ngữ có 14 tiếng).
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn
- Đoạn văn có mấy câu ? - Có 6 câu
- Tìm câu kể Ai làm gì?
- 2 HS ngồi cùng bàn
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Bài tập yêu câu gì? - Xác định chủ ngữ, vị ngữ
- Cho HS trao đổi
- Gọi HS trình bày

+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài . Chấm điểm một số vở
- Yêu cầu HS nêu các chủ ngữ vừa tìm
+ Trong câu kể Ai làm gì chủ ngữ do từ ngữ nào tạo
thành và có ý nghĩa ra sao ?
- Kê bàn ghế, lau cửa sổ , lau bảng, bàn GV, chăm
sóc cây xanh …
+ Yêu cầu HS nêu các vị ngữ
+ Vị ngữ do từ ngữ nào tạo thành và có ý nghĩa ra
sao ?
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu BT

- Hát 1 bài.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hoạt động cá nhân

- Đánh vần
- Trả lời
- Thực hiện trên bảng lớp
- Thi đua theo 3 đội
- Một vài em phát biểu
- 2 em đọc
- 1 em đọc
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- 1 em đọc

- Hoạt động nhóm đôi
- Một vài em phát biểu
- Theo dõi
- Lần lượt từng em trình bày


- Công việc trực nhật lớp các em thường làm những
gì ?
- Lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài . Chấm điểm một số vở
- Lắng nghe
- Gọi HS đọc bài làm .Theo dõi sửa sai – Tuyên
dương đoạn văn hay
- Giáo dục HS yêu lao động
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo tiếng trong câu
tục ngữ vào bảng.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Gọi học sinh chữa bài.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm lời giải.
- Gọi học sinh trình bày (sao-ao).
Kết luận: Đó là chữ “Sao”.
Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Tiếp sức (Đặt câu kể Ai làm gì?)
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài “Mở rộng
vốn từ: Sức khoẻ”.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn: : 26 / 12 / 2010
Ngày dạy: 06 - 07 / 01 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Sức khỏe
Tuần 20 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao
(bài tập 1, bài tập 2).
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (bài tập 3, bài tập 4).
- Giáo dục học sinh thường xuyên rèn luyện thân thể để có sức khoẻ tốt).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của Thầy
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức bài “Luyện tập về câu kể Ai làm
gì?”.
- Bài mới: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới

- Yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câu tục
ngữ có bao nhiêu tiếng? (Câu tục ngữ có 14 tiếng).
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Chia lớp 2 dãy cho HS thảo luận ( Dãy 1 câu a,
dãy 2 câu b )
- Gọi một vài nhóm trình bày
a) Từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ :
- tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá
bóng,..
- lực lưỡng, cân đối , vạm vỡ, chắc nịch, cường
tráng, rắn rỏi, dẻo dai
b) Từ chỉ đặc điểm của cơ thể khoẻ mạnh :
- khi bị ốm, người già, lo lắng
- lo bị bệnh, lo tiền bạc để mua thuốc .
- Người hoàn toàn khoẻ mạnh
- Người đó có sức khoẻ tốt sống sung sướng như
tiên.
- Có sức khoẻ sung sướng như tiên. Không có sức
khoẻ phải lo lắng về nhiều thứ.
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thi kể tên các môn thể thao mà
em biết ( Chia lớp 2 đội )
- Hướng dẫn cách chơi
- Tổ chức chơi
- Nhận xét – Tuyên dương
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi để hoàn chỉnh các thành ngữ
- Gọi HS phát biểu
a) Khoẻ như : voi, trâu, hùm
b) Nhanh như : cắt , thỏ, chớp, điện, gió, sóc

- Gọi HS giải nghĩa một vài thành ngữ
+ Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Hỏi: + Khi nào người ta không ăn, không ngủ
được?

Hoạt động của Trò
- Hát 1 bài.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hoạt động cá nhân

- Đánh vần
- Trả lời
- Thực hiện trên bảng lớp
- Thi đua theo 3 đội
- Một vài em phát biểu
- 2 em đọc
- 1 em đọc
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- 1 em đọc
- Hoạt động nhóm đôi
- Một vài em phát biểu
- Theo dõi
- Lần lượt từng em trình bày
- Lắng nghe
- Lắng nghe


+ Không ăn, ngủ được thì khổ như thế nào ?

