Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Kế hoạch bài dạy tiếng việt lớp 4 phân môn luyện từ và câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.49 KB, 21 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
13 / 03 / 2011
Ngày dạy: 22 - 24 / 03 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Câu

khiến
Tuần 28 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (Bài tập 1, mục III); bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (Bài tập 3).
- Học sinh khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong Sgk (Bài tập 2, mục III); đặt
được hai câu khiến với hai đối tượng khác nhau(Bài tập 3).
- Học sinh hứng thú trong học tập.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu học tập. Viết đoạn văn ở Bài tập 1.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Mở rộng vốn từ: Dũng cảm”. - Nối tiếp nhau phát biểu
Em hãy tìm một vài từ trái nghĩa với “dũng cảm”. Gọi
học sinh đọc thuộc các thành ngữ và giải thích. Gọi
học sinh đặt câu.
- Bài mới: Câu khiến


Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài 1, 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hỏi: Câu nào trong bài văn được in nghiêng? (Mẹ
- Một vài học sinh phát biểu
mời sứ giả vào đây cho con!). Câu in nghiêng được
dùng để làm gì? (Lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả
vào). Cuối câu có sử dụng dấu gì? (Dấu chấm than).
* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 2 học sinh viết trên bảng lớp. Gọi học sinh
nhận xét.
- Hỏi: Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để
nhận ra câu khiến?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đặt câu: Nêu yêu cầu, đề nghị,
- Một vài học sinh đặt câu
mong muốn. Cuối câu có dấu chấm (dấu chấm than).
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh đọc nối tiếp


- Yêu cầu học sinh làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Nối tiếp nhau đọc
- Gọi học sinh đọc các câu khiến với giọng phù hợp
- Cho học sinh xem tranh và giới thiệu xuất xứ từng
- Quan sát tranh
đoạn văn.

* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
* Học sinh giỏi
- Yêu cầu học sinh trao đổi
- Làm việc cặp đôi
- Gọi học sinh phát biểu
- Một vài học sinh trình bày
* Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
* Học sinh giỏi
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Trao đổi cặp đôi
- Gọi học sinh đặt câu
- Từng cặp thực hành
Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức cho học sinh thi đặt câu.
- Cả lớp tham gia
- Hỏi: Câu khiến có tác dụng gì? Dấu hiệu nào để nhận - Một vài học sinh phát biểu
biết câu khiến? Em hãy đặt một vài câu khiến.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
13 / 03 / 2011
Ngày dạy: 24 - 25 / 03 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Cách

đặt câu khiến
Tuần 28 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:

- Nắm được cách đặt câu khiến (nội dung ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (Bài tập 1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến
phù hợp với tình huống giao tiếp (Bài tập 2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin)
theo cách đã học (Bài tập 3).
- Học sinh khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (Bài tập 4).
- Học sinh có ý thức nói đúng câu khiến với giọng phù hợp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Viết sẵn các câu khiến phần Nhận xét
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Câu khiến”. Câu khiến có tác - Một vài học sinh đặt câu
dụng gì? (Nêu yêu cầu,đề nghị, mong muốn). Dấu hiệu
nào nhận biết câu khiến? (Dấu chấm, dấu chấm than).
Em hãy đặt một vài câu khiến.
- Bài mới: Cách đặt câu khiến


Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
* Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Hỏi: Trong câu động từ là từ nào? (hoàn gươm).
- Tổ chức cho học sinh làm mẫu trước lớp:
. Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ.
. Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu.
- Cho học sinh trao đổi.
- Gọi học sinh trình bày.
- Hỏi: Có những cách nào để đặt câu khiến?

- Yêu cầu học sinh quan sát bảng phụ và nêu 4 ý phần
ghi nhớ- mỗi em 1 ý).
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Gọi học sinh đặt câu.

