Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kế hoạch bài dạy tiếng việt lớp 4 phân môn luyện từ và câu (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.73 KB, 17 trang )

TUẦN : 29Tiết
: 57
Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- GDBVMT: HS thực hiện BT4: Chọn các tên sông cho trong ngoặc đơn để giải
các câu đố dưới đây. Qua đó GV giúp HS hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi
đẹp, có ý thức BVMT.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Thẻ A, B, C , phiếu BT
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của kiểu câu Ai là gì? Ai - Một vài HS phát biểu
thế nào? Ai làm gì?
+ Yêu cầu HS đặt câu
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Bài mới : Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám
hiểm
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân, nhóm
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Làm bài vào vở
- Yêu cầu HS lựa chọn - Dùng thẻ A , B , C
- Một vài HS đặt câu


- Yêu cầu HS đặt câu với từ “ Du lịch”
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Tự làm vào vở
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS chọn ý đúng
- Hoạt động nhóm 4 HS
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu - Dùng thẻ A, B, C
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Yêu cầu HS trao đổi
.
- Gọi HS trình bày
- Cả lớp cùng tham gia
- “Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là :
- Chịu khó đi đây đi đóđể học hỏi, con người sớm
khôn ra hiểu biết
+ Bài 4 : * GDBVMT
- Nối tiếp nhau giới thiệu
- Tổ chức trò chơi : Du lịch trên sông bằng hình
thức : “Ô chữ kì diệu”
- Đáp án: ( Sông : Hồng, Cửu Long, Cầu, Lam,
Mã, Đáy, Tiền, Hậu, Bạch Đằng )
- Cả lớp tham gia
- Nếu còn thời gian cho HS kể những điều em biết
về các dòng sông trên hoặc giới tiệu tên các dòng
sông khác mà em biết.
- Hãy điền các từ sau đây vào chỗ chấm cho phù
hợp : ( du lịch, du khách, du kí, du ngoạn, du xuân )


+ …là đi chơi để xem phong cảnh nơi xa, khác với

nơi mình đang ở.
+ …là đi chơi để ngắm cảnh đẹp.
+ …là người khách đi xa, những người khách đến
* Làm việc nhóm đôi
từ phương xa.
* Lần lượt từng HS phát biểu
+ …là đi thưởng ngoạn phong cảnh mùa xuân.
+ …là ghi chép lại những điều người viết được
chứng kiến trong chuyến đi xa.
* Phát phiếu BT
* Gọi HS sửa bài
* Gọi 1 HS đọc cả bài
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Tổ chức cho HS hái hoa ( câu hỏi củng cố lại BT)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề
nghị
TUẦN : 29Tiết
: 58
Tên bài dạy : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU,
ĐỀ NGHỊ
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch
sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho
trước (BT4).
- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Ghi sẵn BT3

Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Mở rộng vốn từ : Du
lịch – Thám hiểm
+ Thế nào là hoạt động du lịch ?
+ Đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm
cảnh.
+ Thám hiểm là gì ?
+ Em hiểu câu : “Đi một ngày đàng học một
+ Chịu khó đi đây đi đó mở rộng
sàng khôn” nghĩa là gì ?
hiểu biết, con người sẽ khôn ra.
- Bài mới : Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu
cầu, đề nghị
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
1) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Theo dõi SGK


- Tổ chức cho HS trao đổi ( chia lớp 4 nhóm )
- Gọi HS trình bày
2) Những câu yêu cầu đề nghị trong mẩu chuyện
+ Bơm cho cái bánh trước…+ Vậy, cho mượn
cái bơm…+ Bác ơi, cho cháu mượn…

3) Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu của
bạn Hùng và Hoa ? - Hùng nói trống không, Hoa
yêu cầu lịch sự.
4) Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu ,
đề nghị ? - Lời yêu cầu phải phù hợp với quan hệ
giữa người nói và người nghe, có
cách xung hô phù hợp .
+ Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề
nghị ? + Người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng
làm cho mình
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS đặt câu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : nhóm, cá nhân
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Cho HS thảo luận
- Gọi HS trình bày
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS trao đổi
a) - Lan ơi, cho tớ về với ! + Có từ xưng hô, thể
hiện quan hệ thân mật.
- Cho tớ đi nhờ một cái ! + Nói trống không
thiếu từ xưng hô
b) - Chiều nay, chị đón em nhé! + Có cặp từ
xưng hô thể hiện thân mật.
- Chiều nay, chị phải đón em đấy! + Có tính

bắt buộc, ít tình cảm
c) - Đừng có mà nói như thế ! + Câu khô khan ,
mệnh lệnh
- Theo tớ, câu không nên nói như thế!+ Có
cặp từ xưng hô, có ý khuyên nhủ, dùng từ khiêm
tốn.
d) - Mở hộ cháu cái cửa ! + Nói cộc lốc
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với ! + Có cặp
từ xưng hô, thể hiện tình cảm thân mật.
khác nhau với hai tình huống đã cho

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm
- 2 HS đọc
- Một vài HS đặt câu

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Hoạt động nhóm đôi
.
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Nối tiếp nhau phát biểu


+ Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu nội dung
* HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến
- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : Thế nào là yêu cầu , đề nghị lịch sự ?
Tại sao, cần giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề
nghị ? Yêu cầu HS đặt câu
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Du lịch – thám
hiểm
TUẦN : 30Tiết
: 59
Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1,BT2);
bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn
văn nói về du lịch hay thám hiểm.
- HS có ý thức viết câu văn mạch lạc, đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị
+ Tại sao cần giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu
- Nối tiếp nhau phát biểu
đề nghị ? Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ta
làm thế nào? Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu
cầu đề nghị? Yêu cầu HS đặt câu

- Bài mới :
Mở rông vốn từ : Du lịch – Thám hiểm
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân, nhóm
+ Bài 1 : Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
- Trao đổi nhóm 4 HS
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: - Va li, cần
- Đại diện nhóm báo cáo
câu, giày, mũ, quần áo, điện thoại, đồ ăn, nước uống
b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên
- Hoạt động nhóm đôi
quan đến phương tiện giao thông: - bến tàu, tàu
- Đại điện nhóm phát biểu
thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, bến xe, vé tàu, xe đạp ,
xích lô, xe buýt, sân bay, …
- Tự làm bài vào vở
c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: - Khách sạn , - Một vài HS đọc
hướng dẫn viên, nhà nghĩ, phòng nghĩ, tua du lịch
d) Địa điểm tham quan du lịch: - công viên, hồ, núi, - Cả lớp cùng tham gia


thác nước,nhà lưu niệm, chùa, di tích lịch sử,…
- Gọi các nhóm trình bày
+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Tổ chức cho HS trao đổi
- Gọi HS trình bày
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: - la bàn, lều
trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, quần áo, dao, diêm

b) Những khó khăn , nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, sa mạc, gió rét, sóng
thần, đói,…
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia
đoàn thám hiểm : - dũng cảm, can đảm, bền gan,
thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, tò mò, hiếu kì,…
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Trò chơi : Hái hoa
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Câu cảm
TUẦN : 30Tên bài dạy : CÂU CẢM
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu
cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm
(BT3).
- HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
- HS sử dụng câu cảm trong giao tiếp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn 2 câu phần Nhận xét
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :
Mở rộng vốn từ: Du lịch Thám hiểm
+ Em hãy tìm một vài từ về phương tiện giao

+ Nối tiếp nhau phát biểu
thông, địa điểm tham quan du lịch, tính cần thiết
của người tham gia thám hiểm.
+ Gọi HS đọc đoạn văn nói về hoạt động du lịch .
+ 2 HS đọc
- Bài mới : Câu cảm
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1
- Theo dõi SGK


- Tổ chức cho HS trao đổi
- Hỏi : Hai câu văn trên dùng để làm gì?
+ Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! + Thể
hiện cảm xúc ngạc nhiên , vui mừng.
+ A! Con mèo này khôn thật ! + Thể hiện cảm xúc
thán phục.
- Cuối câu văn có dấu câu gì ?
- Câu cảm dùng để làm gì?
- Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ . Yêu cầu HS đặt câu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài

+ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS trao đổi
- Gọi HS trình bày
+ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài *HS khá, giỏi
- Gọi HS phát biểu
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Thi đua : Đặt câu
- Hỏi : Câu cảm được dùng để làm gì ?
Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ cho câu

- Hoạt động nhóm đôi
- Nối tiếp nhau phát biểu
- 2 HS đọc

- Làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm phát biểu
- Làm bài vào vở
- Tiếp nối nhau phát biểu
- Nối tiếp nhau phát biểu

TUẦN : 31Tiết
: 61
Tên bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
- HS có ý thức đặt câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn 2 câu phần Nhận xét
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Câu cảm
+ Câu cảm dùng để làm gì ?
+ Bộc lộ cảm xúc( vui mừng, ngạc
+ Trong câu cảm thường có các từ ngữ nào ?
nhiên, đau xót,…) của người nói .


+ Dấu hiệu nào em có thể nhận biết được câu
cảm .
- Bài mới : Thêm trạng ngữ cho câu
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Chia lớp 3 dãy yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng+ Vì sao,
nhờ đâu, bao giờ, khi nào

+ Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa
gì ? + Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần ham học
hỏi) và thời gian ( sau này) xảy ra sự việc nói ở
CN, VN
- Hỏi : Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu ? + Đầu câu,
cuối câu, giữa C - V
- Nói thêm ( thông thường giữa bộ phận TN
được ngăn cách với bộ phận C – V dấu phẩy )
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Dừng bút chì gạch dưới
bộ phận TN trong SGK
- Gọi HS đọc bài làm
- Hỏi thêm : Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng
ngữ trong câu ? a) Chỉ thời gian b) Chỉ nơi
chốn
c) Chỉ thời gian, kết quả
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- BT yêu cầu gì ?
- Viết đoạn văn kể về một lần em được đi chơi xa,
có ít nhất 1 câu dùng TN
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất hai
câu dùng trạng ngữ
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc đoạn viết

- Chấm điểm một số vở
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Thi đua : Ai nhanh hơn
Tìm bộ phận TN trong đoạn văn sau:

+ Ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật.
+ Cuối câu có dấu chấm than.

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
.

- 2 HS đọc
- Một vài HS đặt câu

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đọc
- 2 đội , mỗi đội 3 HS

- 1 HS phát biểu


Mùa hè năm ngoái , em được bố mẹ cho đi Sa
Pa. Ở đây , phong cảnh thật đẹp, khí hậu mát mẻ.
- Hỏi : TN trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu

TUẦN : 31Tiết
: 62
Tên bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở
đâu?) ; nhận biết được trang ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phân
cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3).
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn các câu ở phần Nhận xét
- HS : Tìm hiểu bài
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Thầy
Khởi động

Hoạt động 1 :
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ :Thêm trạng ngữ cho câu
+ Trạng ngữ là gì ?
+ Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi nào ?
+ Yêu cầu HS đặt câu và chỉ ra bộ phận trạng ngữ.
- Bài mới :Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm
Nội dung :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi
- Hỏi : Em hãy tìm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ
trong câu ? Sau đó tìm thành phần trạng ngữ .
- GV gạch chân . yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ

phận TN
- Hỏi : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩ gì ? +
Cho ta biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu.
+ TN chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào ? + Ở
đâu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành

Hoạt động Trò

+ Thành phần phụ xác định thời
gian , nơi chốn, nguyên nhân,…
+ Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để
làm gì ?
+ Một vài HS đặt câu

- Hoạt động nhóm đôi
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Nối tiếp nhau đặt câu
- 2 HS đọc
- Một vài HS đặt câu

- Nối tiếp nhau phát biểu


Hình thức : cá nhân
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tìm bộ phận TN trong câu - Dùng

bút chì gạch dưới bộ phận TN
- Gọi HS phát biểu + Yêu câu HS đặt câu hỏi cho
bộ phận TN
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc từng câu
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- BT yêu cầu gì ?
- Theo em, bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu là
bộ phận nào ? Bộ phận chính CN, VN

- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đặt câu
- Thêm vào bộ phận cần thiết
- Làm bào vào vở
- Nối tiếp nhau
- 2 đội tham gia , mỗi đội 3 HS

- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Thi đua : Tiếp sức
( Yêu cầu HS thêm bộ phận TN chỉ nơi chốn cho
câu )
a) …, các cô bác nông dân đang gặt lúa.
b) …, chim hót véo von.
c) …, em thấy rất nhiều phong cảnh đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

TUẦN : 32Tiết
: 63
Tên bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
IHiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao
giờ? Khi nào? Mấy giờ? –nội dung Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở
BT2.
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a,b) ở BT2.
- HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn phần Nhận xét , phiếu BT
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu
+ TN chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu ?
+ Làm rõ nơi chốn diễn ra sự
+ TN chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào ?
việc nêu trong câu.


+ Em hãy đặt câu có TN chỉ nơi chốn .
- Bài mới :Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
Hình thức : nhóm

Nội dung :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ
- Gọi HS phát biểu – gạch chân TN : Đúng lúc đó
- Hỏi : Bộ phận TN đúng lúc đó , bổ sung ý nghĩa
gì cho câu ?
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho TN chỉ thời gian
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận : TN chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong
câu? TN chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân , nhóm đôi
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS làm bài (bảng phụ )

+ Ở đâu ?
+ Một vài HS đặt câu

- Theo dõi SGK
- Trao đổi cặp đôi
- Bổ sung ý nghĩa thời gian
- Hoạt động nhóm đôi
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Một vài HS phát biểu
- 2 HS đọc
- Một vài HS đặt câu


- Thực hiện nhóm đôi trên phiếu
- Gọi HS phát biểu – GV gạch chân :
BT
a) Buổi sáng hôm nay, Vừa mới ngày hôm qua, qua - Lần lượt từng HS trình bày
một đêm mưa rào
b) Từ ngày còn ít tuổi . Mỗi lần đứng trước cái
tranh làngHồ rải trên các lề phố Hà Nội
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
* HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn - Tự làm bài vào vở
văn a,b
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- Kết luận : Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh
chim đại bàng…Có lúc, chimlại vẫy cánh…
- Một vài HS phát biểu
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : TN chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu?
TN chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho
câu
TUẦN : 32Tiết
: 64
Tên bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN
CHO CÂU


- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu

hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?- ND Ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nghuyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,BT3).
- HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi
khác nhau (BT3).
- HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn câu phần Nhận xét
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Thêm trạng ngữ chỉ
thời gian cho câu
+ TN chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu ? +
.
Dùng để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong + + Một vài HS đặt câu
câu
+ TN chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ? Bao
giờ? Khi nào? Mấy giờ?
+ Em hãy đặt câu có TN chỉ thời gian.
- Bài mới : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân
cho câu
- Theo dõi
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
- Hoạt động nhóm đôi
Hình thức : nhóm, cá nhân
Nội dung :

.
1) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận
- 2 HS đọc SGK
- Gọi HS phát biểu TN: Vì vắng tiếng cười bổ sung - Một vài HS đặt câu
ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu
- vì sao?
- TN: Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi nào?
- Hỏi : TN chỉ nguyên nhân có tác dụng gì? - Giải - Hoạt động nhóm đôi
thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu
trong câu
- Nối tiếp nhau trình bày
+ TN chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào? Vì
- Một vài HS đặt câu
sao? Nhờ đâu? Tại đâu?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
- Làm bài vào vở
Hình thức : cá nhân , nhóm
- Lần lượt từng HS
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
*
- Yêu cầu HS trao đổi + gạch chân dưới TN bằng
- Làm bài vào vở
bút chì
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Gọi HS phát biểu



- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận TN chỉ
- Một vài HS phát biểu
nguyên nhân
- Hỏi : Bộ phận Chỉ ba tháng sau trong câu a là bộ
phận gì ? - TN chỉ thời gian
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS sửa bài
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đặt câu HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : TN chỉ nguyên nhân có tác dụng gì? TN chỉ
nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào ? Yêu cầu HS
đặt câu
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời
TUẦN : 33Tiết
: 65
Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/. MỤC TIÊU :
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai
nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết
thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn
(BT4).
- Giáo dục HS không nản lòng khi gặp khó khăn.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn BT 1, phiếu BT

Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Thêm trạng ngữ chỉ
nguyên nhân cho câu
+ TN chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì trong câu ?
+ Để giải thích nguyên nhân của
+ TN chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào ?
sự việc hoặc tình trạng nêu trong
+ Yêu cầu HS đặt câu + đặt câu hỏi cho bộ phận
câu .
TN.( viết bảng phụ )
+ Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?
- Bài mới :Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời + Một vài HS đặt câu
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS trình bày
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan. + Có triển vọng
tốt đẹp
- Hoạt động nhóm đôi ( dùng bút


+ Chú ấy sống rất lạc quan. + Luôn tin tưởng ở
chì nối câu và nghĩa thích hợp )
tương lai…
- Đại diện nhóm phát biểu

+ Lạc quan là liều thuốc bổ. + Luôn tin tưởng …
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Gọi HS nêu nghĩa của mỗi từ đã cho
- Tự làm bài vào vở
- Yêu cầu HS làm bài
- Lần lượt đọc từng câu
- Gọi HS sửa bài
* Câu a : lạc thú, lạc quan
* Câu b: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Gọi HS nêu nghĩa của mỗi từ đã cho
- Tự làm bài vào vở
- Yêu cầu HS làm bài
- 3 HS đọc 3 câu
- Gọi HS sửa bài
* Câu a : quan quân
* Câu b : lạc quan
* Câu c : quan hệ, quan tâm
+ Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Hoạt động nhóm đôi
- Yêu cầu HS trao đổi
- Đại diện phát biểu
- Gọi HS trình bày + Yêu cầu HS nêu tình huống
để sử dụng 2 câu tục ngữ
- 2 đội, mỗi đội 4 HS
a) Sông có khúc, người có lúc. + Dòng sông có
khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp. Con
người có lúc vui, buồn, sung sướng , cực khổ .

+ Lời khuyên : + Gặp khó khăn không nên nản chí.
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ + Con kiến rất nhỏ bé,
mỗi lần chỉ tha được 1 ít mồi , nhưng tha mãi có
ngày cũng đầy tổ.
+ Lời khuyên: + Kiên trì và nhẫn nại , ắt sẽ thành
công.
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Tổ chức trò chơi : Cánh hoa tìm nhuỵ
( Cho một số từ , yêu cầu HS tìm từ ngữ có chứa
tiếng “ lạc” có nghĩa là vui mừng, rớt lại, sai và
“quan”có nghĩa là nhìn, xem , liên hệ, gắn bó)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
TUẦN : 33Tiết
: 66
Tên bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm
gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?- ND Ghi nhớ).
Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng
trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
- HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :


- GV : Viết sẵn phần nhận xét
Hoạt động Thầy
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :

- Kiểm tra kiến thức cũ : Mở rộng vốn từ : Yêu đời
- Lạc quan
+ Yêu cầu HS nêu câu tục ngữ về yêu đời, lạc quan và
nói ý nghĩa , tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy.
+ Yêu cầu HS đặt câu với từ : lạc quan, lạc thú, quan
tâm
- Bài mới :Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi
- Gọi HS phát biểu- TN Để dẹp nổi bực mình bổ sung
ý nghĩa chỉ mục đích cho câu
- Hỏi : TN chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào ?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài + Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ
phận TN
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Hỏi : BT yêu cầu gì ? - Tìm TN chỉ mục đích thích
hợp
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS sửa bài
a) Để lấy nước tưới cho vùng đất cao / Để dẫn nước
vào ruộng ,…
b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở

thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp,…
c) Để có thân hình khoẻ mạnh / Để có sức khoẻ tốt ,…
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS trao đổi ( phiếu BT )
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột phải gặm các đồ vật
cứng.
b) Để tìm thức ăn, lợn thường dùng mũi và mõm dũi
đất lên.
Hoạt động 4 :
Củng cố
- Hỏi : TN chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu ? TN
chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào ? Yêu cầu HS đặt