+ Người “Ăn được ngủ được là người như thế nào ?
+ “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là thế nào ?
+ Câu tục ngữ này nói lên điều gì ?
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo tiếng trong câu
tục ngữ vào bảng.
- Gọi học sinh chữa bài.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, tìm lời giải.
- Gọi học sinh trình bày (sao-ao).
Kết luận: Đó là chữ “Sao”.
Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức thi đua: Tiếp sức (Tìm các từ chỉ hoạt động
có lợi cho sức khoẻ)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài “Câu kể
Ai thế nào?”.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

TUẦN : 21

Ngày soạn : 16 / 01 / 2010
Ngày dạy : 19 /01/ 2010
Môn
: Luyện từ và câu
Tiết

: 41
Tên bài dạy : CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I/. MỤC TIÊU :
- HS nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
- HS xác định được bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ;
bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
- HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp .
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh SGK , phiếu BT
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy

Hoạt động Trò


Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ
+ Em hãy tìm một số từ ngữ chỉ hoạt động có lợi
cho sức khoẻ ?
+ Kể một số môn thể thao mà em biết .
- Bài mới :
Câu kể Ai thế nào ?
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm

Nội dung :
- Gọi HS đọc đoạn văn ở BT 1
- Hỏi : Đoạn văn có mấy câu?
+ Bài 1, 2 : Cho HS trao đổi
- ( Yêu cầu HS gạch bút chì SGK )
- Gọi HS trình bày
- Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu Ai làm
gì ?
- Giúp HS phân biệt 2 kiểu câu Ai làm gì? và Ai
thế nào ?
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đặt câu hỏi
- Gọi HS trình bày
- Các câu hỏi trên có điểm gì giống nhau?
+ Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu . GV gạch chân từ chỉ sự vật
( cây cối, nhà cửa , chúng, anh )
+ Bài 5 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày
- Yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng
câu
- Câu kể Ai thế nào? gồm mấy bộ phận ? Chúng
trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Kết luận : ( Như SGK )
- Gọi HS đọc ghi nhớ . Cho ví dụ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức :

+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- BT yêu cầu gì?

- Một số HS phát biểu

- Theo dõi
- Có 7 câu
- 2 HS ngồi cùng bàn
- xanh um, thưa thớt dần, hiền
lành, trẻ và thật khoẻ mạnh.
+ Cho biết tính chất, trạng thái
+ Cho biết hành động của sự vật
- HS trao đổi cặp đôi
- HS nối tiếp nhau phát biểu
- Trả lời câu hỏi thế nào ?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
- Nối tiếp nhau trình bày
- Trao đổi theo cặp
- HS phát biểu
- Tiếp nối nhau phát biểu

- 2 HS đọc

- Tìm câu kể Ai thế nào , xác


+

định CN, VN.
- Tự làm bài

- Nối tiếp nhau phát biểu

Cho HS làm bài
Gọi HS sửa bài .
Chấm điểm một số phiếu
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS trao đổi
- Gọi HS trình bày và chỉ ra câu kể Ai thế nào
trong đoạn văn
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Câu kể Ai làm gì ? có mấy bộ phận ? Chủ
ngữ, vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Vị ngữ trong câu kể
Ai thế nào ?

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

* HSG viết được đoạn văn có
dùng 2, 3 câu kể theo BT2
- 2 HS thảo luận , sau đó làm vào
vở

- Một số HS đọc bài làm
- Một vài HS phát biểu

TUẦN : 21

18 / 01 / 2010
21 / 01 / 2010
Luyện từ và câu
42
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I/. MỤC TIÊU :
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào?(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực
hành luyện tập (mục III).
- HS khá, giỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III).
- HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn đoạn văn BT1 ( Nhận xét, luyện tập )
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Câu kể Ai thế nào ?
+ Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận?
+ Chủ ngữ, vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?