- 2 học sinh làm mẫu
- Thực hành theo cặp đôi
- Nối tiếp nhau phát biểu

- 2 học sinh đọc
- Một vài học sinh đặt câu

Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Tổ chức cho học sinh trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi học sinh trình bày
- Nối tiếp nhau phát biểu
* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
* Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm (phát bảng
- Hoạt động nhóm 4 học sinh
phụ)
- Gọi các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm báo cáo
* Bài tập 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu

* Học sinh giỏi
- Gọi học sinh nêu tình huống có thể dùng các câu
- Nối tiếp nhau phát biểu
khiến nói trên
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Câu khiến dùng để làm gì? (Nêu yêu cầu, đề
nghị, mong muốn của người nói, người viết với người
khác). Dấu hiệu nào để nhận biết câu khiến?
- Tổ chức cho học sinh thi đặt câu
- Một vài học sinh đặt câu
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
20 / 03 / 2011
Ngày dạy: 29 - 31 / 03 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở
I/. Mục tiêu:

rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm
Tuần 29 (Tiết 1)


- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (Bài tập 1, Bài tập 2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục
ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong Bài tập 4.
- GD BVMT: Học sinh thực hiện Bài tập 4: Chọn các tên sông cho trong ngoặc đơn để
giải các câu đố dưới đây. Qua đó GV giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên đất nước
tươi đẹp, có ý thức BVMT.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu.

II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Thẻ A, B, C. Phiếu bài tập.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa - Một vài em phát biểu
của kiểu câu Ai là gì? Ai thế nào? Ai làm gì?
Yêu cầu học sinh đặt câu.
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Bài mới: Mở rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh lựa chọn (Dùng thẻ A, B, C)
- Làm bài vào vở
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Du lịch”
- Một vài em đặt câu
* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài (Dùng thẻ A, B, C)
- Yêu cầu học sinh chọn ý đúng
- Tự làm vào vở
* Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh trao đổi
- Hoạt động nhóm 4 em
- Gọi học sinh trình bày: “Đi một ngày đàng học một - Nối tiếp nhau phát biểu
sàng khôn” nghĩa là: (Chịu khó đi đây đi đóđể học hỏi,
con người sớm khôn ra hiểu biết).

- Cả lớp cùng tham gia
* Bài tập 4: Tổ chức trò chơi “Du lịch trên sông” bằng
hình thức: “Ô chữ kì diệu”
+ GD BVMT
- Đáp án: (Sông: Hồng, Cửu Long, Cầu, Lam, Mã,
Đáy, Tiền, Hậu, Bạch Đằng)
- Cho học sinh kể những điều em biết về các dòng
- Nối tiếp nhau giới thiệu
sông trên hoặc giới thiệu tên các dòng sông khác mà
em biết.
- Phát phiếu bài tập: Hãy điền các từ sau đây vào chỗ
- Cả lớp tham gia
chấm cho phù hợp: (du lịch, du khách, du kí, du ngoạn,
du xuân)
+ … là đi chơi để xem phong cảnh nơi xa, khác với
nơi mình đang ở.


+ …là đi chơi để ngắm cảnh đẹp.
+ …là người khách đi xa, những người khách đến
từ phương xa.
+ …là đi thưởng ngoạn phong cảnh mùa xuân.
+ …là ghi chép lại những điều người viết được
chứng kiến trong chuyến đi xa.
- Gọi học sinh sửa bài
- Làm việc nhóm đôi
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài
- Lần lượt từng em phát biểu
Hoạt động 3: Củng cố
- Tổ chức cho học sinh hái hoa (câu hỏi củng cố lại bài

tập)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề
nghị
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
20 / 03 / 2011
Ngày dạy: 31 /3 - 01 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Giữ

phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
Tuần 29 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (Bài tập 1, Bài tập 2, mục III); phân biệt
được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự
(Bài tập 3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước
(Bài tập 4).
- Học sinh khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở bài tập4
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Ghi sẵn bài tập 3
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.