Hoạt động Trò

- Một vài HS phát biểu
- Nối tiếp nhau đặt câu

- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi
- Phát biểu
- 2 HS đọc

- Làm bài vào vở
- Lần lượt từng HS phát biểu
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau đặt câu

- Hoạt động nhóm đôi

- 2 HS đọc nối tiếp

- Một vài HS phát biểu


câu ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời

- Lắng nghe - tự rút kinh
nghiệm

TUẦN : 34Tiết
: 67
Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
(BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2,BT3).
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan , yêu đời khi gặp khó khăn.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ
- HS : Tìm hiểu bài
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1 :
Khởi động
- Ổn định :
- Kiểm tra kiến thức cũ : Trạng ngữ chỉ mục đích
cho câu
+ TN chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu ?

+ TN chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Yêu cầu HS đặt câu có TN chỉ mục đích và đặt
câu hỏi cho bộ phận TN.
- Bài mới :Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Hình thức : cá nhân , nhóm
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu câu và nội dung BT
- Gọi HS giải nghĩa từ khó
- Hỏi : Từ chỉ hoạt động, cảm giác, trả lời cho câu
hỏi nào ? - Làm gì ? Như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận
- Yêu cầu HS làm bài ( 1 HS làm bảng phụ )
- Gọi HS sửa bài
a) Từ chỉ hoạt động : + vui chơi, giúp vui, mua vui
b) Từ chỉ cảm giác : + vui lòng, vui mừng, vui
sướng, vui thích , vui thú , vui vui
c) Từ chỉ tính tình: + vui nhộn, vui tính, vui tươi
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác+ vui vẻ
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS đặt câu
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
* HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và

- HS nối tiếp nhau phát biểu
- Hoạt động nhóm đôi
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Một vài HS đặt câu
- Hoạt động nhóm 4 HS

- Đại diện nhóm phát biểu
- 2 đội mỗi đội 4 HS


đặt câu với mỗi từ
- Yêu cầu HS trao đổi ( Mỗi nhóm tìm 1 từ )
- Gọi HS đặt câu với từ vừa tìm
Hoạt động 3 :
Củng cố
- Tổ chức thi đua : Tìm từ có chứa tiếng “ vui”
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu
TUẦN : 34Tiết
: 68
Tên bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN
CHO CÂU
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH
Bằng gì? Với cái gì? –ND Ghi nhớ).
- Nhận điện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu
viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng
ngữ chỉ phương tiện (BT2).
- HS có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. CHUẨN BỊ :
- GV : Viết sẵn BT1 phần Nhận xét
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
- Kiểm tra kiến thức cũ :
+ Em hãy tìm một số từ có tiếng “ vui” chỉ hoạt
động, chỉ cảm giác, chỉ tính tình
+ Yêu cầu HS đặt câu có từ miêu tả tiếng cười.

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Bài mới : Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho
câu
- 3 HS đặt câu
Hoạt động 2 :
Cung cấp kiến thức mới
+ Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu HS làm việc
- Gọi HS phát biểu
+ Bài 2 :
- Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận TN trên ?
- Theo dõi SGK
- Hỏi : TN chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho - Hoạt động nhóm đôi
câu ? - Bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu
- Nối tiếp nhau trình bày
- TN chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi nào ?
- TN chỉ phương tiện thường mở đầu bằng những
- Phát biểu
từ nào ? - Bằng, với - Bằng cái gì? Với cái gì ?
.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đặt câu
Hoạt động 3 :
Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- 2 HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở dùng bút chì
- Một vài HS đặt câu
gạch chân dưới bộ phận TN



- Gọi HS đọc bài làm
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận TN
+ Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu BT
- BT yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh , sau đó viết đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn và chỉ ra bộ phận TN trong
câu
Hoạt động 4 :
Củng cố
- TN chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
TN chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi nào? Yêu
cầu HS đặt câu .
- Nhận xét tiết học.

- 2 HS phát biểu
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Phát biểu
- Tự làm bài vào vở
- Một vài HS đọc
- Nối tiếp nhau phát biểu



×