Hoạt động Trò

- Một vài HS phát biểu


+ Yêu câu HS đặt câu
- Bài mới : Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm đôi, cá nhân
Nội dung :
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS tìm câu kể Ai thế nào ?
- Gọi HS phát biểu
- Chia lớp 2 dãy ( mỗi dãy thảo luận 2 câu hỏi )
- Gọi HS phát biểu

- Theo dõi SGK / 23
- Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện trình bày
- 2 HS ngồi cùng bàn
+ Về đêm, cảnh vật/ thật im lìm.
+ Sông/ thôi vỗ sóng… hồi chiều.
+ Ông Ba / trầm ngâm.
+ Trái lại, ông Sáu / rất sôi nổi.
+ Ông / hệt như thần … vùng này.
- Gọi HS đọc lại các vị ngữ. Hỏi : Vị ngữ trong
- Biểu thi trạng thái của sự vật ,
các câu biểu thị nội dung gì ? Chúng do từ ngữ nào người được nhắc đến ở chủ ngữ.

tạo thành ?
- Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính
từ tạo thành .
- Gọi HS đọc ghi nhớ. Yêu cầu HS đặt câu
- Phát biểu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tìm câu kể Ai thế nào ? Xác
định vị ngữ và cho biết chúng do
từ ngữ nào tạo thành .
- Yêu cầu HS làm bài
- Tự làm bài vào vở
- Gọi HS sửa bài
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
*HSG đặt ít nhất 3 câu
- Yêu cầu HS làm bài
- Làm vào vở
- Gọi HS đặt câu
- HS nối tiếp nhau đặt câu
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Trò chơi : Ghép từ
- 2 đội tham gia, mỗi đội 3 HS
A
B
Cây cối

thưa thớt dần
Những con voi
xanh um
Nhà cửa
hiền lành
- Vị ngữ trong câu kể biểu thi nội dung gì ?
- Phát biểu
- Vị ngữ do từ ngữ nào tạo thành ?( Nếu còn thời
gian)
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu
kể Ai thế nào ?


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

TUẦN : 22

23 / 01 / 2010
26 / 01 / 2010
Luyện từ và câu
43
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?


I/. MỤC TIÊU :
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? (ND
Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn
văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Giáo dục HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn đoạn văn ( Nhận xét, BT 1 )
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào ?
+ Vị ngữ trong câu kể do từ ngữ nào tạo thành ?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của vị ngữ ?
+ Em hãy đặt câu và chỉ ra bộ phận vị ngữ trong
câu
- Bài mới : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm đôi
Nội dung :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Yêu cầu HS thảo luận

1) Tìm câu kể Ai thế nào ?
2) Xác định chủ ngữ

Hoạt động Trò

- Tính từ, động từ ( cụm tính từ,
cụm động từ) tạo thành
- Một vài HS đặt câu

- Theo dõi SGK
- Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
+ Cả một vùng trời / bát ngát…
+ Các cụ già / vẻ mặt nghiêm…
+ Những cô gái thủ đô/ hớn hở,..


3) Chủ ngữ biểu thị nội dung gì? Chúng do từ ngữ
nào tạo thành ?
- Kết luận
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu và chỉ ra bộ phận chủ ngữ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- BT yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS sửa bài

+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- BT yêu cầu gì ?
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Tổ chức thi đua : Ai nhanh hơn
( Yêu cầu HS tìm bộ phân chủ ngữ trong các câu
sau :Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh
niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước.)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Cái đẹp

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :
I/. MỤC TIÊU :

- Phát biểu
- 2 HS đọc
- Nối tiếp nhau phát biểu


- Theo dõi
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Màu vàng trên lưng chú
+ Bốn cái cánh
+ Cái đầu tròn và hai con mắt
+ Thân chú
+ Bốn cánh
*HSG viết được đoạn văn có 2,3
câu theo mẫu Ai thế nào?
- Thảo luận
- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đọc
- 2 đội, mỗi đội 3 HS

TUẦN : 22

25 / 01 / 2010
28 / 01 / 2010
Luyện từ và câu
44
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP


- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một
số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số
thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II/. CHUẨN BỊ :