- Kiểm tra kiến thức cũ: “Mở rộng vốn từ: Du lịch –
- Phát biểu cá nhân
Thám hiểm”.Thế nào là hoạt động du lịch? (Đi chơi xa
để nghỉ ngơi ngắm cảnh). Thám hiểm là gì? Em hiểu
câu: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là
gì? (Chịu khó đi đây đi đó mở rộng hiểu biết, con
người sẽ khôn ra).
- Bài mới: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề


nghị
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
- Tổ chức cho học sinh trao đổi (chia lớp 4 nhóm)
- Gọi học sinh trình bày:
+ Những câu yêu cầu đề nghị trong mẩu chuyện
. Bơm cho cái bánh trước…
. Vậy, cho mượn cái bơm…
. Bác ơi, cho cháu mượn…
+ Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu của bạn
Hùng và Hoa? (Hùng nói trống không, Hoa yêu cầu
lịch sự).
+ Theo em, như thế nào là lịch sự khi yêu cầu , đề
nghị? (Lời yêu cầu phải phù hợp với quan hệ giữa
người nói và người nghe, có cách xung hô phù hợp).
+ Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
(Người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình).
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Gọi học sinh đặt câu.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành

* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Cho học sinh thảo luận
- Gọi học sinh trình bày
* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
* Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Cho học sinh trao đổi, phát biểu:
a) - Lan ơi, cho tớ về với! (Có từ xưng hô, thể hiện
quan hệ thân mật).
- Cho tớ đi nhờ một cái! (Nói trống không thiếu từ
xưng hô).
b) - Chiều nay, chị đón em nhé! (Có cặp từ xưng hô
thể hiện thân mật).
- Chiều nay, chị phải đón em đấy! (Có tính bắt
buộc, ít tình cảm).
c) - Đừng có mà nói như thế! (Câu khô khan , mệnh
lệnh)
- Theo tớ, câu không nên nói như thế! (Có cặp từ
xưng hô, có ý khuyên nhủ, dùng từ khiêm tốn)
d) - Mở hộ cháu cái cửa! (Nói cộc lốc)
- Bác mở giúp cháu cái cửa này với! (Có cặp từ
xưng hô, thể hiện tình cảm thân mật).

- Theo dõi Sgk
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm

- 2 em đọc
- Một vài học sinh đặt câu

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm
- Tự làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Hoạt động nhóm đôi


* Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài (Học sinh khá, giỏi đặt
- Tự làm bài vào vở
được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã
cho)
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nối tiếp nhau đặt câu
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: Thế nào là yêu cầu , đề nghị lịch sự ? Tại sao,
- Nối tiếp nhau phát biểu
cần giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ? Yêu cầu
học sinh đặt câu
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài “Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm”
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
27 / 03 / 2011
Ngày dạy: 05 - 07 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Du lịch- Thám hiểm

Tuần 30 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (Bài tập 1, Bài
tập 2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được
đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm.
- Học sinh có ý thức viết câu văn mạch lạc, đúng ngữ pháp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu học tập.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Giữ phép lịch sự khi bày tỏ
yêu cầu đề nghị”. Tại sao cần giữ phép lịch sự khi bày - Nối tiếp nhau phát biểu
tỏ yêu cầu đề nghị ? Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự ta làm thế nào? Có thể dùng kiểu câu nào để
nêu yêu cầu đề nghị? Yêu cầu học sinh đặt câu.
- Bài mới: Mở rông vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài 1: Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
- Trao đổi nhóm 4 em
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: Va li, cần câu,
giày, mũ, quần áo, điện thoại, đồ ăn, nước uống, …
b) Phương tiện giao thông và những sự vật có liên



quan đến phương tiện giao thông: bến tàu, tàu thuỷ,
tàu hoả, ô tô, máy bay, bến xe, vé tàu, xe đạp , xích lô,
xe buýt, sân bay, …
c) Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn ,
hướng dẫn viên, nhà nghĩ, phòng nghĩ, tua du lịch
d) Địa điểm tham quan du lịch: công viên, hồ, núi, thác
nước,nhà lưu niệm, chùa, di tích lịch sử,…
- Gọi các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm báo cáo
* Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Tổ chức cho học sinh trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi học sinh trình bày
- Đại điện nhóm phát biểu
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại,
thiết bị an toàn, đồ ăn, quần áo, dao, diêm
b) Những khó khăn , nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú
dữ, núi cao, vực sâu, sa mạc, gió rét, sóng thần, đói, …
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn
thám hiểm: dũng cảm, can đảm, bền gan, thông minh,
nhanh nhẹn, sáng tạo, tò mò, hiếu kì, …
* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Tự làm bài vào vở
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Một vài HS đọc
Hoạt động 3: Củng cố
- Trò chơi: Hái hoa
- Cả lớp cùng tham gia
- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Câu cảm”
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
27 / 03 / 2011
Ngày dạy: 07 - 08 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Câu