- GV : Thẻ từ BT4
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào do từ ngữ nào
tạo thành ?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của chủ ngữ ?
+ Yêu cầu HS đặt câu
- Bài mới : Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : nhóm, cá nhân
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm việc
- Gọi HS trình bày
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài :
b) Các từ thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn , tính cách
của con người :
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận
- Tổ chức cho HS thi đua : Tiếp sức
( Tổ chức 2 lượt )
a) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên ,
cảnh vật :


b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên,
cảnh vật, con người :
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đặt câu

Hoạt động Trò

+ Một vài HS phát biểu
+ Nối tiếp nhau đặt câu

- Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm phát biểu
- đẹp, xinh, xinh đẹp , duyên
dáng,thướt tha, rực rỡ, lộng lẫy,..
- dịu dàng, lịch sự, thật thà, nết
na, chân thực, thẳng thắn,tế nhị,..
- Hoạt động nhóm 4 HS
- 2 đội , mỗi đội 4 HS
- tươi đẹp, huy hoàng, tráng lệ,
hoành tráng, yên bình, cổ kính

- rực rỡ, lộng lẫy , xinh đẹp,
duyên dáng, thướt tha, xinh tươi
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu


+ Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc kết quả
- Hỏi HS về nghĩa các thành ngữ :
+ Mặt tươi như hoa :
+ Chữ như gà bới :
Hoạt động :
Củng cố
- Thi đua : Tiếp sức
( Yêu cầu HS tìm các từ ngữ thể hiện vẻ đẹp bên
ngoài của con người )
- GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái
đẹp trong cuộc sống.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ có trong bài .
Chuẩn bị: Dấu gạch ngang

- Tự làm bài vào vở
- Lần lượt từng đôi
+ Khuôn mặt xinh đẹp, tươi tắn.
+ Chữ viết xấu, nguệch ngoạc.
- 2 đội, mỗi đội 3 HS

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :


TUẦN : 23

30/01/2010
02/02/2010
Luyện từ và câu
45
DẤU GẠCH NGANG

I/. MỤC TIÊU :
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III);
viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu
phần chú thích (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu BT2 (mục III).
- HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn BT1 ( Nhận xét , Luyện tập )
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :

Hoạt động Trò


Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

+ Em hãy tìm một số từ tả vẻ đẹp bên ngoài của
con người.
+ Yêu cầu HS đặt câu
- Bài mới : Dấu gạch ngang
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : cá nhân, nhóm
Nội dung :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch
ngang
- Yêu cầu HS trao đổi trong đoạn văn trên dấu gạch
ngang có tác dụng gì ?
- Gọi HS phát biểu
+ Đoạn a :
+ Đoạn b :
+ Đoạn c :
- Hỏi : Dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS cho ví dụ
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trình bày
* Một bữa Pa-xcan đi đâu về … làm việc
* “ Những dãy tính cộng …Pa-xcan nghĩ thầm.”
* - Con hy vọng … Pa-xcan nói .


+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được sử
dụng có tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trình bày ( Viết vào bảng phụ )

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Một vài HS

- 3 HS đọc nối tiếp
- Nối tiếp nhau phát biểu
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
+ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật
+ Đánh dấu phần chú thích( về
cái đuôi dài của con cá sấu)
+ Liệt kê các biện pháp cần thiết
để bảo quản quạt điện.
- Phát biểu
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Đặt câu tình huống có dùng dấu
gạch ngang.

- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Đánh dấu phần chú thích trong
câu.
- Đánh dấu phần chú thích trong
câu.
- Dấu gạch ngang thứ nhất đánh

dấu chỗ bắt đầu lời nói.Dấu gạch
ngang thứ hai đánh dấu phần chú
thích.
* HSG ít nhất 5 câu
- Đánh dấu các câu đối thoại và
đánh dấu phần chú thích.
- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đọc bài làm


- Nhận xét
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Dấu gạch ngang có tác dụng gì ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Cái đẹp

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

- Phát biểu

TUẦN : 23


01 / 02 / 2010
4/ 02 / 2010
Luyện từ và câu
46
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP

I/. MỤC TIÊU :
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường
hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ
ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái
đẹp (BT4).
- HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Thẻ từ BT1
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Dấu gạch ngang
+ Dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
+ Gọi HS đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa
em và bố mẹ về tình hình học tập của em trong tuần
qua có dùng dấu gạch ngang.
- Bài mới : Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân , nhóm

+ Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận

Hoạt động Trò

- Phát biểu
- 2- 3 HS đọc bài làm

- Theo dõi SGK / 52
- Hoạt động nhóm đôi , dùng bút
chì nối ô bên trái với ô bên phải


- Gọi HS sửa bài (đính thẻ từ )
* Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài
* Hình thức thường thống nhất với nội dung
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu
- Yêu cầu HS trao đổi

- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi

- Gọi HS trình bày
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS hoạt động nhóm
- Gọi 1 nhóm trình bày trên bảng lớp. Các nhóm
khác theo dõi bổ sung
* Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp :
+ Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đặt câu với các từ ở BT3 ( 2 câu )
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Thi đua: Tiếp sức ( Yêu cầu HS tìm từ miêu tả
mức độ cao của cái đẹp )
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Về nhà học thuộc các câu tục ngữ.
Chuẩn bị : Câu kể Ai là gì ?

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

cho phù hợp.
- Nhận xét
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Cái nết đánh chết cái đẹp.
+ Người thanh tiếng nói…
+ Trông mặt mà bắt hình dong

- HS nối tiếp nhau phát biểu
- Trao đổi nhóm 4 HS
- Đại diện nhóm trình bày
- tuyệt: vời, diệu, trần, mê hồn ,

mê li , không tả xiết, như tiên ,
không tưởng tượng nổi ,…
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau đặt câu
- 2 đội, mỗi đội 4 HS

TUẦN : 24

20 / 02 / 2010
23 / 02 / 2010
Luyện từ và câu
47
CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

I/. MỤC TIÊU :
- HS hiểu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ).


- HS nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu
kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2,
mục III).
- HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu BT2.
- HS hứng thú trong học tập.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn BT1 ( Nhận xét, Luyện tập ), phiếu BT
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động

- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Mở rộng vốn từ :Cái đẹp
+ Tổ chức cho HS hái hoa :
* Đọc thuộc lòng một câu tục ngữ thuộc chủ điểm
Cái đẹp.
* Em hãy nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục
ngữ trong chủ đề Cái đẹp.
* Em hãy tìm một vài từ ngữ miêu tả mức độ cao
của cái đẹp
- Bài mới : Câu kể Ai là gì ?
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm đôi
Nội dung :
- Gọi HS đọc đoạn văn . Hỏi : Đoạn văn có mấy
câu?
- Em hãy tìm những câu văn in nghiêng ?
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 ,3,4
- Cho HS thảo luận
- Gọi HS trình bày
+ Câu nào dùng để giới thiệu ?
+ Câu nào nêu nhận định ?
+ Hỏi : Câu kể Ai là gì gồm có những bộ phận
nào ? Chúng có tác dụng gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu ( chỉ ra bộ phận CN , VN)
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân


Hoạt động Trò

+ Cả lớp tham gia

- Theo dõi SGK / 57
- HS trình bày
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
+ Đây là…Bạn Diệu Chi…
+ Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
+ Dùng để giới thiệu hoặc nêu
nhận định về một người, một
vật nào đó.
- 2 HS đọc
- Một vài HS đặt câu


+
+

Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
BT yêu cầu gì ?
Yêu cầu HS làm bài ( Trao đổi nhóm đôi )
Gọi HS sửa bài
Câu a

+ Câu b

- Tìm câu kể và nêu tác dụng.

- Tự làm bài vào phiếu BT
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Giới thiệu thứ máy cộng trừ.
Nêu nhận định về giá trị của
chiếc máy
+ Nêu nhận định:chỉ mùa,chỉ vụ
hoặc chỉ năm, chỉ ngày đêm,
đếm ngày tháng, năm học
+ Nhận định , giới thiệu
* HSG viết được 4,5 câu
- Theo dõi
- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đọc bài làm

+ Câu c
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS làm mẫu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trình bày
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Thi đua : Đặt câu
- 2 dãy
- Hỏi: Câu kể Ai là gì ? gồm mấy bộ phận ? Câu kể - Nối tiếp nhau phát biểu
Ai là gì ? dùng để làm gì ? Yêu cầu HS đặt câu.( Nếu
còn thời gian)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :

TUẦN : 24

23 / 02 / 2010
25 / 02 / 2010
Luyện từ và câu
48
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

I/. MỤC TIÊU :
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai
là gì?(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép 2 bộ phận câu
(BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước
(BT3, mục III).
- GDBVMT: Đoạn thơ trong BT1b (Luyện tập) nói về vẻ đẹp của quê hương có tác
dụng giáo dục BVMT.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Thẻ từ BT3, viết sẵn BT1( Nhận xét, Luyện tập)
- HS : Tìm hiểu bài


III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Câu kể Ai là gì ?
+ Câu kể Ai là gì ? gồm những bộ phận nào?
+ Câu kể Ai là gì được dùng để làm gì ?
+ Em hãy đặt câu kể Ai là gì ? cho biết bộ phận
CN, VN trong câu.
- Bài mới : Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm đôi
Nội dung :
- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT
- Hỏi: Đoạn văn có mấy câu ?
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi HS trình bày
+ Để xác định được vị ngữ trong câu ta phải làm
gì ?
+ Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được .
+ Gọi HS đọc lại các vị ngữ vừa tìm
+ Từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì?
- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu và phân tích vị ngữ trong câu
Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài ( VN trong câu do từ ngữ nào tạo
thành )
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thi đua: Tiếp sức
+ Hướng dẫn chơi
+ Tổ chức chơi
- Nhận xét - Tuyên dương
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu

Hoạt động Trò

- Giới thiệu hoặc nêu nhận định
về một người ,một vật nào đó.
- Một vài HS nối tiếp nhau

- Theo dõi SGK / 61
- Có 4 câu ( chỉ ra từng câu)
- Hoạt động nhóm đôi
- Mỗi HS phát biểu một ý
+ Tìm bộ phận trả lời câu hỏi là
gì ?
+ HS nối tiếp nhau
+ Danh từ hoặc cụm danh từ .
- Từ “ là”
+ 2HS đọc
- Một vài HS.
* GDMT
- Tìm câu kể Ai là gì? Xác định
vị ngữ .

- HS làm bài vào vở
- Mỗi HS một câu
- 2 đội tham gia, mỗi đội 4 HS
+ Theo dõi
+ Thực hiện chơi


- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đặt câu
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ nào ?
Vị ngữ do từ ngữ nào tạo thành ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?

- HS làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Phát biểu



KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Môn
:
Tiết
:
Tên bài dạy :


TUẦN : 25

02 / 03 / 2010
05 / 03 / 2010
Luyện từ và câu
50
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM

I/. MỤC TIÊU :
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa,
việc ghép từ (BT1,BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một
số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
- Giáo dục HS tính dạn dĩ.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Thẻ từ BT3, viết sẵn BT1
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của chủ ngữ ?
+ Chủ ngữ do các từ ngữ nào tạo thành?
+ Yêu cầu HS đặt câu
- Bài mới : Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Hoạt động 2 :

Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Hỏi : Theo em “ Dũng cảm” nghĩa là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi ( Dùng bút chì gạch chân
SGK )
- Gọi HS trình bày ( GV gạch chân phấn màu )
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài ( 1 HS làm mẫu )
- Yêu cầu HS làm bài

Hoạt động Trò

+ Ai? Con gì ? Cái gì?
+ Chỉ sự vật được giới thiệu,
nhận định ở vị ngữ.
+ Danh từ hoặc cụm danh từ.
+ Một vài HS đặt câu

- Dám đương đầu với nguy hiểm.
- 2 HS ngồi cùng bàn
+ gan dạ, anh hùng, anh dũng,
can đảm, can trường, gan góc,
gan lì, bạo gan, quả cảm.
- Theo dõi
- Tự làm bài vào vở


×