cảm
Tuần 30 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (nội dung ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (Bài tập 1, mục III), bước đầu đặt được câu
cảm theo tình huống cho trước (Bài tập 2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm
(Bài tập 3).
- Học sinh khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu Bài tập 3 với các dạng khác nhau.
- Học sinh sử dụng câu cảm trong giao tiếp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Viết sẵn 2 câu phần Nhận xét


2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Mở rộng vốn từ: Du lịch

- Nối tiếp nhau phát biểu
Thám hiểm”. Em hãy tìm một vài từ về phương tiện
giao thông, địa điểm tham quan du lịch, tính cần thiết
của người tham gia thám hiểm. Gọi học sinh đọc đoạn
văn nói về hoạt động du lịch .
- Bài mới: Câu cảm
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 1
- 2 học sinh đọc
- Tổ chức cho học sinh trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Hỏi: Hai câu văn trên dùng để làm gì?
- Nối tiếp nhau phát biểu
. Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Thể
hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng).
. A! Con mèo này khôn thật! (Thể hiện cảm xúc
thán phục).
. Cuối câu văn có dấu câu gì?
. Câu cảm dùng để làm gì?
. Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- 2 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đặt câu
- Nối tiếp nhau đặt câu
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
+ Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Theo dõi Sgk
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi học sinh sửa bài
+ Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Cho học sinh trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi học sinh trình bày
- Đại diện nhóm phát biểu
+ Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
*HS khá, giỏi
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi học sinh phát biểu
- Tiếp nối nhau phát biểu
Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Đặt câu
- Hỏi: Câu cảm được dùng để làm gì? Trong câu cảm
- Nối tiếp nhau phát biểu
thường có những từ ngữ nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
03 / 04 / 2011


Ngày dạy: 12 - 14 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Thêm

trạng ngữ cho câu
Tuần 31 (Tiết 1)


I/. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (nội dung ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (Bài tập 1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn
ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (Bài tập 2).
- Học sinh khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (Bài tập 2).
- Học sinh có ý thức đặt câu đúng ngữ pháp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Viết sẵn 2 câu phần Nhận xét
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Câu cảm”. Câu cảm dùng để - Vài em phát biểu
làm gì? (Bộc lộ cảm xúc: vui mừng, ngạc nhiên, đau
xót, … của người nói). Trong câu cảm thường có các
từ ngữ nào? (Ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật). Dấu
hiệu nào em có thể nhận biết được câu cảm. (Cuối câu
có dấu chấm than).
- Bài mới: Thêm trạng ngữ cho câu
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Chia lớp 3 dãy yêu cầu học sinh trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi học sinh phát biểu
- Đại diện nhóm trình bày
. Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng (Vì sao, nhờ đâu,
bao giờ, khi nào)
. Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?

(Nêu nguyên nhân: nhờ tinh thần ham học hỏi và thời
gian: sau này- xảy ra sự việc nói ở CN, VN).
- Hỏi: Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
Trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu ? (Đầu câu, cuối
câu, giữa C – V)
- Nói thêm (thông thường giữa bộ phận TN được ngăn
cách với bộ phận C – V dấu phẩy)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đặt câu
- Một vài học sinh đặt câu
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu


- Yêu cầu học sinh làm bài ( Dừng bút chì gạch dưới
bộ phận TN trong Sgk)
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Hỏi thêm: Em hãy nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ
trong câu?
a) Chỉ thời gian
b) Chỉ nơi chốn
c) Chỉ thời gian, kết quả
* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu gì? (Viết đoạn văn kể về một lần em
được đi chơi xa, có ít nhất 1 câu dùng TN)
- Yêu cầu học sinh làm bài (học sinh khá, giỏi viết
- Tự làm bài vào vở
được đoạn văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ)

- Gọi học sinh đọc đoạn viết
- Một vài học sinh đọc
- Chấm điểm một số vở
Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Ai nhanh hơn (Tìm bộ phận TN trong đoạn - 2 đội , mỗi đội 3 học sinh
văn sau: Mùa hè năm ngoái , em được bố mẹ cho đi Sa
Pa. Ở đây , phong cảnh thật đẹp, khí hậu mát mẻ).
- Hỏi: TN trả lời cho những câu hỏi nào?
- 1 học sinh phát biểu
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
03 / 04 / 2011
Ngày dạy: 14 - 15 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Thêm

trang ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Tuần 31 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi
“Ở đâu?”); nhận biết được trang ngữ chỉ nơi chốn trong câu (Bài tập 1, mục III); bước
đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (Bài tập 2); biết thêm
những bộ phân cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(Bài tập 3).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Viết sẵn các câu ở phần Nhận xét
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.

III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò


Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Thêm trạng ngữ cho câu”.
Trạng ngữ là gì? (Thành phần phụ xác định thời gian, - Một vài học sinh đặt câu
nơi chốn, nguyên nhân, …). Trạng ngữ trả lời cho các
câu hỏi nào? (Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì ?).
Yêu cầu học sinh đặt câu và chỉ ra bộ phận trạng ngữ.
- Bài mới:Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Hỏi: Em hãy tìm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong
- Nối tiếp nhau phát biểu
câu? Sau đó tìm thành phần trạng ngữ .
- GV gạch chân . yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho bộ
phận TN
- Hỏi: Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩ gì? (Cho ta
biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu). TN chỉ nơi
chốn trả lời cho câu hỏi nào? (Ở đâu?)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đặt câu
- Nối tiếp nhau đặt câu
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành

+ Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh tìm bộ phận TN trong câu (Dùng
bút chì gạch dưới bộ phận TN )
- Yêu câu HS đặt câu hỏi cho bộ phận TN
- Một vài học sinh đặt câu
+ Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc từng câu
- Nối tiếp nhau phát biểu
+ Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- BT yêu cầu gì? (Thêm vào bộ phận cần thiết)
- Theo em, bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu là bộ
phận nào? (Bộ phận chính CN, VN)
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Tự làm bài vào vở
- Gọi học sinh đọc
- Nối tiếp nhau đọc
Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Tiếp sức (Yêu cầu học sinh thêm bộ phận
- 2 đội tham gia , mỗi đội 3
TN chỉ nơi chốn cho câu )
học sinh
a) …, các cô bác nông dân đang gặt lúa.
b) …, chim hót véo von.
c) …, em thấy rất nhiều phong cảnh đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4



Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
10 / 04 / 2011
Ngày dạy: 19 - 21 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Thêm

trang ngữ chỉ thời gian cho câu
Tuần 32 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao
giờ? Khi nào? Mấy giờ? – nội dung ghi nhớ). Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian
trong câu (Bài tập 1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp
trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở Bài tập 2.
- Học sinh khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a,b) ở Bài tập 2.
- Học sinh S có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Viết sẵn phần Nhận xét, phiếu Bài tập
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn - Một vài học sinh đặt câu
cho câu”. TN chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì trong câu ?
(Làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu). TN
chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào? (Ở đâu?). Em
hãy đặt câu có TN chỉ nơi chốn.

- Bài mới: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Theo dõi Sgk
- Yêu cầu học sinh tìm trạng ngữ
- Trao đổi cặp đôi
- Gọi học sinh phát biểu – GV gạch chân (TN : Đúng
lúc đó)
- Hỏi: Bộ phận TN đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa gì cho - Một vài học sinh phát biểu
câu? (Bổ sung ý nghĩa thời gian )
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho TN chỉ thời gian
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi học sinh phát biểu
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Kết luận: TN chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu?
TN chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đặt câu
- Một vài học sinh đặt câu
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - Thực hiện nhóm đôi trên
tập.
phiếu bài tập


- Yêu cầu học sinh làm bài (bảng phụ )
- Gọi học sinh phát biểu – GV gạch chân :
- Lần lượt từng em trình bày
a) Buổi sáng hôm nay, Vừa mới ngày hôm qua, qua

một đêm mưa rào
b) Từ ngày còn ít tuổi. Mỗi lần đứng trước cái tranh
làng Hồ rải trên các lề phố Hà Nội.
* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Tự làm bài vào vở
- Gọi học sinh đọc bài làm (học sinh khá, giỏi biết
- 2 học sinh đọc
thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn a,b)
- Kết luận: Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim
đại bàng … Có lúc, chim lại vẫy cánh …
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: TN chỉ thời gian có ý nghĩa gì trong câu?
- Một vài học sinh phát biểu
TN chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
10 / 04 / 2011
Ngày dạy: 20 - 22 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Thêm

trang ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
Tuần 32 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì

sao? Nhờ đâu? Tại đâu?- nội dung ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nghuyên nhân trong câu (Bài tập 1, mục III); bước đầu
biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Bài tập 2, Bài tập 3).
- Học sinh khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu
hỏi khác nhau (Bài tập 3).
- Học sinh có ý thức viết câu đúng ngữ pháp
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Viết sẵn câu phần Nhận xét
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:.
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Thêm trạng ngữ chỉ thời
- Một vài học sinh đặt câu
gian cho câu”. TN chỉ thời gian có tác dụng gì trong
câu? (Dùng để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu


trong câu). TN chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào ?
(Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?). Em hãy đặt câu có TN
chỉ thời gian.
- Bài mới: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho
câu
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
1) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh thảo luận
- Gọi học sinh phát biểu (TN: Vì vắng tiếng cười bổ
sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu)

- TN: Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi nào? ?(vì
sao?)
- Hỏi: TN chỉ nguyên nhân có tác dụng gì? (Giải thích
nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong
câu).
TN chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào? (Vì sao?
Nhờ đâu? Tại đâu?)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đặt câu
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh trao đổi và gạch chân dưới TN
bằng bút chì
- Gọi học sinh phát biểu
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho bộ phận TN chỉ
nguyên nhân
- Hỏi: Bộ phận Chỉ ba tháng sau trong câu a là bộ phận
gì? (TN chỉ thời gian).
* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh sửa bài
* Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh đặt câu (học sinh khá, giỏi biết đặt 2,3
câu)
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: TN chỉ nguyên nhân có tác dụng gì? TN chỉ
nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào? Yêu cầu học sinh
đặt câu.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời

- Theo dõi
- Hoạt động nhóm đôi

- 2 học sinh đọc Sgk
- Một vài học sinh đặt câu
- Hoạt động nhóm đôi
- Nối tiếp nhau trình bày
- Một vài học sinh đặt câu

- Làm bài vào vở
- Lần lượt từng em đọc bài
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Một vài học sinh phát biểu


KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
17 / 04 / 2011
Ngày dạy: 26 - 28 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở

rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời
Tuần 33 (Tiết 1)


I/. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (Bài tập 1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành
hai nhóm nghĩa (Bài tập 2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa
(Bài tập 3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản
chí trước khó khăn (Bài tập 4).
- Giáo dục HS không nản lòng khi gặp khó khăn.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Viết sẵn Bài tập 1, phiếu Bài tập
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Thêm trạng ngữ chỉ nguyên
- Một vài học sinh đặt câu
nhân cho câu”. Hỏi: TN chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì
trong câu? (Để giải thích nguyên nhân của sự việc
hoặc tình trạng nêu trong câu). TN chỉ nguyên nhân trả
lời cho câu hỏi nào? (Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?). Yêu
cầu học sinh đặt câu và đặt câu hỏi cho bộ phận TN.
(viết bảng phụ )
- Bài mới:Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi (dùng bút chì nối câu và
- Hoạt động nhóm đôi
nghĩa thích hợp)
- Gọi học sinh trình bày

- Đại diện nhóm phát biểu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan. (Có triển vọng tốt
đẹp)
+ Chú ấy sống rất lạc quan. (Luôn tin tưởng ở tương
lai…)
+ Lạc quan là liều thuốc bổ. (Luôn tin tưởng …)
* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Gọi học sinh nêu nghĩa của mỗi từ đã cho
- Nối tiếp nhau phát biểu


- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh sửa bài
. Câu a: lạc thú, lạc quan
. Câu b: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
* Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Gọi học sinh nêu nghĩa của mỗi từ đã cho
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh sửa bài
. Câu a: quan quân
. Câu b: lạc quan
. Câu c: quan hệ, quan tâm
* Bài tập 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh trao đổi
- Gọi học sinh trình bày: Nêu tình huống để sử dụng 2
câu tục ngữ
a) Sông có khúc, người có lúc: Dòng sông có khúc
thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp. Con người có

lúc vui, buồn, sung sướng, cực khổ. Lời khuyên: Gặp
khó khăn không nên nản chí.
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Con kiến rất nhỏ bé,
mỗi lần chỉ tha được 1 ít mồi, nhưng tha mãi có ngày
cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì và nhẫn nại, ắt sẽ
thành công.
Hoạt động 3: Củng cố
- Tổ chức trò chơi: Cánh hoa tìm nhuỵ (Cho một số từ,
yêu cầu học sinh tìm từ ngữ có chứa tiếng “lạc” có
nghĩa là vui mừng, rớt lại, sai và “quan” có nghĩa là
nhìn, xem, liên hệ, gắn bó)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.

- Tự làm bài vào vở
- Lần lượt đọc từng câu

- Nối tiếp nhau phát biểu
- Tự làm bài vào vở
- 3 học sinh đọc 3 câu

- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện phát biểu

- 2 đội, mỗi đội 4 học sinh

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
17 / 04 / 2011

Ngày dạy: 28 - 29 / 04 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Thêm

trang ngữ chỉ mục đích cho câu
Tuần 33 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để
làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?- nội dung ghi nhớ).


- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Bài tập 1, mục III); bước đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Bài tập 2, Bài tập 3).
- Học sinh có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Viết sẵn phần nhận xét.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Mở rộng vốn từ: Yêu đời - Một vài em phát biểu
Lạc quan”. Yêu cầu học sinh nêu câu tục ngữ về yêu
- Nối tiếp nhau đặt câu
đời, lạc quan và nói ý nghĩa , tình huống sử dụng câu
tục ngữ ấy. Yêu cầu học sinh đặt câu với từ: lạc quan,
lạc thú, quan tâm.
- Bài mới:Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu

Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Theo dõi
- Yêu cầu học sinh trao đổi
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi học sinh phát biểu
- Phát biểu
- Hỏi: TN chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào? (TN
Để dẹp nổi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho
câu)
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
- 2 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đặt câu
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
+ Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi học sinh sửa bài và yêu cầu học sinh đặt câu hỏi
cho bộ phận TN
+ Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Hỏi: Bài tập yêu cầu gì?(Tìm TN chỉ mục đích thích - Lần lượt từng em phát biểu
hợp)
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Làm bài vào vở
- Gọi học sinh sửa bài
- Nối tiếp nhau đặt câu
a) Để lấy nước tưới cho vùng đất cao / Để dẫn nước
vào ruộng ,…
b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để

trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp,…
c) Để có thân hình khoẻ mạnh / Để có sức khoẻ tốt ,…
+ Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.


- Yêu cầu học sinh trao đổi ( phiếu BT )
- Hoạt động nhóm đôi
- Gọi học sinh đọc đoạn văn hoàn chỉnh
- 2 em đọc nối tiếp
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột phải gặm các đồ vật
cứng.
b) Để tìm thức ăn, lợn thường dùng mũi và mõm dũi
đất lên.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hỏi: TN chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu? TN
- Một vài em phát biểu
chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào? Yêu cầu học sinh
đặt câu?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:
24 / 04 / 2011
Ngày dạy: 03 - 05 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Mở


rông vốn từ: Lạc quan- Yêu đời
Tuần 34 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (Bài
tập 1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (Bài tập 2, Bài tập 3).
- Học sinh khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (Bài tập 3).
- Giáo dục học sinh tinh thần lạc quan, yêu đời khi gặp khó khăn.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Bảng phụ
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: “Trạng ngữ chỉ mục đích cho - Một vài em đặt câu
câu”. TN chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu? (Nói
lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu). TN chỉ
mục đích trả lời cho câu hỏi nào (Để làm gì? Nhằm
mục đích gì? Vì cái gì?). Yêu cầu học sinh đặt câu có
TN chỉ mục đích và đặt câu hỏi cho bộ phận TN.
- Bài mới: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu câu và nội dung bài
tập.
- Gọi học sinh giải nghĩa từ khó
- Nối tiếp nhau phát biểu



- Hỏi: Từ chỉ hoạt động, cảm giác, trả lời cho câu hỏi
nào? (Làm gì? Như thế nào?)
- Yêu cầu học sinh thảo luận
- Hoạt động nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh làm bài (1 học sinh làm bảng phụ ) - Tự làm bài vào vở
- Gọi học sinh sửa bài
- Nối tiếp nhau phát biểu
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, múa vui
b) Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui
thích, vui thú, vui vui
c) Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ
+ Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh đặt câu
- Một vài học sinh đặt câu
+ Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu học sinh trao đổi ( Mỗi nhóm tìm 1 từ )
- Hoạt động nhóm 4 em
- Gọi học sinh đặt câu với từ vừa tìm(học sinh khá,
- Đại diện nhóm phát biểu
giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với
mỗi từ)
Hoạt động 3: Củng cố
- Tổ chức thi đua: Tìm từ có chứa tiếng “ vui”
- 2 đội mỗi đội 4 học sinh
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Phân môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày soạn:

24 / 04 / 2011
Ngày dạy: 05 - 06 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Thêm

trang ngữ chỉ phương tiện cho câu
Tuần 34 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi
Bằng gì? Với cái gì? – nội dung ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (Bài tập 1, mục III); bước đầu
viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ
chỉ phương tiện (Bài tập 2).
- Học sinh có ý thức viết câu đúng ngữ pháp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu học tập. Viết sẵn Bài tập 1 Phần nhận xét.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò


Hoạt động 1: Khởi động
- Ổn định.
- Kiểm tra kiến thức cũ: Yêu cầu học sinh tìm một số
từ có tiếng “ vui” chỉ hoạt động, chỉ cảm giác, chỉ tính
tình; đặt câu có từ miêu tả tiếng cười.
- Bài mới: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới

* Bài 1: Gọi Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm việc
- Gọi học sinh phát biểu
* Bài 2:
- Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận TN trên?
- Hỏi: TN chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
(Bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu).
- TN chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi nào? (Bằng
cái gì? Với cái gì?)
- TN chỉ phương tiện thường mở đầu bằng những từ
nào? ( Bằng, với)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đặt câu
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
* Bài tập 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở (dùng bút chì gạch chân
dưới bộ phận TN)
- Gọi học sinh đọc bài làm
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi cho bộ phận TN
* Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, sau đó viết đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn và chỉ ra bộ phận TN
trong câu
Hoạt động 4: Củng cố
- TN chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu? TN
chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi nào? Yêu cầu học
sinh đặt câu .

- Nhận xét tiết học.

- Nối tiếp nhau phát biểu
- 3 học sinh đặt câu

- Theo dõi SGK
- Hoạt động nhóm đôi
- Nối tiếp nhau trình bày

- Phát biểu

- 2 học sinh đọc
- Một vài học sinh đặt câu

- 2 học sinh đọc
- Nối tiếp nhau phát biểu
- Phát biểu
- Tự làm bài vào vở
- Một vài học sinh đọc
- Nối tiếp nhau phát biểu



×